Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giao an bai 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.31 KB, 6 trang )

Bài 33 : Axit sunfuric. muối sunfat (2 tiết)
I. Nội dung dạy học
1. Axit sunfuric
- Tính chất vật lí
- Tính chất hoá học
a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
b. Tính chất của axit sunfuric đặc
- ứng dụng
- Sản xuất axit sunfuric
2. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
- Muối sunfat
- Nhận biết ion sunfat
II. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết tính chất vật lí axit sunfuric.
- Hiểu và so sánh đợc tính chất hóa học của axit sunfuric với các axit đã
nghiên cứu.
- Biết phơng pháp điều chế và ứng dụng axit sunfuric.
2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Say sa tìm hiểu kiến thức khoa học
III. Phơng pháp dạy học
- Thực hành
- Hợp tác nhóm nhỏ
IV. Chuẩn bị
- Phiếu học tập
- Máy chiếu, phim trong, bảng phụ, bút dạ.
V. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Họat động 1: Tìm hiểu tính chất vật
lí của H
2


SO
4
HS: Cần nắm đợc:
GV: Nghiên cứu H 6.6 SGK -146 rút
ra nhận xét gì về nguyên tắc pha
loãng axit sunfuric (H
2
SO
4
).
GV: Tổ chức cho HS quan sát lọ
đựng axit sunfuric để làm rõ thêm
một số tính chất vật lí của axit
sunfuric.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất
hoá học của dung dịch axit
sunfuric
GV: Dự đoán tính chất hoá học của
dung dịch axit sunfuric? Viết phơng
trình phản ứng minh hoạ.
-H
2
SO
4
: Chất lỏng, sánh nh dầu,
không màu không bay hơi nặng gần
gấp 2lần nớc.
-H
2
SO

4
tan vô hạn trong nớc và
toả nhiều nhiệt, khi pha chế không
đợc rót nớc vào axit sunfuric đặc.
HS: Cần khẳng định dd H
2
SO
4

loãng mang đầy đủ tính chất chung
của axit, cho ví dụ:
GV: Tổ chức cho từng nhóm làm thí
nghiệm kiểm chứng điều dự đoán
trên (có thể mỗi nhóm chỉ thực hiện
1 thí nghiệm kiểm chứng).
GV: Hãy kết luận về tính chất hoá
học của dung dịch axit sunfuric? vai
trò của axit sunfuric trong các phản
ứng đó.
Hoạt động 3: Tính chất hoá học
của axit sunfuric đặc?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm và
báo cáo kết quả, viết và cân bằng ph-
ơng trình phản ứng (nếu có) khi
ngâm Cu trong dd axit sunfuric
loãng và trong axit sunfuric đặc, axit
sunfuric đặc, nóng? Vai trò của các
chất tham gia phản ứng?
Phiếu học tập số 1
Cân bằng phơng trình phản ứng, xác

định vai trò của các chất tham gia
phản ứng:
H
2
SO
4
+ Ag

Ag
2
SO
4
+ SO
2
+
H
2
O
H
2
SO
4
+ S

SO
2
+ H
2
O
H

2
SO
4
+KBr

Br
2
+ SO
2
+H
2
O

+

K
2
SO
4
H
2
SO
4
+ Fe

0
,tdac
.............
GV: Phản ứng trên cho ta biết axit
sunfuric ngoài tính axit còn thể hiện

Làm đổi màu chất chỉ thị
H
2
SO
4
loãng + Fe

FeSO
4
+ H
2
H
2
SO
4
+ 2NaOH

Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
H
2
SO
4
+ ZnO


ZnSO
4
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ Na
2
CO
3

Na
2
SO
4
+ H
2
O
+ CO
2

2H
2
SO
4
+ 2Ag


Ag
2
SO
4
+ SO
2
+
2H
2
O
2H
2
SO
4
+ S

3SO
2
+ 2H
2
O
2H
2
SO
4
+2 KBr

Br
2
+ SO

2
+2H
2
O

+

K
2
SO
4
6H
2
SO
4
+2 Fe

0
,tdac
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6
H
2
O +3 SO
2

Fe, Al thụ động trong axit sunfuric
đặc nguội.
C
12
H
22
O
11


dacSOH ,
42
12C + 11H
2
O
2H
2
SO
4

đặc
+ C 2SO
2
+ CO
2
+
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của
axit sunfuric.
Phiếu học tập số 2
Những ứng dụng nào sau đây không

phải của axit sunfuric?
- Chế tạo phân bón, thuốc trừ sâu.
- Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
- Dùng trong quá trình tổng hợp tơ
sợi hoá học.
- Chế tạo dợc phẩm, phẩm nhuộm.
- Dùng trong ngành sản xuất chất
dẻo, sơn màu.
- Chế biến dầu mỏ.
-Là chất khử quan trọng cho các
phản ứng tổng hợp hữu cơ.
- Dùng tẩy trắng dầu ăn.
Hoạt động 5: Sản xuất axit
sunfuric
GV: Ta có gặp axit sunfuric trong tự
nhiên không? axit sunfuric đợc điều
chế nh thế nào?
GV: Để điều chế H
2
SO
4
trong công
nghiệp ta chọn phơng pháp nào?
Nguyên tắc khoa học của phơng
pháp đó?
GV: Cho biết các nguyên liệu thờng
HS: cần trả lời:
Hai ứng dụng cuối không phải của
axit sunfuric.
HS: Sản xuất trong công nghiệp:

H6.8 SGK-148
Phơng pháp tiếp xúc
Bớc 1:
S + O
2


0
t
SO
2
hoặc
4FeS
2
+ 11O
2


0
t
8SO
2
+ 2Fe
2
O
3
Bớc 2:
2SO
2
+ O

2
xúc tác , t
0
2 SO
3
Bớc 3:
dùng để điều chế axit sunfuric? Sơ
đồ, phơng trình phản ứng điều chế
axit sunfuric?
Phiếu học tập số 3
Có thể chọn hoá chất nào trong các
hoá chất sau để hấp thụ axit
sunfuric. Tại sao?
- Dùng nớc cất
- Dùng dung dịch axit sunfuric
loãng.
- Dùng axit sunfuric đặc
- Dùng các hoá chất khác
Hoạt động 6: Tìm hiểu về muối
sunfat , nhận biết ion sunfat.
GV: Làm thế nào có thể nhận biết đ-
ợc các lọ đựng dung dịch các chất
sau:
H
2
SO
4
, Na
2
SO

4
, BaSO
4
, CuSO
4
,
NaHSO
4
GV: Từ đó nhận định về tính tan của
các muối sunfat và cách nhận biết
ion sunfat?
Hoạt động 7: Củng cố
Dùng H
2
SO
4
đặc 98%
H
2
SO
4
đặc + nSO
3


H
2
SO
4
.nSO

3
H
2
SO
4
.nSO
3
+nH
2
O

(n+1) H
2
SO
4
oleum
HS: Cần biết có hai lọai muối
sunfat:
Muối trung hoà chứa ion

2
4
SO
Muối axit chứa ion

4
HSO
Các muối sunfat đều tan trừ
BaSO
4

, SrSO
4
, PbSO
4
không tan

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×