Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Hình học 7 chương 2 bài 1: Tổng ba góc của một tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.93 KB, 11 trang )

Giáo án Hình học 7

TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
- Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác
- Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính
tích cực của học sinh
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy, trò

Ghi bảng
1. Tổng ba góc của một tam giác (26')
?1

- Yêu cầu cả lớp làm ?1

B

- Cả lớp làm bài trong 5'

N

- 2 học sinh lên bảng làm và rút ra
nhận xét
C



A

- Giáo viên lấy 1 số kết quả của các

∠A =
∠B =
∠C =

∠M =
∠N =
∠P =

M

P


em học sinh khác.

* Nhận xét: ∠A + ∠B + ∠C = 1800

? Em nào có chung nhận xét giơ tay
- Nếu có học sinh có nhận xét khác,

∠M + ∠N + ∠P = 1800

?2

giáo viên để lại sau?2


- Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình

B

A

C

tam giác lần lượt tiến hành như SGK
- Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã
chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo

* Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác

viên hướng dẫn.

bằng 1800 .

? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của
một tam giác
- 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét
- Giáo viên chốt lại bằng cách đo, hay
gấp hình chúng ta đều có nhận xét:
tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 , đó
là một định lí quan trọng.

- Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL
của định lí
- 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL

? Bằng lập luận em nào có thể chứng
minh được định lí trên.

Chứng minh:
- Qua A kẻ xy // BC


- Học sinh suy nghĩ trả lời (nếu không

Ta có ∠B = ∠A1 (2 góc so le trong) (1)

có học sinh nào trả lời được thì giáo
viên hướng dẫn)

∠C = ∠A2 (2 góc so le trong ) (2)

Từ (1) và (2) ta có:

- Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC
? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình

¢ + ∠B + ∠C = ∠BAC + ∠A1 + ∠A2 = 1800

(đpcm)

- Học sinh: ∠B = ∠¢ 1 , ∠C = ¢ 2 (so le
trong )
? Tổng ∠A + ∠B + ∠C bằng 3 góc nào
trên hình vẽ.
- Học sinh:

¢ + ∠B + ∠C = ∠BAC + ∠A1 + ∠A2 = 1800

- Học sinh lên bảng trình bày
IV. Củng cố: (16')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2 (tr108-SGK)
Bài tập 1:
Cho học sinh suy nghĩ 3' sau đó gọi học sinh lên bảng trình bày.
H 47: x = 1800 − (900 + 550 ) = 350

H 48: x = 1800 − (300 + 400 ) = 1100

H 49: x + x = 1800 − 500 = 1300 ⇒ x = 650
x = 1800 − 400 = 1400
0
H 50: y = 180 − ∠EDK

y = 1800 − 1800 − (600 + 400 ) = 1000

H 51:

x = 1800 − ∠ADB = 1800 − 1800 − (400 + 700 ) = 1100
y = 1800 − (400 + 1100 ) = 300

V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nẵm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác


- Làm bài tập 3; 5 tr108-SGK
- Bài tập 1; 2; 9 (tr98-SBT)
- Đọc trước mục 2, 3 (tr107-SGK)



TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông,
định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác
- Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác,
giải một số bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo x, y, z trong hình vẽ
E
K
A
sau:
900

650

720

500

F

x


B

410

M

y

z

360

Q

C

III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy, trò
- Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên

Ghi bảng
2. Áp dụng vào tam giác vuông (10')
* Định nghĩa: SGK

giới thiệu tam giác vuông.
- Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa

B


A

C

R


trong SGK
? Vẽ tam giác vuông.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp
vẽ vào vở
- Giáo viên nêu ra các cạnh.

∠ABC vuông tại A (Â1 = 900)

- Học sinh chú ý theo dõi.

AB; AC gọi là cạnh góc vuông

? Vẽ ∠DEF (£ = 900 ) , chỉ rõ cạnh góc

BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là

vuông, cạnh huyền.

cạnh huyền.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh
lên bảng làm.
? Hãy tính ∠B + ∠C .

- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện
nhóm lên bảng làm, cả lớp nhận xét.

?3

- Yêu cầu học sinh làm ?3

Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có:

? Hai góc có tổng số đo bằng 90 là 2
0

góc như thế nào .

∠A + ∠B + ∠C = 1800 
0
 ⇒ ∠B + ∠C = 90
0
∠A = 90


- Học sinh: 2 góc phụ nhau
? Rút ra nhận xét.
- Học sinh: Trong tam giác vuông 2
góc nhọn phụ nhau
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng
- Học sinh nhắc lại

* Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc
nhọn phụ nhau

GT
KL

∠ABC vuông tại A
∠B + ∠C = 900

- Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT,
KL

3. Góc ngoài của tam giác (15')
A

z

y

x

B

C


- Giáo viên vẽ hình và chỉ ra góc
ngoài của tam giác
- Học sinh chú ý làm theo.

- ∠ACx là góc ngoài tại đỉnh C của ∆ABC

? ∠ACx có vị trí như thế nào đối với


* Định nghĩa: SGK

∠C của ∠ABC

- Học sinh: là 2 góc kề bù
? Góc ngoài của tam giác là góc như
thế nào.

?4

- Học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của
tam giác ABC.

* Định lí: SGK
GT

- Học sinh vẽ ra phiếu học tập, 1 học
sinh lên bảng vẽ hình. giáo viên lấy
một vài kết quả của học sinh .
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4
và phát phiếu học tập .

∆ABC , ∠ACx là góc

ngoài
KL

∠ACx = ∠A + ∠B


- Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc
trong không kề với nó.

- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện

A

nhóm lên phát biểu.
I

? Rút ra nhận xét.
? Ghi GT, KL của định lí
- 1 học sinh lên bảng làm
? Dùng thước đo hãy so sánh ∠ACx
với  và ∠B
- Học sinh: ∠ACx >Â, ∠ACx > ∠B

B

K

C


? Rút ra kết luận.
- Học sinh phát biểu.
? Em hãy suy luận để có ∠ACx >Â
- Học sinh:Vì ∠ACx = ∠A + ∠B , ∠B
>0 → ∠ACx >Â

IV. Củng cố: (10')
- Yêu cầu làm bài tập 3(tr108-SGK) - học sinh thảo luận nhóm để làm bài
tập
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như
sau:
a) Chỉ ra các tam giác vuông
b) Tính số đo x, y của các góc.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nẵm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó.
- Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK)
- Làm bài tập 3, 5, 6 (tr98-SBT)
HD 9: ∠ABC = 320 ⇒ ∠MOP = 320


LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam
giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam
giác.
- Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
- Rèn kĩ năng suy luận
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, ê ke
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- Học sinh 1: Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình
ghi GT, KL và chứng minh định lí.
- Học sinh 2: Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT,
KL và chứng minh định lí.

III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò

Ghi bảng
Bài tập 6 (tr109-SGK)
M
1

x

- Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57,
58
? Tính ∠P = ?

N

600

I

P
Hình 57


? Tính ∠E = ?

Xét ∆ MNP vuông tại M

- Học sinh thảo luận theo nhóm


→ ∠N + ∠P = 900 (Theo định lí 2 góc

- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày

nhọn của tam giác vuông)
→ ∠P = 900 − 600 → ∠P = 300

Xét V MIP vuông tại I
? Còn cách nào nữa không.

→ ∠IMP + ∠P = 900

- HS: Ta có ∠M1 = 300 vì tam giác MNI

→ ∠IMP = 900 − 300 = 600 → X = 600

vuông, mà ∠x + ∠m1 = ∠NMP = 900

H

→ X + 900 − 300 = 600 → X = 600

B
x

A

550

K


E

Xét tam giác AHE vuông tại H:
∠A + ∠E = 900 → ∠E = 350

Xét tam giác BKE vuông tại K:
∠HBK = ∠BKE + ∠E (định lí)
∠HBK = 900 + 350 = 1250
... → x = 1250

Bài tập 7(tr109-SGK)
B
H

1
2

A

- Cho học sinh đọc đề toán

GT

Tam giác ABC vuông tại A

C


AH ⊥ BC


? Vẽ hình ghi GT, KL
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT,

KL

a, Các góc phụ nhau

b, Các góc nhọn bằng nhau
a) Các góc phụ nhau là: ∠A và ∠B

KL

∠A2vµ ∠C, 2∠B vµ ∠C

b) Các góc nhọn bằng nhau
∠A1 = ∠C (vì cùng phụ với ∠A2 )
∠B = ∠A2 (vì cùng phụ với ∠A1 )

? Thế nào là 2 góc phụ nhau
- Học sinh trả lời
? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ
nhau
? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
IV. Củng cố: (2')
- Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 8, 9(tr109-SGK)
- Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (tr99+100-SBT)

HD8: Dựa vào dấu hiệu : Một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b
tạo thành 1 cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau thì a song song b



×