Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Phân tích việc thực thi Chính sách tỷ giá từ năm 2008 đến 2010 tác động của chính sách tỷ giá đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại và đưa ra một số khuyến nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.47 KB, 53 trang )

TiÓu luËn Tµi chÝnh ng©n hµng vµ sù ph¸t triÓn

MỤC LỤC

TrÇn ThÞ TuyÕt Nhung
CH - 18F

Líp:


TiÓu luËn Tµi chÝnh ng©n hµng vµ sù ph¸t triÓn

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN – Ngân hàng Nhà nước
NHTM – Ngân hàng Thương mại
NHTW – Ngân hàng Trung ương
TTNH – Thị trường ngoại hối
XNK – Xuất nhập khẩu

TrÇn ThÞ TuyÕt Nhung
CH - 18F

Líp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển

M U
T giỏ hi oỏi gi mt vai trũ c bit quan trng trong cỏc quan h thng
mi quc t v i vi nn kinh t ca mi quc gia thụng qua vic phn ỏnh tng
quan giỏ tr ng tin ca nhng nc khỏc nhau. Cựng vi s phỏt trin mnh m


ca thng mi quc t, ngy nay t giỏ hi oỏi ó tr thnh cụng c iu tit v
mụ quan trng cho nn kinh t cỏc quc gia.
Nn kinh t Vit Nam sau hn hai mi nm i mi v m ca, ngy cng
hi nhp sõu vo nn kinh t th gii, c bit l sau khi Vit Nam gia nhp vo T
chc Thng mi th gii (WTO), cựng vi thng mi quc t, chớnh sỏch t giỏ
hi oỏi ngy cng gúp phn quan trng i vi s phỏt trin kinh t t nc.
Chớnh sỏch t giỏ hi oỏi ca Vit Nam di s iu hnh ca Ngõn hng Nh
nc iu tit cỏc hot ng ca cỏc Ngõn hng Thng mi, cỏc doanh nghip v
ngi dõn thụng qua cỏc quy nh v ngoi hi úng vai trũ quan trng trong vic
bỡnh n th trng ngoi hi núi riờng v nn kinh t th trng núi chung. Sau cuc
khng hong ti chớnh tin t th gii giai on cui nm 2008 - 2009 va qua,
Ngõn hng Nh nc Vit Nam ó iu hnh t giỏ cựng vi cỏc bin phỏp tin t
khỏc gúp phn quan trng a Vit Nam vt qua khng hong, kim ch lm phỏt,
t mc tiờu tng trng kinh t t nc. Phõn tớch vic thc thi Chớnh sỏch t giỏ
hi oỏi t nm 2008 n nay v tỏc ng ca Chớnh sỏch t giỏ n hot ng ca
cỏc Ngõn hng thng mi, ỏnh giỏ nhng thnh cụng v hn ch trong vic thc
thi Chớnh sỏch t giỏ hi oỏi t ú rỳt ra bi hc v a ra khuyn ngh i vi vic
thc thi chớnh sỏch t giỏ trong thi gian ti nhm hon thin vic iu hnh t giỏ
hi oỏi ca Ngõn hng Nh nc Vit Nam, thỳc y phỏt trin hot ng ca cỏc
Ngõn hng thng mi gúp phn phỏt trin mnh m nn kinh t t nc. ú l
mc ớch ca Tiu lun vi ti: Phõn tớch vic thc thi Chớnh sỏch t giỏ t
nm 2008 n 2010 - tỏc ng ca chớnh sỏch t giỏ n hot ng ca cỏc Ngõn
hng thng mi v a ra mt s khuyn ngh. Ngoi phn m u v kt lun,
ni dung tiu lun gm cú ba chng:

Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

1


Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
CHNG 1. C S Lí LUN V CHNH SCH T GI
CHNG 2. THC TRNG THC THI CHNH SCH T GI CA VIT
NAM GIAI ON 2008 N 2010
CHNG 3. MT S KHUYN NGH I VI VIC THC THI CHNH
SCH T GI TRONG THI GIAN TI
Qua õy, em xin chõn thnh cm n TS. ng Anh Tun ó cung cp cho
em mt nn tng kin thc v lnh vc Ngõn hng ti chớnh v vai trũ ca ngnh
Ngõn hng ti chớnh i vi s phỏt trin kinh t núi chung em cú th nghiờn cu
v hon thnh bi tiu lun ny cng nh nhng nghiờn cu sau ny. Do hn ch v
thi gian tỡm hiu v phõn tớch nờn bi tiu lun cũn nhiu thiu sút, em rt mong
nhn c s cm thụng v úng gúp ca thy bi tiu lun c hon thin hn.

Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

2

Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển

CHNG 1
C S Lí LUN V CHNH SCH T GI
1.1.


Nhng vn c bn v t giỏ v chớnh sỏch t giỏ

1.1.1.

Khỏi nim t giỏ v cỏc nhõn t nh hng n t giỏ

1.1.1.1. Khỏi nim t giỏ
Hu ht cỏc quc gia trờn th gii u cú ng tiờn riờng. Thng mi, u t
v cỏc quan h ti chớnh quc tũi hi cỏc quc gia phi thanh toỏn vi nhau.
Thanh toỏn gia cỏc quc gia dn n vic mua bỏn cỏc ng tin khỏc nhau, hai
ng tin c mua bỏn vi nhau theo mt t l nht nh, t l ny gi l t giỏ.
T giỏ l giỏ c ca mt ng tin c biu th thụng qua mt ng tin khỏc.
Trong tiu lun ny thỡ t giỏ núi chung l s n v ng tin nh giỏ trờn mt n
v ng tin yt giỏ; i vi mt quc gia c th, thỡ t giỏ l s n v ni t trờn
mt n v ngoi t, ngha l ng ngoi t úng vai trũ l ng tin yt giỏ, cũn
ng ni t úng vai trũ l ng tin nh giỏ.
Cỏc phng phỏp yt t giỏ: Xột t gúc quc gia, ta cú hai phng phỏp
yt t giỏ l: Yt t giỏ trc tip v yt t giỏ giỏn tip.
Yt t giỏ trc tip:
Bng 1.1: Phng phỏp yt t giỏ trc tip
Ngoi t

n v yt giỏ

ng tin nh giỏ

ụla M

1 USD


VND

Yờn Nht

1 JPY

VND

EURO

1 EUR

VND

Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

n giỏ
E(VND/USD)= 15 000
1USD= 15 000 VND
E(VND/JPY)= 125
1JPY = 125 VND
E(VND/EUR)= 14 000
1EUR = 14 000VND

3

Lớp:



Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
Theo bng trờn, ta thy:
- Ngoi t, vi vai trũ l hng húa, l ng tin yt giỏ, cú s n v c nh v
bng 1 n v.
- Ni t, vi vai trũ l tin t, l ng tin nh giỏ, cú s n v thay i ph
thuc vo quan h cung cu trờn th trng ngoi hi.
Vi phng phỏp yt t giỏ trc tip, giỏ ngoi t c bc l trc tip bng
tin ni t.
Yt t giỏ giỏn tip:
Bng 1.2. Phng phỏp yt t giỏ giỏn tip
ng tin yt giỏ

n v yt giỏ

Hng húa nh giỏ

ng VN

1VND

ụla M

ng VN

1VND

Yờn Nht

ng VN


1VND

EURO

n giỏ
E(USD/VND)= 0,00006667
1VND = 0,0000667USD
E(JPY/VND) = 0,0080
1 VND = 0,0080JPY
E(EUR/VND)=0,000007143
1VND=0,00007413 EUR

Xột v giỏc quc gia thỡ phng phỏp yt t giỏ giỏn tip l phng phỏp,
trong ú:
-

Ni t úng vai trũ l ng tin yt giỏ, cú s n v c nh v l bng 1n v.
- Ngoi t úng vai trũ l ng tin nh giỏ, cú s n v thay i ph thuc

vo quan h cung cu trờn th trng ngoi hi.
1.1.1.2. Cỏc nhõn t nh hng n t giỏ
T giỏ chu tỏc ng ca cỏc nhõn t ch yu sau:
Tng quan lm phỏt gia ng ni t v ng ngoi t (õy l xu hng
quyt nh xu hng vn ng ca t giỏ trong di hn): khi lm phỏt trong nc
tng dn n gia tng lói sut ca tin gi bng ni t so vi ngoi t kộo theo t giỏ
hi oỏi tng (gim giỏ ng ni t). Ngc li, khi lm phỏt ca nc s dng
ng ngoi t cao hn tng i so vi trong nc dn n t giỏ gim.
Giỏ c th gii ca hng húa xut nhp khu: S tng giỏ th gii ca hng
húa xut khu hoc s gim giỏ th gii ca hng húa nhp khu u cú tỏc dng
Trần Thị Tuyết Nhung

CH - 18F

4

Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
ci thin cỏn cõn thng mi (tng cung, gim cu ngoi t) khin cho t giỏ gim,
tc ni t lờn giỏ; ngc li thỡ ni t gim giỏ.
Thu quan v hn ngch: Khi thu quan trong nc tng hoc ỏp t hn ngch
i vi hng nhp khu s lm gim cu v ngoi t, khi ú t giỏ s gim v ngc
li, khi phớa nc ngoi tng mc thu quan hoc ỏp dng hn ngch i vi hng
nhp khu s lm gim cu ngoi t, cú tỏc dng lm cho t giỏ tng.
Ngoi ra, khi nng sut lao ng ca mt nc tng nhiu hn nc khỏc, giỏ
c hng húa ca nc ny cú xu hng gim tng i so vi nc khỏc s cú tỏc
dng lm cho ng tin nc ny tng giỏ. Khi ngi dõn ca mt nc cũn tõm lý
a thớch hng ngoi hn hng ni s kớch thớch nhp khu, lm tng cu ngoi t,
khin cho t giỏ tng, ni t gim giỏ.
1.1.2. Tỏc ng ca t giỏ ti cỏc cõn bng ca nn kinh t
1.1.2.1. Tỏc ng ca t giỏ ti cõn bng ni ti ca nn kinh t
Khi cỏc nhõn t khỏc tng i n nh; do t giỏ l nhõn t cú tỏc ng trc
tip n hot ng xut nhp khu hng húa v dch v nờn khi t giỏ danh ngha
tng kộo theo t giỏ thc tng, ni t gim giỏ tng i so vi ngoi t s khuyn
khớch m rng sn xut kinh doanh phc v xut khu v hn ch nhu cu nhp
khu. Vic gia tng khi lng v giỏ tr xut khu s trc tip lm tng thu nhp
quc dõn v giỳp nn kinh t t mc cụng n vic lm cao. Tuy nhiờn, do giỏ hng
húa nhp khu tớnh bng ni t cng tng tng i so vi giỏ hng húa trong nc
nờn kộo theo s gia tng mt bng giỏ c trong nc v gõy ra lm phỏt. Mc lm
phỏt ny tựy thuc vo t trng hng húa nhp khu, t trng ny cng tng thỡ mc

lm phỏt cng cao.
Ngc li, khi t giỏ danh ngha gim kộo theo t giỏ thc gim, ni t li tng
tng i so vi ngoi t s khuyn khớch nhu cu nhp khu, hn ch m rng sn
xut kinh doanh phc v xut khu, t ú lm gim thu nhp quc dõn v gõy ra tỡnh
trng tht nghip cng nh to ỏp lc lm gim lm phỏt (do giỏ c hng húa tớnh bng
ni t gim tng i so vi giỏ hng húa trong nc), nu mc gim ny kộo di vi
t l cao s gõy ra tỡnh trng gim phỏt, sn xut trong nc s b ỡnh n.
1.1.2.2. Tỏc ng ca t giỏ n cõn bng bờn ngoi
Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

5

Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
Do cỏn cõn thanh toỏn (BOP) c xem nh s cõn bng gia xut khu rũng vi
dũng vn ra, vỡ vy, cỏn cõn thanh toỏn s b tỏc ng ca nhõn t lói sut ni t, ngoi
t, giỏ c ni a, giỏ c nc ngoi v t giỏ. Vi cỏc nhõn t khỏc tng i n nh,
khi t giỏ danh ngha tng, ni t gim giỏ tng i so vi ngoi t s khuyn khớch
hot ng xut khu, hn ch nhu cu nhp khu v lm gia tng dũng vn u t chy
ra bờn ngoi (do vic nm gi ngoi t cú li hn so vi nm gi ni t).
Ngc li, khi t giỏ danh ngha gim, ni t li tr nờn cú giỏ hn so vi ngoi
t s khuyn khớch nhu cu nhp khu, hn ch xut khu v lm gia tng dũng vn
u t chy vo ni a. Khi xut khu rũng ln hn dũng vn ra, cỏn cõn thanh toỏn
tr nờn thng d. Khi xut khu rũng nh hn dũng vn ra, cỏn cõn thanh toỏn b
thõm ht. Khi xut khu rũng tng ng vi rũng vn ra, cỏn cõn thanh toỏn tr nờn
cõn bng; trong trng hp ny, nu xut khu rũng > 0 thỡ quc gia s cú v th cnh
tranh thng mi quc t cao. Nu iu ny c duy trỡ trong mt thi gian tng

i di, sc cnh tranh thng mi quc t cng s c ci thin.
1.2.Chớnh sỏch t giỏ v vai trũ ca NHTW trong cỏc ch t giỏ
Mi quc gia u cú mi quan h mua bỏn vi cỏc quc gia khỏc nhm ỏp
ng nhu cu tiờu dựng ca dõn c trong nc. Trong bi cnh hi nhp kinh t quc
t ton cu nh hin nay, cnh tranh gia cỏc quc gia ngy cng gay gt. Mun cú
ch ng trờn th trng v thu c li nhun v ũi hi mi nc phi cú nhng
chớnh sỏch kinh t phự hp. Trong ú chớnh sỏch t giỏ phự hp hay khụng cng tỏc
ng rt ln ti sc cnh tranh thng mi quc t.
1.2.1. Khỏi nim chớnh sỏch t giỏ
Theo ngha rng: Chớnh sỏch t giỏ l nhng hot ng ca Chớnh ph (m
i din thng l NHTW) thụng qua mt ch t giỏ nht nh (hay c ch iu
hnh t giỏ) v h thng cỏc cụng c nhm duy trỡ mt mc t giỏ c nh hay tỏc
ng t giỏ bin ng n mt mc cn thit phự hp vi mc tiờu chớnh sỏch
quc gia.
Mc tiờu ca chớnh sỏch t giỏ:
Chớnh sỏch t giỏ l mt b phn ca chớnh sỏch tin t, nờn mc tiờu ca
chớnh sỏch t giỏ theo ngha rng phi phự hp vi mc tiờu ca chớnh sỏch tin t.
Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

6

Lớp:


TiÓu luËn Tµi chÝnh ng©n hµng vµ sù ph¸t triÓn
Tùy theo mỗi quốc gia, mà mục tiêu của chính sách tiền tệ có thể khác nhau, nhưng
nhìn chung nó bao gồm:
Thứ nhất: Mục tiêu ổn định giá cả:
Với các yếu tố khác không đổi , khi phá giá nội tệ ( tức tỷ giá tăng), làm cho

giá hàng hóa nhập khẩu ( bao gồm hàng tiêu dùng và nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị cho sản xuất trong nước )tính bằng nội tệ tăng. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng
làm cho mặt bằng giá chung của nền kinh tế tăng, tức gây lạm phát. Tỷ giá tăng
càng mạnh và tỷ trọng hàng hóa nhập khẩu càng lớn thì tỷ lệ lạm phát càng cao.
Điều này được thể hiện qua công thức:
P = α ⋅ PD + (1- α ) ⋅ E ⋅ Pm*
Trong đó:
α -Là tỷ trọng hàng hóa sản xuất trong nước.

(1- α ) - Là tỷ trọng hàng hóa xuất nhập khẩu.
PD - Là mức giá hàng hóa sản xuất trong nước tính bằng nội tệ.
P*M - Là mức giá cả hàng hóa tính bằng ngoại tệ.
E - Là tỷ giá ( số đơn vị nội tệ trên 1 đơn vị ngoại tệ).
P - Là mức giá cả hàng hóa nói chung của nền kinh tế.
Ngược lại khi nâng giá nội tệ ( tức tỷ giá giảm), làm cho giá hàng hóa nhập
khẩu tính bằng nội tệ giảm, tạo áp lực giảm lạm phát.
Qua phân tích cho thấy, chính sách tỷ giá có thể được sử dụng như một công
cụ hữu hiệu nhằm đạt được mục tiêu ổn định giá cả. Với các yếu tố khác không đổi,
muốn kiềm chế lạm phát gia tăng, NHTW có thể sử dụng chính sách nâng giá nội tệ
( tức tác động làm cho tỷ giá giảm); muốn kích thích lạm phát gia tăng, NHTW có
thể sử dụng chính sách phá giá nội tệ ( tức tác động làm cho tỷ giá tăng); muốn duy
trì giá cả ổn định, NHTW phải sử dụng chính sách tỷ giá ổn định và cân bằng.
Thứ hai: Về mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và công ăn việc làm đầy đủ.
Khi cho các yếu tố khác là không đổi, thì với chính sách phá giá nội tệ sẽ làm cho:
- Kích thích tăng xuât khẩu và hạn chế nhập khẩu, trực tiếp tăng thu nhập quốc
dân và tăng công ăn việc làm. Điều này được biểu hiện qua công thức tính thu nhập
quốc dân.
TrÇn ThÞ TuyÕt Nhung
CH - 18F


7

Líp:


TiÓu luËn Tµi chÝnh ng©n hµng vµ sù ph¸t triÓn
Y = C +I + G + X – M
- Phá giá nội tệ làm cho những ngành sản xuất không sử dụng ( hoặc sử dụng ít)
đầu vào là hàng nhập khẩu sẽ tăng lợi thế cạnh tranh về giá so với hàng hóa nhập
khẩu, từ đó mở rộng được sản xuất, tăng thu nhập và tạo thêm công ăn việc làm
mới. Ngược lại, với các yếu tố khác không đổi, khi nâng giá nội tệ, sẽ tác động làm
giảm tăng trưởng kinh tế và gia tăng thất nghiệp.
Qua phân tích cho thấy, chính sách tỷ giá có thể được sử dụng như một công
cụ nhằm đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế và tăng công ăn việc làm. Với các
yếu tố khác không đổi, muốn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cần áp dụng chính sách
phá giá nội tệ; ngược lại muốn kiềm chế và giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế thì áp
dụng chính sách nâng giá nội tệ.
Thứ ba: Về mục tiêu cân bằng cán cân vãng lai: Như đã phân tích ở trên chính
sách tỷ giá tác động trực tiếp đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, là
hai bộ phận chủ yếu cấu thành cán cân vãng lai. Do đó, có thể nói chính sách tỷ giá
ảnh hưởng trực tiếp đến cán cân vãng lai.
- Với chính sách định giá thấp nội tệ sẽ có tác dụng thúc đẩy xuất khẩu và hạn
chế nhập khẩu, giúp cải thiện được cán cân vãng lai từ trạng thái thâm hụt trở về
trạng thái cân bằng hay thặng dư.
- Với chính sách định giá nội tệ cao sẽ có tác dụng kìm hãm xuất khẩu và kích
thích nhập khẩu, giúp điều chỉnh cán cân vãng lai từ trạng thái thặng dư về trạng
thái cân bằng hay thâm hụt.
- Với chính sách tỷ giá cân bằng sẽ có tác dụng làm cân bằng xuất khẩu, giúp
cán cân vãng lai tự động cân bằng.
Từ những kết quả phân tích ở trên thấy rằng, tỷ giá là một biến số kinh tế, tác

động hầu hết đến các mặt hoạt động của nền kinh tế, nhưng hiệu quả ảnh hưởng của
tỷ giá lên các hoạt động khác nhau là khác nhau. Trong đó, hiệu quả tác động của tỷ
giá đến hoạt động xuất nhập khẩu là rõ ràng và nhanh chóng, chính vì vậy, trong
điều kiện mở cửa, hợp tác, hội nhập và tự do hóa thương mại, các quốc gia luôn sử
dụng tỷ giá trước hết như công cụ hữu hiệu để điều chỉnh hoạt động xuất nhâp khẩu
hàng hóa và dịch vụ của mình. Chính vì vậy theo nghĩa hẹp hay theo nghĩa thực tế:
TrÇn ThÞ TuyÕt Nhung
CH - 18F

8

Líp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
Chớnh sỏch t giỏ l nhng hot ng ca NHTW thụng qua c ch iu
hnh t giỏ v h thng cỏc cụng c can thip nhm t c mt mc t giỏ nht
nh, t giỏ tỏc ng tớch cc n hot ng xut nhp khu hng húa v dch v
quc gia.
1.2.2. Cỏc ch t giỏ hi oỏi
1.2.2.1. Ch t giỏ th ni hon ton
L ch , trong ú t giỏ c xỏc nh hon ton t do theo quy lut cung
cu trờn th trng ngoi hi m khụng cú bt c s can thip no ca NHTW.
Trong ch t giỏ th ni hon ton, s bin ng ca t giỏ l khụng cú gii hn
v luụn phn ỏnh nhng thay i trong quan h cung cu trờn th trng ngoi hi.
Chớnh ph tham gia th trng ngoi hi vi t cỏch l mt thnh viờn bỡnh thng,
ngha l Chớnh ph cú th mua vo hay bỏn ra mt ng tin nht nh phc v
cho mc ớch can thip ca t giỏ hay c nh t giỏ.
u im:
- Khi th trng hot ng hiu qu, t giỏ hi oỏi s t ng iu chnh

m bo cõn bng gia cung v cu ngoi t, ngha l m bo cỏn cõn thanh toỏn.
Vỡ th, ch nờn ỏp dng ch t giỏ th ni cỏc nc cú h thng xut nhp khu
nhy cm vi t giỏ..
- Ch t giỏ th ni m bo tớnh c lp ca chớnh sỏch tin t. Cỏc quc
gia cú th thc thi chớnh sỏch tin t c lp theo quan im ca mỡnh, t xỏc nh
mc lm phỏt tựy ý, phự hp vi hon cnh ca mỡnh.
- T giỏ th ni lm cho nn kinh t tr nờn c lp, cú th cỏch ly vi nhng
nh hng t nhng cỳ sc giỏ c t bờn ngoi.
- Ch t giỏ th ni cng gúp phn n nh nn kinh t, bi vỡ khi th ni t
giỏ s d dng bin ng tng gim phn ng vi nhng cỳ sc t nn kinh t.
Nhc im:
Do tớnh cht ca ch t giỏ ny l khụng n nh v khú d oỏn, do ú d
dn n mt n nh nn kinh t, gõy ra s cn tr kh nng kim soỏt quỏ trỡnh
phỏt trin v tng trng ca Chớnh ph.
Vai trũ ca NHTW trong ch t giỏ th ni:
Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

9

Lớp:


TiÓu luËn Tµi chÝnh ng©n hµng vµ sù ph¸t triÓn
Trên đồ thị 1.1, trạng thái tỷ giá cân bằng ban đầu được xác định bởi điểm giao
nhau giữa đường cầu D0 và đường cung S0 ở mức tỷ giá cân bằng E 0. Do cầu nhập
khẩu hàng hóa của Việt Nam tăng là dịch chuyển đường cầu từ D0 đến D1.
Đồ thị 1.1: Chế độ tỷ giá thả nổi – Cầu tăng.
E( VND/USD)
S0

D1
D0
E1
0

Q0 Q1 Q*

Q( USD)

Tại mức tỷ giáE0ban đầu E0:
Cung USD là Q0, cầu USD là Q*; Q0 < Q*, tức Cầu > Cung, làm cho tỷ giá chịu áp
lực tăng. Vì đây là chế độ tỷ giá thả nổi, nên tỷ giá tự động tăng từ E0 đến E1
Tại mức tỷ giá E1 (E1 > E0) :
Do E1> E0 làm cho cung USD tăng từ Q o đến Q1 và cầu USD giảm từ Q * xuống Q1,
khiến cho cung cầu và thị trường trở nên cân bằng ở trạng thái mới là {E 1, Q1}.
Như vậy, trong chế độ tỷ giá thả nổi, cầu tăng làm cho:
- Tỷ giá tăng, tức ngoại tệ lên giá, còn nội tệ thì giảm giá.
- Khối lượng ngoại tệ giao dịch trên thị trường tăng.

TrÇn ThÞ TuyÕt Nhung
CH - 18F

10

Líp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
th 1.2: Ch t giỏ th ni- Cung tng.
E (VND/USD)


S0
S1

E0

D0

E1

Q (USD)

0
Q0

Q1

Q*

Trờn th 1.2, trng thỏi t giỏ cõn bng ban u c xỏc nh bi giao
im gia ng cu D0 v ng cung S0 mc t giỏ cõn bng E 0. Do cu xut
khu hng húa Vit Nam tng lm dch chuyn ng cung t S0 n S1.
Ti mc t giỏ ban u E0:
Cu USD l Q0, Cung USD l Q*; Q0< Q*, tc Cung > Cu, lm cho t giỏ chu ỏp
lc gim. Vỡ õy l ch t giỏ th ni, nờn t giỏ t ng gim t E0 n E1.
Ti mc t giỏ E1 ( E1< E0):
Do E1< E0 lm cho Cu USD tng t Q 0 n Q1 v Cung USD gim t Q* xung Q1,
khin Cung Cu bng nhau v th trng tr nờn cõn bng trng thỏi mi l {E 1,
Q1}.
Nh vy trong ch t giỏ th ni,cung tng lm cho:

- T giỏ gim, tc ngoi t gim giỏ v ni t lờn giỏ.
- Khi lng ngoi t giao dch trờn th trng tng.
Qua phõn tớch cho thy, bn cht ca ch t giỏ th ni l vic t giỏ t iu
chnh phn ỏnh nhng thay i trong quan h cung cu trờn th trng ngoi hi,
dụ ú vai trũ ca NHTW trờn th trng ngoi hi l hon ton trung lp.
1.2.2.2. Ch t giỏ th ni cú iu tit
Khỏc vi ch t giỏ th ni hon ton, ch t giỏ th ni cú iu tit tn
ti khi NHTW tin hnh can thip tớch cc trờn th trng ngoi hi nhm duy trỡ t

Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

11

Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
giỏ bin ng trong mt vựng nht nh, nhng NHTW khụng cam kt duy trỡ mt
t giỏ c nh hay mt biờn dao ng hp quanh t giỏ trung tõm.
u im:
- T giỏ tng i n nh gúp phn n nh nn kinh t, thỳc y quan h
quc t, m bo tớnh c lp tng i ca chớnh sỏch tin t, hn ch mt phn
nh hng ca cỏc cỳ sc bờn ngoi n nn kinh t. Tuy nhiờn, duy trỡ ch t
giỏ ny ũi hi Chớnh ph phi cú lng ngoi hi mnh can thip vo th
trng khi cn thit v xỏc nh mc can thip cho phự hp nu khụng s tr thnh
ch t giỏ c nh.
Vai trũ ca NHTW trong ch t giỏ th ni cú iu tit.
th 1.3: Ch t giỏ th ni cú iu tit Cu tng quỏ mc.
E

S
EM

S
D

EIN

E0

D

0

Q

T giỏ ban u trc khi cu tng mc E0, sau khi cu tng t D n D, t giỏ
th trng ( khụng cú can thip) tng mnh n mc EM, cao hn rt nhiu so vi E0.
gim s bin ng ca t giỏ, NHTW tin hnh can thip, bng cỏch bỏn mt
phn ngoi t trờn th trng ngoi hi, lm dch chuyn ng cung t S n S ,
ng thi gim d tr ngoi hi, Cung tng lm cho t giỏ gim t EM n
EIN.
Nh vy vai trũ ca th trng c th hin bi t giỏ tng t E 0 n EIN, cũn
vai trũ can thip ca NHTW c th hin bi t giỏ gim t E M xung EIN.

Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

12


Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
th 1.4: Ch t giỏ th ni cú iu tit Cung tng quỏ mc.
E

S
S

E0
EIN
D
EM

D
0
Q

T giỏ ban u trc khi cu tng mc E 0, sau khi cu tng t S n S , t giỏ
th trng ( khụng cú can thip) gim mnh xung mc E M, thp hn rt nhiu so
vi E0. gim s bin ng ca t giỏ, NHTW tin hnh can thip, bng cỏch mua
mt phn ngoi t d tha trờn th trng ngoi hi, lm dch chuyn ng cu t
D n D, ng thi tng d tr ngoi hi. Cu tng lm cho t giỏ tng lờn t E M
n EIN..
Nh vy vai trũ ca th trng th hin bi t giỏ gim t E 0 xung EIN, cũn vai
trũ ca NHTW c th hin bi t giỏ tng t EM n EIN.
1.2.2.3. Ch t giỏ c nh
L ch t giỏ,trong ú NHTW cụng b v cam kt can thip duy trỡ mt
mc t giỏ c nh, gi l t giỏ trung tõm, trong mt biờn hp ó xỏc nh trc.

Nh vy trong ch t giỏ c nh, NHTW buc phi mua vo hay bỏn ra ng
ni t trờn th trng ngoi hi nhm duy trỡ t giỏ trung tõm v duy trỡ s bin ng
ca nú trong mt biờn hep ó nh trc.
u im:
- n nh giỏ c trong nc v n nh nn kinh t. T ú giỳp cỏc doanh
nghip cú c s lp k hoch v tớnh toỏn giỏ, thỳc y u t v thng mi
quc t cho kt qu kinh doanh chc chn hn v hn ch cỏc ri ro trong giao dch
quc t do s bin ng ca t giỏ gõy nờn.

Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

13

Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
- Ch t giỏ c nh khụng khuyn khớch luõn chuyn vn vo hoc ra khi
quc gia nờn hn ch c nn u c ngoi t. Bi ngi dõn khụng cú tõm lý
trụng ch vo s bin ng ca t giỏ., d oỏn v giỏ c v tin lng khụng cú s
bin ng nhiuVỡ th cho phộp nn kinh t duy trỡ mc lm phỏt thp.
- Ch t giỏ ny phự hp vi cỏc nn kinh t m cụng c ti chớnh v th
trng ti chớnh cha phỏt trin vn hnh chớnh sỏch tin t theo c ch th
trng
Nhc im:
- Cn cú ngoi t mua ht lng d cung ngoi t hoc cú d tr
ngoi t tung ra th trng nhm gi giỏ tin t, vic ny khụng phi d dng. Cú
khi Chớnh ph buc phi la chn cỏc nhúm gii phỏp nh vay n nc ngoi, gim
chi tiờu ngõn sỏch, tng thunhng gii phỏp ú cú nguy c dn n hu qu tiờu

cc cho s phỏt trin nn kinh t ca t nc.
- T giỏ c nh trong thi gian di thng khụng phn ỏnh ỳng sc mua ca
th trng trong nhiu thi im dn n kộo di tỡnh trng nh giỏ quỏ cao hoc
quỏ thp ng ni t v gõy ra khng hong th trng tin t.
- Nn u c ngoi t dn n phỏt trin th trng ch en gõy mt n nh
nn kinh t nh hng ti d tr quc gia.
Vai trũ ca NHTW trong ch t giỏ c nh:
Gi s ti thi im xut phỏt, NHTW n nh t giỏ c nh (gi l t giỏ
trung tõm) mc cõn bng ca th trng ti im giao nhau ca ng cung S 0 v
ng cu D0 l ECR.Ta cng gi nh NHTW khụng quy nh biờn dao ng
xung quanh t giỏ trung tõm.

Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

14

Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
th 1.5: Ch t giỏ c nh Cu tng.
E (VND/USD)
S0
E*

S1

ECR


DIN
D0
Q(USD)
Q0

Q1

T th 1.5 cho thy, cu USD tng lờn lm dch chuyn ng cu sang phi
t D0 n D1; cu USD tng to ỏp lc nõng giỏ USD t E CR lờn E* (tc to ỏp lc
phỏ giỏ VND), NHTW phi can thip trờn th trng ngoi hi bng cỏch bỏn ra
mt lng USD bng khong cỏch Q0Q1 mua VND vo. Hnh ng can thip
ca NHTW lm dch chuyn ng cung USD t S0 n SIN Nh vy, thụng qua can
thip, NHTW ó tha món ton b lng cu USD ph tri so vi cung, do ú t
giỏ vn c duy trỡ khụng i mc ECR. Hnh ng can thip ca NHTW lm
gim d tr ngoi hi quc t bng ng USD ca Vit Nam, ng thi lm cho
lng tin VND trong lu thụng co li. Do lng tin trong lu thụng co li, cho
nờn trỏnh hu qu gim phỏt, NHTW tin hnh giao dch trờn th trng m bng
cỏch mua cỏc chng khoỏn vo bm thờm tin vo lu thụng tng ng vi
lng VND thu c t bỏn USD.

Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

15

Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
th 1.6: Ch t giỏ c nh Cung tng.

E (VND/USD)
S0
S1
ECR
DIN
D0

E*
0

Q0

Q1

Q(USD)

T th 1.6 cho thy, cung USD tng lm dch chuyn ng cung sang phi
t S0 n S1; cung USD tng to ỏp lc phỏ giỏ USD t E CR xung E*( tc to ỏp
lc nõng giỏ VND), NHTW phi can thip trờn th trng ngoi hi bng cỏch mua
vo mt lng USD bng khong cỏch Q 0Q1 bỏn VND ra. Hnh ng can thip
ca NHTW lm dich chuyn ng cu USD t D0 n DIN. Nh vy, thụng qua can
thip, NHTW ó hp th ton b lng cung USD ph tri, do ú t giỏ vn c
duy trỡ khụng i mc ECR. Hnh ng can thip ca NHTW lm tng d tr
ngoi hi quc t bng USD ca Vit Nam, ng thi lm tng lng tin VND
trong lu thụng. Do ú, trỏnh hu qu lm phỏt, NHTW tin hnh mt giao dch
trờn th trng m bng cỏch bỏn cỏc chng khoỏn bm hỳt bt tin t lu thụng
tng ng vi lng VND bm vo t bỏn USD.
1.2.3. Cụng c ca chớnh sỏch t giỏ
thc hin c mc tiờu ca chớnh sỏch t giỏ, ng ni t tr nờn c
nh giỏ cao hn, thp hn hay khụng i, thỡ Chớnh ph phi s dng cỏc cụng c

nht nh can thip nhm nh hng lờn t giỏ. Cỏc cụng c ny c gi l cỏc
cụng c ca chớnh sỏch t giỏ. Tựy theo tớnh cht tỏc ng lờn t giỏ l trc tip hay
giỏn tip, m cỏc cụng c ny c chia thnh hai nhúm l nhúm
cụng c trc tip v nhúm cụng c giỏn tip.

Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

16

Lớp:


TiÓu luËn Tµi chÝnh ng©n hµng vµ sù ph¸t triÓn
1.2.3.1. Nhóm công cụ trực tiếp
Dự trữ ngoại hối: Trong đó, hoạt động của NHTW trên thị trường ngoại hối
thông qua việc mua bán đồng nội tệ nhằm duy trì một tỷ giá cố định ( trong chế độ
tỷ giá cố định) hay ảnh hưởng làm cho tỷ giá thay đổi đạt một mức nhất định theo
mục tiêu đã đề ra (trong chế độ tỷ giá thả nổi). Để tiến hành can thiệp, buộc NHTW
phải có một lượng dự trữ ngoại hối đủ mạnh. Hơn nữa hoạt động can thiệp trực tiếp
của NHTW tạo ra hiệu ứng thay đổi cung ứng tiền trong lưu thông, có thể tạo ra áp
lực lạm phát hay thiểu phát không mong muốn cho nền kinh tế; chính vì vậy, đi kèm
theo hoạt động can thiệp trực tiếp, NHTW thường phải sử dụng thêm một nghiệp vụ
thị trường mở để hấp thụ lượng dư cung hay bổ sung phần thiếu hụt tiền tệ trong lưu
thông.
Biện pháp kết hối: là công cụ trực tiếp của chính sách tỷ giá. Trong đó, Chính
phủ quy định đối với các thể nhân và pháp nhân có nguồn thu ngoại tệ phải bán
một tỷ lện nhất định trong một thời hạn nhất định cho các tổ chức được phép kinh
doanh ngoại tệ. Biện pháp kết hối được áp dụng trong những thời kỳ khan hiếm
ngoại tệ giao dịch trên thị trường ngoại hối. Mục đích chính của biện pháp kết hối

là nhằm tăng cung ngoại tệ tức thời để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ tức thời để đáp ứng
nhu cầu ngoại tệ cho thị trường, hạn chế hành vi đầu cơ và giảm áp lực phải phá giá
nội tệ.
Quy định hạn chế đối tượng được mua ngoại tệ, quy định hạn chế mục đích sử
dụng ngoại tệ, quy định hạn chế số lượng mua ngoại tệ, quy định hạn chế thời điểm
được mua ngoại tệ. Tất cả các biện pháp này đều nhằm mục đích giảm cầu ngoại tệ,
hạn chế đầu cơ và tác động giữ cho tỷ giá ổn định.
1.2.3.2. Nhóm công cụ gián tiếp
Lãi suất tái chiết khấu: Là công cụ gián tiếp thường được sử dụng nhiều nhất
của chính sách tỷ giá và cũng là công cụ tỏ ra hiệu quả nhất. Với các yếu tố khác
không đổi, khi NHTW tăng mức lãi suất tái chiết khấu, sẽ có tác động làm tăng mặt
bằng lãi suất thị trường; lãi suất thị trường tăng hấp dẫn các luồng vốn ngoại tệ chạy
vào làm cho nội tệ lên giá. Khi lãi suất tái chiết khấu giảm sẽ có tác dụng ngược
chiều.
TrÇn ThÞ TuyÕt Nhung
CH - 18F

17

Líp:


TiÓu luËn Tµi chÝnh ng©n hµng vµ sù ph¸t triÓn
Thuế quan: thuế quan cao có tác dụng làm hạn chế nhập khẩu; nhập khẩu giảm
làm cho cầu ngoại tệ giảm, kết quả làm cho nội tệ lên giá. Khi thuế quan thấp sẽ có
tác dụng ngược lại.
Hạn ngạch: Hạn ngạch có tác dụng làm hạn chế nhập khẩu, do đó có tác dụng
lên tỷ giá giống như thuế quan thấp.
Giá cả: Thông qua hệ thống giá cả, Chính phủ có thể trợ giá cho những mặt
hàng xuất khẩu chiến lược hay đang trong giai đoạn đầu sản xuất. Trợ giá xuất khẩu

làm cho khối lượng xuất tăng,, làm tăng cung ngoại tệ, khiến cho nội tệ lên giá.
Chính phủ cũng có thể bù giá cho một số mặt hàng nhập khẩu thiết yếu; bù giá làm
tăng nhập khẩu, kết quả là làm cho nội tệ giảm giá.

TrÇn ThÞ TuyÕt Nhung
CH - 18F

18

Líp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển

CHNG 2
THC TRNG THC THI CHNH SCH T GI
CA VIT NAM GIAI ON 2008 N 2010
2.1. Tỡnh hỡnh t giỏ v thc thi chớnh sỏch t giỏ ca Vit Nam giai on 2008- 2010
Trong nm 2008, kinh t th gii cú nhiu din bin phc tp. Tng trng
kinh t ton cu st gim ỏng k do tỏc ng lan truyn ca cuc khng hong cho
vay bt ng sn di chun ca M. õy cng c coi l nm bt n ca t giỏ,
bi th trng t giỏ bin ng rt phc tp vi ba ln ni rng biờn dao ng t
0,75% n 3% v hai ln iu chnh mnh t giỏ bỡnh quõn liờn ngõn hng vo cui
thỏng 6 v cui thỏng 12. C th:
- Ngy 11/6 iu chnh t giỏ bỡnh quõn liờn ngõn hng tng 2% (322
VND/USD) t mc 16.139 VND/USD lờn mc 16.461 VND/USD phn ỏnh sỏt
hn cung cu th trng.
- Tip ú, ngy 27/6 m rng biờn dao ng t giỏ giao dch VND/USD t
mc 1% lờn 2% so vi t giỏ bỡnh quõn liờn ngõn hng do NHNN cụng b.
- Tng mng lói sut c bn tp trung ngun tin ng vo h thng ngõn hng,

kim ch lm phỏt v gim ỏp lc lờn t giỏ..
- Ln u tiờn trong lch s, NHNN ó cụng khai cụng b d tr ngoi hi
quc gia 20,7 t USD khi cỏc thụng tin trờn th trng cho rng USD ang tr nờn
khan him.
- NHNN yờu cu cỏc t chc tớn dng c phộp kinh doanh ngoi hi nghiờm
tỳc chp hnh quy nh v biờn t giỏ gia VND v USD, thc hin niờm yt v
giao dch theo ỳng quy nh.
- Tng cng bỏn ngoi t cho cỏc NHTM ỏp ng nhu cu ngoi t ca nn
kinh t, ỏp ng ti a cỏc nhu cu thit yu nh nhp khu xng du, thuc cha
bnh, thuc bo v thc vt, phõn bún, thit b y t, ng thi h tr ngoi t cho
cỏc ngõn hng cú phc v nhu cu tr n vay hoc thanh toỏn L/C n hn, cỏc nhu
cu ngoi t hp phỏp ca cỏ nhõn v h tr trng thỏi cho cỏc NHTM.

Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

19

Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
- Yờu cu cỏc t chc tớn dng kim soỏt cht ch, chn chnh hot ng ca
cỏc i lý, bn i ngoi t m bo thc hin nghiờm tỳc cỏc quy nh v qun lý
ngoi hi.
- T ngy 7/11/2008, biờn giao dch VND/USD c m rng t mc 2%
lờn 3% so vi t giỏ bỡnh quõn liờn ngõn hng do NHNN cụng b ( Quyt nh s
2635/Q-NHNN ngy 6/11/2008).
Bc sang nm 2009, cung cu ngoi t vn cú s chờnh lch. T giỏ giao
dch ti cỏc ngõn hng luụn chm mc kch trn cho phộp ( khong 17.500

VND/USD), v giỏ USD trờn th trng t do luụn cao hn mc kch trn ti cỏc
ngõn hng. iu ny cho thy cỏc giao dich trờn th trng ngoi t cha thc s
phn ỏnh ỳng th trng, v luụn cú ỏp lc cn iu chnh gim giỏ VND
Hỡnh 2.1: T giỏ USD/VND 2008 2009

Ngun: Global Financial Data, Ngõn hng Nh nc v tng hp ca Trng Fulbright.
Trc tỡnh hỡnh ú, ngy 24/3/2009, NHNN ó mnh tay ni rng biờn t
giỏ VND v USD t 3% lờn 5%, trong ú t giỏ bỡnh quõn liờn ngõn hng NHNN
cụng b l 1USD = 16.980 VND. õy l ln iu chnh biờn mnh tay nht ca
NHNN k t nm 1999. Ngay sau khi biờn dao ng ni lng, t giỏ bỏn ra niờm
yt ca ngõn hng Ngoi thng ó tng lờn ngay 17.700VND/USD, vt 211 ng
tng ng vi 1,2% so vi ngy 23/3, õy l mc tng cao nht k t u nm.
Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

20

Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
Cựng ngy ti th trng t do H Ni, t giỏ ó c y lờn mc
18.000VND/USD. Tuy nhiờn n cui gi chiu ó xung mc 17.700- 17.850
VND/USD ( mua vo bỏn ra), khụng bin ng nhiu so vi ngy hụm trc.
Ngy 24/3/2009, NHNN quyt nh ni rng biờn t giỏ lờn 5%. n
ngy 25/3, t giỏ giao dch ti ngõn hng Ngoi thng tip tc tng ngng
17.825VND/USD, bc sang n ngy 26/3 thỡ chng li mc 17.824VND/USD.
Hỡnh 2.2.Din bin USD thỏng 5/2009 (ngun: ACB)

Hỡnh 2.3. Din bin USD thỏng 6/2009 (ngun: ACB)


Nhỡn vo din bin t giỏ trờn hỡnh 2.2, 2.3, 2.4 (bờn di), chỳng ta cú th
nhn thy tỡnh trng cung cu mt cõn i khi m giỏ USD trờn th trng bờn
ngoi lờn n 19.000 VND, thm chớ 20.000 VND, trong khi ú giỏ USD trong cỏc
ngõn hng thng mi vn trong khong 16.000 17.000. Chớnh s chờnh lch ny
ó to ra th trng ch en. y l s bt n ln lm mt nim tin vo ng tin.
iu ú l quan trng nht, bi ngi ta khụng tin vo VND na, ngi ta dựng
VND mua USD, vng. iu ú s gõy khú khn cho vic iu hnh chớnh sỏch, gõy
mt n nh kinh t.
Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

21

Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
Cui thỏng 10/2009, t giỏ mua trung bỡnh ca cỏc NHTM mc 17.861
VND/USD, tng 0,11% so vi u thỏng 10/2009 v tng 2,47% so vi u nm
2009. Trong khi t giỏ bỏn trung bỡnh ca cỏc NHTM cui thỏng 10/2009 mc
17.862 VND/USD, tng 0,11% so vi u thỏng 10/2009 v tng 2,16% so vi u
nm 2009.
Hỡnh 2.4. Din bin t giỏ VND/USD nm 2009

Vo tra ngy 11/11, t giỏ giao dch ụla M ó t gn 20.000 ng i mt
USD , xỏc lp k lc v giỏ trờn th trng t do nm 2009. Nguyờn nhõn ch yu l
do u c, nhng cng thng trờn th trng ngoi t trong giai on 6 thỏng cui
nm, cng nh cn st giỏ vng din ra vo gia thỏng 11.
gii quyt cng thng, ngy 25/11/2009, NHNN quyt nh gim bt biờn

t giỏ t 5% xung cũn 3%, ng thi iu chnh t giỏ bỡnh quõn liờn ngõn hng
lờn 5,44% t 17.034 lờn 17.961 ng mt USD. Núi cỏch khỏc, mt giỏ ng tin ca
Vit Nam l 3,44%.. Ngay trong ngy, khi NHNN cụng b thụng tin v vic iu
chnh t giỏ, giỏ USD trờn th trng t do ó gim t mc 19.750-19.800 bui sỏng
xung cũn 19.500-19.700 vo bui chiu. Sang ngy 26/11, t giỏ t do tip tc gim
cũn 19.300-19.500 VND/USD. Vic th trng ngoi hi bờn ngoi luụn c giao
dch ngoi biờn chớnh thc cho thy sc ộp gim giỏ ca VND l cú.
Theo s liu ca Tng cc Thng kờ, giỏ USD thỏng 1/2010 so vi thỏng
12/2009 gim 0,11%, so vi thỏng 1/2009 tng 8,96%. Mc gim ch 0,11% qua
Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

22

Lớp:


Tiểu luận Tài chính ngân hàng và sự phát triển
mt thỏng nhng l din bin ớt thy trong sut nhng nm gn õy. Cũn theo niờm
yt ca cỏc ngõn hng thng mi, t giỏ USD/VND ng yờn trong thỏng 1 va
qua. Thay i ch cú mc chờnh lch gia giỏ mua vo v bỏn ra. ỳng hn, ú l
s ng yờn k t ngy 10/12/2009 n nay.
Nguyờn do, sau nhng iu chnh trong thỏng 11/2009, Ngõn hng Nh nc
liờn tc c nh mc 17.941 VND ca t giỏ bỡnh quõn liờn ngõn hng (õy cng l
iu him thy k t k liờn tc cú bin ng mnh t nm 2008). Giỏ USD niờm
yt ca cỏc ngõn hng thng mi theo ú cng trng thỏi luụn kch trn biờn
cho phộp, c nh mc 18.479 VND. im khỏc bit so vi hn mt thỏng trc
ú l giỏ mua vo c gi thp hn giỏ bỏn ra 10 VND. Din bin ny phn ỏnh
mt phn trng thỏi cung cu vn ngoi t ca cỏc ngõn hng thng mi; h
khụng mua vo bng mi giỏ khi y giỏ mua kch trn biờn nh trong gn

sut nm 2009.
Cha y 2 thỏng sau t iu chnh ngy 25/11/2009, vo ngy 11/2/2010 t
giỏ VND/USD tip tc c iu chnh tng thờm 3,36% t 17.941 VND/USD lờn
18.544 VND/USD. Tng t giỏ ngoi t, trc ht i vi USD, nh mt ng thỏi
cn thit, khú trỏnh khi trong iu chnh chớnh sỏch tin t nm 2010 nhm lm
gim ỏp lc tiờu cc ca chờnh lch t giỏ gia ng VND vi ng USD v cỏc
ng ngoi t khỏc trờn th trng chớnh thc v th trng t do, cng nh phự
hp vi c ch qun lý t giỏ chung trờn th gii v xu hng gim giỏ ca cỏc
ng tin ny trong thi gian qua. Vic NHNN iu chnh chớnh sỏch vo thỏng 112009 l bc i ỳng hng v cn thit. Nu iu chớnh sm hn thit hi kinh t
ó c gim thiu. V iu hnh chớnh sỏch, khi cú chờnh lnh t giỏ gia th
trng bờn trong v bờn ngoi, NHNN cn cú ng thỏi iu chnh, nht l khi s
chờnh lch ú khụng din ra trong mt ngy, mt tun hay mt vi thỏng. Nm
2010, VND vn chu sc ộp gim giỏ vỡ hai nguyờn nhõn. Th nht l thõm ht cỏn
cõn vóng lai, cỏn cõn thanh toỏn. Nguyờn nhõn th hai l k vng lm phỏt ca
ngi Vit Nam. K vng ny tng theo CPI, CPI cao v lói sut ngõn hng cao thỡ
k vng lm phỏt ca ngi dõn cao. Nu hai yu t ny khụng c iu chnh
theo hng tớch cc, rừ rng, kh nng phi iu chnh ng VND s cũn tip tc
Trần Thị Tuyết Nhung
CH - 18F

23

Lớp:


×