Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Nghiên cứu biện pháp tưới nước mặn kết hợp bón đạm và hỗ trợ dinh dưỡng để cải thiện sinh trưởng cây lúa trên đất nhiễm mặn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 185 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
—o0o—

NGUYỄN VĂN BO

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP TƯỚI NƯỚC MẶN KẾT
HỢP BÓN ĐẠM VÀ HỖ TRỢ DINH DƯỠNG ĐỂ
CẢI THIỆN SINH TRƯỞNG CÂY LÚA
TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ SỐ NGÀNH: 62 62 01 10

2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
—o0o—

NGUYỄN VĂN BO

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP TƯỚI NƯỚC MẶN KẾT
HỢP BÓN ĐẠM VÀ HỖ TRỢ DINH DƯỠNG ĐỂ
CẢI THIỆN SINH TRƯỞNG CÂY LÚA
TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG


MÃ SỐ NGÀNH: 62 62 01 10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÊ VĂN BÉ

2018


TRANG CẢM TẠ
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGs.Ts. Lê Văn Bé, Gs.Ts. Ngô Ngọc Hưng đã tận tình hướng dẫn,
đóng góp ý kiến quý báu và hết lòng giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án tốt
nghiệp này.
Chân thành cảm ơn
Quý thầy cô giảng viên sau Đại học Trường Đại học Cần Thơ đã
truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học tại trường.
Quý Thầy cô, các anh, chị và các em phòng thí nghiệm Bộ môn Khoa
học Cây trồng, Bộ môn Sinh lý Sinh hóa, Bộ môn Khoa học đất, Khoa Nông
nghiệp và SHƯD, Trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bạc Liêu, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật tỉnh Bạc Liêu đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu tại
Trường Đại học Cần Thơ trong suốt quá trình đào tạo.
Thân gởi lời cảm ơn đến các thành viên lớp Nghiên cứu sinh khóa
2011 cùng lời chúc sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Cuối cùng, xin gởi lời tri ân sâu sắc nhất vì tất cả sự ủng hộ to lớn cả
về vật chất lẫn tinh thần của bà xã Mai Thị Ngọc Hương cùng gia đình đã giúp
tôi hoàn thành luận án tốt nghiệp.
Kính dâng!
Cha mẹ suốt đời gian khổ nuôi dạy con khôn lớn nên người.


Nguyễn Văn Bo

i


TÓM TẮT
Đề tài "Nghiên cứu biện pháp tưới nước mặn kết hợp bón đạm và hỗ
trợ dinh dưỡng để cải thiện sinh trưởng cây lúa trên đất nhiễm mặn" được thực
hiện nhằm (i) Xác định giai đoạn cây lúa mẫn cảm nhất khi bị nhiễm mặn; (ii)
Khảo sát ảnh hưởng của dinh dưỡng bổ sung cải thiện sinh trưởng cây lúa khi
tưới mặn. Đề tài đã thực hiện 5 thí nghiệm (2 thí nghiệm trong nhà lưới, 3 thí
nghiệm ngoài đồng) trong thời gian từ tháng 02/2014 đến tháng 9/2016.
Thí nghiệm 1 nghiên cứu ảnh hưởng của các giai đoạn tưới mặn
được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 4 giống lúa (chuẩn kháng
Pokkali, chuẩn nhiễm IR 28, OM 5451 và IR 50404) kết hợp với 4 giai đoạn
tưới mặn (không tưới mặn, 10-20 ngày sau khi sạ (NSKS), 45-60 NSKS, 1020 và 45-60 NSKS) với 5 lần lặp lại, sử dụng nước tưới có độ mặn 4‰.
Thí nghiệm 2 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, nTriacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa
nhà lưới trong điều kiện tưới mặn 4‰ NaCl vào giai đoạn 10- 20 ngày sau khi
sạ được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 9 nghiệm thức
(NT) với 4 lần lặp lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10 g/lít nước),
NT3 (Bón Humate kali 60%, 50 kg/ha), NT4 (bón lót CaO 1 tấn/ha), NT5
(Phun n-Triacontanol, 0,825 ppm), NT6 (Phun n-Triacontanol gấp đôi, 1,65
ppm), NT7 (kết hợp bón Humate kali 60% và phun Triacontanol gấp đôi),
NT8 (kết hợp bón CaO và phun Triacontanol gấp đôi), NT9 (Phun
Brassinolide, 1,6 g/lít).
Thí nghiệm 3 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, nTriacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa
tưới mặn 4‰ NaCl trong điều kiện ngoài đồng tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc
Trăng được bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 7
nghiệm thức (NT) với 3 lần lặp lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10

g/lít nước), NT3 (Bón Humate kali 60%, 50 kg/ha), NT4 (bón lót CaO 1
tấn/ha), NT5 (Phun n-Triacontanol, 0,825 ppm), NT6 (kết hợp bón CaO và
phun Triacontanol gấp đôi), NT7 (Phun Brassinolide, 1,6 g/lít).
Thí nghiệm 4 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, nTriacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa
trên đất nhiễm mặn tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang được bố trí theo kiểu
khối hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 9 nghiệm thức (NT) với 4 lần lặp
lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10 g/lít nước), NT3 (Phun nTriacontanol, 0,825 ppm), NT 4 (phun Brassinolide, 1,6g/lít nước), NT5 (bón
lót CaO 1 tấn/ha), NT6 (kết hợp bón CaO và phun KNO3), NT7 (kết hợp bón
ii


CaO và phun Brassinolide), NT8 (kết hợp bón CaO, phun KNO3 và
Brassinolide), NT9 (bón Humate kali, liều lượng 50 kg/ha). Đối với thí
nghiệm 5 về liều lượng phân đạm và các chế độ tưới bố trí theo kiểu lô phụ
gồm 3 cách quản lý nước (đất khô sau đó tưới ngập 5 cm, đất “nứt chân chim”
(ẩm độ đất 60%) và sau đó tưới ngập 5 cm, đất ngập sâu 5 cm) kết hợp với 3
mức bón đạm (0N, 80N và 120N) với 4 lần lặp lại.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: (i) việc tưới mặn có ảnh hưởng đến
sinh trưởng và năng suất của bốn giống lúa khảo sát. Trong đó, nghiệm thức
tưới mặn vào giai đoạn 45-60 NSKC đạt được chiều cao, số chồi, các thành
phần năng suất và năng suất tốt hơn so với tưới ở giai đoạn 10-20 NSKC hoặc
10-20 và 45-60 NSKC. Ngoài ra, giống lúa OM 5451 duy trì tốt sinh trưởng và
đạt được năng suất cao hơn chứng tỏ chống chịu mặn tốt; (ii) phun KNO3, bón
CaO, phun n-Triacontanol, bón CaO kết hợp phun n-Triacontanol, cải thiện tốt
chiều cao cây, số chồi, số bông/m2, số hạt chắc/bông đồng thời làm tăng năng
suất lúa trong điều kiện nhà lưới và ngoài đồng đối với đất nhiễm mặn tại
huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng; (iii) phun KNO3, phun n-Triacontanol, bón
CaO kết hợp phun KNO3, bón CaO kết hợp phun Brassinolide, bón CaO kết
hợp phun KNO3 và Brassinolide, bón Humate kali cải thiện tốt số bông/m2, số
hạt chắc/bông đồng thời làm tăng năng suất lúa trong điều kiện tưới nước mặn

đối với đất nhiễm mặn tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Sử dụng các chất
dạng bón hoặc phun tăng cường tích lũy proline trong cây lúa ở giai đoạn sinh
trưởng 20, 50 và 65 ngày sau khi sạ; (iv) Bón phân N với liều lượng từ 80-120
kg/ha cải thiện tốt số bông/m2, số hạt chắc/bông, trọng lượng 1.000 hạt và
năng suất lúa trong điều kiện tưới mặn. Các biện pháp tưới nước chỉ ảnh
hưởng lên số bông/m2, số hạt chắc/bông nhưng không ảnh hưởng đến năng
suất lúa. Cần nghiên cứu tiếp tục việc bổ sung các chất dinh dưỡng cải thiện
khả năng chịu mặn cho lúa theo từng vùng đất nhiễm mặn khác nhau.
Từ khoá: đất nhiễm mặn, giống lúa chịu mặn, giai đoạn tưới nước mặn.

iii


ABSTRACT
The thesis "The study of the method of salt-water irrigation combined
with nitrogen fertilization and nutritional support to improve rice growth on
salt - affected soils" was conducted to (i) To Determine the most susceptible
stage of the rice plant when salinized; (ii) examine effects of supplemented
nutrition on rice growth when salinization. The thesis conducted 5
experiments (2 experiments in net house, 3 experiments in the field) in the
period from February, 2014 to September, 2016.
Experiment 1, which investigated the effect of saline drench stages, was
in a completely randomized design including four rice varieties (Pokkali
resistance, IR 28, OM 5451 and IR 50404) combined with four saline drench
stages (no saline drench, 10-20 days after sowing (das), 45-60 das, 10-20 and
45-60 das) with 5 replications, using drenching water with salinity of 4‰.
Experiment 2, which investigated the effects of KNO3, CaO, nTriacontanol, Brassinolide and Potassium Humate on growth and yield of nethouse rice in the saline drench of 4 ‰ NaCl in the period of 10-20 days after
sowing, was in a completely randomized design including 1 factor with 9
treatments (NT) and 4 replications: NT 1 (control), NT2 (KNO3 spray, 10
g/liter of water), NT3 (60% potassium fertilizer, 50 kg ha-1), NT4 (nTriacontanol spray, 0.825 ppm), NT6 (n-Triacontanol spray doublely, 1.65

ppm), NT7 (combined with 60% potassium humate and spray Triacontanol
doublely, NT8 (combined with CaO and Triacontanol spray doublely), NT9
(Brassinolide spray, 1.6 g/liter).
Experiment 3, which studied the effects of KNO3, CaO, n-Triacontanol,
Brassinolide and Potassium Humate on growth and yield of rice drenched
with 4‰ NaCl in field conditions in Long Phu district, Soc Trang province,
was in a completely randomized design including 1 factor with 7 treatments
(NT) and 3 replications: NT1 (control), NT2 (KNO3 spray, 10 g/liter of water),
NT3 (60% potassium fertilizer, 50 kg ha-1), NT4 (n-triacontanol spray, 0.825
ppm), NT6 (combination of CaO and n-Triacontanol spray doublely), NT7
(brassinolide spray, 1.6 g/liter).
Experiment 4, which studied the effects of KNO3, CaO, n-Triacontanol,
Brassinolide and Potassium Humate on growth and yield of rice on salteffected soils in Long My district, Hau Giang province, was in a completely
randomized block design including 1 factor with 9 treatments (NT) and 4
replications: NT1 (control), NT2 (KNO3 spray, 10 g/liter of water), NT3 (nTriacontanol spray, 0.825 ppm), NT4 (Brassinolide spray, 1.6 g/liter of water),
iv


NT5 (basal fertilizing with 1 ton of CaO), NT6 (combination of CaO and
KNO3 spray), NT7 (combination of CaO and Brassinolide), NT8 (combination
of CaO, KNO3 and Brassinolide spray), NT9 (Humate Kali fertilization, 50
kg/ha). Experiment 5 was about the effects of nitrogen fertilizer dosage and
irrigation regimes in Split plot design including 3 ways of water management
(soil is dry then flooded 5 cm, soil is "cracking" (60% moisture) and then
flooded 5 cm, soil flooded continously 5 cm) combined with 3 nitrogen levels
(0N, 80N and 120N) with 4 replications.
The results showed that: (i) salinization affects the growth and yield of
the four rice varieties surveyed. In particular, the treatment of saline drench in
the stage 45-60 das achieved higher height, shoots, yield components and
yields than those of 10-20 das or 10-20 and 45-60 das. In addition, OM 5451

variety maintained good growth and achieved higher yields indicating good
resistance to salinity; (ii) spraying KNO3, applying CaO, spraying nTriacontanol, applying CaO in combination with n-Triacontanol improved
plant height, number of shoots, the number of panicle per m2, the number of
filled grains per panicle and increase rice yield under net-house and field
conditions for salt-effected soils in Long Phu district, Soc Trang province; (iii)
KNO3 spraying, n-Triacontanol spraying, CaO application combined with
KNO3 spraying, CaO application combined with Brassinolide spray, CaO
application combined with KNO3 and Brassinolide spraying, potassium
humate application improved the number of panicle per m2 and the number of
filled grains per panicle, at the same time, it increases the productivity of rice
under saline drench conditions in salt-effected soils in Long My district, Hau
Giang province. Usage of nutrients in broadcasting form or spraying for
proline accumulation in rice at 20, 50 and 65 days after sowing; (iv) Applying
fertilizer N at a rate of 80, 120 kg ha-1 significantly improved the number of
panicle per m2, the number of filled grains per panicle, 1,000 grain weight and
rice yield under saline drench conditions. The drench regimes only affect the
number of panicle per m2, the number of filled grains per panicle but not affect
rice yield. Further study on the addition of nutrients to improve salinity
tolerance for rice under different salt affected soil zones should be continued.
Keywords: Salt-effected soils, salinity tolerant rice, saline drench stage

v


vi


MỤC LỤC
Nội dung


Trang

Lời cảm tạ ........................................................................................................ i
Tóm tắt.............................................................................................................ii
Summary ......................................................................................................... iv
Lời cam đoan .................................................................................................. vi
Mục lục ...........................................................................................................vii
Danh sách bảng .............................................................................................. xiv
Danh sách hình ............................................................................................... xvii
Chữ viết tắt.................................................................................................... xviii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................... 4
2.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .......................................................... 4
2.1.1 Ảnh hưởng của các giai đoạn nhiễm mặn đối với cây lúa ........................ 4
2.1.2 Ảnh hưởng của mặn đối với các đặc tính sinh trưởng
và phát triển của cây lúa .................................................................................. 5
2.1.2.1 Ảnh hưởng của mặn đối với chiều cao cây lúa ..................................... 5
2.1.2.2 Mặn ảnh hưởng lên khả năng đẻ nhánh ................................................ 5
2.1.2.3 Mặn ảnh hưởng đến chiều dài bông lúa ................................................ 6
2.1.2.4 Số hạt chắc trên bông và tỷ lệ hạt chắc ................................................. 6
2.1.2.5 Ảnh hưởng của mặn đối với trọng lượng hạt ........................................ 6
2.1.2.6 Năng suất lúa trong điều kiện nhiễm mặn ............................................ 6
2.1.2.7 Hình thái bông lúa dưới ảnh hưởng của mặn ........................................ 7
2.1.2.8 Ảnh hưởng của mặn đến sự gia tăng số hạt lép trên bông ..................... 8
2.1.3 Khả năng chống chịu mặn của cây lúa ................................................... 10
2.1.3.1 Khả năng hấp thu và loại trừ Na+ của cây lúa ............................................... 10
2.1.3.2 Vai trò của tỷ lệ K+/Na+ đối với khả năng chịu mặn ở cây lúa .................... 13
2.1.3.3 Vai trò của proline đối với khả năng chịu mặn .................................... 14

vii



2.1.3.4 Chức năng của suberin trong rễ lúa đối với khả năng chịu mặn .................. 17
2.1.4 Bất lợi của mặn đối với sự đóng mở khí khẩu và quang hợp .................. 19
2.1.4.1 Mặn ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khẩu .......................................... 19
2.1.4.2 Mặn ảnh hưởng đến quá trình quang hợp ............................................ 20
2.1.4.3 Ảnh hưởng của mặn lên hàm lượng diệp lục tố ................................... 22
2.1.4.4 Sự phát triển của mô khí và vòng casparian ........................................ 24
2.1.5 Quá trình cây lúa hấp thu dưỡng chất trong điều kiện mặn ..........................25
2.2 Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ...................................................... 27
2.2.1 Đặc điểm tự nhiên của huyện Long Mỹ ................................................. 27
2.2.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................... 27
2.2.1.2 Điều kiện khí hậu ................................................................................ 28
2.2.1.3 Đặc tính đất đai và tình hình xâm nhập mặn ....................................... 28
2.2.2 Đặc điểm tự nhiên của huyện Long Phú ................................................. 29
2.2.2.1 Vị trí địa lý ......................................................................................... 29
2.2.2.2 Điều kiện khí hậu ................................................................................ 30
2.2.2.3 Đặc tính đất đai và tình hình xâm nhập mặn ....................................... 30
2.2.3 Biện pháp quản lý nước trên đất nhiễm mặn .......................................... 31
2.2.3.1 Sử dụng nước lợ tưới cho lúa .............................................................. 31
2.2.3.2 Hiệu quả quản lý nước tưới trên ruộng lúa .......................................... 32
2.2.3.3 Ảnh hưởng của quản lý nước đối với sự mất nước tưới
trên ruộng lúa ................................................................................................. 32
2.2.4 Hiệu quả sử dụng phân N trong điều kiện quản lý nước ruộng ............... 33
2.2.5 Một số kết quả nghiên cứu về vai trò của Ca2+, K+, Brassinolides (BRs),
n-Triacontanol và Humate kali đối với khả năng chịu mặn của cây lúa............ 34
2.2.5.1 Vai trò của Ca2+ .................................................................................. 34
2.2.5.2 Vai trò của K+ .................................................................................................................................... 35
2.2.5.3 Vai trò của brassinolides (BRs)........................................................... 36
2.2.5.4 Vai trò của n-Triacontanol .................................................................. 37

2.2.5.5 Vai trò của Humate kali (KH) ............................................................. 38
2.2.6 Một số kết quả chọn tạo giống chịu mặn ................................................ 39
viii


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 41
3.1 Cơ sở lý thuyết của luận án ....................................................................... 41
3.2 Vật liệu thí nghiệm ................................................................................... 42
3.2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................... 42
3.2.1.1 Thời gian ............................................................................................. 42
3.2.1.2 Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 42
3.2.2 Vật liệu thí nghiệm ................................................................................. 42
3.2.2.1 Vật liệu ................................................................................................ 42
3.2.2.2 Dụng cụ ............................................................................................... 44
3.3 Phương pháp thí nghiệm ............................................................................ 44
3.2.1 Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của các giai đoạn tưới mặn đến sinh trưởng
và năng suất của 4 giống lúa trong điều kiện nhà lưới ...................................... 44
3.2.1.1 Bố trí thí nghiệm .................................................................................. 44
3.2.1.2 Liều lượng phân bón ............................................................................ 45
3.2.1.3 Chỉ tiêu theo dõi .................................................................................. 45
3.2.1.4 Phương pháp phân tích ........................................................................ 46
3.2.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của Canxi oxít (CaO), KNO3, n-Triacontanol,
Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa nhà lưới trong
điều kiện tưới mặn 4‰ NaCl vào giai đoạn 10- 20 ngày sau khi sạ .......................48
3.2.2.1 Bố trí thí nghiệm .................................................................................. 48
3.2.2.2 Chỉ tiêu theo dõi .................................................................................. 50
3.2.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của Canxi oxít (CaO), KNO3, n-Triacontanol,
Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa tưới mặn 4‰
NaCl trong điều kiện ngoài đồng tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng .............. 50
3.2.3.1 Bố trí thí nghiệm .................................................................................. 50

3.2.3.2 Chỉ tiêu theo dõi .................................................................................. 51
3.2.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của Canxi oxít (CaO), KNO3, n-Triacontanol,
Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa trên đất xâm
nhập mặn tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang ................................................ 53
3.2.4.1 Bố trí thí nghiệm ................................................................................. 53
3.2.4.2 Kỹ thuật canh tác ................................................................................. 54
ix


3.2.4.3 Chỉ tiêu theo dõi ........................................................................ 55
3.2.5 Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của liều lượng và cách bón đạm lên sinh
trưởng và năng suất lúa trên đất xâm nhập mặn tại huyện Long Mỹ,
tỉnh Hậu Giang ................................................................................................ 56
3.2.5.1 Bố trí thí nghiệm .................................................................................. 56
3.2.5.2 Chỉ tiêu theo dõi .................................................................................. 57
3.2.6 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 57
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 58
4.1 Ảnh hưởng của các giai đoạn tưới mặn đến sinh trưởng và
năng suất của 4 giống lúa trong điều kiện nhà lưới ........................................... 58
4.1.1 Ảnh hưởng của tưới mặn đối với độ dẫn điện (ECe) và pH đất trong
chậu thí nghiệm ............................................................................................... 58
4.1.1.1 Độ dẫn điện (ECe) trong đất qua các giai đoạn tưới mặn ..................... 58
4.1.1.2 Diễn biến pH đất qua các giai đoạn tưới mặn ....................................... 59
4.1.1.3 Hàm lượng Natri hòa tan trong dung dịch đất...................................... 60
4.1.1.4 Trị số ESP qua các giai đoạn tưới mặn................................................. 61
4.1.2 Ảnh hưởng của quá trình tưới mặn lên đặc tính nông học cây lúa
qua các giai đoạn sinh trưởng .......................................................................... 61
4.1.2.1 Ảnh hưởng của mặn đối với chiều cao cây lúa .................................... 61
4.1.2.2 Số chồi lúa dưới điều kiện nhiễm mặn ................................................. 63
4.1.2.3 Chiều dài lá cờ ..................................................................................... 64

4.1.2.4 Chiều dài bông lúa ............................................................................... 65
4.1.3 Sự nhiễm mặn ảnh hưởng lên các thành phần năng suất và
năng suất lúa ................................................................................................... 65
4.1.3.1 Số bông/chậu ...................................................................................... 65
4.1.3.2 Số hạt chắc/bông ................................................................................. 66
4.1.3.3. Tỷ lệ hạt chắc ...................................................................................... 67
4.1.3.4. Trọng lượng 1.000 hạt ....................................................................... 67
4.1.3.5 Khối lượng hạt trên chậu .................................................................... 68
4.1.4 Đánh giá khả năng chịu mặn của cây lúa ............................................... 69
4.1.4.1 Quá trình tích lũy proline trong cây lúa bị sốc mặn ...................................... 69
x


4.1.4.2 Sự hình thành suberin trong rễ lúa ...................................................... 71
4.2 Ảnh hưởng của Canxi oxít (CaO), KNO3, n-Triacontanol, , Brassinolide và
Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa nhà lưới trong điều kiện
tưới mặn 4‰ NaCl vào giai đoạn 10- 20 ngày sau khi sạ.................................... 74
4.2.1 Diễn biến ECe của đất ............................................................................ 74
4.2.2 Diễn biến pH của đất qua các giai đoạn thí nghiệm................................. 75
4.2.3 Chiều cao cây lúa .................................................................................. 76
4.2.4 Số chồi lúa ............................................................................................. 78
4.2.5 Thành phần năng suất và năng suất lúa ................................................... 79
4.2.5.1 Số bông/chậu ...................................................................................... 79
4.2.5.2 Số hạt chắc/bông ................................................................................. 79
4.2.5.3 Tỷ lệ hạt chắc ...................................................................................... 80
4.2.5.4 Trọng lượng 1.000 hạt ........................................................................ 80
4.2.5.5 Khối lượng hạt .................................................................................... 81
4.2.6 Sự tích lũy proline sau giai đoạn tưới mặn ............................................. 81
4.3 Ảnh hưởng của Canxi oxít (CaO), KNO3, n-Triacontanol, Brassinolide
và Humate Kali đến sinh trưởng và năng suất lúa tưới mặn 4‰ NaCl trong

điều kiện ngoài đồng tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng ................................. 83
4.3.1 Diễn biến độ dẫn điện (ECe) của đất....................................................... 83
4.3.2 Diễn biến pH trong đất ........................................................................... 84
4. 3.3 Các chỉ tiêu nông học trong điều kiện nhiễm mặn .................................. 85
4.3.3.1 Chiều cao cây lúa ................................................................................ 85
4.3.3.2 Số chồi lúa .......................................................................................... 86
4.3.4 Thành phần năng suất và năng suất lúa ................................................... 87
4.3.4.1 Số bông/m2 ......................................................................................... 87
4.3.4.2 Số hạt chắc/bông ................................................................................. 88
4.3.4.3 Trọng lượng 1.000 hạt ....................................................................... 89
4.3.4.4 Năng suất thực tế ................................................................................ 89
4.3.5 Ảnh hưởng của mặn đến quá trình tích lũy proline trong cây lúa ..................90

xi


4.4 Ảnh hưởng của Canxi oxít (CaO), KNO3, n-Triacontanol, Brassinolide
và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa trên đất nhiễm mặn
tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang ................................................................ 92
4.4.1 Diễn biến lượng mưa trong thời gian làm thí nghiệm ............................. 92
4.4.1.1 Diễn biến lượng mưa qua các tháng .................................................... 92
4.4.1.2 Diễn biến lượng mưa qua các ngày trong tháng 6 ............................... 93
4.4.2 Sự biến động của giá trị pH, EC nước trong ruộng thí nghiệm ............... 93
4.4.3 Các đặc tính hoá học đất ở ruộng thí nghiệm............................................. 94
4.4.3.1 Các đặc tính hoá học đất tại các thời điểm quan sát ............................. 94
4.4.3.2 Các đặc tính hoá học đất cuối vụ ......................................................... 96
4.4.4 Ảnh hưởng của các hợp chất lên đặc tính nông học
của cây lúa dưới điều kiện tưới mặn ............................................................... 97
4.4.4.1 Chiều cao cây lúa ................................................................................ 97
4.4.4.2 Số chồi lúa ........................................................................................... 99

4.4.5 Ảnh hưởng của các hợp chất lên các thành phần năng suất và
năng suất lúa ................................................................................................. 102
4.4.5.1 Số bông/m2 ......................................................................................... 102
4.4.5.2 Số hạt chắc/bông................................................................................. 103
4.4.5.3 Trọng lượng 1.000 hạt ........................................................................ 102
4.4.5.4 Năng suất lý thuyết ............................................................................. 104
4.4.5.5 Năng suất thực tế ............................................................................... 104
4.4.6 Chỉ số thu hoạch (HI) ........................................................................... 105
4.4.7 Ảnh hưởng của các hợp chất đến sự tích lũy proline
trong cây lúa ......................................................................................... 106
4.5 Ảnh hưởng của liều lượng phân đạm và chế độ tưới lên sinh trưởng
và năng suất lúa trên đất nhiễm mặn tại huyện Long Mỹ,
tỉnh Hậu Giang ...................................................................................... 108
4.5.1 Sự biến động của pH, EC nước trong thí nghiệm .................................. 108
4.5.2 Sự biến động của pH, ECe đất trong thí nghiệm ................................... 109
4.5.2.1 Độ sâu 0-20 cm .................................................................................. 109
4.5.2.2 Độ sâu 20-40 cm ................................................................................ 110
xii


4.5.3 Ảnh hưởng của các liều lượng phân đạm và chế độ tưới lên sự sinh
trưởng của cây lúa .......................................................................................... 110
4.5.3.1 Chiều cao cây .................................................................................... 110
4.5.3.2 Số chồi .............................................................................................. 112
4.5.3.3 Chiều dài lá cờ ................................................................................... 114
4.5.3.4 Chiều dài bông lúa ............................................................................. 115
4.5.4 Ảnh hưởng của các nhân tố thí nghiệm lên năng suất và
thành phần năng suất của cây lúa ................................................................... 116
4.5.4.1 Số bông/m2 .......................................................................................................................................... 117
4.5.4.2 Số hạt chắc trên bông ......................................................................... 118

4.5.4.3 Tỷ lệ hạt chắc .................................................................................... 119
4.5.4.4 Trọng lượng 1.000 hạt ....................................................................... 119
4.5.4.5 Năng suất ........................................................................................... 120
4.5.4.6 Chỉ số thu hoạch (HI) ........................................................................ 121
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ..................................................... 123
5.1 Kết luận .................................................................................................... 123
5.2 Đề xuất ..................................................................................................... 123
DANH MỤC LIỆT KÊ CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ ................................ 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 125

xiii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng

Tựa bảng

Trang

3.1

Đặc tính hoá lý đất tầng mặt (0 - 20 cm) của đất thí nghiệm
lấy tại xã Vĩnh Viễn A, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang

42

3.2

Đặc tính hoá lý đất tầng mặt (0 - 20 cm) của đất thí nghiệm

lấy tại xã Phú Hữu, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng

43

3.3

Bố trí các nghiệm thức trong nhà lưới

44

3.4

Lượng phân bón để tưới cho mỗi chậu

45

3.5

Các chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích

47

3.6

Đường chuẩn sử dụng trong phân tích proline

47

3.7


Các nghiệm thức trong thí nghiệm nhà lưới

49

3.8

Các nghiệm thức trong thí nghiệm ngoài đồng

50

3.9

Các nghiệm thức trong thí nghiệm

53

3.10

Mô tả các nghiệm thức trong thí nghiệm

56

4.1

Độ dẫn điện (mS/cm) của đất qua các giai đoạn tưới mặn
trong điều kiện nhà lưới

58

4.2


Giá trị pH đất qua các giai đoạn tưới mặn

59

4.3

Diễn biến chiều cao cây (cm) của 4 giống lúa theo 4 thời
điểm tưới mặn trong điều kiện nhà lưới

62

4.4

Diễn biến số chồi lúa của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới
mặn trong điều kiện nhà lưới

63

4.5

Chiều dài lá cờ và dài bông lúa (cm) của 4 giống lúa theo
các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới

64

4.6

Thành phần năng suất và năng suất hạt của 4 giống lúa theo
4 giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới


66

4.7

Nồng độ proline (µmol/g DW) trong cây lúa vào giai đoạn

70

xiv


20, 50 và 65 ngày sau khi sạ
4.8

Giá trị ECe đất (mS/cm) qua các giai đoạn sinh trưởng của
cây lúa

75

4.9

Giá trị pH đất qua các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa

76

4.10

Chiều cao (cm) cây lúa qua các giai đoạn sinh trưởng


77

4.11

Số chồi/chậu qua các giai đoạn sinh trưởng

78

4.12

Thành phần năng suất và năng suất lúa

80

4.13

Giá trị ECe (mS/cm) đất qua các giai đoạn sinh trưởng của lúa

84

4.14

Giá trị pH đất qua các giai đoạn sinh trưởng của lúa

85

4.15

Chiều cao (cm) cây lúa qua các giai đoạn sinh trưởng


86

4.16

Số chồi lúa trên m2 ở các thời điểm sinh trưởng của cây lúa

87

4.17

Các thành phần năng suất và năng suất của các nghiệm thức
thí nghiệm

88

4.18

Giá trị pH, EC của nước trong ruộng tại các thời điểm quan sát

93

4.19

Giá trị pH, ECe đất ở độ sâu 0-20 cm của nghiệm thức đối
chứng tại các thời điểm quan sát

95

4.20


Một số đặc tính hóa học đất cuối vụ ở độ sâu 0-20 cm của
các nghiệm thức trong thí nghiệm

96

4.21

Chiều cao cây lúa (cm) ở các thời điểm sinh trưởng và phát triển

98

4.22

Số chồi/bông lúa trên m2 ở các thời điểm sinh trưởng và phát
triển của cây lúa

100

4.23

Các thành phần năng suất và năng suất lúa của các nghiệm thức

102

4.24

Chỉ số thu hoạch (HI) lúa của các nghiệm thức thí nghiệm

105


4.25

Nồng độ proline (µmol/g DW) trong cây lúa vào giai đoạn
20, 45 và 65 ngày sau khi sạ

106

xv


4.26

Một số đặc tính hóa học đất thí nghiệm ở độ sâu 0-20 cm

109

4.27

Một số đặc tính hóa học đất thí nghiệm ở độ sâu 20-40 cm

110

4.28

Chiều cao cây lúa ở các nghiệm thức thí nghiệm qua các giai
đoạn sinh trưởng và phát triển

111

4.29


Số chồi/m2 của các nghiệm thức thí nghiệm qua các giai đoạn

113

4.30

Chiều dài lá cờ (cm) của 3 liều lượng phân đạm theo các chế
độ tưới

115

4.31

Chiều dài bông (cm) của 3 liều lượng phân đạm theo các chế
độ tưới

115

4.32

Thành phần năng suất và năng suất lúa của các nghiệm thức

116

4.33

Số bông/m2 của 3 liều lượng phân đạm theo các chế độ tưới

117


4.34

Số hạt chắc/bông của 3 liều lượng phân đạm theo các chế
độ tưới

118

4.35

Trọng lượng 1.000 hạt (g) của 3 liều lượng phân đạm theo
các chế độ tưới

119

4.36

Năng suất thực tế (tấn/ha) của 3 liều lượng phân đạm theo
các chế độ tưới

120

4.37

Chỉ số thu hoạch của lúa trong thí nghiệm

122

xvi



DANH SÁCH HÌNH
Hình

Tựa hình

Trang

2.1

Gié lúa bất thụ do ảnh hưởng của mặn vào giai đoạn sinh
sản (Singh, 2006)

7

2.2

Nồng độ proline tập trung trong lá đòng của 3 giống lúa lúc
trổ bông (Moradi and Ismail, 2007)

16

2.3

Con đường sinh tổng hợp proline (Delauney and Verma,
1993)

17

2.4


Ảnh hưởng của NaCl lên hàm lượng diệp lục tố và
carotenoid (Amirjani, 2010)

24

3.1

Sơ đồ bố trí thí nghiệm nhà lưới tại Bộ môn Khoa học đất,
Khoa Nông nghiệp và SHƯD, Trường Đại học Cần Thơ

49

3.2

Sơ đồ bố trí thí nghiệm ngoài đồng tại xã Phú Hữu, huyện
Long Phú, tỉnh Sóc Trăng

51

3.3

Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4 tại xã Vĩnh Viễn A, huyện Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang

54

3.4

Sơ đồ bố trí thí nghiệm 5 tại xã Vĩnh Viễn A, huyện Long

Mỹ, tỉnh Hậu Giang

57

4.1

Hàm lượng Natri hòa tan trong dung dịch đất

60

4.2

Diễn biến ESP qua các giai đoạn tưới mặn

61

4.3

Mối tương quan giữa khối lượng hạt/chậu và độ dẫn diện
(ECe) trong đất

68

4.4

Lớp suberin ở nội bì rễ phát huỳnh quang màu vàng xanh
của các giống lúa vào giai đoạn 25 ngày sau khi sạ

72


4.5

Lớp suberin ở ngoại bì rễ phát huỳnh quang màu vàng xanh
của các giống lúa vào giai đoạn 25 ngày sau khi sạ

73

4.6

Biểu đồ tích lũy proline của các nghiệm thức tưới mặn

82

xvii


4.7

Quá trình tích lũy proline của cây lúa trong điều kiện tưới
mặn ngoài đồng

91

4.8

Diễn biến nhiệt độ và lượng mưa 9 tháng đầu năm tại tỉnh
Hậu Giang 2015

92


4.9

Lượng mưa các ngày trong tháng 6, năm 2015 tại tỉnh Hậu
Giang

93

4.10

Các nghiệm thức NT1, NT5, NT8, NT9 ở giai đoạn 65 sau
khi sạ

101

4.11

Biểu đồ biểu diễn pH và EC trong nước ruộng thí nghiệm
qua các giai đoạn lúa sinh trưởng

108

xviii


CHỮ VIẾT TẮT
Ca2+: Canxi
CaO: Canxi oxít (đá vôi)
CO2: Oxít carbon
Cl-: Chlor
DW: Trọng lượng khô

EC: Độ dẫn điện
ECe: Độ dẫn điện trích bão hòa
ECw: Độ dẫn điện trong nước
CEC: Khả năng trao đổi cation
ESP: Phần trăm Na+ trao đổi
HI: Chỉ số thu hoạch
K+: Kali
Mg2+ và : Magiê
Mn2+: Mangan
N: Đạm
Na+: Natri
NaCl: Muối Natri clorua
NO3-: Nitrate Kali
NSKS: Ngày sau khi sạ
P: Lân
pH: độ pH
P5CS: Δ1-pyrroline-5-carboxylate synthetase
PO42-: Phot phate
SAR: Tỷ lệ hấp phụ natri
SO42-: Sul phate
δ-OAT: ornithine-δ-aminotransferase

xix


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
 Tính cấp thiết của đề tài
Xâm nhập mặn diễn biến ngày càng phức tạp tại các tỉnh Đồng bằng
sông Cửu Long, đặc biệt là các tỉnh ven biển bao gồm: Tiền Giang, Trà Vinh,
Bến Tre, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau. Từ năm

2013 - 2017, độ mặn trên các cửa sông giáp biển có xu hướng gia tăng và xâm
nhập ngày càng sâu vào nội đồng theo từng năm. Cụ thể, năm 2013 có độ mặn
trung bình trên các cửa sông 14,4‰, năm 2014 có độ mặn 14,3‰, năm 2015
độ mặn 15,8‰, năm 2016 độ mặn 20,5‰, năm 2017 độ mặn 16,2‰. Năm
2016, mặn xâm nhập sớm hơn 2 tháng so với năm 2015. Năm 2017, mặn xâm
nhập sớm hơn 1 - 1,5 tháng so với trung bình nhiều năm, muộn hơn mùa khô
2015 – 2016 (Trung tâm Khí tượng Thủy văn Trung ương, 2016).
Diện tích lúa bị thiệt hại do xâm nhập mặn cũng không ngừng gia tăng
qua các năm. Ở vụ Mùa và Thu Đông năm 2015, có 90.000 ha lúa bị
ảnh hưởng đến năng suất, trong đó thiệt hại nặng khoảng 50.000 ha (Kiên
Giang 34.000 ha, Sóc Trăng 6.300 ha, Bạc Liêu 5.800 ha,…). Vụ Đông Xuân
2015 - 2016, có 139.000 ha lúa bị ảnh hưởng nặng đến năng suất (chiếm 11%
diện tích gieo trồng 8 tỉnh ven biển đang bị ảnh hưởng nặng của xâm nhập
mặn). Dự kiến, trong thời gian tới, diện tích bị ảnh hưởng khoảng 340.000 ha
(chiếm 35,5% diện tích 8 tỉnh ven biển) (Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng
chống thiên tai, 2016).
Các tỉnh ven biển có diện tích lúa vụ Hè Thu thường phụ thuộc nước
trời vào đầu vụ. Gieo sạ vào khoảng cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 dương lịch
là thời điểm lượng mưa còn thấp. Cây lúa thường thiếu nước vào giai đoạn mạ
và đẻ nhánh. Để cứu lúa, nông dân phải sử dụng nước lợ trong các kênh để
tưới. Có những năm độ mặn trong nước kênh không cao (< 2‰) thì ít ảnh
hưởng đến sinh trưởng và phát triển cây lúa. Ngược lại, năm 2016 do xâm
nhập mặn nặng và sâu nên độ mặn trong nước kênh cao thì cây lúa bị chết.
Theo Tanwar (2003), cây lúa có khả năng chịu được độ mặn với EC bằng 3,0
mS/cm trong đất và 2,0 mS/cm của nước tưới. Hơn nữa, cây lúa có khả năng
chịu mặn phụ thuộc vào giai đoạn sinh trưởng. Giai đoạn mạ, đẻ nhánh và
tượng khối sơ khởi thì rất mẫn cảm (Lauchli and Grattan, 2007). Ngược lại,
giai đoạn trổ bông và chín thì cây ít mẫn cảm hơn (Khan et al., 1997).
Một số nghiên cứu chứng tỏ sử dụng các chất như: CaO, KNO3-,
brassinolide, n-triacontanol,… giúp tăng cường tính chịu mặn, cải thiện tốt

sinh trưởng cây lúa trong điều kiện bất lợi. Bón vôi có chứa lượng Ca2+ cao
1


giúp cải thiện hàm lượng Na+ trao đổi trên đất nhiễm mặn, vì Ca2+ có thể thay
thế Na+ trao đổi trên phức hệ hấp thu (Makoi and Verplancke, 2010). Mặt
khác, cung cấp Ca2+ giúp giảm nhẹ ảnh hưởng bất lợi của Na+ trên cây trồng
(Aslam et al., 2000).
Theo Herman Lips et al. (1990), sử dụng KNO3- nồng độ 600 ppm đã
ngăn cản sự tích lũy Cl- trong chồi. Cây lúa được cung cấp KNO3- tích lũy Clít hơn so với cây không xử lý KNO3- trong điều kiện mặn cao. Sự hiện diện
của KNO3- ngăn cản hiệu quả sự hấp thu Na+ vào trong cây. Bên cạnh KNO3thì brassinolide cũng có vai trò quan trọng đối với khả năng chịu mặn.
Anuradha and Rao (2003), cho rằng brassinolide loại bỏ ảnh hưởng của mặn
lên các sắc tố và kích thích sinh trưởng, thúc đẩy tích lũy proline trong cây
(Tania Das and Shukla, 2011). Ngoài ra, phun n-Triacontanol lúc tượng khối
sơ khởi cải thiện hiệu quả chiều cao cây, nồng độ đạm (N) trong lá cờ ở giai
đoạn trổ và vào chắc dẫn đến tăng năng suất hạt (Pandey et al., 2001). Sử dụng
n-triacontanol ở các liều lượng khác nhau đều làm tăng chiều dài bông, số hạt
chắc trên bông và năng suất hạt (Pal et al., 2009).
Đất nhiễm mặn ức chế sự phát triển của cây lúa do Na+ và Cl- cao làm
giảm sự hấp thu NO3- (Greenway and Munns, 1980). Do đó, bón đạm N với liều
lượng hợp lý có ý nghĩa quan trọng đối với cây lúa ở điều kiện mặn. Theo Awan
et al. (2003), năng suất của giống lúa PB-95 đạt tối đa khi sử dụng 120 kg N/ha
trên đất mặn có ECe 4,72 mS/cm, sử dụng phân N liều lượng 137,5 kg/ha đạt
được năng suất tối đa trên đất mặn có ECe 11,4 mS/cm (Mehdi et al., 2008). Để
giúp cho cây lúa giảm thiệt hại do tưới nước mặn, đề tài “Nghiên cứu biện
pháp tưới nước mặn kết hợp bón đạm và hỗ trợ dinh dưỡng để cải thiện
sinh trưởng cây lúa trên đất nhiễm mặn” được thực hiện.
 Mục tiêu nghiên cứu
(i) Xác định giai đoạn cây lúa mẫn cảm nhất khi bị nhiễm mặn;
(ii) Khảo sát ảnh hưởng của dinh dưỡng bổ sung cải thiện sinh

trưởng cây lúa khi tưới mặn.
 Tính mới của đề tài
Tưới nước nhiễm mặn cho cây lúa trong thực tế sản xuất lúa hiện nay
là việc làm bắt buộc nhưng không mong muốn.
Giai đoạn 10-20 NSKS là giai đoạn cây lúa mẫn cảm với mặn nhiều
nhất. Đây là giai đoạn lúa đẻ nhánh do đó mặn làm giảm số chồi, khả năng phục
hồi của cây lúa chậm dẫn đến năng suất thấp.

2


Trước khi tưới mặn cung cấp các chất CaO, humate kali, KNO3, nTriacontanol và brassinolide để năng suất lúa không giảm hoặc giảm ít. Đây là
tính mới và sáng tạo của đề tài.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học:
Khi tưới nước mặn vào mà không can thiệp dinh dưỡng thì sinh trưởng
và năng suất lúa giảm. Sử dụng các chất dinh dưỡng thì năng suất lúa cao hơn
từ 43,7-62,2% trong điều kiện nhà lưới, đối với điều kiện ngoài đồng năng
suất lúa cao hơn từ 17,8-26,1% so với đối chứng. Bổ sung các chất CaO,
KNO3, n-Triacontanol, Brassinolide và Humate kali cung cấp đủ dinh dưỡng
cho cây lúa khi bị sốc mặn; các chất Ca2+, K+, KNO3- có vai trò hạn chế hấp
thu Na+ và Cl- vào trong cây, giúp cân bằng dinh dưỡng, điều chỉnh thẩm thấu
bên trong tế bào để gia tăng hút nước, tăng cường khả năng chống chịu mặn.
* Ý nghĩa thực tiễn:
Cung cấp dinh dưỡng cho cây lúa trước khi tưới nước nhiễm mặn là việc
làm dễ thực hiện. Có thể áp dụng được vào thực tiễn sản xuất giúp nông dân
giảm thiểu rủi ro do mặn gây ra.

3



CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
2.1.1 Ảnh hưởng của các giai đoạn nhiễm mặn đối với cây lúa
Cây lúa chống chịu mặn tốt trong suốt giai đoạn nảy mầm nhưng rất
mẫn cảm ở giai đoạn mạ và sinh sản. Nó ít mẫn cảm trong suốt giai đoạn đẻ
nhánh và vào chắc (Lafitte, 2004). Một nghiên cứu khác cho thấy cây lúa bị
ảnh hưởng mặn trong thời gian cấy, sau cấy và trổ bông. Tuy nhiên, nó chịu
đựng tốt ở giai đoạn chín (Falah, 2010). Trong giai đoạn sinh sản, mặn làm
giảm số bông hữu thụ, trọng lượng 1.000 hạt, phần trăm hạt chắc, năng suất và
gia tăng số hạt bất thụ ở tất cả các giống lúa trong bất kỳ giai đoạn nào. Giai
đoạn mẫn cảm mặn nhiều nhất là tượng khối sơ khởi. Ảnh hưởng của mặn
tăng lên trong điều kiện thời tiết ấm và bốc hơi nước cao (Asch, 2000). Ngược
lại, Aref and Rad (2012), cho rằng giai đoạn trổ bông và chín chống chịu mặn
tốt hơn các giai đoạn sinh trưởng ban đầu. Do đó, việc tưới nước mặn nên
được áp dụng ở giai đoạn sinh trưởng sau.
Tưới mặn cho lúa gây ra nhiều ảnh hưởng bất lợi đến thành phần năng
suất và năng suất lúa. Năng suất lúa giảm mạnh khi độ mặn nước tưới gia
tăng. Độ mặn của nước tưới là rất quan trọng đối với giai đoạn mạ và trổ bông
(Fraga et al., 2010). Khả năng chống chịu mặn khác biệt có ý nghĩa giữa các
giống ở cả giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng và giai đoạn sinh sản (Eynard et
al., 2005). Cây mạ thì rất mẫn cảm với độ mặn vùng rễ ở hầu hết các giống lúa
(Zeng and Shannon, 2000a). Hơn nữa, độ mặn của nước hoặc của đất là yếu tố
quan trọng dẫn đến sự bất thụ của hạt lúa (Zeng et al., 2003).
Mặn còn ảnh hưởng đến quá trình chín của cây lúa. Theo Gridhar (1988),
khi bị nhiễm mặn thì lúa chín chậm khoảng 1 tuần. Nhiễm mặn trong giai đoạn
sinh trưởng dinh dưỡng và tượng khối sơ khởi làm chậm trổ bông và kéo dài
thời gian sinh trưởng khoảng 5 - 10 ngày (Phap, 2006). Do đó, mặn ảnh hưởng
lên tỷ lệ hạt lép/bông nhiều hơn giai đoạn đẻ nhánh và tượng khối sơ khởi. Tuy
nhiên, độ mặn ít ảnh hưởng lên tỷ lệ hạt lép trong giai đoạn trổ bông và chín

(Rad et al., 2012). Mặn trong giai đoạn sinh sản làm giảm năng suất hạt nhiều
hơn so với mặn trong giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng (Phap, 2006). Bông lúa
giảm khả năng tạo hạt do hạt phấn giảm sức sống hay giảm sự tiếp nhận của bề
mặt nhụy (Abdullah et al., 2001; Khatun and Flowers, 1995a).
Năng suất lúa cao nhất khi tưới xen kẻ ở điều kiện thủy dung với độ
mặn nước tưới nhỏ hơn 4 mS/cm. Vì vậy, sử dụng nước tưới có độ mặn bằng 2
mS/cm thì năng suất lúa giảm 25%, 4 mS/cm năng suất giảm 70%, 6 mS/cm
năng suất giảm 80% và 8 mS/cm làm cho năng suất giảm đến 97%. Như vậy,
4


×