Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

25 đề thi thử TN THPT 2009 + đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.98 KB, 57 trang )

Đề ôn tập thi TN THPT
(Thời gian 90 phút ,không kể thời gian phát đề)
Đề 1
Câu1.(3,0 điểm )
Trình bày những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên đồi núi đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
nước ta .
Câu 2. (2,o điểm )
Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta .
Câu 3.(3,0 điểm )
Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.
Câu 4.(2,0 điểm )
Dựa vào bảng số liệu sau đây:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm (đơn vị :nghìn ha)
Năm Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1976 210,1 172,8
1980 371,7 256,0
1985 600,7 470,3
1990 542,0 657,3
1995 716,7 902,3
2000 778,1 1451,3
2005 861,5 1633,6
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta thời kì( 1976-2005)
Đáp án đề 1
Câu 1 . a)Thuận lợi :
-Khoáng sản :các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên ,nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
-Rừng và đất trồng :tạo cơ sở cho phát triển nền nông,lâm nghiệp nhiệt đới , đa dạng hoá cây trồng .
+Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài động ,thực vật và nhiều loài quí hiếm .
+Các bề mặt cao nguyên và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp ,cây ăn quả ,phát triển chăn nuôi đại gia súc và trông cây lương thực .
+Ở bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp cho trồng các cây công nghiệp ,cây ăn quả và hoa màu .
-Sông ngòi :các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn .


-Tiềm năng du lịch :miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan,nghỉ dưỡng ,du lịch sinh
thái …).
b) khó khăn :
-Địa hình bị chia cắt mạnh ,nhiều sông suối ,hẻm vực ,sườn dốc gẩytở gại cho giao thông ,cho việc khai thác tài
nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng .
Do mưa nhiều , độ dốc lớn ,miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn,lũ quét ,xói mòn ,trượt lở đất ,…)
.
Tại các đứt gảy sâu có qui cơ phát sinh động đất .
-Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng .
-Vùng núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước .
-Trên các vùng núi cao , địa hình hiểm trở ,cuộc sống của người gặp nhiều khó khăn .
-Ngoài ra còn các thiên tai khác như lốc,mưa đá,sương muối ,rết hại …thường gây tác hại lớn cho sản xuất và đời
sống .
Câu 2 .a)Thế mạnh :
- Số lượng
+Dân số hoạt động kinh tế :42,53 triệu người (năm 2005),chiếm 51,2 % tổng dân số .
+Mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động .
- Chất lượng
+Nười lao động cần cù ,sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú .
+ Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao .Số lao động có chuyên môn kĩ thuật đang làm trong các đơn vị
sản xuất kinh doanh chiếm khoảng 25% so với tổng lực lượng lao động cả nước (năm 2005)
B ) Hạn chế
-Lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng .
- Đội ngũ cán bộ quản lí ,công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều .
Câu 3.a) Đất:
+Các vùng đất ba dan khá màu mỡ chiếm tới 40% diện tích đất của vùng nối tiếp với miền đất ba dan của Tây
Nguyên và cực Nam Trung Bộ.
+Đất xám bạc màu trên phù sa cổ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn một chút ít ,phân bố thành vùng lớn ở các tỉnh Tây Ninh
,Bình Dương . Đất phù sa cổ tuy nghèo dinh dưỡnghơn đất ba dan ,nhưng thoát nước tốt .
b) Khí hậu : khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện phát triển các cây công nghiệp lâu năm ( cao su,cà phê, điều ,hồ

tiêu ), cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương ,mía thuốc ,lá …)trên qui mô lớn .
C) Sông:
-Hệ thống sông đồng nai có tiềm năng thuỷ điện lớn .
- Ngoài ra ,hệ thống sông còn có giá trị về giao thông ,sản xuất công nghiệp ,sản xuất nông nghiệp ,cung cấp nước
cho sinh hoạt .
D) Rừng :
- Tuy không nhiều ,nhưng cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi cho thành phố Hồ Chí Minh và các vùng phụ cận
,nguồn nguyên liệu giấy cho liên hiệp giấy Đồng Nai.
- Có vườn quốc gia Các Tiên (Đồng Nai ) nổi tiếng còn bảo tồn được nhiều loài thú quí ,vườn quốc gia Bù Gia
Mập ( Bình Phước ), vườn quốc gia Lò Gò-Xa Mát (Tây Ninh )và khu dự trữ sinh quyểnCần Gìơ ( TP Hồ Chí
Minh )
e) Khoáng sản :
- Nổi bật là dầu khí trên vùng thềm lục địa.
Ngoài ra có sét cho công nghiệp vật liệu xây dựng và cao lanh cho công nghiệp gốm ,sứ .
g) Biển :
-Có trữ lượng hải sảnlớn của các ngư trường : Ninh Thuận-Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu ; ngư trường
Trường Sa .
-Dọc bờ biển có điều kiện lí tưởng để xây dựng các cảng cá .
- Ven biển có rừng gập mặn ,thuận lợi để nuôi thuỷ sản nước lợ .
- Có nhiều điểm du lịch biển nổi tiếng : Vũng Tàu ,Long Hải ,Côn Đảo …
Câu 4) a) Xử lí số liệu
Năm Tổng Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1976 100% 54,9 45,1
1980 100% 59,2 40,8
1985 100% 59,6 40,4
1990 100% 45,2 54,8
1995 100% 44,2 55,8
2000 100% 34,9 65,1
2005 100% 34,5 65,5
b) Trên cơ sở bảng số liệu đã xử lí vẽ biểu đồ miền . Chú ý khoảng cách giữa các năm phải tỉ lệ với thời gian

.Cần chú thích ,ghi số liệu vào mỗi miền ,tên biểu đồ .
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
MÔN: ĐỊA LÝ (NĂM HỌC 2008-2009)
Đề 2
I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm)
Câu I: (3điểm)
1. Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng đối với việc phát triển kinh tế?
2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây , hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo
thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2005.
BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2000-2005
(Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005
Nhà nước 9,3 9,5 9,9 9,9 9,5
Ngoài nhà nước 90,1 89,4 88,8 88,6 88,9
Có vốn đầu tư nước
ngoài
0,6 1,1 1,3 1,5 1,6
Câu II: (2 điểm)
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam (trang công nghiệp chung) và kiến thức đã học, nhận xét sự phân hóa lãnh thổ công
nghiệp ở nước ta.
Câu III: (3điểm)
1. Những điều kiện về tự nhiên và kinh tế - xã hội để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên?
2. Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc
hình thành cơ cấu kinh tế của duyên hải Nam Trung Bộ.
II- PHẦN RIÊNG: (2điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng chương trình đó (câu IVa hoặc IVb)
Câu IV: a. Theo chương trình chuẩn
Cho bảng số liệu:
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM


Năm
Tổng diện tích
có rừng
(triệu ha)
Diện tích rừng
tự nhiên
(triệu ha)
Diện tích rừng
trồng
(triệu ha)
Độ che phủ
(%)
1943 14,3 14,3 0 43,0
1983 7,2 6,8 0,4 22,0
2005 12,7 10,2 2,5 38,0
Vẽ biểu đồ kết hợp biểu hiện các nội dung của bảng số liệu trên.
Câu IV b: Theo chương trình nâng cao.
Chứng minh đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
……………………………………………….Hết…………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 Điểm)
Câu I ( 3 điểm)
1. Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng với việc phát triển kinh tế.
a. Thế mạnh (1,5 điểm)
-Cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đadạng các loại nông sản mà nông sản chính là gạo.
- Cung cấp các nguồn lựi thiên nhiên khác như thủy sản, khoáng sản, lâm sản.
- Là nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, sông.
b. Hạn chế (0,5 điểm)
-Thiên tai bão lụt, hạn hán thường xảy ra gây thiệt hại lớn về người và của.

2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2005:
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2005 có sự thay đổi: lao động ở khu vực kinh
tế Nhà nước giảm dần.
Lao động ở khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng dần lao động ở khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng
nhanh và liên tục.
- Sự thay đổi này phù hợp với xu thế phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta.
Câu II ( 2 điểm)
Nhận xét về sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta:
- Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận: mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước từ Hà Nội tỏa đi các
hướng.
Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng
Đắp cầu -Bắc Giang: Vật liệu xây dựng, phân hóa học
Đông Anh - Thái Nguyên: Cơ khí, luyện kim
Việt Trì - Lâm Thao: Hóa chất, giấy
Ninh Bình - Nam Định - Thanh Hóa: Dệt May, nhiệt điện, vật liệu xây dựng
- Đông Nam Bộ và vùng phụ cận: Hình thành một dải công nghiệp nối thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hòa -
Vũng Tàu.
- Dọc duyên hải miền Trung : Lớn nhất là Đà Nẵng ngoài ra còn có Nha Trang, Quy Nhơn
- Các khu vực còn lại mức độ tập trung công nghiệp rất thấp.
Câu III: (3 điểm)
1. Những điều kiện về tự nhiên và kinh tế xã hội để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên
a) Tự nhiên:
- Đất đỏ ba zan
- Khí hậu cận xích đạo
b) Kinh tế xã hội:
- Nguồn lao động dồi dào
- Cơ sở vật chất kĩ thuật: đổi mới công nghệ chế biến cà phê
- Chính sách: Hàng loạt chính sách có tác dụng thúc đẩy sản xuất cà phê
- Thị trường: nhu cầu thị trường trên thế giới về cà phê phát triển mạnh, sản lượng cà phê xuất khẩu không
ngừng tăng.

2. Ý nghĩa của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải của vùng kinh tế của duyên hải
Nam Trung Bộ
- Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải tạo thế mở cho nền kinh tế, làm thay đổi quan trọng
sự phân công lao động theo lãnh thổ từ đó tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế trong vùng.
- Hiện đại hóa và phát triển tuýen giao thông Bắc - Nam (quốclộ 1A, tuyến đường sắt Thống nhất...)và các
tuyến đường lên Tây Nguyên, đi đôi với việc mở các cảng biển có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế của vùng.
II-PHẦN RIÊNG (2điểm)
IV. a. Vẽ biểu đồ cột chồng kết hợp với đường; vẽ đúng, đầy đủ: 2 điểm. Thiếu hoặc sai mỗi chi tiết - 0,25 điểm
IV. b. Chứng minh đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất nước ta
+ Sản xuất lương thực:
- Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của vùng đạt gần 4 triệu ha chiếm 46% diện tích gieo trồng
cây lương thực có hạt và 51% diện tích lúa cả nước.
- Lúa chiếm ưu thế tuyệt đối, diện tích lúa gieo tròng hàng năm dao động trong khoảng 3,7 - 3,9 triệu ha,
chiếm gần 51% diện tích lúa cả nước
- Năng suất lúa đứng 2 sau đồng bằng sông Hồng
- Đây là vựa lúa lớn nhất nước ta, chiếm hơn 1/2 sản lượng lúa cả nước. BÌnh quân lương thực có hạt lên
đến 1000kg gấp hơn 2 lần mức bình quân cả nước.
-Các tỉnh trồng nhiều lúa nhất đồng thời cũng là tỉnh có sản lượng lúa cao nhất: Kiên giang, An giang,
Đồng tháp, Long An.
+ Sản xuất thực phẩm:
- Là vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất cả nước đặc biệt là thủy sản nước ngọt, sản lượng thủy sản luôn
chiếm hơn 1/2 sản lượng thủy sản cả nước.
- Trong những năm gần đây, việc nuôi cá, tôm phát triển mạnh, cá tôm đông lạnh trở thành mặt hàng được
ưa chuộng trên thị trường trong nước và quốc tế.
-Các tỉnh có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thủy sảnlớn nhất của vùng cũng như của cả nước năm
2005là: Kiên giang, Cà mau, An giang.
- Các sản phẩm của ngành chăn nuôi góp phần làm phong phú thêm nguồn thực phẩm của vùng đáng chú
ý hơn cả là đàn lợn, bò đặc biệt nơi đây có đàn vịt đông đúc.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2008 -2009

MÔN : ĐỊA LÍ
Thời gian : 90 phút
Đề 3
I/ PHẦN CHUNG: ( 8,0 đ)
Câu I. (3.0 đ)
1.Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta ?
2. Cho bảng số liệu sau :
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI NĂM 1979, 1989, 2005
Năm Tổng số ( nghìn người) Nhóm tuổi ( %)
0 – 14 15- 59 Từ 60 trở lên
1979 52.472 41,7 51,3 7,0
1989 64.405 38,7 54,1 7,2
2005 84.156 27,1 63,9 9,0
Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm kể trên ?
Câu II (2,0 đ)
Cho bảng số liệu : CƠ CÂU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 1986, 2005
( Tính theo giá thực tế năm 1994 ) ( Đơn vị : %)
Ngành 1986 2005
Nông- lâm – ngư nghiệp 38,1 21,0
Công nghiệp- xây dựng 28,9 41,0
Dịch vụ 33,1 38,0
1) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năm 1986, 2005 ?
2) Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
Câu III. (3,0 đ)
1. Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng ? Trình bày những định
hướng chuyển dịch những cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng ?
2. Điền tên các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương thuộc các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta sau năm
2000 vào bảng theo mẫu sau :
Vùng kinh tế trọng điểm
Tỉnh – thành

Phía Bắc
Miền Trung
Phía Nam
II/ PHẦN RIÊNG. (2,0 đ)
( Thí sinh học chương trình nào thì chỉ làm được làm câu dành riêng cho chương trình đó – Câu IV.a
hoặc IV.b)
Câu IV.a : Theo chương trình Chuẩn (2,0 đ)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, phân tích điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế Nông – Lâm – Ngư
nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
Câu IV.b : Theo chương trình Nâng cao (2,0 đ)
Trình bày khả năng sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao Đồng bằng sông Cửu
Long có năng suất lúa thấp hơn Đồng bằng sông Hồng ?
(Thí sinh dược phép sủ dụng Atlat Địa lí)
ĐÁP ÁN đề 3
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2008 -2009
MÔN : ĐỊA LÍ
I/ PHẦN CHUNG: (8,0 đ)
Câu I (3,0 đ)
1. Ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ mang lại:(1,5 đ)
* Ý nghĩa tự nhiên:(0,75 đ)
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa(khi hâu, sinh vât, ...)
- Thiên nhiên đa dạng, phong phú ( khoáng sản, sinh vật ...)
- Nhiều thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán...)
* Ý nghĩa kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng:(0,75 đ)
- Giao thông thuận lợi, giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Nằm trong khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm.(1,5 đ)
a) Nhận xét.(0,75 đ)
- Có sự thay đổi về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
+ Nhóm tuổi 0 – 14 giảm 8,1%

+ Nhóm tuổi 15- 59 tăng 7,0%
+ Nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng 1,1%
=> Như vậy, kết cấu dân số nước ta đang chuyển từ kết cấu dân số trẻ sang dân số già.
b) Giải thích.(0,75 đ)
- Do chính sách dân số được thực hiện khá triệt để
- Nhận thức của người dân ngày cành tăng lên đã làm giảm tỉ lệ sinh
- Do y tế phát triển, đời sống được nâng lên đã làm tăng tuổi thọ trung bình.
Câu II(2,0 đ)
1)Vẽ biểu đồ.(1,0 đ)
- Vẽ biểu đồ tròn ( 1 biểu đồ năm 1986, 1 biểu đồ năm 2005)
- Tên biểu đồ, chú thích, ghi số liệu lên biểu đồ
- Thiếu một nội dung trừ 0,25 đ
2) Nhận xét và giải thích. (1,0 đ)
* Nhận xét.(0,5 đ)
- Cơ cấu GDP phân theo các nghành kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch theo chiều hướng:
+ Giảm dần tỉ trọng của ngành Nông- Lâm – Ngư nghiệp, tăng dần tỉ trọng của ngành Công nghiệp- xây dựng
và dịch vụ.
+ Năm 2005, Công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất đạt 41,0%, tiếp đến là dịch vụ 38,0%, thấp nhất là
Nông – lâm- ngư nghiệp 21,0%.
* Giải thích.(0,5 đ)
- Sự thay đổi trên là do nước ta thực hiện các chính sách đổi mới và tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Sự hòa nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới, tác động của xu thế toàn cầu hóa, cuộc cách mạng khoa học- kĩ
thuật hiện đại trên thế giới.
Câu III. (3,0 đ)
1.a. Phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.(1,5 đ)
- Đồng bằng sông Hồng là vùng có nhiều thế mạnh, có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế-xã
hội nước ta.(0,5 đ)
- Đáp ứng nhu cầu sản xuất, giải quyết việc làm và nâng cao đời sống nhân dân.(0,25 đ)
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng, chuyển dịch cơ
cấu theo ngành góp phần phát huy hết thế mạnh của vùng.(0,5 đ)

- Cần có sự chuyển dịch để đẩy nhanh qúa trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa kinh tế-xã hội vùng và xây dựng
một cơ cấu kinh tế hợp lí.(0,25 đ)
b) Những định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng.(1,5 đ)
- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.(0,5 đ)
- Phát triển và hiện đại hóa Công nghiệp chế biến(0,25 đ)
- Đối với khu vực I, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng cây lương thực,
tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả.(0,25 đ)
- Đối với khu vực II, hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.(0,25 đ)
- Đối với khu vực III, đẩy mạnh phát triển ngành du lịch và một số dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, GD-
ĐT...(0,25 đ)
2. Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương thuộc các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta sau năm
2000. (1,5 đ)
- Đầy đủ mỗi
vùng cho 0,5
đ
Câu IV.a : Theo chương trình Chuẩn (2,0 đ)
Điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế Nông-lâm -nghư nghiệp ở Bắc Trung Bộ :
- Lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp ngang, tỉnh nào củng có biển, đồng bằng phía Đông, vùng đồi
chuyển tiếp, vùng núi phía Tây. (0,5 đ)
- Vùng núi có độ che phủ càng cao, trữ lượng gỗ lớn, vùng đồi trước núi có nhiều đông cỏ thuận lợi cho chăn
nuôi gia súc, có khả năng trồng cây công nghiệp lâu năm.(0,5 đ)
- Vùng đồng bằng đất đai phần lớn là cát pha, thuận lợi trồng các cây công nghiệp hằng năm như: lạc, mía, đậu
tương...không thuận trồng lúa.(0,5 đ)
- Vùng biểm có nghiều cá tôm và các hải sản quí, dọc theo bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá...thuận lợi cho
nuôi trồng thủy sản.(0,5 đ)
Câu IV.b : Theo chương trình Nâng cao (2,0 đ)
a) Khả năng sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.(1,25 đ)
- Diện tích đất sử dụng vào mục đích Nông nghiệp lớn nhất cả nước ( khoảng 3 triệu ha trên gần 4 triệu ha của
vùng), chiếm ¾ diện tích tự nhiên của vùng và gần 1/3 diện tích đất Nông nghiệp của cả nước.
- Được phù sa bù đắp, lại không bị con người can thiệp quá sớm ( như đắp đê), đất đai màu mỡ, nhất là giái đất

phù sa ngọt 1,2 triệu ha dọc sông Tiền và sông Hậu để trồng 2- 3 vụ lúa.
- Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khác như: khí hậu, nguồn nước về cơ bản thích hợp để phát
triển trồng lúa.
- Trở ngại lớn nhất của vùng là : sự nhiễm phèn, nhiễm mặn, thiếu nước ngọt vào mùa khô.
- Tình trạng độc canh cây lúa và chậm phát triển của một số ngành kinh tế củng làm ảnh hưởng đên sản xuất
lượng thực, thực phẩm của vùng.
- Mỗi ý đúng cho 0,25 đ
b) Đồng bằng sông Cửu Long có năng suất lúa thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.(0,75)
- Dân cư Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh cây lúa cao hơn.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật ở Đồng bằng sông Hồng tốt hơn tạo thuận lợi cho việc đẩy mạnh thâm canh.
- Bình quân đất Nông nghiệp trên đầu người ở Đồng bằng sông Hồng thấp, vì thế để đảm bảo lương thực phục
vụ nhu cầu nhân dân trong vùng thì phải đẩy mạnh thâm canh.
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT
NĂM : 2008- 2009
MÔN : ĐỊA LÝ
Vùng kinh tế trọng điểm Tỉnh – thành
Phía Bắc
Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà
Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
Miền Trung
Thừa Thiên- Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định.
Phía Nam
TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
THỜI GIAN : 60 PHÚT
Đề 4
A- PHẦN THI CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH : (8 điểm)
Câu I : (3 điểm) Xác định vị trí địa lý và hệ tọa độ địa lý nước ta. Từ đó rút ra ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa
lý và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Câu II : (2 điểm )Cho bảng số liệu sau :
Một số chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh- Năm 2005
Các chỉ tiêu Cả nước Hà Nội TP Hồ Chí Minh
Sản lượng công nghiệp
(tỉ đồng)
416562,8 34559,9 98403
Tổng số lao động trong các doanh
nghiệp(nghìn người)
6240,6 839,2 1496,8
Số doanh nghiệp 112952 18214 31292
a. Tính tỉ lệ % các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
b. So sánh 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
Câu III : (3 điểm) Cho bảng số liệu sau :
Cơ cấu sản lượng lúa phân theo các vùng ở nước ta Năm 2005 (đơn vị : %)
Các vùng Cơ cấu sản lượng lúa
Cả nước 100
Đồng bằng sông Hồng 17,3
Trung du và miền núi Bắc Bộ 8,6
Bắc Trung Bộ 8,9
Duyên hải Nam Trung bộ 4,9
Tây Nguyên 2,0
Đông Nam Bộ 4,5
Đồng Bằng Sông Cửu Long 53,8
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa phân theo các vùng nước ta- năm 2005
b. Nhận xét và giải thích cơ cấu sản lượng lúa ở các vùng nước ta
B- PHẦN RIÊNG: (2 điểm)
* Thí sinh học ở chương trình nào chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó
Câu IV a. (dành cho chương trình chuẩn)
Tại sao ngành công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
Câu IV b : (dành cho chương trình nâng cao)

Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gây gắt ở nước ta . Hãy :
a. Chứng minh nhận định trên
b. Đảng và nhà nước đã có những biện pháp để khắc phục tình trạng này
c. Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài có tác động gì tới vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta
-------- HẾT --------
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT
NĂM : 2008- 2009
MÔN : ĐỊA LÝ
Đáp án đề 4
A- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu Ý Nội dung Điểm
I.
II
a.
b
a
b
Vị trí địa lý và hệ tọa độ địa lý nước ta. Rút ra ý nghĩa
Xác định vị trí địa lý và hệ tọa độ địa lý
- Vị trí địa lý :
+ Nước ta nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, ở trung
tâm của khu vực Đông Nam Á
+ Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á- Âu vừa tiếp giáp Thái Bình
Dương rộng lớn => dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới
- Hệ tọa độ :
+ Điểm cực Bắc : 23
0
23
/
B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh

Hà Giang
+ Điểm cực Nam : 8
0
34
/
B tại xã Đất Mũi, huyện ngọc Hiển, tỉnh
Cà Mau
+ Điểm cực Đông : 109
0
24
/
B tại xã Vạn Thanh, huyện Vạn Ninh,
tỉnh Khánh Hòa
+ Điểm cực Tây : 102
0
10
/
B tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé,
tỉnh Điện Biên
Ý nghĩa :
- Vị trí địa lý đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc
+ Trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió mùa Châu Á
+ Tiếp giáp biển Đông là nguồn dự trữ rất dồi dào về nhiệt và ẩm
nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển vì thế thảm thực vật nước ta
bốn mùa xanh tươi
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên
vành đai sinh khoáng Châu Á- Thái Bình Dương, trên đường di cư
của nhiều loài động vật nên nước ta có nhiều tài nguyên khoáng

sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú
- Vị trí và hình thể nước ta tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự
nhiên giữa các miền
- Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai như : bão, lũ lụt,
hạn hán cần có biện pháp phòng chống tích cực
Nhận xét biểu đồ:
Tính tỷ lệ % các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và TP
Hồ Chí Minh so với cả nước năm 2005.
Các chỉ tiêu Cả nước Hà Nội
TP
HCM
Sản lượng công nghiệp
100% 8,3 23,6
Tổng số lao động trong các
doanh nghiệp
100% 13,4 24,0
Số doanh nghiệp 100% 16,1 27,8
So sánh:
- Giống nhau.
+ Đều là trung tâm công nghiệp lớn của cả nước.
- Khác nhau.
+ Về qui mô TP Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả
nước. Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn thứ 2.
+ Các chỉ tiêu về sản xuất công nghiệp của TP Hồ Chí Minh đều
cao hơn so với Hà Nội.
3,0
đ
0,5
đ
1,25

đ
1,25
đ
2
đ
1
đ
1
đ
……………..HẾT…………..
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
Môn Địa Lý – Ban cơ bản
Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)
ĐỀ 5
PHẦN I: Học sinh chọn một trong hai đề
Đề 1:
Câu 1 (3 điểm) Trình bày thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Nêu
biện pháp khắc phục hạn chế.
Câu 2: (2 điểm) Trình bày thế mạnh của các ngành công nghiệp trong điểm sau đây: chế biến lương thực-thực phẩm, hoá
chất, điện, dầu khí.
Đề 2:
Câu 1 ( 3 điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, trình bày các điều kiện tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng
Sông Cửu Long.
Câu 2: (2 điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 10 trình bày sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, cao
su, chè, dừa.
PHẦN II: Bắt buộc
Câu 3: ( 2 điểm) Cho bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của nước ta từ năm 1995 dến 2005. Hãy nhận xét về sự chuyển dịch
trong cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta (đơn vị: %)
Ngành 1995 1997 1998 2002 2005
Khu vực I 27,2 25,8 25,8 23,0 21,0

Khu vực II 28,8 32,1 32,5 38,5 41,0
Khu vực III 44,0 42,1 41,7 38,5 38,0
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu về mật độ dân số các vùng trong năm 2006
( đơn vị: người/ km
2
)
Vùng ĐBSH ĐB TB BTB DH NTB TN ĐNB ĐB SCL
Mật độ
Dân số
1225 148 69 207 200 89 551 429
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện mật độ dân số của các vùng trong năm 2006.
b. Nhận xét
==== HẾT ====
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ TỐT NGHIỆP
Môn Địa Lý – Ban cơ bản
ĐỀ 5
Phần I
Đề I
Câu 1: Học sinh trình bày được: Mỗi nội dung 1 điểm ( mỗi ý nhỏ 0.25 điểm)
1, Những thế mạnh của khu vực đồi núi:
- Tài nguyên khoáng sản
- Tài nguyên đất và rừng
- Nguồn thủy năng
- Tài nguyên du lịch
2, Các hạn chế của khu vực đồi núi:
- Địa hình bị chia cắt mạnh gây trở ngại cho giao thông, khó khăn cho việc khai thác TNTN
- Thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt lỡ đất…do địa hình dốc
- Có nguy cơ động đất
- Các hiện tượng sương muối, sương giá thường xãy ra ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư
3, Biện pháp khắc phục hạn chế:

- Phòng chống thiên tai
- Trồng và bảo vệ rùng đầu nguồn, rừng phòng hộ
- Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của người dân trong việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, tổ chức định cư
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý
Câu 2: Học sinh trình bày được thế mạnh của các ngành công nghiệp trọng điểm, mỗi ngành được 0.5 điểm:
- Công nghiệp chế biến lượng thực, thực phẩm
+ Nguồn nguyên liệu dồi dào và có tại chổ
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Ngồn lao động dồi dào, tiền lương thấp
+ Nằm trong ba chương trình kinh tế trọng điểm nên được nhà nước đầu tư
- Công nghiệp hóa chất
+ Nhu cầu tìm kiếm các vật liệu mới thay thế vật liệu truyền thống có nguy cơ cạn kiệt
+ Nhu cầu sử dụng các vật tư nông ngiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, diệt cỏ
+ Hóa lọc dầu
- Công nghiệp điện
+ Nhu cầu sử dụng điện của sản xuất và đời sống
+ Tiềm năng thủy điện lớn
+ Nhiên liệu cung cấp chi các nhà máy nhiệt điện: than đá, dầu khí…
- Công nghiệp dầu khí:
+ Nhu cầu sử dụng nhiên liệu từ dầu khí
+ Trữ năng dầu khí tập trung nhiều ở vùng thềm lục địa
+ Đẩy mạnh thăm dò, khai thác
Đề II:
Học sinh dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trình bày được
Câu 1: Dựa và các bản đò khác nhau học sinh trình bày được các yếu tố ( trình bày đúng mỗi yếu tố, có phân tích cụ
thể được 0.75 điểm)
- Đất:rộng lớn, được hệ thống sông cửu Long bồi đắp nên rất màu mỡ, khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp cò rất
lớn do đất hoang còn nhiều, hệ số sử dụng đất thấp có khả năng tăng vụ
- Nước: nguồn nước dồi dào, sông ngoài, kênh rạch chằn chịt là diều kiện thuận lợi để tưới tiêu và giao thông
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa mang tính chất cận xích đạo, nhiệt ẩm phong phú, thời tiết ít biến động nên cho năng suất

cao và ổn định, cây trồng, vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt:
- Sinh vật: Tài nguyên sinh vật biển phong phú, tập trung nhiều ngư trường lớn, diện tích nuôi trồng thủy hải sản lớn…
Câu 2: Mỗi ý trả lời đúng, đúng theo thứ tự vùng được 0.5 điểm, nếu không đúng trật tự vùng thì chỉ được ½ số
điểm.
- Cà phê: tập trung qui mô lớn ở Tây Nguyên ( Tây Nguyên là vùng chuyên canh cà phê lớn nhất nước), tiếp theo là Đông
Nam Bộ, Bắc Trung Bộ (chủ yếu ở Ngệ An, Quảng Trị)
- Cao su: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất nước, tiếp đó là Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ
- Chè: Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây chè lớn nhất nước, Tây Nguyên là vùng lớn thức 2, goài ra
còn có ở Duyên Hải Miền Trung
- Dừa: Tập trung phần lớn ở phía Nam, tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên Hải Nam Trung Bộ,
Đông Nam Bộ
Phần II:
Câu 3: Học sinh nhận xét đúng mỗi ý được 1 điểm
- Cơ cấu kinh tế nước ta có sự chuyển dịch giữa các ngành: Từ năm 1995 đến 2005 tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng
khu vực I và III
- Vị trí các ngành trong cơ cấu kinh tế có sự thay đổi: Năm 1995 chiếm vị trí cao nhất là khu vực III, thấp nhất là khu vực I,
đến năm 2005 vị trí này thay đổi: cao nhất là khu vực II, thấp nhất là khu vực I, khu vực III tụt xuống vị trí thứ 2.
Câu 4: Học sinh trình bày được:
- Vẽ biểu đồ: Học sinh vẽ biểu đồ hình cột đúng, đầy đủ, chính xác đuợc 2 điểm
* Nếu:
+ Thiếu tên biểu đồ trừ 0.5 điểm
+ Thiếu đơn vị ở trục tung, vùng ở trục hoành trừ 0.5 điểm
+ Không chính xác một cột, thiếu 1 cột trừ 0.25 điểm
+ Không có tên vùng, hoặc không chú thích trừ 0.5 điểm
- Nhận xét được: mỗi ý 0.5 điểm
+ Dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng ( số liệu chứng minh)
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở cac vùng đồng bằng ( các vùng đồng bằng có mật độ dân số cao hơn nhiều so với Trung du
và miền núi)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP MÔN : ĐỊA LÝ
Đề 6

I/ PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH: ( 8 điểm)
Câu 1/ ( 2 điểm) Nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu đặc trưng cho vùng Đông Nam Á. Anh ( chị) hãy:
a/ Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
b/ Trình bày những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
Câu 2/ ( 3 điểm) Hãy trình bày những lợi thế so sánh của Đông Nam Bộ để trở thành một vùng kinh tế
trọng điểm?
Câu 3/ ( 3 điểm) Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH TRỒNG LÚA Ở NƯỚC TA, Thời kì 1980 -2005.
Tiêu chí 1980 1990 2000 2002 2005
Diện tích( 1000 ha)
Năng suất lúa cả năm ( tạ/ ha)
Sản lượng lúa cả năm( triệu ha)
5600
20,8
11,6
6043
31,8
19,2
7654
42,5
32,6
7504
45,9
34,4
7329
49
35,8
a/ Tính chỉ số tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa qua các năm ( lấy năm 1980 = 100%).
b/ Từ số liệu đã tính, hãy vẽ trên cùng một hệ toạ độ các đường biểu diễn diện tích, năng suất và sản lượng
lúa từ năm 1980 – 2005.

c/ Qua bảng số liệu, hãy nêu tình hình phát triển của ngành trồng lúa và cho biết nguyên nhân dẫn đến sự
phát triển mạnh mẽ của ngành sản xuất lúa trong những năm gần đây.
II/ PHẦN RIÊNG CHO CÁC THÍ SINH: ( 2 điểm)
Câu 4A/ ( 2 điểm) ( dành cho thí sinh học chương trình chuẩn)Cho bảng số liệu ( Đơn vị: %)
Ngành 1990 1995 2000 2002 2005
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ nông nghiệp
79,3
17,9
2,8
78,1
18,9
3,0
78,2
19,3
2,5
76,7
21,1
2,2
73,5
24,7
1,8
Qua bảng số liệu, hãy rút ra nhận xét về cơ cấu giá trị nông nghiệp trong những năm qua ở nước ta và giải
thích.
Câu 4B/ ( 2 điểm) ( Dành cho thí sinh học chương trình nâng cao)
Cho bảng số liệu sau:
Năm Cơ cấu đất tự nhiên ( %)
Đất nông nghiệp Đất lâm nghiệp Đất chuyên dùng và thổ


Đất chưa sử
dụng
1993
2003
22,2
28,9
30,0
37,7
5,6
6,5
42,2
26,9
Qua bảng số liệu, Hãy nhận xét xu hướng thay đổi và giải thích nguyên nhân của sự biến động về cơ cấu đất
đai ở nước ta trong khoảng 10 năm.
ĐÁP ÁN ĐỀ 6
Câu 1/ ( 2 đ) a/ Giải thích: ( 0,5 đ)
+ Do vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu và phạm vi hoạt động của gió mùa
châu á. (0,25đ)
+ Do lãnh thổ tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. ( 0,25đ)
b/ Đặc điểm: ( 1,5 đ)
+ Nhiệt độ trung bình năm từ 22 – 27
0c
, tổng lượng bức xạ lớn 130 kcal/ cm
2
/năm, số giờ nắng thay đổi từ
1400 – 3000 giờ, cán cân bức xạ dương ( 0,25đ)
+ Lượng mưa lớn trung bình 1500 – 2000 mm/ năm, co nhiều nơi lượng mưa trên 3000 mm/ năm như
Hoàng Liên Sơn, Ngọc Linh…( 0,25đ)
+ Độ ẩm cao trên 80%, cân bằng ẩm dương. ( 0,25đ)
+ Chế độ gió thay đổi theo mùa khiến khí hậu nước ta có sự phân hóa theo thời gian:

+ Mùa đông có gió mùa đông bắc hoạt động nên khí hậu mang tính chất lạnh khô( 0,25đ)
+ Mùa hạ có gió mùa tây nam hoặc đông nam hoạt động nên khí hậu nhìn chung nóng ẩm mưa
nhiều( 0,25đ)
+ Khí hậu có sự phân hoá theo vĩ độ và độ cao của địa hình nên bên cạnh khí hậu nhiệt đới còn có khí hậu
á nhiệt đới và ôn đới. ( 0,25đ)
Câu 2/ ( 3 điểm) Những lợi thế :
1/ Vị trí địa lí: ( 0,5 đ)
+ Có vị trí thuận lợi trong vấn đề giao lưu với các vùng trong nước cũng như các vùng lãnh thổ khác trên
thế giới. Giáp với ĐBSCL và Tây Nguyên nên cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và thị trường
tiêu thụ rộng lớn. ( 0,25đ)
+ Có đầu mối giao thông vận tải quan trọng: đường bộ, hàng không, đường biển. ( 0,25đ)
2/ Điều kiện tự nhiên: ( 1,5 đ)
+ Khí hậu: (0,25đ) Nằm trong vùng có khí hậu cận xích đạo ít thiên tai nên nông nghiệp phát triển quanh
năm.
+ Đất đai: ( 0,25đ) Có diện tích đất đỏ ba dan và đất xám bạc màu khá lớn nên có ưu thế trồng cây công
nghiệp dài ngày và ngắn ngày.
+ Vùng biển: (0,25đ) Có ngư trường lớn: Ninh thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu và Bạc Liêu – Cà
Mau – Kiên Giang với trữ lượng thuỷ sản lớn.
+ Rừng: ( 0,25đ) Diện tích không lớn nhưng co nguồn tài nguyên và giá trị lớn như cung cấp gỗ dân dụng,
nguyên liệu cho vùng và có giá trị phòng hộ chắn sóng cũng như du lịch.
+ Sông ngòi: ( 0,25đ) Có hệ thống sông lớn : Đồng Nai tạo điều kiện cung cấp nước cho sản xuất và sinh
hoạt cũng như phát triển thuỷ điện.
+ Khoáng sản: ( 0,25đ) Thềm lục địa có trữ lượng dầu khí lớn với bồn trũng Cửu Long và Nam Côn Sơn
tạo thuận lợi phát triển kinh tế. Ngoài ra, trong vùng có Vật liệu xây dựng như đất sét, đá ong, cao lanh…
3/ Điều kiện kinh tế - xã hội: ( 1đ)
+ Nguồn lao động dồi dào có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao( 0,25đ)
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật khá toàn diện: cơ sở năng lượng, giao thông vận tải, thông tin
liên lạc…( 0,25đ)
+ Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về vốn đầu tư trong và ngoài nước cũng như cơ cấu công nghiệp
đa dạng. ( 0,25đ)

 Từ những thế mạnh trên, Đông Nam Bộ là vùng kinh tế trọng điểm của cả nước( 0,25đ)
Câu 3/ ( 3đ)
a/ Tính chỉ số tăng trưởng của ngành sản xuất lúa ( 0,5đ)
Xử lí số liệu, tính tỉ lệ % ( lấy năm 1980 = 100%)
Tiêu chí 1980 1990 2000 2002 2005
Diện tích
Năng suất lúa cả năm
Sản lượng lúa cả năm
100
100
100
108
153
166
137
204
281
134
221
297
131
236
309
b/Vẽ biểu đồ( 1đ)
+ Vẽ cùng trong một hệ toạ độ biểu đồ 3 đường biểu diễn thể hiện diện tích, năng suất và sản lượng lúa tương
ứng với từng thời điểm.
+ Ghi chú đầy đủ đơn vị và thời điểm tương ứng trên 2 trục, nội dung biểu đồ.
c/ Nhận xét và nguyên nhân: ( 1,5 đ)
* Nhận xét: ( 0,5đ)
+ Từ năm 1980 đến 2005 ngành sản xuất lương thực đặc biệt là lúa đã có bước phát triển mạnh mẽ, nhất là qui

mô:
+ Trong hơn 20 năm, diện tích lúa đã tăng thêm gần 2 triệu ha với mức tăng 1,34 lần.
+ Năng suất lúa tăng hơn gấp 2 với số tăng 28,1 tạ / ha.
+ Sản lượng lúa tăng nhanh hơn cả hơn gấp 3 lần với 24,2 triệu tấn.
* Nguyên nhân: ( 1 đ)
+ Nhờ tích cực khai hoang mở rộng diện tích. ( 0,25đ)
+ Tập trung đầu tư thâm canh và hoàn thiện công nghệ bảo quản - chế biến sau thu hoạch. ( 0,25đ)
+ Thị trường thế giới có nhu cầu lớn về xuất khẩu gạo. ( 0,25đ)
+ Nhà nước có nhiều chính sách trong phát triển nông nghiệp. ( 0,25đ)
Câu 4A/ (2đ) * Nhận xét: ( 0,5đ)
+ Năm 1990, trong cơ cấu giá trị nông nghiệp ngành trồng trọt gần như chiếm ưu thế tuyệt đối với tỉ trọng 79,3%,
ngành chăn nuôi chiếm 17,9%, dịch vụ nông nghiệp còn nhỏ bé 2,8%. ( 0,25đ)
+ Sau 15 năm, năm 2005: ngành trồng trọt vẫn là ngành chủ đạo nhưng tỉ trọng trong ngành nông nghiệp đã giảm
bớt chỉ còn 73,5%, ngành chăn nuôi 24,7%, trong đó ngành dịch vụ nông nghiệp vẫn thấp 1,8 %. ( 0,25đ)
* Giải thích: ( 1,5đ)
+ Ngành trồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng cao do nước ta có nhiều khả năng tăng sản lượng lương thực nhờ tăng vụ
và tăng năng suất cây trồng. ( 0,5đ)
+ Nhờ sự tiến bộ trong kỉ thuật chăn nuôi như chế biến thức ăn, lai giống, phòng trừ dịch bệnh…( 0,5đ)
+ Lĩnh vực dịch vụ nông nghiệp vẫn còn thấp do nhiều cơ sở dịch vụ nông nghiệp đang trong thời kì tổ chức lại
sản xuất. ( 0,5đ)
Câu 4B/ ( 2đ)
* Nhận xét: ( 0,5đ)
+ Nhìn chung, sau 10 năm cơ cấu các loại đất tự nhiên của nước ta chuyển dịch mạnh theo hướng
tích cực:
+ Đất nông nghiệp tăng nhanh 7,7%
+ Đất lâm nghiệp tăng nhanh 7,7%
+ Đất chuyên dùng và thổ cư tăng 0,9%
+ Đất chưa sử dụng giảm nhanh 16,3 %
* Nguyên nhân: ( 1,5đ)
+ Đẩy mạnh khai hoang, cải tạo mở rộng diện tích, tập trung nhất ở các vùng đất chua, đất mặn như

Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên… và vùng đất đỏ, đất xám ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. ( 0,5đ)
+Do phong trào trồng rừng phát triển mạnh từ các cơ sở của ngành lâm nghiệp và trong dân cư
nhằm phủ xanh đất trống đồi núi trọc và chính sách khuyến lâm của nhà nước. (0,5đ)
+ Do quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh và dân số tăng nhanh. ( 0,5đ)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1- NĂM 2009
MÔN: ĐỊA LÍ
ĐỀ 8
I: PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm): ( Tất cả các thí sinh đều làm phần này)
Câu 1: ( 2 điểm)
Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta hiện nay ?
Câu 2: (3 điểm)
a) Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm ở nước ta? (1 điểm)
b) Chứng minh rằng công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ? Tại sao có sự phân hoá đó? ( 2 điểm).
Câu 3: (3 điểm)
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990-2005.
( Đơn vị: %)
Năm 1990 1991 1995 1997 1998 2000 2005
Nông - Lâm - Ngư 38,7 40,5 27,2 25,8 25,8 23,0 21,0
Công nghiệp - Xây dựng 22,7 23,8 28,8 32,1 32,5 38,5 41,0
Dịch vụ 38,6 35,7 44,0 42,1 41,7 38,5 38,0
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990- 2005.
(1,5 điểm)
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.(1,5 điểm)
II: PHẦN TỰ CHỌN (2 điểm): ( Thí sinh chọn một trong hai câu 4a hoặc 4b)
Câu 4a: Dựa vào bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa cả năm.
Năm 1990 1995 2000 2005
Diện tích ( Nghìn ha) 6042,8 6765,6 7666,3 7329,2
Sản lượng ( Nghìn tấn) 19225,1 24963,7 32529,5 35832,9
- Tính năng suất lúa cả năm của nước ta (tạ/ha) (0,5điểm).
- Nhận xét về sự thay đổi diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta (1,5điểm).

Câu 4b: Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam( trang 13) và kiến thức đã học, hãy kể tên các vùng nông nghiệp ở nước
ta hiện nay và nêu sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng.
(Thí sinh được mang Átlát Địa lí Việt Nam vào phòng thi)
---------------------------------Hết-------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2009
MÔN: ĐỊA LÍ
ĐỀ 8
I: PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm): ( Tất cả các thí sinh đều làm phần này)
Câu 1: ( 2 điểm)
* Thuận lợi ( 1,25đ)
- Bờ biển dài 3260km, vùng đặc quyền kinh tế rộng
- Nguồn lợi hải sản phong phú
- Bốn ngư trường trọng điểm
- Bờ biển nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn => nuôi trồng thuỷ sản nước lợ
- Nhiều kênh rạch,sông suối => nuôi tôm cá nước ngọt
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản
- Phương tiện đánh bắt được trang bị
- Phát triển dịch vụ thuỷ sản, mở rộng cơ sở chế biến
- Nhu cầu trong nước về các mặt hàng thuỷ sản tăng
- Chính sách của nhà nước..
* Khó khăn(0,75đ)
- Hàng năm 9-10 cơn bão, 30-35 đợt gió mùa đông bắc => thiệt hại về người và tài sản của ngư dân
- Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, hệ thống cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu
- Cơ sở chế biến còn hạn chế
- Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
Câu 2: (3 điểm)
a) Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm ở nước ta(1 điểm)
* Vấn đề việc làm( 0,5đ)
- Vấn đề kinh tế- xã hội lớn của nước ta hiện nay

- Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất...=> mỗi năm có gần một triệu việc làm mới
- Tình trạng thất nghiệp,thiếu việc làm còn gay gắt
- Năm 2005, tỉ lệ thất nghiệp cả nước là 2,1%, thiếu việc làm 8,1% và có sự khác nhau giữa thành thị và nông
thôn
* Hướng giải quyết( 0,5đ)
- Phân bố lại dân cư, nguồn lao động
- Thực hiện tốt chính sách dân số sức khoẻ sinh sản
- Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất, chú ý hoạt động dịch vụ
- Tăng cường hợp tác, liên kết, thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
b)* Công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ(1,5đ)
- Bắc Bộ: Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Từ Hà Nội
hoạt động công nghiệp với chuyên môn hoá khác nhau toả đi nhiều hướng dọc các tuyến giao thông huyết mạch:
+Hải Phòng- Hạ Long- Cẩm Phả( cơ khí, than, vật liệu xây dựng)
+Đáp Cầu- BắcGiang( vạt liệu xây dựng, phân hoá học)
+.......
- Nam Bộ: hình thành một dải công nghiệp, nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước: Thành phố Hồ
Chí Minh, Biên Hoà...
- Duyên hải miền Trung: ngoài Đà Nẵng còn có các trung tâm khác: Vinh, Quy Nhơn...
- Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân tán
* Công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ là do(0,5đ)
- Khu vực tập trung công nghiệp gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, lao động tay nghề, cơ sở hạ
tầng, vị trí thuận lợi...
- Trung du miền núi công nghiệp chậm phát triển do thiếu đồng bộ các nhân tố trên đặc biệt là giao thông vận tải.
Câu 3: (3 điểm)
a) Vẽ biểu đồ miền(1,5đ)
Yêu cầu: vẽ đẹp, đúng, khoảng cách năm hợp lí, có chú giải, tên biểu đồ, ghi số liệu vào biểu đồ( thiếu một trong
các yêu cầu trên trừ 0,25đ)
b) Nhận xét sự thay đổi đó(1,0đ).

- Khu vực Nông - Lâm- Ngư giảm nhanh về tỉ trọng, từ 38,7% xuống còn 21%
- Khu vực Công nghiệp- Xây dựng tăng tỉ trọng từ 22,7% lên 41% và đang chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu
GDP
- Khu vực Dịch vụ tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định
Giải thích ( 0,5đ)
- Do nước ta đang trong quá trình đổi mới, thành tựu của công cuộc đổi mới mà biểu hiện rõ nhất là tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao dẫn đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế cũng là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước
ta theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tuy nhiên còn chậm.
II: PHẦN TỰ CHỌN (2 điểm): ( Thí sinh chọn một trong hai câu 4a hoặc 4b)
4a. Tính năng suất lúa cả năm của nước ta
Đơn vị: tạ/ha (0,5 điểm):
Năm 1990 1995 2000 2005
Năng suất lúa 31,8 36,9 42,4 48,9
- Nhận xét về sự thay đổi diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta(1,5đ).
+ Từ năm 1990 đến 2000 diện tích lúa tăng do khai hoang mở rộng diện tích
từ năm 2000 đến 2005 diện tích lúa giảm do đất chuyển sang trồng cây khác, đất chuyên dùng, đất ở tăng( dẫn
chứng)
+ Năng suất và sản lượng lúa tăng liên tục, năng suất lúa tốc độ tăng chậm hơn sản lượng lúa, từ 1990- 2005
năng suất tăng 1,5 lần còn sản lượng tăng 1,9 lần. Sản lượng lúa từ 1990- 2000 tăng do diện tích và năng suất lúa
tăng, từ 2000-2005 tăng do năng suất lúa tăng
+ Năng suất lúa tăng do áp dụng khoa học kỹ thuật, đẩy mạnh thâm canh
4b. - Học sinh nêu tên 7 vùng nông nghiệp (0,5đ)
- Nêu sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng.(1,5đ)
Vùng Sản phẩm chuyên môn hoá
Trung du miền núi Bắc Bộ
Cây công nghiệp cận nhiệt, ôn đới( chè, hồi,trẩu...)
Đậu tương, lạc, thuốc lá..
Cây ăn quả, dược liệu..
Trâu, bò thịt...

Đồng bằng Sông Hồng
Lúa, cây thực phẩm, cây ăn quả... đay, cói, chăn nuôi
lợn, bò sữa, nuôi thủy sản...
Bắc Trung Bộ
Cây công nghiệp hàng năm( lạc, mía...), cây công
nghiệp lâu năm( cà phê, cao su)
Chăn nuôi trâu, bò thịt...
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Cây công nghiệp hàng năm( Thuốc lá, mía...), cây công
nghiệp lâu năm(dừa)
Chăn nuôi bò thịt,lợn, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản...
Tây Nguyên
Cà phê, cao su, dâu tằm...
Nuôi bò thịt,bò sữa
Đông Nam Bộ
cây công nghiệp lâu năm( cao su, cà phê, điều...), Cây
công nghiệp hàng năm( đậu tương, mía), nuôi trồng
thuỷ sản...
Đồng bằng Sông Cửu Long
Lúa gạo, cây công nghiệp ngắn ngày
( mía, đay, cói), cây ăn quả.
Thuỷ sản, chăn nuôi gia cầm
----------------------------------Hết-----------------------------------
ĐỀ THAM KHẢO PHỤC VỤ ÔN TẬP THI TÔT NGHIỆP
ẬP MÔN ĐỊA LÝ 12- Ban cơ bản Năm học.2008- 2009
Thời gian làm bài 90 phút (không kể phát đề)
ĐỀ 9
I.Phần lí thuyết giáo khoa (5 điểm)
Câu 1.(3điểm)
a.Hãy phân tích ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên vùng biển nước ta về 2 mặt tài nguyên thiên nhiên và

thiên tai (2.5đ)
a.Tại sao Việt Nam phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng để giải quyết vấn đề biển và thềm lục địa
(0.5đ)
Câu 2.(2điểm)
a.Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn nước ta và nêu nguyên nhân vì sao có sự
chuyển dịch ấy.(1đ)
b.Chứng minh cơ cấu công nghiệp nước ta đa dạng?(1đ)
II.Phần thực hành(5 điểm )
Câu 1.(3điểm)
Cho bảng số liệu dưới đây về diện tích và sản lượng cà phê nhân nước ta thời kì 1990- 2005.
Năm 1990 1995 2001 2005
Diện tích trồng cà phê
(nghìn ha)
119 186 565 497
Sản lượng cà phê nhân
(nghìn tấn)
92 218 840 752
a.Vẽ biểu đồ kết hợp tốt nhất thể hiện sự phát triển diện tích và sản lượng cà phê nhân của nước ta thời lì 1990-
2005.
b.Qua biểu đồ đã vẽ hày nhận xét, giải thích về sự biến động diện tích và sản lượng cà phê nhân của nước ta thời
kì trên.(1.5đ)
Câu 2.(2điểm)
Cho bảng số liệu dưới đây về giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở Đông Nam Bộ thời kì 1995-
2005.Đơn vị: tỉ đồng
Năm/ thành phần kinh tế Tổng số Nhà nước Ngoài nhà
nước
Có vốn đầu tư
nước ngoài
1995 50.508 19.607 9.942 20.959
2005 199.622 48.058 46.738 104.826

a.Tính ra cơ cấu % theo các thành phần kinh tế (0.5đ)
b.Nhận xét, giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu trên ở Đông Nam Bộ (1.5
Đáp án và biểu điểm
MÔN ĐỊA LÝ 12- Ban cơ bản
Năm học.2008- 2009
ĐỀ 9
I.Phần lí thuyết giáo khoa (5 điểm)
Câu 1.(3điểm)
a.Ảnh hưởng của Biển Đông đến tài nguyên thiên nhiên và thiên tai vùng biển nước ta (1.5đ)
- Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản(1.75đ)
+ Tài nguyên khoáng sản (0.75đ): Dầu khí(0.5)oxit, titan và muối (0.25đ)
+ Tài nguyên hải sản(0.5đ): Sinh vật Biển Đông (0.25đ),trên các đảo và quấn đảo(0.25đ)
+ Vai trò của tài nguyên biển đối với phát triển kinh tế- xã hội 0.25đ
- Thiên tai vùng biển (0.5đ)
+ Bão (quá trình, tác hại)(0.25đ)
+ Sạt lở bờ biển, hiện tượng cát bay, cát chảy, sạt lở bờ biển(0.25đ)
- Biện pháp sử dụng hợp lí nguồn lợi biển (0.25đ)
b.Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng và bổn phận của công dân (0.5đ)
- Biển Việt Nam giáp với các nước nên tăng cường hợp tác là nhân tố quan trọng để phát triển ổn định khu vực,
bảo vệ lợi được chính đáng của Nhà nước, nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, trọn vẹn lãnh thổ.(0.25đ)
- Công dân Việt Nam có bổn phận phải bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước cho hôm nay và các thế hệ mai
sau.(0.25đ)
Câu 2.(2điểm)
a.Sự chuyển dịch cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn (1đ)
- Đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng dần tỉ trọng lao động thành thị và giảm dần tỉ trọng lao động nông
thôn .(0.25đ)
- ví dụ : Năm 1996 tỉ trọng lao động nông thôn 79.9% năm 2005 xuống 75%.Thành thị từ 20.1% năm 2005 lên
25%(0.25đ)
- Sự chuyển dịch như trên còn chậm ......(0.25đ)
- Có sự chuyển dịch như trên là do tác động của quá trình công nghiệp hoá , đô thị hoá ở nước ta.(0.25đ)

II.Phần thực hành(5 điểm)
Câu 1:
a.Tính ra cơ cấu % đúng (cho phép lấy 1 số lẻ sau khi làm tròn số)(0.5đ)
b.Nhận xét:(1đ)
- Từ năm 1995- 2005 tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở Đông Nam Bộ cao, thấp
khác nhau và thay đổi theo hướng: (0.25đ)
+ Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm vị trí thứ 2 và tỉ trọng giảm nhanh(giảm 14,6%) (0.25đ)
+ Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm vị trí thứ 3 và tỉ trọng tăng dần(tăng 3.7%) (0.25đ)
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm vị trí lớn nhất và tỉ trọng tăng dấn (tăng 10.9%)(0.25đ)
- Giải thích (0.5đ)
- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thời kì 1995- 2005 thay đổi như trên là do:
+ Tác động của đường lối Đổi mới và hội nhập của nước ta trong đó có Đông Nam Bộ (0.25đ)
+ Đông Nam Bộ có cơ chế, điều kiện đầu tư thông thoáng, hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài.
Câu 2.(2điểm)
a.Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích; biểu đồ đường thể hiện sản lượng (hoặc ngược lại )yêu cầu : đầy đủ, chính
xác, đẹp(1.5đ)
Nếu thiếu một chi tiết trừ 0.25đ .Không có tên biểu đồ và chú thích.Không có đơn vị diện tích, sản lượng trên
trục tung, năm trên trục hoành.Thể hiện các số liệu, năm không chính xác, không đẹp.
b.Nhận xét(0.75đ)
Từ 1990 đến 2005 diện tích và sản lượng cà phê nhân của nước ta nhìn chung ngày càng tăng nhanh nhưng
tốc độ tăng và quá trình tăng khác nhau(0.25đ)
+ Về diện tích: tăng gần 4.2 lần và thay đổi qua 2 giai đoạn : (1990-2001 tăng rất nhanh, tăng 445.7 nghìn ha
và 2001-2005 giảm 67.6 nghìn ha)(0.25đ)
+ Về sản lượng cà phê nhân tăng nhanh hơn diện tích,tăng gần 8.2 lần và cũng thay đổi qua 2 giai đoạn: (
1990-2001 tăng 748 nghìn tấn và 2001-2005 giảm 88 nghìn tấn)(0.25đ)
- Giải thích (0.75đ)
+ Diện tích trồng cà phê ngày càng tăng do nước ta có nhiều điều kiện để phát triển (như đất đỏ bazan, khí hậu
nhiệt đới phân hoá theo độ cao, thị trường tiêu thụ ngày càng rộng )(0.25đ)
+ Sản lượng cà phê nhanh tăng do diện tích tăng và năng suất tăng(0.25đ)
+ Giai đoạn từ 2001-2005 diện tích và sản lượng cà phê nhân giảm do biến động thị trường, thiên tai...(0.25đ)

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2009
MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài : 90 phút
ĐỀ 10
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8 điểm )
Câu I. ( 3 điểm )
1. Hãy nêu những ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
2. Nhiệt độ trung bình tại môt số điểm :
Địa điểm Nhiệt độ trung
bình tháng I (
0
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng VII (
0
C)
Nhiệt độ trung bình
năm (
0
C)
Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2
Hà Nội 16.4 28.9 23.5
Đà Nẵng 21.3 29.1 25.7
TP.Hồ Chí Minh 25.8 27.1 27.1
Hãy tính biên độ nhiệt giữa tháng I và tháng VII của các địa điểm trong bảng. Nêu nhận xét về sự thay đổi
nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta.
Câu II. ( 2 điểm )
Cho bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ( Đơn vị %)
Năm 1990 2005
Trồng trọt 79.3 73.5

Chăn nuôi 17.9 24.7
Dịch vụ nông nghiệp 2.8 1.8
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 1990 và 2005 . Nhận xét.
Câu III. ( 3 điểm)
1.Việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế chính trị sâu sắc như thế
nào ? ( 1điểm)
2. Trình bày những định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng .( 2 điểm)
II/ PHẦN RIÊNG (2 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó.
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn ( 2 điểm )
Hãy trình bày các điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu tình
hình sản xuất và phân bố cây cà phê ở Tây Nguyên.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao ( 2 điểm )
Dựa vào Átlat Địa lý Việt nam và kiến thức đã học , hãy cho biết từ Hà Nội hoạt động công nghiệp toả
theo những hướng chính nào ? Hãy cho biết từng hướng có những trung tâm công nghiệp nào và hướng chuyên
môn hoá của từng cụm.
( Thí sinh được sử dụng Átlat Đại lý Việt Nam để làm bài )
--------------------------
PHẦN ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 10
Câu Đáp án Điểm
Câu I
(3 điểm)
1.Những ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt
động sản xuất và đời sống
- Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp : 0,5đ
+ Nền nhiệt cao, ẩm, mưa nhiều tạo điều kiện phát triển lúa nước,
xen canh, tăng vụ , đa dạng hoá cây trồng vật nuôi.
+ Tính thất thường của thời tiết , độ ẩm cao… gây khó khăn cho
hoạt động của nông nghiệp .
- Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống :

+ Tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành lâm, ngư nghiệp, giao
thông vận tải, du lịch…
+ Những khó khăn trở ngại cũng không ít : hoạt động phải theo
mùa, khó khăn quản lý máy móc, thiên tai gây thiệt hại lớn về
người và tài sản…..

0,5đ
2. Biên độ nhiệt giữa tháng I và tháng VII của các địa điểm
Địa điểm Biên độ nhiệt
Lạng Sơn 13.7
Hà Nội 12.5
Đà Nẵng 7.8
TP.Hồ Chí Minh 1.4
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam, biên độ nhiệt
càng vào phía Nam càng giảm.
- Càng vào phía Nam nhiệt độ trung bình tháng I càng cao, nhiệt độ
trung bình tháng VII không có sự chênh lệch nhiều giữa các địa
phương..

1 đ
Câu II:
(2điểm)
Vẽ 2 biểu đồ tròn ( hoặc cột chồng ) chia đúng tỷ lệ, ký hiệu thống
nhất, chú thích đúng , có ghi năm cho từng biểu đồ và tên chung,
sạch đẹp.
Nhận xét : Tỷ trọng ngành trồng trọt giảm nhưng vẫn còn cao, tỷ
trọng ngành chăn nuôi tăng và đã trở thành ngành sản xuất chính, tỷ
trọng ngành dịch vụ nông nghiệp còn nhỏ.
1,5đ
0,5đ

Câu III:
(3điểm)
1. Ý nghĩa kinh tế chính trị việc phát huy các thế mạnh của Trung
du và miền núi Bắc :
- Góp phần phân bố lại dân cư và nguồn lao động
- Góp phần củng cố an ninh quốc phòng
- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
- Thực hiện đạo lý “ Uống nước nhớ nguồn “

2. Những định hướng để chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng
sông Hồng .
Định hướng chung :
-Tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực
II,III…
-Phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến các ngành công
nghiệp khác và dịch vụ gắn liền với yêu cầu phát triển của nền nông
nghiệp hàng hoá.
Định hướng cụ thể :
+ Khu vực I : giảm tỉ trọng ngành trồng trọt,tăng tỉ trọng ngành
chăn nuôi và thuỷ sản; trong trồng trọt lại giảm tỉ trọng của cây
lương thực , tăng tỉ trọng của cây công nghiệp , cây lương thực, cây
0,5đ
1,5đ
ăn quả.
+ Khu vực II : Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ( chế
biến lương thực- thực phẩm, dệt may, da giày, vật liệu xây dựng, cơ
khí, điện - điện tử)
+ Khu vực III: Đẩy mạnh du lịch cùng với sự phát triển các dịch vụ
khác như tài chính, ngân hàng, giáo duc-đào tạo…
Câu IVa


1.Điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội đối với sự phát triển cây cà
phê ở Tây Nguyên.
+Thuận lợi :
- Đất ba dan với tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố
tập trung trên những diện tích lớn.
- Khí hậu cận xích đạo, có 2 mùa , phân hoá theo độ cao
- Nguồn nhân lực có kinh nghiệm sản xuất cà phê
- Được sự đầu tư của nhà nước
+ Khó khăn :
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước ngầm
- Thiếu nguồn nhân lục
- Công nghiệp chế biến chưa đáp ứng
2. Tình hình sản xuất và phân bố cà phê ở Tây Nguyên:
- Diện tích cà phê ở Tây Nguyên khoảng 450000ha( chiếm 4/5 diện
tích cà phê cả nước)
- Cà phê chè trồng ở các cao nguyên tương đối cao ( Gia Lai, Kon
Tum, Lâm Đồng )
- Cà phê vối được trồng ở vùng nóng hơn ( Đắc Lắc)
- Đắc Lắc là tỉnh có diện tích trồng cà phê lớn nhất.
0,5đ
0,5đ

Câu IVb:
( 2 đ)
Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp tỏa ra các hướng và các
trung tâm công nghiệp với môn hoá sau:
-Phía Đông: Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả với các ngành
chuyên môn hoá: cơ khí, khai thác than.
-Phía Đông Bắc: Đáp Cầu, Bắc Giang, chuyên môn hoá: Vật

liệu xây dựng, phân hoá học.
-Phía Bắc: Đông Anh, Thái Nguyên, chuyên môn hoá: cơ
khí, luyện kim.
-Phía Tây Bắc: Việt Trì, Lâm Thao, chuyên môn hoá: hoá
chất, giấy.
-Phía Tây: Hoà Bình, Sơn La: chuyên môn hoá: thuỷ điện.
-Phía Nam: Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hoá: dệt, may,
điện, vật liệu xây dựng.

------------------------------
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: ĐỊA LÝ
Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề )
ĐỀ 11
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: ( 8 điểm)
Câu I: (3,0 điểm)
1.Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.
2.Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
SỐ DÂN CỦA VIỆT NAM,GIAI ĐOẠN 1901- 2006 (Đơn vị: triệu người)
Năm Số dân Năm Số dân
1901 13,0 1970 41,0
1921 15,5 1979 52,7
1936 18,8 1989 64,4
1956 27,5 1999 76,3
1960 30,2 2006 84,2
Nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở nước ta.
Câu II: (2,0 điểm)
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (trang công nghiệp chung) và kiến thức đã học:
a ) Nhận xét về cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta.
b ) Nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp ở nước ta. Giải thích.

Câu III: (3,0 điểm)Cho bảng số liệu sau:
Địa điểm Lượng mưa
(mm)
Lượng bốc hơi
(mm)
Cân bằng ẩm
(mm)
Hà Nội 1676 989 +687
Huế 2868 1000 +1868
TP.Hồ Chí Minh 1931 1686 +245
a) Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP.Hồ Chí Minh.
b) Qua biểu đồ, so sánh và giải thích sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm
trên.
2. Nêu những ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội nước ta.
II.PHẦN RIÊNG (2 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó ( câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2 điểm)
Hãy cho biết các phân ngành công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt phân bố chủ yếu ở đâu? Vì sao?
Câu IV.b.Theo chương trình Nâng cao (2 điểm)
Nêu các thành tựu trong xóa đói giảm nghèo và trong giáo dục,văn hóa của nước ta.
---------------- Hết -----------------
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ
ĐỀ 11
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: ( 8 điểm)
Câu I: (3,0 điểm) 1. Đặc điểm thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.(2,0 điểm)
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0

C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc nên trong năm có mùa đông
lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18
0
C. Biên độ nhiệt năm lớn.
- Cảnh quang thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Trong rừng ,thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu
thế, ngoài ra có các loài cây á nhiệt đới (dẻ) và ôn đới (pơ mu, sa mu), các loài thú có lông dày (gấu, chồn).
b) Phần lãnh thổ phía Nam
- Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt độ thiên về khí hậu cận xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 25
0
C, không
có tháng nào dưới 20
0
C.Biên độ nhiệt năm nhỏ. Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân chia thành 2 mùa mưa và khô.
- Cảnh quang thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần động vật, thực vật phần lớn thuộc
vùng xích đạo và nhiệt đới phương nam đi lên hoặc từ phía tây sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loại cây chịu hạn, rụng lá
vào mùa khô, có nơi hình thành loại rừng thưa nhiệt đới khô (Tây Nguyên).Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng
nhiệt đới và xích đạo (Voi,hổ,báo,bò rừng,...).
2.Nhận xét: (1 điểm)
- Dân số nước ta tăng liên tục và ngày càng tăng nhanh, trong hơn 1 thế kỉ dân số nước ta đã tăng thêm 71,2 triệu
người.
- Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn:
+ Giai đoạn 1921- 1960: dân số tăng gấp đôi trong vòng 39 năm.
+ Giai đoạn 1960- 1989: dân số tăng gấp đôi trong vòng 29 năm.
- Nửa đầu thế kỉ (1901- 1956) dân số nước ta chỉ tăng có 14,5 triệu người, nửa sau thế kỉ (1956- 2006) dân số nước
ta đã tăng thêm 56,7 triệu người; trong giai đoạn này, bình quân mỗi năm dân số nước ta đã tăng thêm 1,13 triệu người. Số
dân tăng thêm hằng năm tương đương với số dân của một tỉnh có số dân vào loại trung bình.
Câu II: (2,0 điểm)
a ) Nhận xét về cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta. (0,5 điểm)
- Giá trị sản lượng công nghiệp của nước ta phân bố không đều giữa các thành phần kinh tế.

- Chiếm tỉ trọng cao nhất về giá trị sản lượng công nghiệp là khu vực quốc doanh ( chiếm 41,8%),đứng thứ 2 là khu
vực có vốn đầu tư nước ngoài (36,0%), khu vực ngoài quốc doanh chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (22,2%).
b) Nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp và giải thích (1,5 điểm)
- Nhận xét: (0,75 điểm)
+ Các trung tâm công nghiệp phân bố rất không đồng dều trên đất nước ta.
+ Khu vực tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, khu vực
tập trung các trung tâm công nghiệp thứ hai là Đông Nam Bộ, dọc ven biển miền trung rải rác có các trung tâm công
nghiệp.
+ Tây Nguyên và phần lớn lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ có các trung tâm công nghiệp nhỏ
nhưng rất ít.
- Giải thích: (0,75 điểm)
+ Có sự khác nhau về phân bố các trung tâm công nghiệp là do có sự khác nhau về các nhân tố ảnh hưởng đến phân
bố công nghiệp.
+ Những khu vực tập trung nhiều trung tâm công nghiệp là những vùng có nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, kết cấu hạ
tầng, nguồn lao động dồi dào nhất là lao động có tay nghề, tài nguyên thiên nhiên và nguồn nguyên liệu từ nông lâm ngư
nghiệp.
+ Những khu vực công nghiệp còn hạn chế là do sự thiếu đồng bộ của các yếu tố trên nhất là kế cấu hạ tầng.
Câu III: (3,0 điểm)
1. (2 điểm) a) Vẽ biểu đồ
Yêu cầu: Vẽ biểu đồ hình cột. Mỗi địa điểm có ba cột (một cột thể hiện lượng mưa, một cột thể hiện lượng bốc hơi,
một cột thể hiện cân bằng ẩm)
- Ghi đủ : Số liệu, chú giải, tên biểu đồ.
b) Nhận xét và giải thích
- Lượng mưa: Huế có lượng mưa lớn nhất trong ba địa điểm do bức chắn của dãy Bạch Mã đối với các khối khí từ
biển thổi vào theo hướng đông bắc, do bão và dải hội tụ nhiệt đới ,frông lạnh.TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn hơn Hà
Nội nhưng chênh lệch nhau không nhiều.
- Lượng bốc hơi: TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất do nhiệt độ cao quanh năm, có mùa khô sâu sắc. Hà
Nội và Huế có lượng bốc hơi thấp do trong năm có mùa nhiệt độ thấp, hạn chế sự bốc hơi.
- Cân bằng ẩm:
+ Huế có cân bằng ẩm lớn nhất trong ba địa điểm do có hàm lượng mưa lớn, lượng bốc hơi thấp hơn TP.Hồ Chí

Minh nhiều.
+ Hà Nội có cân bằng ẩm đứng thứ hai do lượng bốc hơi thấp nhất trong 3 địa điểm.
+ TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất do lượng bốc hơi cao nhất trong 3 địa điểm.
2. Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa (1 điểm)
- Đô thị hóa tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. Vai trò về thị trường tiêu
thụ sản phẩm và sử dụng lực lượng lao động, sức hút đối với đầu tư và vị trí trong việc tạo ra động lực cho sự tăng trưởng
và phát triển.
- Khả năng tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.
II.PHẦN RIÊNG (2 điểm)
Câu IV.a - Xay xát: phân bố chủ yếu ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng
bằng sông Hồng. Lí do: gần thị trường tiêu thụ và gần nguồn nguyên liệu.
- Đường mía: phân bố chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam
Trung Bộ. Lí do: gần nguồn nguyên liệu.
- Chè: phân bố chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. Lí do: gần nguồn nguyên liệu.
- Cà phê: phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.Lí do: gần nguồn nguyên liệu.
- Rượu, bia, nước ngọt: phân bố chủ yếu ở đô thị lớn. Lí do: gần thị trường tiêu thụ.
Câu IV.b a)Thành tựu trong xóa đói giảm nghèo
- Công tác xóa đói giảm nghèo ở nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, tỷ lệ nghèo đói không ngừng giảm, từ
13,3%(1999) xuống còn 6,9% (2004), đồng thời ngưỡng nghèo không ngừng nâng lên, do mức sống chung của dân cư đã
tăng lên rõ rệt.
b)Thành tựu về giáo dục,văn hóa
- Tỉ lệ biết chữ của người lớn (từ 15 tuổi trở lên) là 90,3%, vào loại tương đối cao so với các nước thuộc nhóm có
chỉ số HDI trung bình.
- Mỗi năm có khoảng 16,5 triệu trẻ em đến trường phổ thông các cấp, nếu kể cả học sinh mẫu giáo thì khoảng 21
triệu.
- Mạng lưới trường phát triển rộng khắp.Các trường tiểu học có đến các xã, thôn, bản. Các trường Trung học cơ sở
ở các xã.. Mỗi huyện có trung bình 1- 2 trường Trung học phổ thông.
- Các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp tăng nhanh.
- Hệ thống thư viện công cộng phát triển rộng khắp, 93% số quận huyện, thị xã có thư viện với tổng số hơn 20 triệu

bản sách.
- Việc trao đổi văn hóa, nghệ thuật giữa các dân tộc trong nước, các địa phương và với nước ngoài phát triển mạnh.
ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP PHỔ THÔNG
ĐỀ 12
1-PHẦN CHUNG:
Câu1:(3 đ) Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. Nêu tác động của nó đến nền nông nghiệp nước ta
Câu 2:(2 đ) Sơ lược đặc điểm dân số nước ta. Nêu mối quan hệ giữa dân số nước ta với môi trường
Câu 3 (3 đ)Trình bày thế mạnh để phát triển thuỷ điện của Tây Nguyên. Vẽ biểu đồ cột biểu hiện công suất của các nhà
máy thuỷ điện ở Tây Nguyên theo bảng số liệu sau :(Đơn vị MW)
Tên nhà máy đã
xây dựng
Công suất Tên nhà máy đang
Xây dựng
Công suất
Ya Ly
Đa Nhim
Đrây Hlinh
Xê Xan 3
Xê Xan 3A
720
160
28
273
108
Đồng Nai 4
Xrê Pôk 4
Buôn Kuôp
Đồng Nai 3
Đức Xuyên
340

33
280
180
58
2-PHẦN RIÊNG:(Thí sinh chỉ chọn câu a hoặc câu b để làm)
(CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
Câu 4a :(2 đ) Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm, kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. Phương
hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta theo hướng chủ yếu nào?
Câu 4b :(2 đ) Dùng Atlat Địa lý Việt Nam-2008-trang 17 .Bản đồ công nghiệp luyện kim, cơ khí,điện tử, tin học...Hãy:
_Kể tên các trung tâm công nghiệp điện tử, tin học của nước ta
_Nêu tên các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học, hoá chất có giá trị sản xuất: Lớn hơn 3000 tỷ đồng,
từ 1001-3000 tỷ đồng và dưới 300 tỷ đồng
(CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO)
Câu 4a :(2 đ) Vấn đề quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Vì sao để phát triển bền vững cần phải
đi đôi với việc bảo vệ môi trường
Câu 4b (2 đ) Dùng Atlat địa lý Việt Nam-2008-Trang 17. Bản đồ công nghiệp năng lượng. Hãy:
_Kể tên các mỏ đầu, mỏ khí đốt của nước ta
_Phân tích cơ cấu giá trị sản xuất của công nghiệp năng lượng trong tổng cơ cấu giá trị sản xuất của công nghiêp nước ta
(biểu đồ % đính kèm)
ĐÁP ÁN ĐỀ 12
Câu 1:*** Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta(1,5 đ )
*Nhiệt đới:(0,5 đ)
_Tổng lượng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương
_Nhiệt độ trung bình năm của toàn quốc > 20 độ c, giờ nắng 1400-2000g /năm
*Ẩm : (0,5 đ )
_Lượng mưa trung bình năm cao 1500-2000mm/năm
_Độ ẩm trung bình năm cao > 80%
*Gió mùa: (0,5 đ)
_Gió mùa Đông ;Khối khí NPc gây ra gió mùa Đông Bắc phía bắc đèo Hải Vân, khối khí Tm của gió Tín Phong Đông
Bắc gây ra mùa khô ở Tây Nguyên, Nam Bộ(từ tháng11 đến tháng 4)

_Gió mùa Hè : Khối khí Tm và dải hội tụ nội chí tuyến CIT , gây ra gió mùa Tây Nam ở Trung Bộ và Tây Nguyên (biến
tính sang gió phơn), Nam Bộ có mưa . Riêng Bắc Bộ gió Đông Nam có mưa
***Tác động của khí hậu nhiệt đới gió mùa đến nền nông nghiệp nước ta (1,5 đ )
_Cơ cấu mùa vụ : Thời gian sinh trưởng cây trồng.Thời gian trồng tỉa...( 0.5 đ)
_Cơ cấu cây trồng: Cây nhiệt đới ,cây cận nhiệt đới, cây ôn đới...( 0.5 đ)
_ Tính bấp bênh của năng suất sinh vật: thiên tai, sâu bệnh , dịch bệnh...( 0.5 đ)
Câu 2;***Sơ lược 5 đặc điểm dân số nước ta (1 đ)
_Dân số đông: 84,1 triệu người(2006),đứng 3 ở ĐNA, đứng 14 thế giới
_Kết cấu trẻ : Trong cơ cấu dân số có 33,5% dân số dưới 16 tuổi, 8,1% dân số trên 60 tuổi
_Tăng nhanh: Qua giai đoan bùng nổ nhưng còn tăng nhanh, giai đoạn (1999_ nay ) tăng trung bình 1,32 %
_Nhiều dân tộc : Có 54 dân tộc khác nhau. Người Kinh chiếm 86,2%, các dân tộc khác chỉ có 13,8 %, có 3,2 triệu Viêt
Kiều
_Phân bố không đều : Đồng bằng_miền núi( 75% - 25%),nông thôn-thành thị(73,1-26,9)...
***Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (1 đ)
_Gây mất cân bằng sinh thái : Do dân số đông để đáp ứng nhu cầu cần đẩy mạnh sản xuất nên phá rừng lấy đất, khai thác
cạn kiệt khoáng sản, tuyệt chủng sinh vật, thay đổi bầu không khí, biến đổi khí hậu... môi trường sinh thái thay đổi
_Gây ô nhiễm môi trường : Do chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, hoá chất nông nghiệp... Gây ô nhiễm không khí,
đất ,nước...tác động sâu sắc đến đời sống ,sản xuất
Câu 3 :***Thế mạnh để phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên (1 đ )
_Có 3 hệ thống sông lớn:
• Sông Xê Xan : Có công suất lắp đặt 1500 MW
• Sông Xrê Pôk: Có công suất lắp đặt 600 MW
• Sông Đồng Nai: Có công suất lắp đặt 820MW
_Có các ngành kinh tế khác phụ trợ : Thuỷ lợi ,du lịch, công nghiệp luyện nhôm
*** Vẽ biểu đồ cột ( 2 đ )
_Hệ trục có hai trục : Trục tung chỉ công suất các nhà máy (MW), trục ngang chỉ các nhà máy. Tách hai nhóm nhà máy
thuỷ điện ; đã xây dựng và đang xây dựng , mỗi nhóm đúng , đủ , đẹp (1 đ )
PHẦN RIÊNG ( 2 Đ ) : (Phần nầy mỗi ban có hai câu : lý thuyết (A) và thực hành (B), thí sinh chỉ chọn một
câu để làm)
BAN CHUẨN; Câu 4A *** Ngành công nghiệp trọng điểm (1 đ )

_Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm (0.5 )
_6 ngành công nghiệp trọng điểm ( 0.5 đ)
*** Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta (1 đ )
_Cơ cấu linh hoạt phù hợp với thực tế đất nước và thế giới
_Đẩy mạnh các ngành có hiệu quả kinh tế cao: Chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng, điện, dầu khí
_Đầu tư chiều sâu hiện đại hoá đi vào chất lượng
Câu 4B *** Tên các trung tâm điện tử tin học của nước ta (1 đ )
_Hà Nội , Hải Phòng, Hưng Yên (0,5 đ)
_Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một (0,5 đ)
***Nêu tên các trung tâm công nghiệp LK, CK, ĐT_TH, HC có giá trị sản xuất :(1 đ)
_ Lớn hơn 3000 tỷ đồng : Hà Nội, Phúc Yên, TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà (0.25 )
_Từ 1001_3000 tỷ đồng : Thái Nguyên, Hưng Yên, Hải Phòng,Thủ Dầu Một, Cần Thơ (0.25)
_Dưới 300 tỷ đồng : Tĩnh Túc, Lào Cai, Cẩm Phả, Hạ Long, Thanh Hoá ,Vinh, Quy Nhơn, Cao Lãnh ,Hà Tiên (0,5 )
BAN NÂNG CAO
Câu 4A***Vấn đề quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường ở nước ta(1 đ)

×