Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

250 câu hỏi trắc nghiệm nghiệp vụ kho bạc 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.78 KB, 67 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1/- Cơ quan có thẩm quyền quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu đặc thù cho địa
phương:
1.
Chính phủ
3. Hội đồng nhân dân tỉnh
2.
Bộ Tài chính
4.
Uỷ ban nhân dân tỉnh
2/- Lệnh chuẩn chi khi Thủ trưởng đơn vị sử dụng NSNN quyết định chi từ dự toán kinh
phí thường xuyên của đơn vị là:
1.
Giấy rút dự toán
3. Giấy rút vốn đầu tư
2.
Uỷ nhiệm chi
4.
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
3/- Thẩm quyền quyết định cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp
huyện quản lý mua xe ô-tô con là:
1.
Chủ tịch UBND huyện.
3. Giám đốc Sở Tài chính.
2.
Chủ tịch UBND tỉnh, TP trực thuộc 4. Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách.
TW.
4/- Số dư tạm ứng kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị dự toán đến hết ngày 31/12
được xử lý:
1. Tiếp tục thanh toán trong năm sau.
2.


Tiếp tục thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán của từng cấp NS và quyết toán
vào NS năm trước.
3.
Tiếp tục thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán của từng cấp NS và quyết toán
vào NS năm nay.

1.
2.
3.
4.

5/- Đối với khoản chi thu nhập tăng thêm hàng quí từ nguồn KP tiết kiệm của các đơn vị
sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính
phủ, kế toán kho bạc phải kiểm soát chi theo mức :
Tối đa không quá 50% số chênh lệch thu lớn hơn chi đơn vị xác định theo quý.
Tối đa không quá 60% số chênh lệch thu lớn hơn chi đơn vị xác định theo quý
Tối đa không quá 50% quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ một quý của đơn vị.
Tối đa không quá 60% quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ một quý của đơn vị.

1.
2.
3.
4.

6/ Đối với khoản chi thu nhập tăng thêm hàng quí từ nguồn KP tiết kiệm của các cơ quan
nhà nước thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ, kế
toán kho bạc phải kiểm soát chi theo mức :
Tối đa không quá 50% số chênh lệch thu lớn hơn chi đơn vị xác định theo quý.
Tối đa không quá 60% số chênh lệch thu lớn hơn chi đơn vị xác định theo quý.
Tối đa không quá 50% quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ một quý của đơn vị.

Tối đa không quá 60% quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ một quý của đơn vị.


1.
2.
3.
4.

7/- Dự toán năm trước còn lại của đơn vị không thực hiện chế độ tự chủ, nếu được cơ
quan có thẩm quyền cho phép chi kéo dài trong thời gian chỉnh lý quyết toán, kế toán
hạch toán vào loại dự toán:
04 - Dự toán khôi phục trong thời gian chỉnh lý.
05 - Dự toán bổ sung trong thời gian chỉnh lý
06 - Dự toán chuyển sang năm tiếp theo
07 - Dự toán được khôi phụ và chuyển tiếp

8/- Căn cứ quyết định giao bổ sung dự toán trong năm của cơ quan có thẩm quyền, kế
toán hạch toán vào :
1. Loại dự toán 01
3. Loại dự toán 03
2. Loại dự toán 02
4. Loại dự toán 04

1.
2.
3.
4.

9/- Đến hết ngày 31/12, Kho bạc không được chuyển kinh phí sang năm sau, nếu không
có quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối với:

Kinh phí tự chủ của các đơn vị thực hiện chế độ tự chủ theo qui định của Chính phủ.
Kinh phí không tự chủ của các đơn vị dự toán NS.
Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.
Kinh phí hoạt động của các cơ quan Đảng CSVN.

10/- Trường hợp có các khoản chi ngân sách huyện ngoài dự toán được duyệt nhưng
không thể trì hoãn được (thiên tai, hỏa hoạn,…), việc cấp phát thanh toán được thực hiện
sau khi:
1.Có văn bản đồng ý của Kho bạc NN cấp 2.Có văn bản chấp thuận của UBND huyện.
trên.
3.Không thể thực hiện được.
4.Phải bổ sung dự toán mới được chi.

1.
2.
3.
4.

11/- Trong quá trình cấp phát thanh toán chi n.sách nhà nước, các khoản chi sai chế độ,
KBNN phải:
Điều chỉnh huỷ bỏ bút toán đã hạch toán.
Thu hồi giảm chi nếu trong thời gian chỉnh lý hoặc nộp thu NS nếu hết thời gian chỉnh

Trừ vào Kinh phí năm sau
Thu hồi nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan tài chính

12/- Các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực an ninh:
Kho bạc Nhà nước không kiểm soát khi thanh toán.
Kho bạc Nhà nước kiểm soát thanh toán theo chế độ hiện hành, trừ các khoản chi phải
giữ bí mật.

3. Kiểm soát thanh toán theo chế độ như đối với các đơn vị sử dụng ngân sách.
4.
Cả 3 đều sai.
1.
2.

13/- Cơ quan thẩm quyền thẩm định dự toán được phân bổ của các đơn vị dự toán thuộc
ngân sách cấp tỉnh là:
1.
Bộ Tài chính.
2.
Sở Tài chính.


3.

1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.

Hội đồng nhân dân tỉnh .

4.

Uỷ ban nhân dân tỉnh.


14/- Căn cứ quyết định giao bổ sung dự toán kinh phí thường xuyên thuộc loại 15 khoản
08 cho đơn vị Sở Lao động - thương binh xã hội của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu
nhập dự toán và hạch toán:
Nhập TK 061.19, loại dự toán 01, tính chất nguồn kinh phí 08.
Nhập TK 061.19, loại dự toán 02, tính chất nguồn kinh phí 08.
Nhập TK 061.19, loại dự toán 02, tính chất nguồn kinh phí 07.
Nhập TK 061.19, loại dự toán 01, tính chất nguồn kinh phí 07.
15/- Kế toán dự toán kinh phí chi tiết theo:
Mã số đơn vị sử dụng NSNN, niên độ ngân sách, cấp NS, Loại dự toán, tính chất nguồn
kinh phí, Chương Loại Khoản, Nhóm mục.
Mã số đơn vị sử dụng NSNN, niên độ ngân sách, cấp NS, Loại dự toán, tính chất nguồn
kinh phí, Chương Loại Khoản, mục, tiểu mục
Mã số đơn vị sử dụng NSNN, niên độ ngân sách, cấp NS, tính chất nguồn kinh phí,
Chương Loại Khoản, Nhóm mục.
Mã số đơn vị sử dụng NSNN, niên độ ngân sách, cấp NS, Loại dự toán, Chương Loại
Khoản, mục.

16/- Căn cứ quyết định của cơ quan có thẩm quyền giao bổ sung dự toán thuộc niên độ
năm trước trong thời gian chỉnh lý, kế toán nhập:
1. Tài khoản 06X.19 ( Loại dự toán 02) 3. Tài khoản 06X.19 ( Loại dự toán 05)
2. Tài khoản 06X.29 ( Loại dự toán 05) 4. Tài khoản 06X.29 ( Loại dự toán 02)
17/- Khi nhận quyết định giao dự toán đối với kinh phí được giao khoán của đơn vị tự
chủ, kế toán hạch toán ghi vào:
1.
Nhóm mục 1 - Chi thanh toán cá 2. Nhóm mục 2 - Chi nghiệp vụ chuyên môn
nhân
3. Nhóm mục 3 - Chi mua sắm, sửa chữa
4.
Nhóm mục 4 - Các khoản chi khác


1.
2.
3.
4.

18/- Số dư tài khoản 302.01 - Chi dự toán ngân sách trung ương cuối ngày 31/12 tại
KBNN huyện được xử lý như sau:
Hủy bỏ số dư cuối ngày 31/12.
Kết chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản 303.01
Đã quyết toán trong năm, không để số dư đến ngày 31/12.
Đã chuyển về KBNN cấp trên trong năm.

1.
2.
3.
4.

19/- Số dư tài khoản 301.11 - Chi dự toán ngân sách trung ương cuối ngày 31/12 được xử
lý như sau:
Kết chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản 302.11
Hủy bỏ số dư cuối ngày 31/12.
Kết chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản 303.11
Tất cả đều sai


20/- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán các cơ quan, đơn vị tự chủ thực hiện thanh toán,
chi trả cho các nhiệm vụ chi của năm trước thì các khoản chi này được quyết toán vào
ngân sách năm nào ?
1.

Năm nay
2.
Năm trước
3. Năm sau
1.
2.
3.
4.
5.

21/- KBNN kiểm soát chi căn cứ vào điều kiện chi NSNN
Đã có trong dự toán chi NSNN
Đúng chế dộ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN do cơ quan có thẩm quyền qui định
Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng NSNN hoặc người được uỷ quyền quyết định chi
Có đấy đủ hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo qui định liên quan đến từng khoản chi
Tất cả các điều kiện trên

22/- Cơ quan có thẩm quyền phân bổ dự toán chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh cho
các đơn vị dự toán cấp II trực thuộc là :
1.
Hội đồng nhân dân tỉnh
3. Đơn vị dự toán cấp I
2.
Ủy ban nhân dân tỉnh
4.
Sở Tài chính
23/- Chứng từ rút kinh phí thường xuyên ngân sách Xã được sử dụng là:
1.
Séc, Ủy nhiệm chi
3. Lệnh chi tiền

2. Giấy rút dự toán (tiền mặt, chuyển
4. Tất cả đều đúng
khoản)
24/- Chứng từ rút kinh phí đầu tư XDCB ngân sách Xã được sử dụng là:


1.

Giấy rút dự toán (tiền mặt, chuyển
khoản)
2.
Lệnh chi tiền

3.
4.

Giấy rút vốn đầu tư
Tất cả đều đúng


1.
2.
3.
4.

25/- Căn cứ vào Giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt của đơn vị sử dụng kinh phí ngân
sách tỉnh đã được lãnh đạo Kho bạc ký duyệt thực chi, kế toán hạch toán:
Nợ TK 311.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01 đồng thời ghi xuất TK 061
Nợ TK 311.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01 đồng thời ghi xuất TK 061
Nợ TK 321.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01 đồng thời ghi xuất TK 062

Nợ TK 321.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01 đồng thời ghi xuất TK 062

1.
2.
3.
4.

26/- Căn cứ vào Giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt của đơn vị sử dụng kinh phí ngân
sách tỉnh đã được lãnh đạo Kho bạc chấp thuận cho tạm ứng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 301.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01
Nợ TK 311.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01
Nợ TK 301.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01
Nợ TK 311.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01

1.
2.
3.
4.

27/- Căn cứ vào giấy rút dự toán NS kiêm chuyển khoản của đơn vị sử dụng kinh phí
ngân sách huyện đã được lãnh đạo Kho bạc chấp thuận cho tạm ứng chuyển cho đơn vị có
tài khoản tiền gửi tại kho bạc huyện khác cùng địa bàn tỉnh, kế toán hạch toán:
Nợ TK 311.01(Chi tiết theo MLNS) / Có TK 650.02 đồng thời ghi xuất TK 061
Nợ TK 311.11(Chi tiết theo MLNS) / Có TK 650.01 đồng thời ghi xuất TK 061
Nợ TK 321.01(Chi tiết theo MLNS) / Có TK 650.01 đồng thời ghi xuất TK 062
Nợ TK 321.11(Chi tiết theo MLNS) / Có TK 650.02 đồng thời ghi xuất TK 062

1.
2.
3.

4.

28/- Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, bảng kê chứng từ chi của đơn vị sử
dụng kinh phí ngân sách huyện đã được lãnh đạo KBNN ký duyệt, kế toán hạch toán:
Nợ TK 311.11 / Có TK 311.01 (Chi tiết theo MLNS)
Nợ TK 311.01 / Có TK 311.11 (Chi tiết theo MLNS)
Nợ TK 321.01 / Có TK 321.11 (Chi tiết theo MLNS)
Nợ TK 321.11 / Có TK 321.01 (Chi tiết theo MLNS)

1.
2.
3.
4.

29/- Ngày 31/03 đơn vị A nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước để phục hồi khoản chi tạm ứng
thuộc ngân sách tỉnh năm trước, kế toán xử lý và hạch toán:
Nợ TK 501.01 / Có TK 741.01 (chi tiết mục 062.02)
Nợ TK 501.01 / Có TK 742.01 (chi tiết mục 062.02)
Nợ TK 501.01 / Có TK 312.11 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)
Nợ TK 501.01 / Có TK 312.01 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)

1.
2.
3.
4.

30/- Ngày 31/ 03 đơn vị A nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước để phục hồi khoản chi
thanh toán thuộc ngân sách huyện năm trước, kế toán xử lý và hạch toán:
Nợ TK 501.01 / Có TK 741.01 (chi tiết mục 062.02)
Nợ TK 501.01 / Có TK 742.01 (chi tiết mục 062.02)

Nợ TK 501.01 / Có TK 322.01 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)
Nợ TK 501.01 / Có TK 322.11 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)


1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.

31/- Ngày 15/ 02 đơn vị A lập nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước để phục hồi khoản chi
thuộc ngân sách huyện năm trước, kế toán xử lý và hạch toán:
Nợ TK 501.01 / Có TK 741.01 (chi tiết mục 062.02)
Nợ TK 501.01 / Có TK 742.01 (chi tiết mục 062.02)
Nợ TK 501.01 / Có TK 312.01 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)
Nợ TK 501.01 / Có TK 322.01 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)
32/- Căn cứ và giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt của một đơn vị dự toán NSTW có ghi
rõ nội dung hoàn trả lại số tiền đã tạm ứng trong năm chưa chi hết , kế toán hạch toán:
Nợ TK 665 / Có TK 301.11 (Chi tiết theo MLNS)
Nợ TK 501 / Có TK 301.01 (Chi tiết theo MLNS)
Nợ TK 511 / Có TK 301.11 (Chi tiết theo MLNS)
Nợ TK 501 / Có TK 301.11 (Chi tiết theo MLNS)

33/- Trường hợp đơn vị thụ hưởng ngân sách trung ương được địa phương hỗ trợ kinh phí,
cơ quan tài chính có thể cấp bằng hình thức nào sau đây:
1.
Cấp dự toán.

3. Cấp bằng lệnh chi tiền.
2.
Cấp bằng UNC.
4. Tất cả đều đúng.

1.
2.
3.
4.

34/- Theo quy định của Luật ngân sách thì các nhiệm vụ chi nào sau đây được chi trả
thanh toán theo hình thức lệnh chi tiền:
Chi cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội không có quan hệ thường xuyên
với ngân sách; chi trả nợ, viện trợ.
Chi bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.
Chi bổ sung dự toán ngân sách cho các đơn vị dự toán thuộc cùng cấp chính quyền.
Câu 1 và 2 đúng

35/- Trường hợp vào đầu năm ngân sách, dự toán và phương án phân bổ dự toán NSNN
chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, căn cứ vào mức chi do Cơ quan
tài chính thông báo, KBNN thực hiện tạm cấp kinh phí cho đơn vị sử dụng NSNN, mức
tạm cấp hàng tháng tối đa không vượt quá:
1.
Mức chi 1 quý của năm trước
3. Mức chi bình quân 1 tháng của năm trước
2. Mức chi bình quân 6 tháng của năm
4.
Cả 3 câu trên đều đúng
trước
36/- Đối với đơn vị sử dụng kinh phí NSNN thường xuyên không thực hiện chế độ tự chủ,

khi nhập chứng từ chi dự toán vào chương trình KTKB 2004 với mục chi là 100.01, kế
toán viên chọn tính chất chi là:
1.
Chi đúng nhóm mục
3. Chi từ nhóm mục 4 (không khoán)
2.
Chi từ nhóm mục 4 (khoán)
4.
Có thể chọn 1 hoặc 3
37/- Đối với đơn vị thực hiện chế độ tự chủ, khi nhập chứng từ chi dự toán vào chương
trình KTKB 2004 với mục chi là 100.01, kế toán viên chọn tính chất chi là:
1.
Chi đúng nhóm mục
3. Chi từ nhóm mục 4 (không khoán)
2.
Chi từ nhóm mục 4 (khoán)
4.
Có thể chọn 1 hoặc 2


38/- Cơ quan có thẩm quyền quyết định dự toán năm đối với ngân sách cấp Xã là:
1.
Cơ quan tài chính Huyện
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Xã
2.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện
4.
Hội đồng nhân dân Xã
1.
2.

3.
4.

39/- Phát biểu nào sau đây là sai :
Mã tính chất nguồn kinh phí : 01 là kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ
Mã tính chất nguồn kinh phí : 04 là kinh phí chương trình dự án, đề tài nghiên cứu khoa
học công nghệ
Mã tính chất nguồn kinh phí : 05 là kinh phí thực hiện chính sách người có công với
cách mạng.
Mã tính chất nguồn kinh phí : 06 là kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

40/- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán NS huyện, căn cứ vào lệnh chi tiền và lệnh ghi
thu NS của Phòng tài chính huyện có nội dung thu chi chuyển nguồn ngân sách, kế toán
hạch toán :
1.
Nợ TK322.04 ( MLNS : 3.160.10.10.134.99 )
Có TK741.01 ( MLNS : 3.160.10.10.062.99)
2.
Nợ TK322.04 ( MLNS : 3.160.10.05.134.07 )
Có TK741.01 ( MLNS : 3.160.10.05.062.06)
3. Nợ TK322.04 ( MLNS : 3.160.10.10.134.07)
Có TK741.01 ( MLNS : 3.160.10.10.062.06)
41/- Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt
động được trả thu nhập tăng thêm cho người lao động trong năm theo mức:
1.
Đơn vị được quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm theo qui chế chi tiêu nội bộ của
đơn vị sau khi trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
2. Tối đa không quá 02 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm.
3. Tối đa không quá 1,5 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm.
42/- Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ tự đảm bảo một phần chi phí hoạt

động được trả thu nhập tăng thêm cho người lao động trong năm theo mức:
1.
Tối đa không quá 01 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước qui
định.
2.
Tối đa không quá 1,5 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước qui
định.
3.
Tối đa không quá 02 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước qui
định.
43/- Các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP của Chính phủ được phép bổ sung thu nhập cho CBCC trong đơn vị
theo mức:
1. Tối đa không quá 01 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước qui định.
2. Tối đa không quá 1,5 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước qui định.
3. Tối đa không quá 02 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước qui định.


44/- Trong các khoản chi sau, khoản chi nào thuộc kinh phí được giao không thực hiện
chế độ tự chủ ?
1.
Các khoản chi thanh toán cho cá 3. Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn
nhân.
4.
Các khoản chi thường xuyên khác
2.
Chi đào tạo cán bộ, công chức.
1.
2.
3.

4.

45/- Trong quản lý chi Ngân sách , Kho bạc được phép:
Thanh toán, chi trả vượt dự toán nhóm mục chi trong dự toán chi ngân sách năm.
Sử dụng kinh phí nhóm mục chi 001 để thanh toán cho các khoản chi thuộc nhóm mục
002 khi chưa có sự đồng ý của cấp có thẩm quyền
Yêu cầu đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách cung cấp hồ sơ ngoài qui định của khoản
chi.
Từ chối thanh toán, chi trả nếu đơn vị sử dụng kinh phí vượt dự toán ngân sách năm.

46/- Trong các mục chi sau đây. mục chi nào ngân sách cấp xã không sử dụng:
1.
Mục chi 117, 118
3.
Mục chi 100, 103
2.
Mục chi 101, 104
4.
Mục chi 105, 106
47/- Các nội dung chi sau đây, nội dung nào khi kiểm soát thanh toán thì KBNN hạch
toán vào mục 117 “Chi sửa chữa thường xuyên”;
1.Thanh toán tiền phụ cấp công tác phí
3. Mua dụng cụ V.phòng phục vụ chuyên môn
2. Mua két sắt đựng tiền
4. Sử chữa máy in
48/- Mức chi hỗ trợ tiền ăn hàng ngày cho mỗi đại biểu dự hội nghị là khách mời không
thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với cuộc họp cấp tỉnh tổ chức theo qui
định hiện hành của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tối đa không quá:
1.
50.000 đồng/ngày/người

3. 70.000 đồng/ngày/người
2.
60.000 đồng/ngày/người
4. 80.000đồng/ngày/người
49/- Mức chi hỗ trợ tiền ăn hàng ngày cho mỗi đại biểu dự hội nghị là khách mời không
thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với cuộc họp cấp xã tổ chức theo qui
định hiện hành của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tối đa không quá:
5.
25.000 đồng/ngày/người
7. 15.000 đồng/ngày/người
6.
20.000 đồng/ngày/người
8.
10.000 đồng/ngày/người

1.
2.
3.
4.

50/- Các tiêu chuẩn, định mức và mức chi, đơn vị thực hiện chế độ tự chủ phải thực hiện
đúng qui định của Nhà nước là:
Tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô;
Tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc;
Tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di dộng
Bao gồm các tiêu chuẩn, định mức trên


1.
2.

3.
4.

51/- Trường hợp làm thêm giờ vào ban ngày, tiền lương làm thêm giờ đối với làm thêm
vào ngày nghỉ hàng tuần được tính:
Tiền lương làm thêm = Tiền lương giờ x 130% x số giờ thực tế làm thêm
Tiền lương làm thêm = Tiền lương giờ x 150% x số giờ thực tế làm thêm
Tiền lương làm thêm = Tiền lương giờ x 200% x số giờ thực tế làm thêm
Tiền lương làm thêm = Tiền lương giờ x 300% x số giờ thực tế làm thêm

5.
6.
7.
8.

52/- Trường hợp làm thêm giờ vào ban ngày, tiền lương làm thêm giờ đối với làm thêm
vào ngày thường được tính:
Tiền lương làm thêm = Tiền lương giờ x 130% x số giờ thực tế làm thêm
Tiền lương làm thêm = Tiền lương giờ x 150% x số giờ thực tế làm thêm
Tiền lương làm thêm = Tiền lương giờ x 200% x số giờ thực tế làm thêm
Tiền lương làm thêm = Tiền lương giờ x 300% x số giờ thực tế làm thêm

1.
2.
3.
4.

53/- Đối với các khoản chi tiền lương, hồ sơ đơn vị phải gửi bổ sung trong kỳ nếu có là:
Bảng đăng ký biên chế, quỹ lương được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
Bảng đăng ký học bổng, sinh hoạt phí của học sinh, sinh viên.

Bảng tăng, giảm biên chế và quỹ tiền lương được cơ quan thẩm quyền phê duyệt
Danh sách những người hưởng lương và phụ cấp lương

54/- Mức rút tiền mặt đăng ký bằng văn bản trước 1 ngày đối với các đơn vị giao dịch với
KBNN tỉnh là:
1.
100 triệu đồng trở lên.
3. 300 triệu đồng trở lên.
2.
200 triệu đồng trở lên.
4.
500 tiệu đồng trở lên
55/- Theo chế độ qui định hiện hành, người được cơ quan, đơn vị cử đi công tác ở quận
thuộc thành phố Hồ Chí Minh được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức thanh
toán khoán tối đa không quá:
1.
100.000đồng/ngày/người
3. 140.000đồng/ngày/người
2.
120.000đồng/ngày/người
4.
150.000đồng/ngày/người

1.
2.
3.
4.

56/- Các khoản thuế đã nộp ngân sách nhà nước, khi phải hoàn trả lại cho đối tượng nộp
thì KBNN hoàn trả căn cứ vào:

Quyết định hoàn thuế của Kho bạc Nhà nước cấp trên.
Quyết định hoàn thuế của Cơ quan Thu.
Lệnh thoái thu của Cơ quan tài chính.
Cả 3 đều đúng.

57/- Kho bạc huyện A nhận được quyết định hoàn trả thuế tài nguyên ghi thu NSNN năm
trước đã được quyết toán, bằng tiền mặt, điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh, Kho bạc hoàn
trả lập chứng từ và hạch toán:
1.
Nợ TK 711.01 / Có TK 501
3. Nợ TK 311.04 / Có TK 501
2.
Nợ TK 721.01 / Có TK 501
4.
Nợ TK 321.04 / Có TK 501


58/- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán, đơn vị A nộp tiền thuế GTGT năm trước bằng
tiền mặt vào KBNN, kế toán hạch toán:
1.
Nợ TK 501.01 / Có TK 742.01
3. Nợ TK 502.01 / Có TK 741.01
2.
Nợ TK 501.01 / Có TK 741.11
4.
Cả 3 câu trên đều sai
59/- Kết dư ngân sách huyện được chuyển vào thu ngân sách năm sau theo tỷ lệ phân chia
là:
1.NS huyện: 50%; Quỹ dự trữ tài chính: 3.Ngân sách tỉnh: 100%
50%

4.Ngân sách huyện: 100%
2.NS tỉnh: 50%; ngân sách huyện: 50%
60/- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành được phân chia cho
các cấp ngân sách :
1.
Ngân sách tỉnh:100%
3. Phân chia giữa NS trung ương và NSĐP
2.
Ngân sách trung ương :100%
4.
Phân chia giữa NS tỉnh và NS huyện

1.
2.
3.
4.

61/- Trường hợp hoàn trả khoản thu NSNN năm nay bằng tiền mặt, điều tiết 100% cho
NS huyện, căn cứ vào quyết định hoàn trả của cơ quan có thẩm quyền, kế toán lập chứng
từ và hạch toán:
Nợ TK 721.01 / Có TK 501.01(chi tiết MLNSNN)
Nợ TK 741.01 / Có TK 501.01(chi tiết MLNSNN)
Nợ TK 321.11 / Có TK 511.01(chi tiết MLNSNN)
Nợ TK 321.04 / Có TK 501.01(chi tiết MLNSNN)

62/- Trong các khoản thu sau đây, khoản thu nào được phân chia giữa ngân sách trung
ương và ngân sách cấp tỉnh:
1. Thuế môn bài.
3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất.
2. Tiền thuê đất.

4. Thuế T.Nhập đối với người có thu nhập cao.

1.
2.
3.
4.

63/- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu và thuế giá
trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) là khoản thu được phân chia giữa:
Ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.
Ngân sách trung ương hưởng 100%.
Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
Ngân sách trung ương và ngân sách địa phưong

1.
2.
3.
4.

64/- Kho bạc hạch toán các khoản thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán tại thời điểm phát sinh theo qui định của:
Bộ Tài Chính
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng ngoại thương
Kho Bạc Nhà Nước


65/- Sau khi quyết toán chính thức thu chi NSNN tỉnh được duyệt, kế toán lập phiếu
chuyển khoản hạch toán tất toán tài khoản thu NSNN như sau:
1.

Nợ TK 711 / Có TK 402
3. Nợ TK 742 / Có TK 402
2.
Nợ TK 712 / Có TK 402
4.
Nợ TK 741 / Có TK 402
66/- Khi có lệnh tất toán tài khoản thu, chi NS trung ương và NS tỉnh cuả KBNN tỉnh, kế
toán các KBNN huyện lập phiếu chuyển khoản tất toán số thu NS trung ương và NS tỉnh:
1.
Nợ TK 702,712 / Có TK 631.02
3. Nợ TK 702,712 / Có TK 403
2.
Nợ TK 702,712 / Có TK 650
4.
Nợ TK 702,712 / Có TK 402
67/- Thu phí, lệ phí thuộc ngân sách xã quản lý, được phân chia cho các cấp ngân sách:


1.

NS trung ương và ngân sách địa
phương
2.
Ngân sách tỉnh và Ngân sách xã

3.
4.

Ngân sách huyện và Ngân sách xã
Ngân sách xã: 100%



68/- Theo MLNS hiện hành, khoản thu phí thuộc lĩnh vực Tư pháp được hạch toán vào :


1.
2.

Mục 043
Mục 044

3.
4.

Mục 045
Mục046


69/- Trong các trường hợp sau, trường hợp nào đúng khi hạch toán hoàn trả các khoản thu
ngân sách nhà nước trong năm nay :
1. Nợ TK 70, 71, 72, 73 / Có TK 50, 51, 93, 94 …
Đồng thời ghi đỏ (Nợ TK 74 / Có TK 74 )
2. Nợ TK 701, 711, 721, 731 / Có TK 50, 51, 93, 94 …
Đồng thời ghi đỏ( Nợ TK 74 / Có TK 74 )
3. Nợ TK 741 / Có TK 50, 51, 93, …
Đồng thời ghi đỏ (Nợ TK 70, 71, … / Có TK 741)
1.
2.
3.
4.


70/- Thu NSNN mục thu 014, tiểu mục 02, được phân chia theo tỷ lệ điều tiết:
100 % ngân sách trung ương
100 % ngân sách tỉnh
100 % ngân sách huyện
Phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương

1.
2.
3.
4.

71/- Các khoản thu nào sau đây được để lại 100% cho ngân sách tỉnh
Thuế thu nhập doanh nghiệp đơn vị hạch toán toàn ngành
Thuế giá trị gia tăng
Thu từ hoạt động sổ xố kiến thiết
Lệ phí trước bạ

72/- Các khoản thu được để lại 100% cho ngân sách huyện
1.Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
2.Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
4.Thu kết dư ngân sách của cấp tỉnh

1.
2.
3.
4.

73/- Công dân A mang quyết định xử phạt về vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

của UBND huyện đến Kho bạc để nộp tiền, Kho bạc sử dụng chứng từ để thu tiền là:
Giấy nộp tiền vào tài khoản (Mẫu số C4-12/KB)
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt (mẫu số C1-02/NS)
Biên lai thu tiền phạt (Mẫu CCT 45)
Phiếu thu (Mẫu số C6-01/KB)

5.
6.
7.
8.

74/- Công dân A mang quyết định xử phạt về vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế đến
Kho bạc để nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của Chi cục Thuế, Kho bạc sử dụng chứng từ
để thu tiền là:
Giấy nộp tiền vào tài khoản (Mẫu số C4-12/KB)
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt (mẫu số C1-02/NS)
Biên lai thu tiền phạt (Mẫu CCT 45)
Phiếu thu (Mẫu số C6-01/KB)

75/- Công dân A thuộc đối tượng nộp thuế do Chi cục thuế huyện Tân thành quản lý đến
KBNN Thị xã Bà rịa để nộp tiền thuế , Kho bạc sử dụng chứng từ để thu tiền là:
9.
Giấy nộp tiền vào tài khoản (Mẫu số C4-12/KB)


10. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt (mẫu số C1-02/NS)
11. Biên lai thu tiền phạt (Mẫu CCT 45)
12. Phiếu thu (Mẫu số C6-01/KB)
1.
2.

3.
4.

76/- Trong các khoản thu sau, khoản thu nào là thu ngân sách nhà nước:
Các khoản phí, lệ phí.
Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách theo quy định của pháp luật.
Ngân sách huyện thu huy động vốn trong nước.
Đáp án (1) và (3) đúng.

77/- Trường hợp tổ chức, cá nhân chậm nộp các khoản thuế, cơ quan nào sau đây có thẩm
quyền yêu cầu ngân hàng trích tài khoản của tổ chức, cá nhân để nộp ngân sách nhà nước:
1.
Cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan.
2.
Cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan và cơ quan tài chính.
3. Cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước.

1.
2.
3.
4.

1.
2.
3.
4.

78/- Các khoản thu ngân sách nhà nước năm trước phát sinh sau ngày 31/12 được thực
hiện:
Nếu trong thời gian chỉnh lý quyết toán thì hạch toán vào ngân sách năm trước.

Nếu hết thời gian chỉnh lý quyết toán thì hạch toán vào ngân sách năm hiện hành.
Hạch toán vào ngân sách năm hiện hành.
Đáp án (1) và đáp án (2) đúng.
79/- Theo quy định của Luật ngân sách nhà nước thì nguyên tắc xử lý kết dư ngân sách
các cấp chính quyền là:
Kết dư ngân sách huyện, ngân sách xã được chuyển toàn bộ vào thu ngân sách năm sau.
Kết dư ngân sách tỉnh được chuyển toàn bộ vào thu ngân sách năm sau trong trường
hợp quỹ dự trữ tài chính ngân sách tỉnh đã đủ mức giới hạn 25% dự toán chi ngân sách
hàng năm.
Đáp án (1) đúng, đáp án (2) sai.
Đáp án (1) và đáp án (2) đều đúng.

80/- Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo quyết định (kèm
chứng từ) của cơ quan nào sau đây:
1.
Cơ quan Thuế.
3. Cơ quan Tài chính.
2.
Cơ quan Hải quan.
4.
Cơ quan thu và cơ quan tài chính.
81/- Căn cứ chứng từ điều chỉnh các khoản tạm thu ngoài NS vào trong NS (thuộc NS
huyện năm nay), kế toán ghi:
1. Đỏ Có TK 741.11 / Đen Có TK 741.01
đồng thời ghi: Nợ TK 741.01 / Có TK 711.01
và Đỏ Nợ TK 741.11 / Đỏ Có TK 711.11
2. Đỏ Có TK 741.11 / Đen Có TK 741.01
đồng thời ghi: Nợ TK 741.01 / Có TK 721.01
và Đỏ Nợ TK 741.11 / Đỏ Có TK 721.11



3. Đỏ Có TK 741.11 / Đen Có TK 741.01
đồng thời ghi: Nợ TK 741.01 / Có TK 721.01
và Đỏ Nợ TK 741.11 / Đỏ Có TK 711.11
82/- Căn cứ vào chứng từ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt, kế toán
định khoản lên chứng từ:
1.
Nợ TK 511.01/ Có TK 741.01(chi tiết MLNSNN)
2.
Nợ TK 501.01/ Có TK 741.01 (chi tiết MLNSNN)
3. Nợ TK 501.01/ Có TK 701.01 (chi tiết MLNSNN)
4.
Nợ TK 501.01/ Có TK 711.01 (chi tiết MLNSNN)
83/- Tại KBNN huyện, khi thực hiện quyết toán vốn, TK 631.02 “thanh toán vốn giữa
KBNN tỉnh và KBNN huyện năm trước” có số dư nợ, đối chiếu lại khớp đúng với số dư
TK 631.02 xác định trên lệnh quyết toán vốn của KBNN tỉnh, kế toán hạch toán :
1.
Nợ TK 631.02 / Có TK 631.01
3. Nợ TK 650.02 / Có TK 631.02
2.
Nợ TK 631.01 / Có TK 631.02
4.
Nợ TK 631.02 / Có TK 650.01
84/- Căn cứ Lệnh ghi thu ngân sách và Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính về ghi thu, ghi
chi ngân sách tỉnh, kế toán hạch toán:
1. Nợ TK 311.04 / Có TK 601
và: Nợ TK 601 / Có TK 741.01
đồng thời ghi: Nợ TK 741.01 / Có TK 711.01
2. Nợ TK 321.04 / Có TK 602
và: Nợ TK 602 / Có TK 741.01

đồng thời ghi: Nợ TK 741.01 / Có TK 721.01
3. Nợ TK 311.04 / Có TK 602
và: Nợ TK 602 / Có TK 741.01
đồng thời ghi: Nợ TK 741.01 / Có TK 711.01
85/- Nhập chứng từ thu NSNN có điều tiết cho xã trong chương trình KTKB, bắt buộc
phải có:
1.
Mã Cơ quan thu
3. Mã địa bàn xã
2.
Mã địa bàn huyện
4. Tất cả các loại mã trên

1.
2.
3.
4.

86/- Khi thanh toán trái phiếu có ghi tên đã được xác nhận cầm cố tại các tổ chức tín
dụng, người sở hữu trái phiếu phải có:
Giấy giải chấp của tổ chức nhận cầm cố trái phiếu
Giấy uỷ quyền
Giấy chuyển nhượng quyền sở hữu trái phiếu
Tất cả các loại giấy tờ trên.

87/- Những loại trái phiếu sau được thanh toán tại các đơn vị KBNN trong phạm vi cả
nước:
1.T.phiếu huy động bằng nội tệ không ghi 2.Trái phiếu huy động bằng nội tệ có ghi tên
tên
3.Trái phiếu huy động = ngoại tệ không ghi tên



4.Trái phiếu huy động bằng ngoại tệ có
ghi tên
88/- Trái phiếu đến hạn vào ngày thứ Bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ Lễ, Tết khác đã
được quy định trong Bộ Luật Lao động được KBNN giải quyết thanh toán:
1.
Đúng ngày đến hạn ghi trên trái phiếu
2. Từ ngày làm việc tiếp theo
3. Vào ngày làm việc trước đó, nhưng nhập vào chương trình BMS đúng ngày đến hạn.

1.
2.
3.
4.

89/- Trường hợp người mua trái phiếu vô danh làm mất hoặc thất lạc tờ trái phiếu, Kho
bạc Nhà nước giải quyết:
Được thanh toán khi có đơn cớ mất.
Được thanh toán khi có đơn cớ mất và có xác nhận của cơ quan Công an
Được thanh toán tiền gốc, không được thanh toán tiền lãi.
Không được thanh toán.

1.
2.
3.
4.

90/- Trong trường hợp chủ sở hữu trái phiếu kho bạc không thể trực tiếp đến KBNN để
thanh toán trái phiếu khi đến hạn, thì:

Không được ủy nhiệm cho người khác lĩnh thay
Được ủy nhiệm cho người khác lĩnh thay nếu có giấy ủy nhiệm hợp pháp.
Chỉ được ủy nhiệm khi Kho bạc Nhà nước đồng ý bằng văn bản.
Giao tờ trái phiếu cho người nhà (có cùng hộ khẩu) lĩnh thay.

1.
2.
3.
4.

91/- Việc chuyển nhượng trái phiếu có ghi danh phải làm thủ tục tại:
Ủy ban nhân dân nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú.
Cơ quan Công an nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú.
Kho bạc Nhà nước nơi phát hành trái phiếu.
Tự do chuyển nhượng trên thị trường, không cần làm bất cứ thủ tục nào.

1.
2.
3.
4.

92/- Việc chuyển giao trái phiếu không ghi danh phải làm thủ tục tại:
Ủy ban nhân dân nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú.
Cơ quan Công an nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú.
Kho bạc Nhà nước nơi phát hành trái phiếu.
Tự do chuyển nhượng, không phải làm thủ tục tại KBNN

1.
2.


93/- Tờ trái phiếu, tem lãi trái phiếu đã được thanh toán, cán bộ giao dịch phải:
Cắt góc trên, bên phải tờ trái phiếu.
3. Cắt góc trên, bên trái tờ trái phiếu.
Cắt góc dưới, bên phải tờ trái phiếu.
4.
Cắt góc dưới, bên trái tờ trái phiếu.

94/- Tại thời điểm đang có đợt phát hành trái phiếu kho bạc, đối với trái phiếu đến hạn
nhưng chủ sở hữu chưa đến thanh toán, kế toán lập chứng từ và hạch toán:
1.
Chờ khách hàng đến thanh toán.
2.
Làm thủ tục thanh toán tiền gốc chuyển sổ sang kỳ hạn mới.
3. Làm thủ tục thanh toán tiền gốc và tiền lãi chuyển sổ sang kỳ hạn mới.


4.

Làm thủ tục chuyển sang tài khoản trái phiếu quá hạn.

95/- Khi làm mất tờ trái phiếu ghi danh, chủ sở hữu phải có đơn báo mất gửi cho cơ quan
chức năng:
1.Cơ quan công an nơi đăng ký thường trú.
2.Ủy ban nhân dân nơi đăng ký thường trú.
3.Kho bạc Nhà nước nơi phát hành.
4. C.quan công an nơi chủ sở hữu làm mất trái phiếu.
1.
2.
3.
4.

1.
2.
3.
4.

1.
2.
3.
4.

1.
2.
3.
4.

96/- Trường hợp trái phiếu ghi danh đã báo mất, KBNN tiến hành thanh toán:
Khi tờ trái phiếu chưa bị lợi dụng và đủ 1 năm.
Khi đến hạn thanh toán, chủ sở hữu phải có đơn đề nghị thanh toán và tờ trái phiếu
chưa bị lợi dụng.
Xử lý nộp ngân sách nhà nước.
Chỉ thanh toán tiền gốc.
97/- Trường hợp nào dưới đây được xem là tờ trái phiếu không có giá trị thanh toán:
Trái phiếu giả
Tờ trái phiếu bị tẩy xoá sửa chữa chữ và số
Tờ trái phiếu không ghi tên bị rách mất một phần hoặc bị biến dạng không còn giữ được
hình dạng, nội dung ban đầu
Các trường hợp trên
98/- Tại thời điểm không có đợt phát hành trái phiếu kho bạc, đối với trái phiếu đến hạn
nhưng chủ sở hữu chưa đến thanh toán, kế toán xử lý:
Mở sổ tay theo dõi trái phiếu đến hạn chưa thanh toán để chờ khách hàng đến thanh

toán.
Làm thủ tục thanh toán tiền gốc chuyển sổ sang kỳ hạn mới.
Làm thủ tục chuyển sổ sang tài khoản trái phiếu quá hạn.
Làm thủ tục thanh toán số tiền gốc và lãi, hạch toán vào tài khoản phải trả khách để chờ
khách hàng đến thanh toán
99/- Nhận được thông báo duyệt quyết toán thanh toán công trái, trái phiếu và giấy báo
chuyển tiền của KBNN cấp trên kế toán KBNN huyện thực hiện hạch toán :
Nợ TK 652 /Có TK 884 đồng thời Nợ TK 884 / Có TK 611,612
Nợ TK 652 /Có TK 884 đồng thời Nợ TK 884 / Có TK 612,901
Nợ TK 501 /Có TK 884 đồng thời Nợ TK 884 / Có TK 611,612
Nợ TK 511 /Có TK 884 đồng thời Nợ TK 884 / Có TK 611,612
100/- Sau khi thanh toán trái phiếu, công trái vãng lai kế toán hạch toán:
1. Nợ TK 901 (gốc) và 612 (lãi) / Có TK 50, 51,…
Đồng thời định kỳ, báo Nợ cho KBNN được thanh toán hộ, ghi: Nợ TK 640, 650,
… / Có TK 901 (gốc) và TK 612 (lãi).
2. Nợ TK 901 (chi tiết theo gốc và lãi) / Có TK 50, 51,…


Đồng thời định kỳ, báo Nợ cho KBNN được thanh toán hộ, ghi: Nợ TK 640, 650,
… / Có TK 663.04 (chi tiết theo gốc và lãi).
3. Nợ TK 663.04 (chi tiết theo gốc và lãi) / Có TK 50, 51,…
Đồng thời định kỳ, báo Nợ cho KBNN được thanh toán hộ, ghi: Nợ TK 640, 650,
… / Có TK 663.04 (chi tiết theo gốc và lãi).

1.
2.
3.
4.

101/- Trong chương trình thanh toán điện tử KBNN, thanh toán viên phải thực hiện

nhiệm vụ nào sau đây:
Kiểm tra lại một số tiêu thức của LTT đi tại KBA
Hoàn thiện các thông tin của LTT đến, tra soát và trả lời tra soát, xử lý sai lầm tại KBB
Đối chiếu, kiểm tra, lập báo cáo.
Tất cả các nhiệm vụ trên

1.
2.
3.
4.

102/- Qui trình xử lý nghiệp vụ trong Chương trình KTKB và Thanh toán điện tử KBNN
tại KBA đối với lệnh chuyển có giá trị cao là:
Kế toán viên -> Thanh toán viên -> Kiểm soát kế toán -> Kế toán trưởng -> Giám đốc
Kế toán viên -> Thanh toán viên -> Kiểm soát kế toán -> Giám đốc -> Kế toán trưởng.
Kế toán viên -> Thanh toán viên -> Kế toán trưởng -> Giám đốc
Kế toán viên -> Thanh toán viên -> Giám đốc -> Kế toán trưởng

103/- Thanh toán nội tỉnh trong hệ thống là:
1.
Lệnh thanh toán đi từ KBA đến KBB trong cùng một tỉnh
2.
Lệnh thanh toán đi từ KBA đến KBB và tiếp tục chuyển tiền cho người nhận lệnh có tài
khoản ở ngân hàng
3.
Lệnh thanh toán đi từ KBA đến KBB để thanh toán cho người nhận lệnh có tài khoản
tại KBB
1.
2.
3.

4.

104/- Khi hoàn thiện lệnh thanh toán đi, thanh toán viên nhập lại yếu tố:
Tài khoản người chuyển tiền, số tiền, mã KBB
Số tiền, mã KBB, mã Ngân hàng người nhận tiền.
Số tiền, mã KBB, tài khoản người nhận lệnh
Số tiền, mã địa bàn, mã KBB, Tài khoản người nhận tiền

1.
2.
3.
4.

105/- Khi hoàn thiện lệnh thanh toán đến, thanh toán viên chọn phương án hạch toán chờ
xử lý, hệ thống tự động hạch toán:
Vào TK 664 để chuyển tiếp
Vào tài khoản sai lầm LKB đến
Tự động phát sinh lệnh thanh toán chuyển trả KBA
Vào tài khoản LKB đến chờ xử lý.

106/- Nguyên tắc thanh toán bù trừ là:
1.
Các thành viên tham gia TTBT phải mở TK tiền gửi thanh toán tại NHNN chủ trì.
2.
Hàng ngày, các thành viên tham gia TTBT phải thanh toán hết với nhau số phải thu,
phải trả và số chênh lệch thông qua NHNN chủ trì.
3. Cuối ngày, TK 665.01 không còn số dư.


4.


Tất cả các nguyên tắc trên

107/- Các KBNN huyện “gián tiếp” tham gia thanh toán bù trừ với các ngân hàng trên địa
bàn tỉnh thông qua kênh:
1. Thanh toán nội tỉnh
3. Thanh toán nội tỉnh trong hệ thống
2. Thanh toán nội tỉnh ngoài hệ thống
4. Thanh toán nội tỉnh chuyển tiếp
108/- Cuối ngày, căn cứ Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử của NHNN chủ trì gửi
đến, sau khi đối chiếu, kiểm tra khớp đúng, nếu số tiền chênh lệch trong Bảng kết quả
thanh toán bù trừ điện tử là phải thu, kế toán hạch toán:
1.
Nợ TK 665 / Có TK 511
3. Nợ TK 501 / Có TK 665
2.
Nợ TK 511 / Có TK 665
4.
Nợ TK 665 / Có TK 501

3.
4.

109/- Nhận được lệnh chuyển có của ngân hàng A, đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân
hàng B (sai địa chỉ khách hàng), kế toán Kho bạc xử lý:
Hạch toán vào tài khoản sai lầm trong thanh toán để trả lại Ngân hàng.
Hạch toán vào tài khoản sai lầm trong thanh toán để chuyển tiếp cho đơn vị hưởng tại
ngân hàng B.
Tra soát ngân hàng A để xác minh.
Tra soát ngân hàng chủ trì thanh toán bù trừ để xác minh


1.
2.
3.
4.

110/- Nhận được lệnh chuyển có của ngân hàng A chuyển tiền cho đơn vị hưởng có tài
khoản tại Kho bạc nhưng tên và tài khoản đơn vị hưởng không khớp, kế toán kho bạc xử
lý:
Sửa lại chứng từ và hạch toán cho đơn vị hưởng
Hạch toán vào tài khoản sai lầm để chuyển trả ngân hàng A
Hạch toán vào tài khoản sai lầm đồng thời tra soát ngân hàng A
Chỉ xử lý sau khi nhận trả lời tra soát của ngân hàng A.

1.
2.

111/- Các đơn vị Kho bạc Nhà nước huyện không được phép mở tài khoản tiền gửi để
thanh toán giao dịch bằng tiền mặt, chuyển khoản tại:
1.
Các ngân hàng thương mại cổ phần.
3. Các ngân hàng liên doanh với nước ngoài.
2.Các nân hàng thương mại ngoài quốc 4. Tất cả các trường hợp nêu trên.
doanh.
112/- Các đơn vị Kho bạc Nhà nước huyện được phép mở tài khoản tiền gửi để thanh toán
giao dịch bằng tiền mặt, chuyển khoản tại:
1. Các ngân hàng thương mại cổ phần.
3. Các ngân hàng liên doanh với nước ngoài.
2. Các ngân hàng thơng mại ngoài quốc 4. Các ngân hàng thương mại quốc doanh.
doanh.


1.
2.

113/- Thanh toán bù trừ ngoài hệ thống là hình thức thanh toán áp dụng cho:
Các đơn vị Kho bạc Nhà nước trên cùng địa bàn.
Các đơn vị Kho bạc Nhà nước trên toàn quốc.


3.
4.

Các Ngân hàng thương mại quốc doanh.
Các ngân hàng, kho bạc trên cùng địa bàn có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước.

114/- Tại Kho bạc Nhà nước huyện nhận được giấy báo có từ ngân hàng nơi mở tài khoản
tiền gửi thanh toán, nội dung Kho bạc Nhà nước tỉnh chuyển vốn về Kho bạc Nhà nước
huyện, kế toán hạch toán:
1.
Nợ TK 631.01/ Có TK 511.02
3. Nợ TK 501.01/ Có TK 631.01
2.
Nợ TK 511.02/ Có TK 631.01
4.
Nợ TK 511.02/ Có TK 631.02
115/- Nhận được chứng từ báo có của Ngân hàng về trả lãi tiền gửi của Kho bạc Nhà nước
mở tại Ngân hàng, kế toán định khoản như sau:
1.
Nợ TK 934.01 / Có TK 665.01
3. Nợ TK 934.01 / Có TK 511.01

2.
Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01
4. Cả 3 câu đều sai

1.
2.
3.
4.

1.
2.
3.
4.
1.
2.

116/- Nội dung nghiệp vụ chuyển từ tạm ứng sang thanh toán theo khối lượng hoàn thành
đối với vốn đầu tư thuộc ngân sách huyện được định khoản như sau:
Nợ TK 321.03 / Có TK 321.13 # Nợ TK 343.01 / Có TK 343.11
Nợ TK 342.01 / Có TK 342.11 # Nợ TK 321.03 / Có TK 321.13
Nợ TK 343.01 / Có TK 343.11 # Nợ TK 321.01 / Có TK 321.11
Nợ TK 321.01 / Có TK 321.11 # Nợ TK 343.03 / Có TK 343.13
117/- Nội dung nghiệp vụ chuyển từ tạm ứng sang thanh toán theo khối lượng hoàn thành
đối với vốn đầu tư thuộc ngân sách tỉnh được định khoản như sau:
Nợ TK 341.03 / Có TK 341.13 # Nợ TK 311.01 / Có TK 311.11
Nợ TK 311.03 / Có TK 311.13 # Nợ TK 341.01 / Có TK 341.11
Nợ TK 311.03 / Có TK 311.13 # Nợ TK 342.01 / Có TK 342.11
Nợ TK 342.01 / Có TK 342.11 # Nợ TK 311.03 / Có TK 311.13
118/- Khi báo cáo quyết toán công trình thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, việc tất toán các tài khoản có liên quan được định khoản như sau:

Nợ TK 841.01 / Có TK 341.01
3. Nợ TK 842.01 / Có TK 342.01
Nợ TK 841.01 / Có TK 311.03
4.
Nợ TK 342.01 / Có TK 842.01

119/- Khi báo cáo quyết toán công trình thuộc nguồn vốn ngân sách xã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, việc tất toán các tài khoản có liên quan được định khoản như sau:
1.
Nợ TK 844.01 / Có TK 344.11
3. Nợ TK 843.01 / Có TK 321.03
2.
Nợ TK 844.01 / Có TK 331.03
4.
Các câu trên đều sai.

1.
2.
3.
4.

120/- Nghiệp vụ cấp phát tạm ứng vốn đầu tư XDCB thuộc ngân sách huyện bằng tiền
mặt được định khoản và hạch toán như sau:
Nợ TK 321.03 / Có TK 842.01 , đồng thời Nợ TK 342.11 / Có TK 501.01
Nợ TK 321.13 / Có TK 501.01, đồng thời Nợ TK 343.01 / Có TK 843.01
Nợ TK 321.03 / Có TK 501.01, đồng thời Nợ TK 343.01/ Có TK843.01
Nợ TK 321.13 / Có TK 501.01, đồng thời Nợ TK 343.11/ Có TK843.01


1.

2.
3.
4.

121/- Nghiệp vụ cấp phát thanh toán vốn đầu tư XDCB thuộc ngân sách tỉnh bằng tiền
mặt được định khoản và hạch toán như sau:
Nợ TK 311.03 / Có TK 841.01, đồng thời Nợ TK 342.11 / Có TK 501.01
Nợ TK 311.03 / Có TK 501.01, đồng thời Nợ TK 342.01 / Có TK 842.01
Nợ TK 311.13 / Có TK 501.01, đồng thời Nợ TK 342.11/ Có TK 842.01
Cả 3 câu trên đều sai.

1.
2.
3.
4.

122/- Căn cứ để kế toán lập Phiếu chuyển khoản hạch toán tất toán tài khoản nguồn vốn
và tài khoản thanh toán vốn đối với dự án đầu tư XDCB hoàn thành thuộc ngân sách
huyện là tài liệu nào?
Quyết định phê duyệt quyết toán đối với dự án hoàn thành.
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư.
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Lệnh tất toán tài khoản.

1.
2.
3.
4.

123/- Ngày 15/01, Nhận được Giấy rút vốn đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt thuộc niên độ năm

trước của ngân sách huyện do bộ phận Thanh toán vốn đầu tư chuyển sang, kế toán hạch
toán:
Nợ TK 321.03 / Có TK 501 # Nợ TK 343.01 / Có TK 843.01
Nợ TK 342.01 / Có TK 501 # Nợ TK 321.03 / Có TK 843.01
Nợ TK 322.03 / Có TK 501 # Nợ TK 343.01 / Có TK 843.01
Nợ TK 321.01 / Có TK 501 # Nợ TK 343.03 / Có TK 843.03

3.
4.

124/- Trường hợp nào dưới đây vi phạm chế độ chứng từ kế toán Kho bạc Nhà nước?
Chữ ký kế toán trưởng đơn vị giao dịch được thay bằng chữ ký của cán bộ phụ trách kế
toán.
Chữ ký của người nhận tiền trên chứng từ lĩnh tiền mặt chưa đăng ký chữ ký mẫu tại
Kho bạc Nhà nước.
Chứng từ nộp tiền vào ngân sách không có chữ ký của Giám đốc Kho bạc Nhà nước.
Kế toán trưởng ký với chức danh “thừa ủy quyền” Giám đốc Kho bạc Nhà nước.

1.
2.
3.
4.

125/- Kế toán phát hiện sai lầm trong quá trình hạch toán kế toán: bút toán đúng là Nợ TK
665.01 / Có TK 934.01; bút toán đã hạch toán sai là Nợ TK 665.01 / Có TK 934.02, kế
toán thực hiện điều chỉnh trong chương trình KTKB như sau:
Đỏ (Nợ TK 665.01 / Có TK 934.01), đồng thời Đen (Nợ TK 665.01 / Có TK 934.02)
Nợ TK 934.01 / Có TK 665.01, đồng thời Nợ TK 665.01 / Có TK 934.02
Nợ TK 934.01 / Có TK 934.02
Đỏ Có TK 934.02 / Đen Có TK 934.01


1.
2.

126/- Số tiền trên chứng từ Giấy nộp tiền vào tài khoản tiền gửi là 857 đồng, kế toán đã
hạch toán Nợ TK 501.01 / Có TK 945.02 số tiền là 875 đồng. Khi phát hiện sai lầm kế
toán lập chứng từ điều chỉnh và hạch toán:
1.
Nợ TK 945.02 / Có TK 501.01: số tiền là 18 đồng.
2.
Nợ TK 501.01 / Có TK 945.02: số tiền là 18 đồng.


3.
4.

Đỏ (Nợ TK 501.01 / Có TK 945.02): số tiền -18 đồng.
Đỏ (Nợ TK 501.01 / Có TK 945.02= - 875 đồng), đồng thời Đen (Nợ TK 501.01/ Có
TK 945.02= 857 đồng)

3.
4.

127/- UNC của Chi cục thuế có tài khoản tại KBNN huyện thanh toán tiền điện thoại cho
Bưu điện có tài khoản ở Ngân hàng nông nghiệp huyện số tiền 600.000 đồng, kế toán đã
hạch toán Nợ TK 511.02 / Có TK 934.01 số tiền là 600.000 đồng. Khi phát hiện sai lầm
kế toán lập chứng từ điều chỉnh và hạch toán:
Nợ TK 934.01 / Có TK 511.02: số tiền là 600.000 đồng , đồng thời Đỏ Nợ 934.01 / Có
934.01 là – 600.000 đồng
Đỏ (Nợ TK 511.02 / Có TK 934.01)= -600.000), đồng thời Đen (Nợ TK 934.01 / Có TK

511.02)= 600.000)
Đã hạch toán đúng không cần điều chỉnh.
Nợ TK 934.01 / Có TK 511.02: số tiền là 1.200.000 đồng.

1.
2.
3.
4.

128/- Chế độ kế toán quy định nguyên tắc ký chứng từ kế toán:
Lồng giấy than ký một lần cho nhiều liên chứng từ
Bằng bút bi xanh (đen) trên từng chứng từ
Đóng dấu chữ ký khắc sẵn
Cả 3 câu trên đều sai

1.
2.
3.
4.

129/- Tài khoản 60 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
Cuối tháng tất toán số dư
Cuối năm tất toán số dư
Số dư chuyển sang năm sau
Tất toán số dư theo từng nghiệp vụ ghi thu, ghi chi

1.
2.

130/- Tài khoản 062.19.00.01234 tương ứng với tài khoản nào sau đây:

Tài khoản 311.01.00.01234
3. Tài khoản 322.11.00.01234
Tài khoản 321.01.00.01234
4. Tài khoản 331.11.00.01234

1.
2.

131/- Tài khoản 311.01.00.00134 có thể hạch toán đối ứng với tài khoản nào sau đây:
Tài khoản 061.19.00.00134
3. Tài khoản 842.01
Tài khoản 311.11.00.00134
4. Tất cả đều đúng.

1.
2.

1.
2.
3.
4.

132/- Trường hợp nào dưới đây vi phạm qui định về quản lý và sử dụng con dấu “KẾ
TOÁN” của KBNN:
Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các loại chứng từ thu ngân sách
Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các loại chứng từ chuyển khoản nội bộ
Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên chứng từ Lệnh chuyển có
Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các loại chứng từ thanh toán qua ngân hàng có chữ ký của
Giám đốc KBNN với tư cách là chủ tài khoản.
133/- Trong các tài khoản tiền gửi sau đây, tài khoản nào được hưởng lãi tài khoản tiền

gửi tại KBNN:


×