Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2010 đến năm 2014 của phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thanh Oai – Thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 81 trang )

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập nghiên cứu tại trường, được sự phân công của
Khoa Tài nguyên & Môi trường – Trường Đại học nông lâm Bắc Giang. Em
thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ
năm 2010 đến năm 2014 của phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 huyện Thanh Oai – Thành phố Hà Nội” tại Phòng Tài nguyên & Môi
trường huyện Thanh Oai – Thành phố Hà Nội
Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này ngoài sự nỗ lực của bản thân,
em đã được sự giúp đỡ tận tình của các thầy các cô trong khoa, đặc biệt là
thầy giáo- ThS. Vũ Trung Dũng và các cô, các chú, các anh chị phòng Tài
nguyên & Môi trường huyện Thanh Oai. Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin
chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, cùng toàn thể các cô, các chú, các anh
chị phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Thanh Oai.
Em kính chúc các thầy cô giáo, các cô, các chú, anh chị luôn mạnh
khoẻ hạnh phúc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Diệu Huế

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii


ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................ 1
2. Mục đích và yêu cầu .................................................................................. 2
2.1 Mục đích .................................................................................................. 2
2.2 Yêu cầu .................................................................................................... 2
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................... 3
1.1 Tình hình quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới ............ 3
1.2 Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác quy hoạch sử dụng đất .... 3
1.2.1. Lịch sử quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới ............ 3
1.2.2 Lịch sử quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam. ..................................... 5
1.2.3 Cơ sở lý luận ..................................................................................... 7
1.2.4. Một số quy định về công tác quy hoạch sử dụng đất ..................... 14
Chƣơng 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 16
2.1. Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................ 16
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ....................................................... 16
2.3 Nội dung nghiên cứu.............................................................................. 17
2.3.1 Điều tra sơ lược về tình hình cơ bản của huyện Thanh Oai............ 17
2.3.2 Điều tra sơ lược về hiện trạng sử dung đất năm 2014 .................... 17
2.3.3 Đánh giá công tác thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất
của huyện Thanh Oai đến năm 2014 ........................................................ 17
2.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 17

ii


Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC NGHIÊN CỨU .............................. 18
3.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ...................................... 18
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 18
3.1.2. Các nguồn tài nguyên ..................................................................... 20

3.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội .................................................... 23
3.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................... 23
3.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ......................................... 25
3.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ......................................... 30
3.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ................................................ 32
3.3. Hiện trạng bố trí sử dụng đất năm 2014 ............................................... 39
3.3.1. Đất nông nghiệp ............................................................................. 39
3.3.2. Đất phi nông nghiệp ....................................................................... 41
3.3.3. Đất chưa sử dụng ............................................................................ 44
3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc
sử dụng đất ................................................................................................... 44
3.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng
đất ............................................................................................................. 44
3.4.2 Tính hợp lý của việc sử dụng đất .................................................... 46
Chƣơng 4 ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 CỦA PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................... 47
4.1. Kế hoạch sử dụng đất năm 2014 .......................................................... 47
4.1.2. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 ............................... 47
4.1.2. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp. ......................................... 48
4.1.3. Kế hoạch sử dụng đất chưa sử dụng. ............................................. 51
4.2. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 –
2014 theo từng loại đất. .............................................................................. 51

iii


4.2.1. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất nhóm đất nông
nghiệp. ....................................................................................................... 51
4.1.2. Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch nhóm đất phi

nông nghiệp .............................................................................................. 55
4.1.3. Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch nhóm đất chưa
sử dụng ..................................................................................................... 66
4.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quy hoạch đến năm
2020.............................................................................................................. 68
4.3.1 Giải pháp quản lý nhà nước ............................................................ 68
4.3.2 Giải pháp về vốn đầu tư. ................................................................. 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 71
1. KẾT LUẬN.............................................................................................. 71
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CHXHCN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

DSKHHGĐ

: Dân số kế hoạch hóa gia đình

GCNQSDĐ


: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

KHSDĐ

: Kế hoạch sử dụng đất

QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

HTXDV

: Hợp tác xã dịch vụ

KH-KT&CN

: Khoa học - kỹ thuật và công nghệ

KK

: Kiểm kê

KT- XH

: Kinh tế - xã hội


NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

QH

: Quy hoạch

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

STT

: Số thứ tự

THCS

: Trung học cơ sở

TTCN - XD

: Tiểu thủ công nghiệp - xây dựng

TSCQ

: Trụ sở cơ quan

UBND


: Uỷ ban nhân dân

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Giá trị, cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai qua một số năm .............. 24
Bảng 3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai qua một số năm .... 25
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp .................... 26
Bảng 3.4. Thống kê diện tích một số cây trồng chính .................................... 27
Bảng 3.5. Tình hình phát triển ngành công nghiệp - xây dựng ...................... 29
Bảng 3.6. Hiện trạng diện tích, dân số, mật độ dân số huyện Thanh Oai ....... 31
Bảng 3.7. So sánh một số chỉ tiêu của huyện Thanh Oai với TP. Hà Nội ...... 39
Bảng 3.8. Diện tích đất nông nghiệp huyện Thanh Oai năm 2014 ................. 40
Bảng 3.9. Hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Thanh Oai
năm 2014 ......................................................................................................... 43
Bảng 4.2. Cơ cấu, diện tích nhóm đất phi nông nghiệp trước và sau kế hoạch
năm 2014 ......................................................................................................... 50
Bảng 4.3. Cơ cấu, diện tích nhóm đất chưa sử dụng trước và sau kế hoạch
năm 2014 ......................................................................................................... 51
Bảng 4.4. Cơ cấu sử dụng nhóm đất nông nghiệp và chỉ tiêu đã thực hiện
được tính đến năm 2014 .................................................................................. 51
Bảng 4.5. Cơ cấu sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp và chỉ tiêu đã thực hiện
được kế hoạch tính đến năm 2014 .................................................................. 55
Bảng 4.6. Cơ cấu sử dụng đất chưa sử dụng và chỉ tiêu đã thực hiện được kế
hoạch tính đến năm 2014 ................................................................................ 66


vi


DANH MỤC CÁC HÌNH

Biểu đồ 1: Tình hình phát triển KT- XH huyện Thanh Oai ............................ 24
Biểu đồ 2: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Thanh Oai năm 2014 ..... 41
Biểu đồ 3: Cơ cấu sử dụng đất trồng lúa ......................................................... 52
Biểu đồ 4. Cơ cấu sử dụng đất trồng cây lâu năm .......................................... 53
Biểu đồ 5. Cơ cấu sử dụng đất trồng cây hàng năm khác ............................... 54
Biểu đồ 6. Cơ cấu sử dụng đất nuôi trồng thủy sản ........................................ 54
Biểu đồ 7. Cơ cấu sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp .. 56
Biểu đồ 8. Cơ cấu sử dụng đất quốc phòng .................................................... 57
Biểu đồ 9. Cơ cấu sử dụng đất an ninh ........................................................... 57
Biểu đồ 10. Cơ cấu sử dụng đất cơ sở sản xuất kinh doanh ........................... 58
Biểu đồ 11. Cơ cấu sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải ................................ 60
Biểu đồ 12. Cơ cấu sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa .................................. 61
Biểu đồ 13. Cơ cấu sử dụng đất có mặt nước chuyên dùng............................ 62
Biểu đồ 14. Cơ cấu sử dụng đất ở nông thôn .................................................. 63
Biểu đồ 15. Cơ cấu sử dụng đất phát triển cơ sở hạ tầng................................ 63
Biểu đồ 16. Cơ cấu đất chưa sử dụng ............................................................. 66

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố

dân cư, phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội và quốc phòng an ninh.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không
chỉ trước mắt mà còn lâu dài, là cơ sở pháp lý quan trọng để bố trí sử dụng đất
một cách hợp lý, có hiệu quả, góp phần bảo vệ cảnh quan môi trường, đồng
thời đáp ứng yêu cầu thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. Đặc biệt trong
giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, việc lập quy hoạch kế
hoạch sử dụng đất là yêu cầu ngày càng cấp thiết đối với mọi cấp địa bàn lãnh
thổ. Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 và xa hơn nữa, với vị thế là một
khu vực đang phát triển của thành phố Hà Nội, huyện Thanh Oai có định
hướng phát triển kinh tế thương mại, dịch vụ, đòi hỏi nhu cầu đất đai rất lớn.
Để đáp ứng được nhu cầu đó, huyện Thanh Oai cần phải sắp xếp quỹ đất sao
cho vừa đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế, vừa đảm bảo mục tiêu phát triển
xã hội và môi trường. Do vậy, việc xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 của huyện Thanh Oai là cần thiết. Đây là hành lang pháp lý
quan trọng cho việc quản lý và sử dụng đất; cụ thể hóa các chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất của thành phố; làm cơ sở để huyện thực hiện việc giao đất, cho
thuê đất và thu hồi các loại đất; tạo điều kiện thuận lợi để hình thành các
chương trình phát triển, thúc đẩy các dự án đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội;
đồng thời điều hòa các mối quan hệ sử dụng đất trên địa bàn. Xuất phát từ tầm
quan trọng và tính cấp thiết của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
thực hiện sự chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội, UBND huyện phối hợp
với đơn vị tư vấn đã xây dựng “Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2010 – 2015 của huyện Thanh Oai – Thành
phố Hà Nội”. Do đó trong quá trình thực tập tại phòng tài nguyên môi trường
1


huyện Thanh Oai em đã quyết định lựa chọn đề tài “Đánh giá công tác thực
hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2010 đến năm 2014 của phương án quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thanh Oai – Thành phố Hà Nội”

2. Mục đích và yêu cầu
2.1 Mục đích
- Tạo cơ sở pháp lý và khoa học cho việc xúc tiến đầu tư, tiến hành
các thủ tục thu hồi đất, giao đất, sử dụng đất đúng pháp luật, đúng mục đích,
có hiệu quả; từng bước ổn định tình hình quản lý và sử dụng đất.
- Tạo khung chung và làm cơ sở cho việc lập quy hoạch sử dụng đất
chi tiết các xã cũng như quy hoạch của các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn
huyện
- Phân bố lại quỹ đất hợp lý cho các mục đích sử dụng, phù hợp với
định hướng phát triển không gian về lâu dài; đáp ứng nhu cầu về đất để phát
triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện phù hợp với
các chỉ tiêu sử dụng đất của các ngành, các phường cụ thể đến năm 2020 và
trong tương lai xa
- Khoanh định, phân bố các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, các xã
theo quy hoạch phải được cân đối trên cơ sở các nhu cầu sử dụng đất, đảm
bảo không bị chồng chéo trong quá trình sử dụng
2.2 Yêu cầu
- Để phục vụ công tác nghiên cứu đề tài cần nắm vững các nội dung
quản lý Nhà nước về đất đai.
- Nắm vững quy định đất đai hiện hành và các quyết định của UBND
tỉnh, huyện liên quan.
- Số liệu điều tra thu thập phải khách quan, trung thực và chính xác.
- Những đề xuất , kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi và phù hợp với
điều kiện thực tế địa phương.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


1.1 Tình hình quy hoạch sử dụng đất của một số nƣớc trên thế giới
Trên thế giới có rất nhiều quốc gia và ở mỗi quốc gia có một hình
thức sở hữu đất đai và các nhu cầu sử dụng đất đai khác nhau. Điều đó phụ
thuộc sự phát triển về mọi mặt của từng quốc gia, từ đó sẽ có quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất khác nhau.
1.2 Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác quy hoạch sử dụng đất
1.2.1. Lịch sử quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới
Công tác QHSDĐ đã được nhiều nước trên thế giới tiến hành từ nhiều
năm trước đây với đầy đủ cơ sở khoa học, vì vậy mà họ đã tích luỹ được
nhiều kinh nghiệm và công tác này ngày nay càng được chú trọng và phát
triển. QHSDĐ luôn là mục tiêu phấn đấu, là nhiệm vụ của mỗi quốc gia, đồng
thời nó cũng đóng vai trò quyyết định đối với mọi quá trình phát triển, sản
xuất, đặc biệt là trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
Tuy có nhiều quan điểm khác nhau về QHSDĐ nhưng tất cả đều hướng
đến một mục tiêu chung đó là việc tổ chức lãnh thổ hợp lý, đa dạng các biện
pháp bảo vệ sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm nhăm đem lại hiệu quả cao.
* Ở Pháp, QHSDĐ được xây dựng theo hình thức mô hình hóa nhằm
đạt hiệu quả cao trong việc sử dụng tài nguyên, lao động cùng với việc áp
dụng bài toán quy hoạch tuyến tính có cấu trúc hợp lý làm tăng hiệu quả sản
xuất của xã hội.
*Ở Liên Xô (cũ), theo A.Condukhop và Amikhalop phần thiết kể xây
dựng quy hoạch nông thôn dựa trên cơ sở điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh
tế, văn hoá, xã hội . Quá trình thực hiện QH phải giải quyết được những vấn
đề sau:
-

Quan hệ giữa khu vực dân cư với vùng sản xuất, khu vực canh tác.

-


Quan hệ giữ khu dân cư với giao thông bên ngoài
3


-

Hệ thống giao thông nội bộ, các công trình hạ tầng kỹ thuật.

-

Việc bố trí mặt bằng hài hòa cho từng vùng khác nhau về mặt địa lý,

đảm bảo sự thống nhất trong tông thế kiến trúc.
-

Các công trình văn hoá công cộng (trường học, trạm xá, khu vực vui

chơi giải trí như sân vận động...) tạo nên được môi trường sổng, trong lành,
yên tĩnh.
-

Quy hoạch khu dân cư mang nét của đô thị hoá, giải quyết thoả mãn

các nhu cầu của con người.
Đến giai đoạn sau trong các công trình quy hoạch nông thôn của
G.Deleur và Ikhokhon đã đưa ra sơ đồ quy hoạch vùng lãnh thố các huyện
gồm 3 cấp trung tâm:
- Trung tâm của huyện.
-


Trung tâm thị trấn của tiểu vùng.

-

Trung tâm của xã.
Trong thời kỳ này, trên địa bàn nông thôn của Liên Xô chia cấp trung

tâm theo quan hệ từ trung tâm huyện qua trung tâm tiếu vùng đến trung tâm
làng xã. QH nông thôn đã khai thác triệt đề mặt bằng tổng thể các nhà ở, khu
sản xuất, khu văn hoá được bổ trí hợp lý theo kiểu tổ chức quy hoạch đô thị.
Nhà ở được chia vùng với những lô đất tăng gia nhỏ và xây dựng theo hệ thống
quản lý nhà nước, bổ trí không gian rộng rãi theo thiết kế trung, không gây lộn
xộn. Đây là những thành công của Liên Xô trong quy hoạch nông thôn.
* Ở Thái Lan, trong những năm gần đây đã có nhiều cổ gắng lớn trong
xây dựng QH nông thôn đế phát triển kinh tế, ốn định xã hội. Thái Lan đã có
sự đầu tư tương đối lớn cho việc xây dựng hệ thống mạng lưới giao thông
phục vụ sản xuất, nối liền các khu sản xuất với khu chế biến và thị trường tiêu
thụ. Quá trình QH nông thôn tại các làng xã được xây dựng theo các mô hình
và nguyên lý hiện đại mới. khu dân cư được bố chí tập trung, trung tâm làng
xã là nơi xây dựng các công trình công cộng, các khu sản xuất được bố trí
thuận tiện nằm trong khu vực vòng ngoài.
4


Kết quả sau 7 lần thực hiện kế hoạch 5 năm,Thái Lan đã đạt được sự
tăng trưởng kinh tế nông nghiệp rõ rệt, các vùng nông thôn đề có cơ sở hạ
tầng và hệ thống giao thông phát triển, dịch vụ công cộng nâng cao, đời sống
nông thôn được cải thiện không ngừng.
* Ở Philippin, có 3 cấp lập quy hoạch đó là cấp quốc gia sẽ hình thành

phương hướng chỉ đạo chung; cấp vùng và cấp huyện, quận sẽ chịu trách
nhiệm triến khai các đồ án tác nghiệp. Chính phủ có vai trò quan trọng trong
việc thống nhất các nghành và quan hệ của các cấp lập quy hoạch đồng thời
Chính phủ cũng tạo điều kiện đế các chủ sử dụng đất có thế tham gia vào việc
lập quy hoạch ở các cấp như chương trình tái giao đất, việc thực thi các đồ án
quy hoạch đất công cộng, các khu vực đất dân cư nhưng phải đảm bảo tuân
theo những quy định của pháp luật.
Điều đó cho thấy nhà nước cần phải thiết lập một hệ thống pháp luật chặt chẽ
trong việc sử dụng và quản lý đất đai.
* Ở Trung quốc , công tác QHSDĐ từ lâu đã là vấn đề rất được quan tâm
và chú trọng. Chính phủ Trung Quốc đã tập trung nguồn vốn đế xây dựng cơ
sở hạ tầng tuân theo QH, KHSDĐ lâu dài và bền vững. Đặc biệt là mạng lưới
giao thông, ưu tiên phát triển các đặc khu kinh tế tuân theo quy trình QH đất
chuyên dùng đất ở đô thị với quy trình đất hiện đại và khoa học. Chính vì vậy,
ngày nay mạng lưới giao thông, hệ thống đô thị với các đặc khu kinh tế của
Trung quốc phát triến dất mạnh sánh ngang tầm với các cường quốc có nền
kinh tế phát triển trên thế giới
1.2.2 Lịch sử quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam.
* Từ năm 1975 đến cuối năm 1978
Các phương án phân vùng nông lâm nghiệp của tỉnh đã đề cập tới
phương hướng sử dụng tài nguyên trong đó có tính toán quỹ đất nông nghiệp,
lâm nghiệp. Tuy nhiên, do mục đích đề ra ngay từ đầu là chỉ để phục vụ phát
triển nông lâm nghiệp nên các loại đất khác chưa được đề cập tới.

5


* Thời kỳ 1981-1986
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 5 đã chỉ rõ: “Xúc tiến công
tác điều tra cơ bản, dự báo, lập tổng sơ đồ phát triển và phân bố lực lượng sản

xuất, nghiên cứu chiến lược kinh tế xã hội, dự thảo kế hoạch triển vọng để
chuẩn bị cho kế hoạch 5 năm sau.” Trong thời kỳ này, hầu hết 500 huyện của
cả nước đã tiến hành xây dựng quy hoạch tổng thể của huyện.
* Thời kỳ Luật Đất đai đầu tiên năm 1987 đến trước Luật Đất đai năm 1993
Đây là thời kỳ công tác quy hoạch sử dụng đất đai đã có được cơ sở
pháp lý quan trọng. Song cùng với sự trầm lắng của công tác quy hoạch nói
chung sau một thời kỳ triển khai rầm rộ, công tác quy hoạch sử dụng đất cũng
chưa được xúc tiến như luật đã quy định. Nguyên nhân của vấn đề này là do
nề n kinh tế Việt Nam trong thời gian này đang đứng trước nhiều khó khăn và
thử thách lớn lao khi chuyển sang cơ chế thị trường.
* Thời kỳ sau Luật Đất đai năm 1993
Sau đại hội Đảng lần thứ VII năm 1992, nước ta triển khai công tác
nghiên cứu chiến lược phát triển, quy hoạch tổng thể kinh tế -xã hội ở hầu hết
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các vùng kinh tế và hầu hết ở các
bộ ngành. Đây chính là cái mốc bắt đầu của thời kỳ đưa công tác quản lý đất
đai vào nề nếp sau một thời gian dài tuyệt đối hóa về công hữu đất đai ở miền
Bắc và buông lỏng công tác này ở các tỉnh phía Nam dẫn đến tình trạng có
quá nhiều diện tích đất không có chủ sử dụng đất.
 Tóm lại, cùng phát triển của nền kinh tế - xã hội, sự thay đổi của
Luật đất đai, công tác quy hoạch sử dụng đất đai ở nước ta đã không ngừng
được hoàn thiện và đã đem lại được nhiều thành tựu đáng kể, góp phần quan
trọng vào quá trình quản lý và sử dụng đất hiệu quả, bền vững đồng thời thúc
đẩy sự phát triển một cách tích cực của nền sản xuất xã hội.

6


1.2.3 Cơ sở lý luận
- Quy hoạch sử dụng đất: là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ
thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức và sử dụng đất đầy đủ, hợp lý,

khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân phối và tái phân phối
quỹ đất cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư
liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội,
tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường.
- Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất được thể hiện như sau:
+ Tính lịch sử xã hội :
Trong quy hoạch sử dụng đất luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất
đai - yếu tố tự nhiên cũng như quan hệ giữa người với người và nó thể hiện
đồng thời hai yếu tố: thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và thúc đẩy sự
phát triển của các mối quan hệ sản xuất. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất luôn
là một bộ phận của phương thức sản xuất xã hội và lịch sử phát triển của xã
hội chính là lịch sử phát của quy hoạch sử dụng đất. Nói cách khác quy hoạch
sử dụng đất có tính lịch sử xã hội. Tính chất lịch sử của quy hoạch sử dụng
đất xác nhận vai trò lịch sử của nó trong từng thời k ỳ xây dựng và hoàn thiện
phương thức sản xuất xã hội, thể hiện ở mục đích, yêu cầu, nội dung và sự
hoàn thiện của phương án quy hoạch sử dụng đất.
+ Tính tổng hợp.
Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ yếu ở hai mặt:
 Mặt thứ nhất: Đối với của quy hoạch sử dụng đất là khai thác, sử
dụng, cải tạo, bảo vệ...tài nguyên đất đai cho nhu cầu toàn bộ nền kinh tế uốc
dân (trong quy hoạch sử dụng đất thường đụng chạm đến việc sử dụng của tất
cả các loại đất chính).
 Mặt thứ hai: Quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về
khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số
đất đai, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, môi trường và sinh thái...

7


Với đặc điểm này quy hoạch sử dụng đất lãnh trách nhiệm tổng hợp

toàn bộ nhu cầu sử dụng đất, điều hòa các mâu thuẫn về đất đai của các
ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân phối
sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế xã hội, đảm bảo cho nền kinh tế
quốc dân luôn phát triển bền vững, đạt tốc độ và ổn định.
+ Tính dài hạn
Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất thể hiện ở chỗ thời hạn của
quy hoạch sử dụng đất là 10 năm hoặc lâu hơn. Tính dài hạn của quy hoạch sử
dụng đất phụ thuộc vào dự báo xu thế biến động dài hạn của các yếu tố kinh
tế xã hội quan trọng như sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ khoa học kỹ thuật,
quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn...
Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài kinh tế xã
hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong
thời gian dài (cùng với quá trình phát triển kinh tế xã hội) cho đến khi đạt
được mục tiêu dự kiến.
+ Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô
Với đặc tính dài hạn quy hoạch sử dụng đất chỉ dự kiến được các xu thế
thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất với tính đại
thể chứ không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự
thay đổi. Do khoảng thời gian dự báo là tương đối dài nhưng lại phải chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố kinh tế xã hội khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch
thường là không cụ thể và chi tiết như trong kế hoạch ngắn và trung hạn do
vậy nó chỉ có thể là một quy hoạch mang tính chiến lước chỉ đạo vĩ mô. Các
chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hóa quy hoạch càng ổn định.
+ Tính chính sách:
Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rất rõ đặc tính chính trị và chính sách
xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có
liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên
mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn
8



định kế hoạch kinh tế xã hội, tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về
dân số, đất đai và môi trường sinh thái.
- Phân loại quy hoạch sử dụng đất
Đối với nước ta, luật đất đai đã quy định rõ: Quy hoạch sử dụng đất
được tiến hành theo lãnh thổ và theo ngành.
* Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính:
Mục đích chung của quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính
bao gồm:
+ Đáp ứng nhu cầu đất đai cho hiện tại và cho tương lai một cách tiết
kiệm, khoa học hợp lý và có hiệu quả để phát triển ngành kinh tế quốc dân.
+ Cụ thể hóa một bước quy hoạch sử dụng đất của các ngành và các
đơn vị hành chính cấp cao hơn.
+ Làm căn cứ, cơ sở để các ngành cùng cấp và các đơn vị hành chính
cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng đất của ngành và địa phương mình.
+ Làm cơ sở để lập kế hoạch 5 năm và hàng năm (căn cứ để giao đất,
thu hồi đất theo thẩm quyền được quy định trong luật đất đai).
+ Phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai.Quy hoạch sử
dụng đất theo lãnh thổ hành chính có những dạng sau:
 Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước và các vùng kinh tế
Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước và các vùng kinh tế là chỗ dựa của
quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh, nó được xây dựng căn cứ vào nhu cầu
của nền kinh tế quốc dân, kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế - xã hội, trong
đó xác định phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ sử dụng đất cả nước nhằm
điều hoà quan hệ sử dụng đất giữa các ngành, các tỉnh và các thành phố trực
thuộc Trung ương; đề xuất các chính sách, biện pháp, bước đi để khai thác, sử
dụng, bảo vệ và nâng cao hệ số sử dụng đất, điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và
thực hiện quy hoạch.

9



 Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh xây dựng căn cứ vào quy hoạch sử
dụng đất đai toàn quốc và quy hoạch vùng. Cụ thể hoá các chỉ tiêu chủ yếu
của quy hoạch toàn quốc kết hợp với đặc điểm đất đai và yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh mình. Nội dung chủ yếu của quy hoạch sử
dụng đất đai cấp tỉnh gồm:
+ Xác định phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu sử dụng đất toàn tỉnh.
Điều tra nhu cầu sử dụng đất của các ngành, xử lý mối quan hệ giữa khai thác
sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
+ Đề xuất định hướng, cơ cấu các chỉ tiêu và phân bố sử dụng đất của
tỉnh, cũng như các biện pháp để thực hiện quy hoạch.
 Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện
Xây dựng trên cơ sở định hướng của quy hoạch sử dụng đất đai cấp
tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ đất đai căn cứ vào đặc tính
nguồn tài nguyên đất mục tiêu dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và các điều
kiện cụ thể khác của huyện (điều hoà quan hệ sử dụng đất trong phát triển xây
dựng, đô thị và phát triển nông lâm nghiệp); đề xuất các chỉ tiêu và phân bổ
sử dụng các loại đất; xác định các chỉ tiêu khống chế về đất đai đối với quy
hoạch ngành và xã phường trên phạm vi của huyện. Nội dung cụ thể quy
hoạch sử dụng đất đai cấp huyện như sau:
+ Xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cơ bản sử
dụng đất đai của huyện.
+ Xác định quy mô, cơ cấu và phân bố sử dụng đất của các ngành.
+ Xác định cơ cấu, phạm vi và phân bổ sử dụng cho các công trình hạ
tầng chủ yếu, đất dùng cho nông lâm nghiệp, thuỷ lợi, giao thông, đô thị, khu
dân cư nông thôn, xí nghiệp công nghiệp, du lịch và nhu cầu đất đai cho các
nhiệm vụ đặc biệt.


10


Căn cứ pháp lý của công tác lập quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử đụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011-2015) huyện Thanh Oai được dựa trên những căn cứ chính sau:
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
- Luật Đất đai năm 2003;
- Luật thủ đô;
- Luật quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 9/1/2013 của Chính phủ về Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (20112015) của thành phố Hà Nội;
- Nghị quyết số 11/NQ-TW ngày 06/11/2012 của Bộ chính trị về
phương hướng nhiệm vụ phát triển thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2020;
- Nghị quyết số 15/NQ-QH ngày 29/5/2008 của Quốc Hội về điều
chỉnh địa giới hành chính Thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan;
- Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22/11/2011 của Quốc hội về quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015)
cấp quốc gia;
- Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị lần thứ VII
Ban chấp hành Trung ương “về nông nghiệp, nông thôn và nông dân”;
- Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/05/2012 của Chính phủ về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
- Chỉ thị số 05/2004/CT - TTg ngày 09/02/2004 của Thủ tướng Chính
phủ về việc triển khai thi hành Luật đất đai năm 2004;

- Thông tư 06/2010/TT-BTNMT ngày 15/3/2010 của Bộ Tài nguyên và
11


Môi trường ban hành quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy
hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ
tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Quyết định Số 14/QĐ-UBND ngày 02/01/2013 của UBND thành phố
Hà Nội về việc “Phê duyệt quy hoạch phát triển nghề, làng nghề Thành Phố
Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định Số 17/QĐ-UBND ngày 09/07/2012 của UBND thành phố
Hà Nội về việc “Phê duyệt quy hoạch phát triển nông nghiệp Thành Phố Hà
Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến
năm 2030, tầm nhìn đến 2050;
- Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 01/02/2013 UBND thành phố Hà
Nội về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Hà Nội;
- Quyết định Số 728/QĐ-TTg ngày 03/1996 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do quân đội quản lý trên địa bàn tỉnh Hà
Tây.
- Quyết định 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố
Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến 2030;

- Quyết định Số 1127/QĐ-UBND ngày 13/03/2012 của UBND thành
phố Hà Nội về việc “Phê duyệt đề án phát triển một số loại cây ăn quả có giá
trị kinh tế cao Thành Phố Hà Nội, giai đoạn 2012 - 2016”;
12


- Quyết định Số 1835/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND thành
phố Hà Nội về việc “Phê duyệt quy hoạch phát triển chăn nuôi Thành Phố Hà
Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định Số 2412/QĐ-TTg ngày 19/12/2011 của Thủ tướng chính
phủ phê duyệt quy định tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp với phát triển KTXH trên địa bàn cả nước giai đoạn 2011- 2020;
- Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP ngày 26/10/2010
của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường - Bộ Quốc Phòng quy định việc quản lý,
sử dụng đất thao trường, bãi tập phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu,
huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao của lực lượng dân quân tự vệ và giáo
dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên;
- Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 01/4/2009 của UBND thành phố Hà
Nội về việc “Triển khai công tác lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của thành phố Hà Nội và các quận,
huyện thành phố trực thuộc”;
- Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 31/01/2013 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội về việc Triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố
Hà Nội;
- Công văn số 2778/BTNMT-CLQLĐĐ ngày 4/8/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về kế hoạch tổ chức thực hiện lập quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 của các cấp theo
quy định của pháp luật đất đai và Nghị định số 24/2008/NQ-CP ngày
24/10/2008 của Chính phủ;
- Công văn số 945/TCQLĐĐ ngày 01/7/2009 của Tổng cục quản lý đất

đai về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm (2011-2015) của Thành phố Hà Nội;
- Hướng dẫn áp dụng định mức sử dụng đất trong công tác lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (kèm theo công văn số 5763/BTNMT
13


- ĐKTK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Văn bản số 2778/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04/8/2009 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu;
- Hiện trạng sử dụng đất theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2005 và
2010 của các xã, thị trấn trong huyện.
- Quyết định số 1081 QĐ-TTg ngày 06/07/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố
Hà Nội đến năm 2030, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 3771/QĐ-UBND, ngày 23/8/2012 của UBND thành
phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
huyện Thanh Oai đến năm 2020, định hướng đến 2030;
- Quyết định số 1259/QĐ-TTg, ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm
2030 và tầm nhìn 2050;
- Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Đảng bộ huyện Thanh Oai
nhiệm kỳ 2011 - 2015;
- Quy hoạch nông thôn mới các xã tại huyện Thanh Oai;
- Các quy hoạch chuyên ngành khác đã được UBND Thành phố phê
duyệt như: công nghiệp, thương mại dịch vụ, nông nghiệp, giao thông, thủy
lợi, điện lực, văn hóa, y tế, giáo dục...
- Các văn bản có liên quan khác.
1.2.4. Một số quy định về công tác quy hoạch sử dụng đất

- Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp
huyện được thực hiện theo trình tự sau:
1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường
tác động đến việc sử dụng đất;

14


3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;
4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất;
5. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu;
6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;
7. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
- Trình tự, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp huyện
1. Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu
2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước của huyện
3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
4. Đề xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối theo quy
5. định tại khoản 7 Điều 6 của Thông tư 19.
- Trình tự, nội dung điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
2. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất

15


Chƣơng 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
- Đánh giá đúng thực trạng và tiềm năng đất đai của huyện, tạo ra tầm
nhìn tổng quát về phân bổ quỹ đất cho các ngành, các mục tiêu sử dụng đất
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội đến năm 2020 và xa hơn.
- Khoanh định, phân bố đất đai phục vụ yêu cầu của các hoạt động kinh
tế trong thời gian tới, là cơ sở để giao đất, xây dựng kế hoạch sử dụng đất
hàng năm, đảm bảo hài hoà giữa các mục tiêu, phù hợp với chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của vùng, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý và có
hiệu quả.
- Làm định hướng cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của các ngành, tạo cơ sở cho việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
- Tạo điều kiện cho việc thu hút các dự án đầu tư về nông, lâm nghiệp...
hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp, các trung tâm văn hoá - xã hội và
dịch vụ, góp phần thực hiện quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
nghiệp và nông thôn theo chiến lược phát triển kinh tế xã hội của xã đến năm
2020 và xa hơn.
- Đảm bảo được mối quan hệ hài hoà giữa việc khai thác và sử dụng
đất, gắn phát triển kinh tế, xã hội với việc sử dụng đất mang tính chất bền
vững, lâu dài, bảo vệ được môi trường sinh thái.
- Hình thành hệ thống thông tin, tư liệu về đất đai, phục vụ cho công tác
quản lý đất đai một cách hợp lý, khoa học, tiết kiệm và có hiệu quả.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình quy hoạch sử dụng đất huyện
Thanh Oai- thành phố Hà Nội
- Phạm vi nghiên cứu: Tại huyện Thanh Oai

16


2.3 Nội dung nghiên cứu

2.3.1 Điều tra sơ lược về tình hình cơ bản của huyện Thanh Oai
- Điều kiện tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên
- Điều kiện kinh tế - xã hội
- Khó khăn, thuận lợi về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội đối với đất đai
2.3.2 Điều tra sơ lược về hiện trạng sử dung đất năm 2014
- Hiện trạng các loại đất năm 2014
2.3.3 Đánh giá công tác thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của
huyện Thanh Oai đến năm 2014
- Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất theo các
loại đất
- Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất theo thời gian
- Đánh giá nguyên nhân tồn tại, yếu kém và đề xuất những giải pháp
trong công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Thanh Oai
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra trực tiếp : Tiến hành thu thập số liệu, tài liệu,
bản đồ phục vụ công tác lập QHSDĐ
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Dựa trên các tài liệu thu thập được,
tiến hành phân tích, tổng hợp

17


Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trƣờng
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Thanh Oai là một huyện đồng bằng nằm ở phía Tây Nam của thành phố
Hà Nội, có vị trí địa lý liền kề với quận Hà Đông, với trung tâm kinh tế chính trị là thị trấn Kim Bài cách quận Hà Đông khoảng 14 km, cách trung

tâm thành phố Hà Nội 20 km về phía Bắc. Toàn huyện có 20 xã và 01 thị trấn,
có tổng diện tích tự nhiên là 12.385,56 ha và dân số là 176.336 người. Huyện
có địa giới hành chính tiếp giáp như sau:
- Phía Đông giáp huyện Thường Tín, huyện Thanh Trì;
- Phía Tây giáp huyện Chương Mỹ;
- Phía Nam giáp huyện Ứng Hoà và huyện Phú Xuyên;
- Phía Bắc giáp quận Hà Đông.
Với vị trí nằm liền kề với quận Hà Đông và trung tâm thành phố Hà
Nội. Thanh Oai có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu
buôn bán đặc biệt thuận lợi trong việc tiêu thụ các sản phẩm nông sản và các
sản phẩm sản xuất từ các làng nghề truyền thống.
3.1.1.2. Địa hình, địa chất công trình
Thanh Oai có địa hình đồng bằng tương đối bằng phẳng với hai vùng rõ
rệt là vùng đồng bằng sông Nhuệ và vùng bãi sông Đáy, có độ dốc từ Tây
sang Đông và từ Bắc xuống Nam. Điểm cao nhất là xã Thanh Mai với độ cao
7,50m so với mực nước biển và điểm thấp nhất là xã Liên Châu có độ cao
1,50m so với mực nước biển.

18


×