Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 21 tỷ lệ 1500 phường quang trung TP thái nguyên – tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.55 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
Khoa Quản lý Tài nguyên
NGUYỄN NHƯ NGỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc

điện tử thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 21
tỷ lệ 1:500 Phường Quang Trung - TP Thái Nguyên – Tỉnh
Thái Nguyên
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Lợi

THÁI NGUYÊN - 2016


NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO
LUẬN
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài.
 Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng
quý giá của mỗi quốc gia, không có khả năng tái tạo, hạn chế về
không gian và vô hạn về thời gian sử dụng. Đất đai là yếu tố duy nhất
của sự sống, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và cũng không có


sự tồn tại của con người.
 Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang
tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính
chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh.
 Để phục vụ mục đích trên em đã lựa chọn đề tài :“Ứng dụng công
nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thực hiện công tác
chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 21 tỷ lệ 1:500 Phường Quang Trung TP Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên”


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà
nước về đất đai cho UBND các cấp.
 Giúp cho cán bộ quản lý đất đai quản lý tốt đất tại địa phương
một cách dễ dàng.
 Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm
hệ thống phần mềm Trắc địa, máy Toàn đạc điện tử trong công
tác thành lập bản đồ địa chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài
nguyên đất Phường Quang Trung.
 Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào thành
lập lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản
đồ địa chính tỉ lệ 1:500 tại Phường Quang Trung.


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Phần này em đã trình bày chi tiết trong khóa
luận, em xin phép trình bày phần tiếp theo.



PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu. Sử dụng máy toàn đạc điện tử, và các
phần mềm Microstation, famis. . . vào đo vẽ chi tiết chỉnh lý
bản đồ địa chính
 Phạm vi nghiên cứu: Đo vẽ chi tiết, sử dụng phần mềm tin học
chỉnh lý bản đồ địa chính trên địa bàn phường Quang Trung –
TP Thái Nguyên- Tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành:
 Địa điểm: công ty cổ phần Trắc Địa – Địa Chính – Xây Dựng
Thăng Long.
 Thời gian tiến hành: Từ 30/11/2015 đến ngày 16/4/2016.


PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 

3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1

3.3.2

3.3.3

• Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của phường
Quang Trung

• Thành lập lưới khống chế đo vẽ

• Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm
Microstation, Famis


PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.3. Phương pháp nghiên cứu.

Thu thập số liệu thứ
cấp
Phương pháp đo vẽ
chi tiết


PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN
Vị trí địa lý
 Quang Trung là phường trung tâm của thành phố Thái Nguyên, có
tổng diện tích tự nhiên là 201,24 ha. Địa giới hành chính của phường
được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp phường Quang Vinh;
- Phía Nam giáp phường Tân Thịnh và phường Đồng Quang;
- Phía Đông giáp phường Hoàng Văn Thụ;
- Phía Tây và Tây Nam giáp phường Tân Thịnh.
 Phường có những trục đường quan trọng của thành phố đi qua như
trục đường Lương Ngọc Quyến, Dương Tự Minh,... thuận lợi cho việc
phát triển xã hội, đặc biệt là giao thương với các địa phương bên
ngoài.



PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN
Tình hình quản lý đất đai của địa phương
Đất chưa sử dụng; 1.57
Đất nông nghiệp; 24.08
Đất phi nông nghiệp; 74.35

Cụ thể:
 Đất nông nghiệp có 48,46 ha, chiếm 24,08% diện tích tự nhiên.
 Đất phi nông nghiệp có 149,63 ha, chiếm 74,35% diện tích tự nhiên.
 Đất chưa sử dụng diện tích có 3,15 ha, chiếm 1,57% diện tích tự
nhiên.


PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
THẢO LUẬN
4.2. Thành lập lưới kinh vĩ
4.2.1. Công tác ngoại ngiệp
4.2.1.1. Công tác chuẩn bị
 Thu thập tài liệu
 Khảo sát khu đo
 Thiết kế sơ bộ lưới kinh vĩ
4.2.1.2. Chọn điểm, đóng cọc thông hướng:
 Chọn điểm
 Đóng cọc thông hướng


PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN
4.2.2. Công tác nội nghiệp

4.2.2.1. Nhập số liệu đo được từ thực địa vào máy tính:
Từ số liệu đo được lưu trong bộ nhớ trong của máy toàn đạc điện tử
và được trút vào máy tính bằng phần mềm T-CON.
4.2.2.2. Bình sai lưới kinh vĩ:
Bảng 4.2 Số liệu điểm gốc
STT

Tên điểm

1

Tọa độ

KV1-1

X(m)
2389827.501

Y(m)
429509.686

2

KV1-2

2389545.321

429312.632

3


KV1-3

2389083.658

429125.108

4

KV1-4

2388869.990

429239.701


PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN
Bảng 4.3: Tọa độ sau khi bình sai
HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84

ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

STT

Tên điểm

B(° ' ")

L(° ' ")


1

TN12

21° 36' 04.05539

105° 49' 26.73273

-25.925

2

TN17

21° 35' 52.32767

105° 48' 57.12644

-25.945

3

TN37

21° 35' 07.35554

105° 49' 58.38374

-25.867


4

KV1-1

21° 36' 09.55862

105° 49' 15.86899

-25.937

5

KV1-2

21° 36' 00.35580

105° 49' 09.06074

-25.938

6

KV1-3

21° 35' 45.31858

105° 49' 02.61147

-25.936










H(m)

….

(Nguồn: Công ty cổ phần Trắc địa, Địa chính và Xây dựng Thăng Long)


4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng
phần mềm Microstation, Famis
4.3.1. Đo vẽ chi tiết
Bảng 4.4: Kết quả đo một số điểm chi tiết
Điểm đứng máy: A199 Người đo: Nguyễn Như Ngọc
Điểm định hướng: A198
Chiều cao máy: 1.517 m
ĐIỂM
1073
1075
1076
1077
1078
1079

1080
1081
1082
….

Góc Bằng
282.40500
280.25050
286.47100
292.27250
299.25200
299.071010
309.04200
349.31550
323.09500
....

Khoảng cách (m)
27.612
26.540
23.656
21.758
20.140
20.008
16.661
15.264
15.062
....

Chiều cao gương (m)

1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
....


4.3.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản
đồ địa chính

Quá trình trút số liệu từ máy đo toàn đạc điện tử vào máy tính:
Máy toàn đạc được kết nối với máy tính thông qua cổng trút USB . Khởi
động phần mềm TOP2AS.
Chọn kiểu trút “Recevied and convert FC5 data to ASC format” Nhập
tên file (tên file là ngày đo) Nhập tốc độ trút (2400-4800-9600...) Nhập
độ dài ký tự (8).

Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử

Màn hình làm việc Top2as


- Xử lý số liệu

 Sau khi số liệu được trút từ máy toàn đạc điện tử sang

máy vi tính file số liệu có tên (18-03C.top) như ví dụ trên
là file số liệu có tên là 18-03C ( có nghĩa là số liệu đo vào
chiều ngày 18 tháng 3)
Sau khi có file như hình trên ta phải sử dụng phần mềm để
chuyển đổi định dạng file sang “.asc” thay vì “.top”.
 Sau khi có file như trên ta đổi đuôi định dạng sang
“.tcm” để tiến hành phun điểm đo chi tiết lên bản vẽ
bằng phần mềm FAMIS.
Bước cuối cùng trong xử lý số liệu là kiểm tra độ chính xác
của số liệu qua phần mềm hỗ trợ xử lý số liệu


4.3.2.1. Nhập số liệu đo
 Khi xử lý được File số liệu điểm chi tiết có đuôi .asc ta tiến
hành triển điểm lên bản vẽ. Khởi động Microstation, tạo file
bản vẽ mới chọn ( Select ) file chuẩn có đầy đủ các thông số
cài đặt, gọi ứng dụng Famis.
 Chọn Cơ sở dữ liệu trị đo - Nhập số liệu - Import Tìm
đường dẫn đến ổ, thư mục, file chứa số liệu cần triển điểm
lên bản vẽ


- Chọn đúng đường dẫn chứa file số
liệu chi tiết có đuôi “.txt” ta được
một file bản vẽ chứa các tâm điểm
chi tiết, đây chính là vị trí các điểm
cần xác định ở ngoài thực địa và đã
được tính toạ độ và độ cao theo hệ
thống toạ độ VN2000.
Triển điểm chi tiết lên bản vẽ


4.3.2.2. Hiển thị số liệu đo
- Hiển thị trị đo
Từ menu Cơ sở dữ liệu trị đo
Hiển thị Tạo mô tả trị đo chọn
các thông số hiển thị

Nhập số liệu bằng FAMIS


4.3.2.3. Thành lập bản vẽ
 Từ các điểm chi tiết và bản vẽ sơ
hoạ ngoài thực địa ta sử dụng
thanh công cụ vẽ đường thẳng
Place Smartline và chọn lớp cho
từng đối tượng của chương trình
Micorstation để nối các điểm đo
chi tiết.
 Lần lượt thực hiện các công việc
nối điểm sơ đồ của tờ bản đồ khu
vực phường Quang Trung, ta thu
được bản vẽ của khu vực đo vẽ
như hình minh hoạ dưới đây. Lúc
này các thửa đất trên bản vẽ thể
hiện rõ vị trí hình dạng và một số
địa vật đặc trưng của khu đo.

Một góc tờ bản đồ trong quá trình
nối thửa


Các thửa đất sau khi được nối


4.3.2.4. Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ
 Từ menu chọn cơ sở dữ liệu bản đồ / quản lý bản đồ /
kết nối với cơ sở dữ liệu.
 Để có thể thực hiện các nhóm chức năng của phần
mềm cơ sở dữ liệu bản đồ như đánh số thửa, tính
diện tích tự động ta phải tạo được tâm thửa
( topology). Công việc chuyển sang bước tiếp theo.
4.3.2.5. Sửa lỗi, chia mảnh bản đồ, tạo vùng,đánh số
thửa, gán nhán sửa nhãn và tạo khung bản đồ.
 Sửa lỗi cho mảnh bản đồ vừa tạo bằng công cụ
MRFClean và MRF Flag Editor.


Chia mảnh bản đồ từ cửa sổ Cơ
sở dữ liệu bản đồ  Bản đồ
địa chính  Tạo Bản đồ địa
chính. Tại đây ta chọn tỷ lệ,
loại bản đồ, vị trí mảnh và
phương pháp chia mảnh.
- Tạo vùng từ cửa sổ Cơ sở dữ
liệu bản đồ  Tạo Topology 
Tạo vùng.
- Đánh số thửa, gán nhãn và sửa
nhãn thửa, cuối cùng là tạo
khung bản đồ.

Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa


Đánh số thửa


 Biên tập bản đồ hoàn chỉnh.

Hình 4.19: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh


PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
 Thành lập lưới đo vẽ bao gồm: 03 điểm địa chính và
86 điểm lưới kinh vĩ có độ chính xác tương đối cao.
 Đã thành lập được một mảnh bản đồ địa chính 1:500
thuộc Phường Quang Trung- TP Thái nguyên- Tỉnh
Thái Nguyên,số hiệu tờ bản đồ đã thành lập khi kết
thúc đợt thực tập là tờ 21 trong số 46 tờ bản đồ, tờ
bản đồ này đã được đo đạc, xử lý, biên tập theo
phần mềm MicroStationSE, FAMIS đã đạt kết quả
tốt.


PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Thuận lợi:
Nhận được sự giúp đỡ từ người dân giúp cho việc đo đạc chi tiết
thuận lợi hơn, nhanh hơn, chính xác hơn.
Đường giao thông đi lại dễ dàng và tiện lợi cho việc đi lại.
Khó khăn:

 Do nằm trong khu vực khá phức tạp bao gồm bến xe, 2 trường đại
học và nhiều cơ sở giáo dục, giao thông,... nên việc đo gặp nhiều trở
ngại đặc biệt là các phòng trọ xây tạm gây nhiều khó khăn cho công
tác đo đạc.
Một số người dân không hợp tác khi xảy ra tranh chấp giữa các hộ
dân.
Các điểm lưới xây dựng có thể bị hỏng, bị vỡ do việc di chuyển của
phương tiện giao thông và người dân.


PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.2. Kiến nghị
 Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những
kỹ thuật viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation,
Famis và các modul, phần mềm khác có liên quan đến thành lập,
biên tập bản đồ và không ngừng phổ biến, ứng dụng khoa học
công nghệ mới.
 Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản
đồ nên xử lý, biên tập trên Famis để có một hệ thống dữ liệu
thống nhất, đảm bảo cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác.
 Nhà nước cần tập trung kinh phí đầu tư xây dựng quy trình công
nghệ tiên tiến, thống nhất các văn bản pháp lý, đáp ứng kịp thời
nhu cầu phát triển của ngành


×