Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

XÂY DỰNG hồ sơ THIẾT kế MẠNG CHO CÔNG TY ABC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 38 trang )

XÂY DỰNG HỒ SƠ THIẾT KẾ MẠNG CHO CÔNG TY ABC
Tên: Nguyễn Thị Phương Mai
MSSV: 14110113
MỤC LỤC
I.Khảo sát và phân tích hiện trạng:...............................................................................2
1. Khảo sát yêu cầu của khách hàng:......................................................................2
2. Phân tích hiện trạng:...........................................................................................2
2.1. Cơ sở vật chất:................................................................................................2
2.2. Mục tiêu :........................................................................................................2
2.3. Mặt bằng triển khai:........................................................................................3
II. Đề xuất giải pháp:..................................................................................................4
3. Thiết bị sử dụng:.................................................................................................7
III. Thiết kế mô hình mạng:.......................................................................................7
1. Mô hình mạng Campus Enterprise:....................................................................7
1.1.

Giới thiệu mạng Campus:............................................................................8

1.2. Sơ đồ logic cho trụ sở chính:...........................................................................8
3.2.

Sơ đồ vật lý cho trụ sở chính:.......................................................................9

1.4. Mô hình 3 lớp:...............................................................................................11
1.5. Ưu điểm của mô hình Campus Enterprise:....................................................13

1


I.Khảo sát và phân tích hiện trạng:
1. Khảo sát yêu cầu của khách hàng:


Công ty ABC gồm 1 trụ sở chính và 3 chi nhánh:
 Trụ sở chính (HCM): bao gồm 5 tầng:
- Tầng 1 là nơi đặt datacenter lưu dữ liệu, cung cấp dịch vụ, ứng dụng cho toàn
công ty và có 2 phòng họp.
- Server, Web, Mail Application.
- Có wifi đảm bảo cho tất cả nhân viên có thể truy cập mạng.
- 4 phòng ban, 50 nhân viên/1 phòng ban
- Lượng truy cập tối đa 10000 truy cập ở mỗi một thời điểm.
 3 chi nhánh (Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ), mỗi chi nhánh có:
- 3 phòng ban, 20 nhân viên/phòng ban
- Đảm bảo kết nối mạng tới trụ trở chính sử dụng các ứng dụng và cập nhật dữ
liệu.
Điều kiện địa lý: các phòng ban làm việc của nhân viên và tầng datacenter của trụ sở
chính phải xây thành một toà nhà 5 tầng diện tích 200 mxm, các trụ sở còn lại mỗi trụ
sở là 1 tòa nhà 3 tầng với diện tích .
2. Phân tích hiện trạng:
2.1. Cơ sở vật chất:
- Các thiết bị chưa có (Server, Router, Switch, Firewall, dây mạng, đầu cáp
mạng, PC,…)
- Các phòng mới xây, chưa từng thiết kế hệ thống mạng chỉ có phòng vật lý.
- Hệ thống mạng công ty ABC là một hệ thống mạng WAN-LAN lớn có xu
hướng mở rộng đòi hỏi các công nghệ cao, khả năng thay đổi và cập nhật lớn.
2.2. Mục tiêu :
- Cung cấp được dịch vụ internet (mạng không dây và mạng có dây): các chi
nhánh kết nối mạng về trụ sở để sử dụng ứng dụng, cập nhật dữ liệu, tất cả
nhân viên đều có thể kết nối Wifi nội bộ, khách hàng có thể truy cập được wifi
public trên toàn công ty, tất cả các máy tính trong toàn công ty có thể trao đổi
thông tin với nhau.
- Cung cấp được các dịch vụ, các ứng dụng, các phần mềm văn phòng,…
- Cung cấp các dịch vụ máy Fax, máy in,…

- Xây dựng chiến lược sao lưu, phục hồi và cho hệ thống. Đảm bảo được tính
mở rộng dễ dàng nâng cấp khi cần thiết.
- Đường truyền hợp lý, băng thông ổn định đáp ứng 10000 truy cập ở mỗi thời
điểm.
- Đảm bảo tính bảo mật, sự ổn định của toàn bộ hệ thống, chống các tấn công
bên ngoài và bên trong mạng nội bộ.
2


- Đảm bảo được tính thẩm mỹ của hệ thống bao gồm dây, vị trí lắp đặt của các
thiết bị.
- Đảm bảo được tính sẵn sàng và dễ dàng trong việc quản trị hệ thống.
- Kinh phí phù hợp với điều kiện và chỉ tiêu công ty ABC đặt ra.
2.3. Mặt bằng triển khai:
- Tất cả các trụ sở và chi nhánh đều chưa triển khai về mạng.
- Công ty thuê 2 đường dây Lease Line để kết nối internet và đi vào tầng 1.
- Có thể tùy ý thiết kế, lựa chọn thiết bị phù hợp và đem lại hiệu quả cao nhất.
- Tự do lắp đặt vị trí các thiết bị như mong muốn.
Bộ máy tổ chức và tên các phòng ban:
- Trụ sở chính:
Tầng
1

2(C)

3(D)

4(E)

5(F)


STT
1
2
3
4
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Phòng ban
Phòng họp A
Phòng họp B
Data center
Phòng Intern server
Phòng CA
Phòng CB

Phòng CC
Phòng quản lí tầng C
Phòng DA
Phòng DB
Phòng DC
Phòng quản lí tầng D
Phòng EA
Phòng EB
Phòng EC
Phòng quản lí tầng E
Phòng FA
Phòng FB
Phòng FC
Phòng quản lí tầng F

Trụ sở Hà Nội:
Trụ sở Đà Nẵng:
Trụ sở Cần Thơ:
II. Đề xuất giải pháp:
1. Giải pháp hạ tầng:
1.1. Giải pháp hạ tầng máy chủ:
3


Giải pháp hạ tầng cho công ty ABC đối với máy chủ bao gồm:
- Nhóm máy chủ quản lý và giám sát hệ thống.
- Nhóm máy chủ cung cấp các dịch vụ hạ tầng căn bản (xác thực/định danh, chia
sẻ file và in ấn, sao lưu dự phòng).
- Nhóm máy chủ chạy các ứng dụng quản lý nội bộ.
- Nhóm máy chủ cung cấp các dịch vụ trao đổi với bên ngoài (web, mail, proxy,

tường lửa).
Phân hoạch:
Vùng Máy chủ: Bao gồm các máy chủ phục vụ cho các hoạt động chính. Trong
một môi trường đầy đủ, vùng này phải bao gồm các môi trường máy chủ khác
nhau như Môi trường vận hành (production), Môi trường dự phòng (backup), Môi
trường đào tạo / kiểm thử (training / testing). Vùng này được thiết kế bao gồm
toàn bộ tất cả các máy chủ của các môi trường trên và được đặt trong cùng một
VLAN. Vùng Truy cập: thuộc phạm vi hoạt động của các phòng nghiệp vụ, chứa
các máy trạm làm việc.
Giải pháp:
Để đảm bảo sự hoạt động liên tục và an ninh của hệ thống máy chủ chạy các ứng
dụng tập trung, cần thiết phải duy trì môi trường đặt máy chủ riêng tách rời khỏi
môi trường làm việc và trang bị một số thiết bị hỗ trợ như sau:
- Bộ lưu điện: Cần bổ sung thêm bộ lưu điện 3KVA cho mỗi hệ thống máy chủ
- Máy phát điện: Cần trang bị mới 01 máy phát điện hỗ trợ cho môi trường máy
chủ trong trường hợp mất điện cục bộ.
- Báo cháy: Cần trang bị hệ thống báo cháy tại chỗ, lắp đặt cho môi trường máy
chủ

4


1.2. Giải pháp hạ tầng mạng cục bộ:
Mạng cục bộ của nhà phục vụ các nhu cầu trao đổi / chia sẻ tài nguyên cục bộ giữa
các phòng và là hạ tầng chạy các ứng dụng nghiệp vụ cho toàn bộ các đơn vị nhà
trường. Về cơ bản vị trí các phòng ban vẫn sẽ có sự thay đổi và mở rộng khối nhà.
Do vậy mạng cần đạt được các yêu cầu sau khi thiết kế - Có hiệu suất cao trên
đoạn kết nối lõi. Tiêu chuẩn đề xuất là Gigabit Ethernet với cáp CAT5e trở lên, các
switch thuộc phân đoạn này cần hỗ trợ cổng 1000Base-T. Các phân đoạn khác có
thể duy trì chuẩn Fast Ethernet với sự ổn định và chi phí tiết kiệm. - Cho phép chia

mạng thành các phân đoạn mạng riêng biệt để đảm bảo an ninh và giảm xung đột
dữ liệu, tăng hiệu suất mạng. Các switch cần hỗ trợ VLAN để tạo các mạng cục bộ
ảo giữa các nhóm người dùng phòng ban khác nhau. Có khả năng mở rộng các nút
mạng mà không ảnh hưởng tới kiến trúc thiết kế.
1.2.

Phân chia VLAN:

VLAN1: Dùng cho vùng Internal server.
VLAN2: Dùng cho vùng DMZ server.
VLAN3 - VLANXX: Dùng cho các phòng ban, mỗi phòng 1 VLAN và mở rộng
nếu có
2. Các giải pháp dịch vụ:
Ngày nay, với điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, các công ty lớn nhỏ ngày càng
xuất hiện nhiều hơn. Mỗi công ty muốn phát triển và đứng vững trong nền kinh tế thị
trường, một trong những điều quan trọng nhất là phải áp dụng tốt nhất công nghệ
thông tin vào việc xây dựng và quản lí công ty. Công ty ABC là một công ty lớn với ít
nhất 1 trụ sở, 2 chi nhánh và trong tương lai có thể mở rộng hơn, vì vậy việc áp dụng
các giải pháp dịch vụ vào hệ thống mạng, hệ thống quản lý, kho dữ liệu là điều tất
yếu. Với các dịch vụ đề xuất cho công ty ABC như hệ điều hành, dịch vụ DHCP, dịch
vụ DNS, các giao thức định tuyến,… giúp việc quản trị dễ dàng hơn rất nhiều:
- Vận hành ổn định với hiệu năng cao, đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, ổn
định 24/7.
- Tiết kiệm thời gian, hạn chế rủi ro đối với các sự cố về hệ thống mạng, giảm
thiểu thời gian gián đoạn công việc và duy trì hiệu suất làm việc
5


- Thông qua hoạt động dự báo và ngăn ngừa sự cố, công ty hoàn toàn yên tâm để
tập trung vào các hoạt động nghiệp vụ chính, đồng thời chủ động trong việc lên kế

hoạch sản xuất – kinh doanh.
- Giảm thiểu chi phí về CNTT: Thực tế cho thấy, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được
nhiều chi phí hơn nếu chủ động áp dụng các giải pháp phòng ngừa sự cố cho hệ thống
mạng, hệ thống dữ liệu thông tin… của doanh nghiệp, thay vì phải trả tiền để hồi phục
hệ thống mạng mỗi khi gặp sự cố.
- Đa dạng các gói dịch vụ.
II.1. Hệ điều hành:
Chúng tôi đề xuất sử dụng hệ điều hành Window 7 Professional cho các máy tính
của nhân viên. Hệ điều hành Win 7 là một hệ điều hành trực quan cho phép tùy
biến giao diện, dễ sử dụng đối với người làm việc văn phòng và không chuyên về
công nghệ thông tin. Win 7 khá ổn định với khả năng tận dụng phần cứng tốt, các
tiện ích đủ đáp ứng với công việc văn phòng. Win 7 có thể tương thích và hỗ trợ
kết nối với các thiết bị cũ, thiết bị không thể cập nhật thường xuyên (thiết bị y tế,
…) không như các hệ điều hành phiên bản mới Win 8, win 8.1, win 10,…
Các máy server sẽ sử dụng hệ điều hành Ubuntu Server 17.10 và CentOS 7. Linux
là hệ điều hành mã nguồn mở nên không cần chi phí cao cho việc cấp giấy phép
như các hệ điều hành khác, nhóm máy chủ Linux luôn được đảm bảo bảo mật hơn
Window và tốc độ và khả năng xử lý rất cao.
2.2. Dịch vụ DHCP:
Chúng tôi lựa chọn sử dụng dịch vụ DHCP để gán địa chỉ IP và cấp phát dữ liệu
cấu hình TCP/IP cho các máy tính nhân viên một cách tự động. Ưu điểm của
DHCP là:
- Quản lý TCP/IP tập trung: Máy chủ DHCP quản lý cả địa chỉ IP và các tham số
trên cùng một màn hình quản lý. Như vậy sẽ thuận tiện cho việc theo dõi các
thông số, quản lý các máy nhân viên.
- Giảm gánh nặng quản lý hệ thống: IP được đánh tự động nhờ máy chủ DHCP
giúp quản lý IP khoa học do không có sự nhầm lẫn và sửa đổi IP.
- Giúp hệ thống mạng luôn được ổn định: Các địa chỉ IP luôn là duy nhất, không
trùng lặp IP sẽ giảm bớt sự cố, giúp hệ thống mạng luôn hoạt động ổn định.


6


- Khả năng mở rộng linh hoạt: Người quản trị dễ dàng thay đổi cấu hình, thông số
kỹ thuật của các địa chỉ IP giúp việc nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng thuân tiện, dễ
dàng.
Sau khi cài đặt DHCP, người quản trị tạo ra các DHCP Scope dễ dàng cho việc
phân hoạch IP cho từng phòng ban.
2.3. Dịch vụ DNS:
DNS (Domain Name System) là hệ thống chuyển đổi các tên miền sang địa chỉ
IP vật lý tương ứng của tên miền đó. DNS giúp liên kết với các trang thiết bị mạng
cho các mục đích định vị và địa chỉ hóa các thiết bị trên Internet. Quá trình "dịch"
tên miền thành địa chỉ IP để truy cập được vào các máy tính khác là công việc của
một DNS server. Các DNS trợ giúp qua lại với nhau để dịch địa chỉ "IP" thành
"tên" và ngược lại. Người sử dụng chỉ cần nhớ "tên", không cần phải nhớ địa chỉ
IP (địa chỉ IP là những con số rất khó nhớ).
Dùng DNS server dễ dàng cho quá trình cập nhật và quản lí các máy tính trong
một domain, mọi thay đổi không cần cập nhật lại trên tất cả các máy tính, các
client muốn truy xuất với client khác chỉ cần thông qua DNS server.
Giải pháp cho Công ty ABC là dùng Active Directory, DNS, DHCP trên server với
hệ điều hành Ubuntu Server 17.10 để phân giải tên miền, cấp phát IP động. Từ đó
tiết kiệm được chi phí giúp cho việc quản lý các máy tính dễ dàng, tận dụng tối đa
tài nguyên và nhân lực.
2.4. Các giao thức định tuyến:
Để đưa ra một cách tối ưu tốc độ hội tụ, sự ổn định của đường truyền, chúng tôi
đưa ra giải pháp kết hợp 2 giao thức định tuyến OSPF và EIGRP.
OSPF (Open Shortest Path First) là một giao thức định tuyến link – state điển
hình. Đây là một giao thức được sử dụng rộng rãi trong các mạng doanh nghiệp có
kích thước lớn. Mỗi router khi chạy giao thức sẽ gửi các trạng thái đường link của
nó cho tất cả các router trong vùng (area). Sau một thời gian trao đổi, các router sẽ

đồng nhất được bảng cơ sở dữ liệu trạng thái đường link (Link State Database –
LSDB) với nhau, mỗi router đều có được bản đồ mạng của cả vùng. Từ đó mỗi
router sẽ chạy giải thuật Dijkstra tính toán ra một cây đường đi ngắn nhất (Shortest
Path Tree) và dựa vào cây này để xây dựng nên bảng định tuyến.
7


EIGRP (Enhance Interio Gateway Routing Protocol) là giao thức định tuyến mở
rộng của IGRP, IGRP là giao thức dạng classfull, còn EIGRP là giao thức dạng
Classless, nghĩa là có mang theo subnet mask trong các lần cập nhật. EIGRP là
giao thức định tuyến lai (Hybrid Routing), là sự kết hợp của Distance Vector và
Link

States

EIGRP là một giao thức định tuyến theo vector khoảng cách nâng cao nhưng khi
cập nhật và bảo trì thông tin láng giềng và thông tin định tuyến thì nó làm việc
giống như một giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết.
Việc kết hợp 2 giao thức sẽ giải quyết những vấn đề khó khăn và nhược điểm của
cả hai khi áp dụng lên hệ thống mạng của công ty ABC. Thiết kế, OSPF đòi hỏi có
thiết kế phân cấp, cần phải cân nhắc backbone area gồm những đoạn nào, về sau
khó thay đổi, OSPF thình thoảng vẫn kéo đường truyền lên tại thời điểm làm tươi
SPF database. Nếu trong mạng chỉ có các thiết bị Cisco thì nên dùng EIGRP, nếu
có thiết bị của hãng khác thì dùng OSPF.
- Ưu điểm OSPF và EIGRP:
+ OSPF (Open Shortest Path First):
• Là giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết.
• Sử dụng thuật toán SPF để tính toán chọn đường đi tốt nhất.
• Chỉ cập nhật khi cấu trúc mạng có sự thay đổi.
+ EIGRP (Enhanced Interior Gateway Routing Protocol)

• Là giao thức định tuyến nâng cao theo vectơ khoảng cách.
• Có chia tải.
• Có ưu điểm của định tuyến theovectơ khoảng cách và định tuyến theo trạng
thái đường liên kết
• Sử dụng thuật toán DUAL (Diffused Update Algorithm) để tính toán chọn
đường đi tốt nhất.
• Cập nhật theo định kì mặc định là 90 giây hoặc cập nhật khi có sự thay đổi
về cấu trúc mạng.
2.5. Giải pháp Wireless:
Sử dụng bộ phát wifi (access point)với 3 SSID hỗ trợ VLAN 802.1q.
8


SSID- Guest: sử dụng cho khách hàng và không thiết lập khóa key, được cô lập
với mạng LAN và có thể truy cập internet.
SSID- Member: sử dụng cho các thành viên của công ty ABC và có thiết lập bảo
mật khóa key, có quyền truy cập vào LAN nội bộ tùy chọn cho phép.
SSID- Manager: sử dụng cho giám đốc và ban quản trị của công ty ABC, toàn
quyền truy cập.
Để đảm bảo việc bảo mật Wireless, đề xuất sản phẩm có tích hợp chuẩn bảo mật
WEP(mã hóa 64 bit hoặc 128 bit), WPA,WPA2, chứng thực bằng 802.1X. Công ty
có thể bảo mật dữ liệu bên trong mạng LAN nhưng vẫn đảm bảo được máy tính sử
dung Wireless ra được Internet, đồng thơi ngăn các máy khách truy cập lẫn nhau
nếu muốn.
2.6. Giải pháp VoIP:
Giải pháp VoIP đề xuất cho công ty ABC là xây dựng một hệ thống tổng đài IP
mới cho toàn bộ công ty. Cuộc gọi IP giữa các máy tính trong phòng ban và giữa
các phòng ban là hoàn toàn miễn phí. Tất cả các máy tính trong toàn bộ công ty có
thể gọi PSTN đến các thuê bao di động và cố định trong và ngoài nước.
Có thể mở rộng trong tương lai: Các số máy tính ở các chi nhánh khác có thể đăng

ký vào tổng đài để gọi VOIP, gọi PSTN (giảm được cước phí cuộc gọi).
Ưu điểm của tổng đài IP:
- Các tính năng sẵn có của tổng đài Analog: Call, Call forward, DND,…
- Cuộc gọi hội nghị: nhiều chi nhánh có thể kết nối với nhau thành bàn hội
nghị.
- Quản lí chi tiết cuộc gọi: thông tin máy, thời gian,cuộc gọi đến, gọi đi, gọi
nhỡ,…
- Ghi âm các cuộc gọi: rất có lợi cho thỏa thuận đặt hàng Invoice của phòng
kinh doanh.
- Gởi, nhận voicemail và các tính năng khác,...
Chúng tôi đề xuất giải phái IP PBX ( Private Branch Exchange) sử dụng mã nguồn
mở Asterisk. Asterisk đem đến cho người sử dụng tất cả các tính năng và ứng dụng
của hệ thống tổng đài PBX và cung cấp nhiều tính năng mà tổng đài PBX thông
thường không có được, đó là sự kết hợp giữa chuyển mạch và chuyển mạch TDM,
đó là khả năng mở rộng đáp ứng nhu cầu cho từng ứng dụng.

9


- Tổng đài IP mã nguồn mở là một tổng đài IP-PBX sử dụng theo mô hình
Softswitch làm nền tảng chính. Phần mềm mã nguồn mở Asterisk được cài
đặt trên một Server và kết hợp với các thiết bị Voice Gateway được giả lập
như một tổng đài IP PBX.
- Thiết bị Voice Gateway đặt bên ngoài PC Server, một hướng kết nối với các
nhà cung cấp dịch vụ PSTN theo kiểu CO, E1/T1/J1, Bri, SS7...và một
hướng kết nối với hệ thống mạng Lan/wan thông qua các port mạng RJ45.
PC server cài đặt phần mềm Mã nguồn mở Asterisk và kết nối với mạng
Lan/Wan qua card mạng RJ45. Người dùng có thể sử dụng các IP Phone
gắn trực tiếp vào mạng Lan hoặc sử dụng các điện thoại analog gắn thông
qua các thiết bị Voice Gateway loại FXS. Trong giải pháp chọn thiết bị kết

nối cổng Voice Gateway thì thường dùng của Hãng AudioCodes vì độ
tương thích cao, có khả năng mở rộng kết nối đa chi nhánh, cũng như các
giải pháp dự phòng (SAS)- duy trì thông tin liên lạc thông suốt khi có sự cố
mạng.
Mô hình logic tổng đài IP-PBX Asterisk:

10


2.7. Giải pháp ERP:
Giải pháp hệ thống quản lí doanh nghiệp cho công ty ABC với yêu cầu tính ổn
định, chúng tôi đề xuất cài đặt OpenERP trên hệ điều hành Ubuntu server 17.10.
OpenERP (thường gọi là Tiny ERP) là một phần mềm hoạch định tài nguyên
doanh nghiệp và quản lý quan hệ khách hàng mã nguồn mở, được thiết kế với mục
tiêu có đáp ứng nhanh theo các nhu cầu khác nhau của từng doanh nghiệp, giảm
thiểu được chi phí và thời gian quản lí doanh nghiệp.
Ưu điểm khi sử dụng OpenERP:
- Dễ cài đặt, sử dụng, đầy đủ tài liệu hướng dẫn, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ:
+ Cài đặt tự động chỉ với 5 lần nhấp chuột
+ Có thể thao tác qua Web hoặc qua ứng dụng Windows
+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng cho người dung
+ Tài liệu kỹ thuật cho lập trình viên
+ Hỗ trợ hơn 20 ngôn ngữ (hiện tại chưa hỗ trợ tiếng Việt)

11


- Toàn diện: Có đầy đủ các mô đun cần thiết của một doanh nghiệp (hiện tại có
hơn 700 mô đun):
+ Quản lý bán hàng, quản lý khách hàng, quản lý mua, quản lý sản xuất, kế

toán, tài chính, dịch vụ, quản lý dự án,...
- Mạnh mẽ:
+ Tự động thu thập thông tin doanh nghiệp
+ Có thể tự thiết kế báo cáo của riêng bạn trong vòng 5 phút
- Linh hoạt:
+ Thay đổi mà không cần phải lập trình
+ Quản lý các module một cách linh hoạt (có thể thêm mới, sửa đổi, hoặc xoá
module một cách nhanh chóng)
+ Dễ dàng khi nâng cấp hoặc di chuyển hệ thống
- Hệ thống theo chuẩn:
+ Tương tác qua dịch vụ Web.
+

thể
tương
tác
với
các
phần
mềm
đã

như Joomla, ezPublish, SAP, OSCommerce, LDAP, OpenOffice.org, Microsoft
Office.
+Mã nguồn mở.
- Hỗ trợ tất cả các doanh nghiệp với mọi quy mô:
+ Có thể sử dụng cho doanh nhiệp từ một vài đến hơn 2000 nhân viên.
III. Thiết kế mô hình mạng Campus Enterprise:
1. Mô hình mạng Campus Enterprise:
Ngày nay công nghệ thông tin ngày càng phát triển, mạng máy tính hiện nay

trở nên quen thuộc, là nhu cầu không thể thiếu trong mọi lĩnh vực như khoa học, quân
sự, quốc phòng, thương mại, dịch vụ, giáo dục... Lợi ích của việc áp dụng công nghệ
thông tin vào công việc:
- Sử dụng chung tài nguyên: Những tài nguyên của mạng (như thiết bị, chương trình,
dữ liệu) khi được trở thành các tài nguyên chung thì mọi thành viên của mạng đều có
thể tiếp cận và học hỏi.
- Tăng độ tin cậy của hệ thống: Có thể dễ dàng bảo trì máy móc và lưu trữ (backup)
các dữ liệu chung và khi có vấn đề trong hệ thống có thể được khôi phục nhanh
chóng. Trong trường hợp có trục trặc trên một trạm làm việc thì người ta cũng có thể
sử dụng những trạm khác thay thế.
12


- Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác thông tin:
+ Ðáp ứng những nhu cầu của hệ thống ứng dụng kinh doanh hiện đại.
+ Cung cấp sự thống nhất giữa các dữ liệu.
+ Tăng cường năng lực xử lý nhờ kết hợp các bộ phận phân tán.
+ Tăng cường truy nhập tới các dịch vụ mạng khác nhau đang được cung cấp trên thế
giới.
Vấn đề kỹ thuật trong mạng trở thành mối quan tâm hàng đầu của của nhân loại. Các
câu hỏi đặt ra là làm thế nào để truy xuất thông tin một cách nhanh chóng và tối ưu
nhất, trong khi việc xử lý thông tin trên mạng số lượng lớn có thể quá tải gây ra tắc
nghẽn mạng và mất mát thông tin. Hiện nay việc làm thế nào để thiết kế một hệ thống
mạng tốt, an toàn với lợi ích kinh tế cao đang rất được quan tâm. Một vấn đề đặt ra có
rất nhiều giải pháp về công nghệ, trong một giải pháp lại có rất nhiều yếu tố cấu
thành, trong mỗi yếu tố có nhiều cách lựa chọn. Đề xuất giải pháp thiết kế mạng cho
công ty ABC sử dụng mô hình Campus Enterprise là một trong những giải pháp tối ưu
hiện nay.
1.1.


Giới thiệu mạng Campus:

Liên mạng (internetworing) là sự truyền thông giữa một hay nhiều mạng, gồm
có nhiều máy tính kết nối lại với nhau. Liên mạng máy tính ngày càng lớn mạnh
để hỗ trợ cho các nhu cầu truyền thông khác nhau của hệ thống đầu cuối. Một liên
mạng đòi hỏi nhiều giao thức và tính năng để cho phép sự mở rộng. Các liên mạng
lớn gồm có 3 thành phần như sau:
- Mạng Campus: gồm có các user kết nối cục bộ trong một hay một nhóm các tòa
nhà.
- Mạng WAN: kết nối các mạng Campus lại với nhau.
- Kết nối từ xa: liên kết các nhánh và các user đơn lẻ tới mạng Campus hay
Internet
Một mạng Campus gồm có nhiều LAN trong một hoặc nhiều tòa nhà, tất cả các
kết nối nằm trong cùng một khu vực địa lý. Thông thường các mạng Campus gồm
có Ethernet, Wireless LAN, Fast Ethernet, Fast EtherChannel, Gigabit Ethernet và
FDDI. Sau đây là các mô hình mạng được dùng để phân loại và thiết kế mạng
Campus:
- Mô hình mạng chia sẻ (Shared Network Model).
- Mô hình phân đoạn LAN (LAN Segmentation Model).
13


- Mô hình lưu lượng mạng (Network Traffic Model).
- Mô hình mạng dự đoán trước (Predictable Network Model)
1.2. Sơ đồ logic cho trụ sở chính:

Hình 1.2. Sơ đồ vật logic trụ sở chính
1.3.

Sơ đồ vật lý cho trụ sở chính:


14


Hình 1.2. Sơ đồ vật lý trụ sở chính
- Access layer (tầng truy cập): bao gồm các switch, hub, kết nối LAN, mỗi tầng
đều có thiết bị chuyển mạch (switch access), có thể chia vlan tương ứng với các
phòng tùy thuộc vào chức năng, quyền hạn của từng phòng
- Switch layer 3 đặt ở tầng 1, kết nối với các thiết bị Internal Server. Các thiết bị
Server được nối với Firewall. Tầng này đảm bảo phân phối dữ liệu gọi là
Distribution Layer
- Các thiết bị tầng Distribution sẽ được triển khai định tuyến lớp 3 với các thiết bị
chuyển mạch lõi (Core Switch).
1.4. Mô hình 3 lớp:
- Mạng Campus Enterprise có băng thông rộng, được xây dựng trên nền tảng cộng
nghệ truyền dẫn tốc độ cao Ethernet/FastEthernet/GigabitEthernet và hệ thống cáp
quang. Như vậy việc xây dựng mô hình Campus Enterprise sẽ đảm bảo được các
yêu cầu của công ty ABC. Việc khai thác các ứng dụng, truy cập cơ sở dữ liệu của
công ty trở nên hiệu quả, chạy các ứng dụng, cập nhật dữ liệu và mở rộng trở nên
hiệu quả.

15


- Theo sơ đồ thiết kế trên (hình 1.2), mạng được thiết kế với tính năng dự phòng
1:1 đảm bảo được tính ổn định và đề phòng các sự cố, công ty sẽ hoạt động liên
tục không bị gián đoạn, an toàn cho các hoạt động mạng, truy cập dữ liệu của toàn
bộ công ty. Dự phòng có 2 router, 2 switch đảm bảo cho việc cách ly sự cố và sữa
chữa.
- Mạng đảm bảo an toàn cho toàn bộ các thiết bị nội bộ, thông tin dữ liệu của

công ty trước các truy nhập trái phép ở mạng ngoài có mục đích phá hoại hệ
thống. Mô hình thiết kế với firewall và các hệ thống chống xâm nhập đảm bảo yêu
cầu của công ty ABC. Firewall như trên mô hình có chức năng cho public server
đảm bảo ngăn chặn các tấn công từ bên ngoài vào server và mạng LAN nội bộ.
- Mô hình mạng đưa ra giải pháp với thiết kế các switch chuyển mạch tốc độ cao
hạn chế xung đột dữ liệu truyền tải và tránh việc switch quá tải gây tràn bảng
CAM. Các switch có khả năng tạo các VLAN phân đoạn mạng thành các phần nhỏ
hơn cho từng phòng ban. Mỗi port của switch là một miền đụng độ riêng lẻ và
không truyền đụng độ qua port khác, tuy nhiên các frame broadcast và multicast
vẫn tràn qua tất cả các port của switch. Để phân chia miền broadcast ta sẽ dùng
VLAN bên trong mạng chuyển mạch. Một switch sẽ chia các port một cách logic
thành các đoạn riêng biệt. VLAN là một nhóm các port vẫn chia sẽ môi trường
truyền của đoạn LAN. Như vậy, ngay trong mạng LAN tại toà nhà điều hành ta có
thể thực hiện phân chia thành các phân mạng nhỏ hơn nữa cho các phòng ban để
dễ dàng quản lý và giám sát mạng.
Xây dựng hệ thống mạng theo mô hình Campus Enterprise với 3 lớp: access layer,
distribution layer, core layer:
- Access Layer (lớp truy cập) xuất hiện ở người dùng đầu cuối được kết nối vào
mạng. Các thiết bị trong lớp này thường được gọi là các switch truy cập, và có các
đặc điểm sau:
+ Chi phí trên mỗi port của switch thấp.
+ Mật độ port cao.
+ Mở rộng các uplink đến các lớp cao hơn.
16


+ Chức năng truy cập của người dùng như là thành viên VLAN, lọc lưu
lượng và giao thức, và QoS.
+ Tính co dãn thông qua nhiều uplink.
- Distribution Layer (lớp phân phối) cung cấp kết nối bên trong giữa lớp truy cập

và lớp nhân của mạng Campus. Thiết bị lớp này được gọi là các switch phân phát.
Đây cũng là nơi quan trọng trong việc định tuyến. Tại đây chúng ta có thể dùng
các giao thức như OPSF, EIGRP, STP để điều khiển luồng dữ liệu trong khối
Access-Distribution với phần còn lại của mạng. Lớp có các đặc điểm như sau:
+ Thông lượng lớp ba cao đối với việc xử lý gói.
+ Chức năng bảo mật và kết nối dựa trên chính sách qua danh sách truy cập
hoặc lọc gói.
+ Tính năng QoS.
+ Tính co dãn và các liên kết tốc độ cao đến lớp Core và lớp Access.
- Core Layer (lớp nhân) của mạng Campus cung cấp các kết nối của tất cả các thiết
bị lớp phân phối. Lớp nhân thường xuất hiện ở phần xương sống (backbone) của
mạng, và phải có khả năng chuyển mạch lưu lượng một cách hiệu quả. Các thiết bị
lớp nhân thường được gọi là các backbone switch, và có những thuộc tính sau:
+ Thông lượng ở lớp 2 hoặc lớp 3 rất cao.
+ Chi phí cao
+ Có khả năng dự phòng và tính co dãn cao.
+ Chức năng QoS.
Để tiết kiệm chi phí và giúp cho việc quản trị dễ hơn chúng tôi đề xuất tích hợp 2
lớp Core và Distribution thành lớp Core/Distribution, từ 2 Core và 2 Switch
Distribution giảm xuống còn 2 Core đảm nhiệm cả 2 chức năng của lớp Core và
Distribution.
1.5. Ưu điểm của mô hình Campus Enterprise:
- Tính sẵn sàng và khả năng mở rộng cao.
- Giảm sự đụng độ dữ liệu khi số lượng thiết bị và lưu lượng mạng tăng cao.
- Tăng hiệu năng mạng.

17


- Cô lập sự cố trong mạng dễ dàng và nhanh chóng hơn.

2. Sơ đồ đi dây và các thiết bị văn phòng :
Hệ thống cáp UTP được dự kiến đi nổi trên cao đối với các đoạn ngoài phòng làm
việc (trong máng nhựa 60x40mm) và đi dưới chân tường trong phòng làm việc (máng
nhựa (39x18mm). Các switch sẽ được gắn trên cao tại các góc nhà hoặc vị trí phù hợp
thực tế tránh tầm va chạm thường xuyên và ảnh hưởng thời tiết, nhiễu điện. Các đầu
nút mạng tại phòng làm việc là các outlet đi cách chân tường khoảng 20-25cm. Tại
khối core, các switches sẽ được đặt trong tủ và đấu nối thông qua patch panel.
- Tầng 1:

Hình 2.3.2. Sơ đồ đi dây tầng 1 trụ sở chính.

18


Phòng
Phòng họp A

Phòng họp B

Phòng Datacenter

Phòng Internal server

Thiết bị
Bàn họp dài
Ghế
Máy chiếu
Hộp đựng dụng cụ tin học và điện
Ổ điện
Accesspoint

Quạt
Bóng đèn
Máy lạnh
PC
Camera
Bàn họp dài
Ghế
Máy chiếu
Hộp đựng dụng cụ tin học và điện
Ổ điện
Accesspoint
Quạt
Bóng đèn
Máy lạnh
PC
Camera
Server
Core Switch
Router
Firewall
Hộp đựng dụng cụ tin học và điện
Ổ điện
Thanh đựng switch và router
PC
Quạt
Bóng đèn
Máy lạnh
Camera
Server
Core Switch

Router
Firewall
Hộp đựng dụng cụ tin học và điện
Ổ điện
Thanh đựng switch và router
PC
Quạt
Bóng đèn
Máy lạnh
Camera

Số lượng
1
40
1
2
5
2
8
8
2
1
2
1
40
1
2
5
2
8

8
2
1
2
4
1
1
1
2
6
4
2
4
4
4
2
4
1
1
1
2
6
4
2
4
4
4
2

19



- Tầng 2,3,4,5:

Hình 2.3.2. Sơ đồ đi dây tầng 2,3,4,5 trụ sở chính.

20


Thiết bị
Phòng CA

Phòng CB

Phòng CC

Bàn ngắn
Hộp đựng dụng cụ tin học và điện

Số
lượng
18
1
2
20
1
2

Ổ điện


10

Đèn
Quạt
Máy lạnh
Switch
Máy in
Camera
PC
Access point
Bàn dài
Ghế
Bàn ngắn
Hộp đựng dụng cụ tin học và điện

4
4
2
1
5
2
18
1
2
20
1
2

Ổ điện
Đèn

Quạt
Máy lạnh
Switch
Máy in
Camera
PC
Access point
Bàn dài
Ghế
Bàn ngắn
Hộp đựng dụng cụ tin học và điện

10
4
4
2
1
5
2
14
1
2
15
1
2

PC
Access point
Bàn dài


Ổ điện
Đèn
Quạt
Máy lạnh
Switch
Camera
Phòng quản lí tầng Core Switch
C
Máy lạnh
Đèn
Hộp đựng dụng cụ tin học và điện
Camera

8
4
4
2
1
2
1
1
2
2
2

21


IV. Thiết kế đảm bảo tính sẵn sàng cao:
1. Load balancing:

Kĩ thuật load balancing có khả năng chia tải cho các web, mail server đảm bảo các
server hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu truy cập của lượng lớn khách hàng.
Load balancing là cơ chế rất quan trọng trong việc mở rộng quy mô của mạng máy
tính. Khi lắp đặt một máy chủ mới vào hệ thống, Cân Bằng Tải sẽ tự động cắt
giảm khối lượng công việc từ các máy chủ cũ và chuyển sang máy chủ mới.
Các lợi ích của Load balancing:
- Tối đa hoá Uptime
Cân Bằng Tải giúp dàn trải lưu lượng truy cập và truy xuất giữa hai hoặc nhiều
máy chủ. Trong trường hợp lỗi sự cố xảy ra tại một điểm máy chủ, Cân Bằng
Tải sẽ phát hiện vấn đề và di chuyển lưu lượng truy cập đến các máy chủ
online còn lại, dịch vụ cho người dùng sẽ không bị gián đoạn.
Cơ chế Cân Bằng Tải của Long Vân Datacenter rất linh động, được thiết kế để
tự động xử lý sự cố. Nếu Cân Bằng Tải thất bại, hệ thống quản lý dự phòng sẽ
xử lý lỗi trong khi vẫn duy trì hoạt động cùng IP ảo (VIP) để giảm thiểu gián
đoạn hoạt động.
- Giúp Datacenter linh hoạt trong mở rộng
Khi khách hàng có nhu cầu mở rộng hệ thống Datacenter, Cân Bằng Tải sẽ tự
động điều phối giữa các máy chủ cũ và mới để xử lý các yêu cầu dịch vụ mà
không làm gián đoạn quá trình hoạt động, xử lý. Khách hàng sẽ chủ động hơn
rất nhiều trong công việc nhờ cơ chế Cân Bằng Tải của Long Vân Datacenter.
- Tăng tính bảo mật cho Datacenter
Thông thường khi người dùng gửi yêu cầu dịch vụ lên hệ thống sẽ được Cân
Bằng Tải tiếp nhận rồi mới phân chia cho các máy chủ bên trong xử lý. Quá
trình phản hồi yêu cầu cũng thông qua thành phần Cân Bằng Tải. Bằng cách đó
có thể ngăn chặn người dùng giao tiếp trực tiếp với các máy chủ, ẩn đi các
thông tin và cấu trúc mạng nội bộ, ngăn ngừa luôn các cuộc tấn công trên mạng
hoặc truy cập trái phép.
Đề xuất giải pháp cho công ty ABC là sử dụng Load balancing Long Vân.
Datacenter của Long Vân cung cấp cơ chế Cân Bằng Tải dự phòng được tích hợp
đầy đủ thông qua giao diện quản lý trên website hoặc API. Đó là cấu trúc mạng

được điều khiển bằng phần mềm, tận dụng khả năng mở rộng và tính linh hoạt của
môi trường điện toán đám mây. Ưu điểm tiếp theo Cân Bằng Tải là cơ chế tự xử
22


lý, sửa chữa, giúp datacenter có tính sẵn sàng cao và cho phép khách hàng chủ
động quản lý lưu lượng truy cập. Khách hàng cũng có thể xây dựng khả năng chịu
lỗi (fault tolerance) vào hạ tầng mạng để việc truy cập được phân bổ đồng đều trên
các nguồn tài nguyên và thậm chí trên các datacenter khi nhu cầu tăng lên.
2. Ảo hóa máy chủ:
Xây dựng một hệ thống máy chủ (server) và trung tâm dữ liệu (datacenter) chuyên
nghiệp thông qua ảo hóa trên nền tảng đám mây là xu hướng công nghệ thông tin
hiện nay bằng cách ảo hóa hệ thống nền tảng công nghệ thành nền tảng điện toán
đám mây với cách quản lý linh động, tốc độ nhanh giải quyết các vấn đề quan
trọng của hạ tầng công nghệ hiện đại đáp ứng các yêu cầu của công ty ABC đặt ra.
Ưu điểm: Ảo hóa là cách hiệu quả nhất để giảm chi phí CNTT trong khi hiệu quả
được tăng nhanh, không chỉ cho các doanh nghiệp lớn mà còn đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Ảo hóa cho phép các công ty:
- Chạy nhiều hệ điều hành và các ứng dụng trên một máy tính.
- Củng cố phần cứng để năng suất được cao hơn từ các máy chủ có cấu hình
thấp hơn.
- Tiết kiệm 50% trên tổng chi phí CNTT.
- Tăng tốc độ và đơn giản hóa quản lý CNTT, bảo trì và triển khai các ứng
dụng mới.
Đề xuất giải pháp ảo hóa cho công ty ABC với VMWare Vsphere:
- Nền tảng vsphere: nền tảng tốt nhất cho ứng dụng của bạn, đám mây và
doanh nghiệp của bạn.
- Vsphere giúp bạn đạt được hiệu quả tốt nhất, tính khả dụng và hiệu quả từ cơ
sở hạ tầng và ứng dụng của mình. Đó là nền tảng lý tưởng cho bất kỳ môi
trường đám mây.

- Vsphere với Quản lý Hoạt động sẽ đưa ảo hóa lên cấp độ tiếp theo với quản
lý hoạt động thông minh. Nó cung cấp cho bạn thông tin chi tiết tốt hơn, dẫn
đến hiệu suất được cải thiện và sẵn có.
- Tính năng:
+ Đơn giản hóa hoạt động của trung tâm dữ liệu, tăng hiệu quả kinh
doanh và giảm chi phí CapEx và OpEx thông qua ảo hóa.
+ Quản lý hoạt động thông minh và tự động hóa: Thêm hoạt động quản
lý và tự động hóa thông minh vào trung tâm dữ liệu thông qua vSphere
với Operations Management. Theo dõi và quản lý sức khỏe, tại chỗ tắc
nghẽn hiệu suất và thiếu năng lực và cân bằng khối lượng công việc
trước khi nhu cầu tăng đột ngột để cho phép hiệu suất ứng dụng, trong
23


khi tận dụng các thuật toán tự học và phân tích tiên đoán thích ứng với
môi trường của bạn.
+ Ảo hóa Bigdata: Đơn giản hóa việc quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu lớn
của bạn đồng thời mang lại hiệu quả về chi phí. VMware là nền tảng tốt
nhất cho dữ liệu lớn cũng như đối với các ứng dụng truyền thống.
+ Di chuyển Legacy Unix sang Virtual Linux: Di chuyển cơ sở hạ tầng
IT UNIX sang Linux ảo. Có được hiệu suất cao, tính sẵn sàng nâng cao,
khả năng VM lớn hơn và khả năng khôi phục thảm họa.
+ Hiệu suất và tính khả dụng của ứng dụng nâng cao: Nâng cao hiệu quả
ứng dụng và tính sẵn có để tăng năng suất kinh doanh của bạn. Kiểm
soát việc quản lý tài nguyên; tải khối lượng công việc cân bằng và ưu
tiên truy cập vào các nguồn lực để đảm bảo hiệu suất hàng đầu cho các
ứng dụng quan trọng nhất của bạn. Cung cấp nhanh chóng và triển khai
khối lượng công việc trong môi trường ảo của công ty.
+ Hỗ trợ Văn phòng Từ xa và Văn phòng Chi nhánh: Quản lý văn phòng
và văn phòng chi nhánh từ xa của bạn với ít hoặc không có nhân viên

CNTT tại địa phương. Cho phép cung cấp nhanh chóng các máy chủ
thông qua ảo hóa, giảm thiểu trôi dạt cấu hình máy chủ và tăng cường
khả năng hiển thị tuân thủ quy định, trên nhiều trang web.
3. Đảm bảo khả năng recovery
Symantec System Recovery 2013 R2 hỗ trợ và phục hồi dữ liệu máy tính bằng
giải pháp đơn giản và hiệu quả nhất, giúp cho doanh nghiệp của bạn phục hồi dữ
liệu sau quá trình bị vô hiệu hóa hoặc bị chờ nhờ những thao tác đơn giản và tiết
kiệm về thời gian cũng như chi phí. Cùng với đó, Symantec System Recovery
2013 R2 mang đến tính năng vượt trội bằng công nghệ Restore Anyware, với
công nghệ này, cho phép quản trị viên CNTT có thể nhanh chóng khôi phục lại
chính xác những gì họ cần dù ở trong khoảng thời gian nào hay bất cứ nơi đâu với
tiêu chuẩn cho phép (bao gồm toàn bộ máy vật lý, máy ảo dù có sự khác nhau về
phần cứng). Hơn thế nữa, điểm vượt trội và cũng là lợi thế cạnh tranh của
Symantec Systemso với các phần mềm khác là phần mềm này đưa ra và cung cấp
nhiều nền tảng Physical-to-Virtual (P2V), Virtual-to-Virtual (V2V), và Virtual-toPhysical (V2P), làm cho Symantec System trở nên hoàn hảo hơn bao giờ hết
trong cả hệ thống máy chủ thực hay ảo.
Lợi ích của phần mềm System Recovery không thể không phủ nhận. Phần mềm
cho phép nhiều đối tượng khách hàng đang sử dụng được hỗ trợ cập nhật cho

24


Windows, Linux, Vmware, Microsoft Hyper-V, Citrix XenServer. Với System
Recovery có thể:
- Giảm thiểu thời gian chờ, tránh thiệt hại doanh thu và hiệu quả làm việc
trong trường hợp hệ thống bị gián đọan.
- Đáp ứng được nhiều mục tiêu, cùng cách xử lý đơn giản trong thời gian
tối ưu với 4 bước dễ dàng.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí phần cứng.
- Chủ động thực hiện làm mới phần cứng và chuyển đổi hệ thống.

- Đơn giản hoá việc quản trị IT bằng cách quản lý tập trung sao lưu và phục
hồi cho nhiều máy chủ trên toàn bộ tổ chức của bạn với SystemRecovery
Management Solution hoặc System Recovery Monitor Solution
Các tính năng chính: Giải pháp sao lưu và phục hồi cho máy chủ, desktop và
laptop giúp cho các doanh nghiệp phục hồi trong vài phút với các bước đơn giản.
- Phục hồi nhanh, tự động và linh họat:
+ Khôi phục nhanh toàn bộ hệ thống máy chủ (máy chủ vật lý và máy
chủ ảo) từ xa trong vài phút.
+ Cho phép khách hàng làm nhiều việc một lúc, tiếp tục phục hồi các
tập tin và thư mục cùng với đó là tìm kiếm phục hồi tại nhiều điểm một lúc.
+ Nhanh chóng phục hồi các đối tượng quan trọng như Microsoft®
Exchange và SharePoint® bao gồm hộp thư, thư mục, tin nhắn cá nhân hoặc
file đính kèm trong vòng vài giây.
+ Chức năng tự động sao chép các ổ đĩa bên ngoài, trên mạng hoặc máy
chủ FTP từ xa.
+ Tuỳ biến Symantec Recovery Disk tự động phát hiện phần cứng và
nạp các trình duyệt thích hợp để khởi động hệ thống kết quả nhanh hơn.
+ Tạo ra một bản sao lưu và phục hồi USB, tất cả trong một,cho phép
nhanh chóng phục hồi và khơỉ động nhanh chóng bất kỳ hệ thống.
- Khả năng ảo hoá phù hợp với công nghệ hiện tại.
+ Tích hợp với VMware® Application Programming Interfaces (APIs)
của Data Protection (VADP) và Microsoft® Volume Shadow Copy Service
(VSS).
+ Thúc đẩy sức mạnh của ảo hoá cho liền mạch và tự động P2V qua
định hướng giao diện dễ dàng.
+ Tự động cập nhật Vmware virtual disk files (VMDK) chuyển đổi từ
các điểm phục hồi trực tiếp đến VMware ESX® hosts.
25



×