Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Đại số 7 chương 4 bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.4 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

CHƯƠNG IV:

KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

Tiết 51:

I.

Mục tiêu:
-

Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.

-

Tự tìm hiểu 1 số ví dụ về biểu thức đại số.

II.

Chuẩn bị:

III.

Hoạt động trên lớp:
1. Giới thiệu chương:
Trong chương này ta sẽ nghiên cứu:
 Khái niệm về biểu thức đại số.
 Giá trị của biểu thức đại số.


 Đơn thức, đa thức.
 Các phép cộng trừ đa thức, nhân đa thức.
 Nghiệm đa thức.
2. Bài mới:

HĐ1: Nhắc lại về biểu thức.
TG

Hoạt động của GV
Ở lớp dưới ta đã biết: các số nối

Hoạt động của HS

với nhau bởi dấu cộng, trừ, nhân,

Học sinh nghe giáo viên

3+5–2

chia, nâng lũy thừa làm thành

nhắc lại.

15 + 5 : 5 x 7
122 - 42

biểu thức, biểu thức số
5’

Nội dung

Vd:

Gọi học sinh lấy ví dụ.

Học sinh lấy ví dụ.

Các biểu thức như thế gọi là biểu
thức đại số.
Cho học sinh làm ?1

Học sinh thực hiện ?1.

Là các biểu thức số.


HĐ2: Khái niệm về biểu thức đại số.
Giáo viên nêu bài toán.
Người ta dựng chữ a để viết thay

giáo viên giảng

cho 1 số nào đó.

Học sinh lên bảng ghi biểu

Viết biểu thức chu vi khi a = 2

thức.

biểu thị chu vi HCN nào?

Biểu thức 2(5 + a) là biểu thức
26’

Học sinh ghi bài và nghe

đại số.
Cho học sinh làm bài tập ?2

2(5 + a)
Khi a = 2 biểu thức trên biểu

Các biểu thức mà

thị chu vi HCN có cạnh là 2

trong đó ngoài các số,

và 5.

các kí hiệu cộng, trừ,

Học sinh thực hiện ?2

nhân, chia, lũy thừa

Diện tích HCN: a(a +2)

còn có cả các chữ gọi
là biểu thức đại số.


a(a + 2) là biểu thức đại số.

Học sinh suy nghĩ trả lời.

vậy thế nào là biểu thức đại số?

Học sinh thực hiện ?3.

Các chữ đại diện cho

Cho học sinh làm bài tập ?3

a) 30.x

những số tùy ý gọi là

Trong các biểu thức trên đâu là

b) 5x + 35y

biến số.

biến số?

học sinh đọc to chú ý.

Cho học sinh đọc chú ý.

Củng cố: 12’
-


Cho học sinh đọc “Có thể em chưa biết”

-

Học sinh làm bài tập 1/26.

-

Trò chơi:

Giáo viên đưa 2 bảng phụ có ghi bài 2/26. Tổ chức chơi “Thi nối nhanh”, có 2 đội chơi,
mỗi đội gồm 5 học sinh.
Yêu cầu của bài toán:
Nối các ý 1) 2) 3) … 5) với a) b) c)…
Sao cho chúng có cùng ý nghĩa.
Luật chơi:
Mỗi học sinh được ghép đôi 1 ý 1 lần. Học sinh sau có thể sửa bài của bạn liền
trước. Đội nào làm đúng nhanh hơn là đôi thắng.


Dặn dò: 2’
-

Bài tập 4, 5/27 – SGK.

-

Bài tập 1, 2, 3, 4/9, 10 – SBT.


Rút kinh nghiệm



×