Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại công ty cổ phần xây dựng uy đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 82 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN
LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG UY ĐỨC..........................................................................................4
1.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở công ty.........4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................4
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
của công ty..............................................................................................4
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty.....6
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây.........8
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty................................................9
1.3. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty.................10
1.3.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.............................................10
1.3.2. Hình thức kế toán........................................................................11
1.3.3. Tình hình sử dụng máy vi tính trong kế toán ở công ty..............12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG UY ĐỨC.....................................................13
2.1. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất..................................................13
2.1.1. Phân loại và đối tượng hạch toán chi phí sản xuất......................13
2.1.1.1. Phân loại chi phí sản xuất.....................................................13
2.1.1.2. Đối tượng và nguyên tắc tập hợp chi phí sản xuất................14
2.1.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................14
2.1.2.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................14




Khóa luận tốt nghiệp
2.1.2.2. Trình tự hạch toán.................................................................15
2.1.2.3. Chứng từ hạch toán...............................................................16
2.1.2.4. Tài khoản hạch toán..............................................................16
2.1.2.5. Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........17
2.1.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp........................................21
2.1.3.1. Nội dung của chi phí nhân công trực tiếp.............................21
2.1.3.2. Trình tự hạch toán.................................................................22
2.1.3.3. Chứng từ sử dụng..................................................................23
2.1.3.4. Tài khoản hạch toán..............................................................23
2.1.3.5. Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trục tiếp...................24
2.1.4. Hạch toán chi phí máy thi công..................................................30
2.1.4.1. Nội dung chi phí máy thi công..............................................30
2.1.4.2. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ...................................30
2.1.4.3. Chứng từ hạch toán...............................................................31
2.1.4.4. Tài khoản hạch toán..............................................................31
2.1.4.5. Hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công.............................32
2.1.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung...............................................36
2.1.5.1. Nội dung chi phí sản xuất chung..........................................36
2.1.5.2. Chứng từ hạch toán...............................................................36
2.1.5.3. Tài khoản hạch toán..............................................................36
2.1.5.4. Trình tự hạch toán.................................................................37
2.1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất...........................................................49
2.1.6.1. Tài khoản hạch toán..............................................................49
2.1.6.2. Trình tự hạch toán.................................................................50
2.2. Thực trạng tính giá thành công trình.................................................53
2.2.1. Kỳ tính giá thành.........................................................................53
2.2.2. Đối tượng tính giá thành.............................................................53

2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang........................................................53
2.2.3.1. Nội dung...............................................................................53
2.2.3.2. Phương pháp đánh giá..........................................................53
2.2.4. Phương pháp tính giá thành........................................................54
2.2.4.1. Nội dung...............................................................................54


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.4.2. Phương pháp tính giá thành..................................................54
2.3. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình tại Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức..........................56
2.3.1. Ưu điểm......................................................................................56
2.3.1.1. Về công tác kế toán nói chung..............................................56
2.3.1.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công
trình....................................................................................................57
2.3.2. Tồn tại.........................................................................................58
2.3.2.1. Về công tác kế toán nói chung..............................................58
2.3.2.2. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình......59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
UY ĐỨC.....................................................................................................62
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành công trình tại Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức....................62
3.1.1. Cơ sở lý luận...............................................................................62
3.1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................63
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành công trình tại Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức....................63
3.2.1. Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ........................................63
3.2.2. Hoàn thiện sổ sách kế toán..........................................................64

3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý........................................................65
3.2.4. Hoàn thiện hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............65
3.2.5. Xây dựng định mức sử dụng vật tư...........................................66
3.3. Các điều kiện thực hiện.....................................................................68
3.3.1. Nguyên tắc thực hiện..................................................................68
3.3.2. Các điều kiện thực hiện...............................................................68
KẾT LUẬN................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................71


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty CP xây dựng Uy Đức 5
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP XD Uy Đức.........6
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP XD Uy Đức.......10
Sơ đồ 1.4. Quy trình ghi sổ của Công ty.....................................................11
Sơ đồ 2.1. Quy trình lập, luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT...15
Sơ đồ 2.2. Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................16
Sơ đồ 2.3 . Quy trình lập và luân chuyển chứng từ kế toán chi phí NCTT.22
Sơ đồ 2.4. Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp..........................23
Sơ đồ 2.7. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí MTC...30
Sơ đồ 2.8. Trình tự hạch toán chi phí máy thi công....................................31

Biểu 1.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp..................8
Biểu 1.2. Giao diện phần mềm kế toán Fast Accounting 10.2 R1..............12
Biểu 2.1. Giấy đề nghị cấp vật tư................................................................17
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho.............................................................................18
Biểu 2.3. Giao diện phần mềm kế toán.......................................................19
Biểu 2.4. Sổ chi tiết vật tư...........................................................................19
Biểu 2.5. Sổ chi tiết TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”................................20

Biểu 2.6. Sổ cái TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”......................................20
Biểu 2.7. Trích Sổ Nhật ký chung...............................................................21
Biểu 2.8. Hợp đồng giao khoán...................................................................24
Biểu 2.9. Bảng chấm công công nhân.........................................................25
Biểu 2.10. Biên bản kiểm kê khối lượng công việc hoàn thành..................26
Biểu 2.11. Bảng thanh toán lương...............................................................27
Biểu 2.12. Giao diện phần mềm kế toán.....................................................28
Biểu 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”............28
Biểu 2.14. Sổ cái tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”..................29
Biểu 2.15. Trích Sổ Nhật ký chung.............................................................29
Biểu 2.16. Hợp đồng thuê máy thi công......................................................32
Biểu 2.17. Biên bản thành toán khối lượng công việc hoàn thành..............33
Biểu 2.18.Giao diện phiếu kế toán..............................................................34
Biểu 2.19. Sổ chi tiết TK 623 “Chi phí sử dụng MTC”..............................34
Biểu 2.20. Trích Sổ nhật ký chung..............................................................35
Biểu 2.21. Sổ cái TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”........................36
Biểu 2.22. Tỷ lệ trích nộp Bảo hiểm tại công ty.........................................37
Biểu 2.23. Bảng chấm công nhân viên quản lý đội.....................................38
Biểu 2.24. Giao diện phần mềm kế toán.....................................................38


Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.25. Bảng thanh toán tiền lương........................................................39
Biểu 2.26. Danh sách người lao động và quỹ tiền lương trích nộp BH......40
Biểu 2.27. Giao diện phần mềm kế toán....................................................40
Biểu 2.28. Hóa đơn giá trị gia tăng.............................................................41
Biểu 2.29. Giao diện phiếu kế toán.............................................................42
Biểu 2.30. Trích Bảng tính khấu hao TSCĐ...............................................43
Biểu 2.31. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ..................................................44
Biểu 2.32. Phiếu chi tiền mặt......................................................................45

Biểu 2.33. Hóa đơn tiếp khách....................................................................46
Biểu 2.34. Giao diện phiếu kế toán.............................................................47
Biểu 2.35. Sổ nhật ký chi tiền.....................................................................47
Biểu 2.36. Sổ chi tiết TK 627 “Chi phí sản xuất chung”............................48
Biểu 2.37. Sổ cái tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”.........................48
Biểu 2.38. Trích Sổ Nhật ký chung.............................................................49
Biểu 2.39. Giao diệp phần mềm kế toán.....................................................50
Biểu 2.40. Sổ cái TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.............51
Biểu 2.41. Sổ nhật ký chung.......................................................................52
Biểu 2.42. Giao diện phần mềm kế toán.....................................................55
Biểu 2.43. Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành....................56
Biểu 3.1. Mẫu bảng theo dõi chi phí sử dụng máy thi công........................64
Biểu 3.2. Phiếu xuất vật tư theo hạn mức...................................................67


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC
BĐH
BHXH
BHTN
BHYT
BTC
CCDC
CP
CPSX
DV
GTGT
KPCĐ
MTC

NCTT
NKC
NVLTT
PGĐ
SXC
TGĐ
TM
TSCĐ

Báo cáo tài chính
Ban Điều hành
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm y tế
Bộ Tài chính
Công cụ dụng cụ
Cổ phần
Chi phí sản xuất
Dịch vụ
Gía trị gia tăng
Kinh phí công đoàn
Máy thi công
Nhân công trực tiếp
Nhật ký chung
Nguyên vật liệu trực tiếp
Phó Giám đốc
Sản xuất chung
Tổng Giám đốc
Thương mại
Tài sản cố định



Khóa luận tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho
nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là các công
trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài nên có ý nghĩa quan trọng về
mặt kinh tế - vật chất. Bên cạnh đó, sản phẩm của ngành xây dựng còn thể
hiện giá trị thẩm mỹ, phong cách kiến trúc nên cũng mang ý nghĩ quan
trọng về mặt tinh thần, văn hóa xã hội.
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay thì vấn đề tiết kiệm chi phí sản
xuất và hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc nâng
cao lợi nhuận, tăng tích lũy cho doanh nghiệp, nó là tiền đề đảm bảo cho sự
tồn tại, củng cố chỗ đứng của doanh nghiệp trong sự cạnh tranh gay gắt của
nền kinh tế thị trường. Để làm tốt công việc này, đòi hỏi các doanh nghiệp
cần tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất một
cách chính xác, kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độ quy định và phương
pháp để từ đó đưa ra biện pháp tiết kiệm các khoản mục chi phí dùng cho
sản xuất.
Đứng trên lĩnh vực kế toán, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là khâu phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán của doanh
nghiệp. Đảm bảo việc hạch toán giá thành chính xác, kịp thời phù hợp với
đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí yêu cầu có tính xuyên suốt trong
quá trình hạch toán tại doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức trên và qua thời gian thực tập tại Công ty cổ
phần xây dựng Uy Đức, em nhận thấy việc hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành công trình liên quan hầu hết đến các yếu tố đầu vào và đầu ra
trong quá trình hoạt động đã có những tiến bộ và phát triển đáng kể, tuy

nhiên vẫn còn có những tồn tại cần hoàn thiện. Do đó, em đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình
tại Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

SV: Bùi Thị Hồng

7


Khóa luận tốt nghiệp
II. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản trong công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành công trình tại Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành công trình tại công ty. Thực hiện tốt công tác kế toán, đặc
biệt là công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp sẽ hạn
chế được những thất thoát, lãng phí và là cơ sở để giảm chi phí sản xuất, hạ
giá thành tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai.
- So sánh những kiến thức thu thập được trong suốt quá trình tìm
hiểu thực tế với kiến thức đã học được trong nhà trường để rút ra kinh
nghiệm cho bản thân.
2. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình tại Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình tại Công ty dựa trên cơ sở số liệu tháng 12 năm 2014.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu nêu trên, trong quá trình làm

khóa luận em đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp như: Phương pháp
quan sát, phương pháp so sánh và đối chiếu làm cơ sở để phân tích, kết hợp
nghiên cứu lý luận với thực tiễn. Đặc biệt là thu thập số liệu từ đơn vị và
phòng Kế toán để so sánh với lý luận chung.
IV. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em được chia thành:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình tại Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty cổ phần xây dựng Uy
Đức.
V. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
SV: Bùi Thị Hồng

8


Khóa luận tốt nghiệp
Đề tài này nhằm giúp em so sánh giữa kiến thức lý luận đã học và
kiến thức thực tế về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
một doanh nghiệp xây lắp. Mặt khác, em cũng hi vọng với những giải pháp
mà em đã nêu ra trong bài viết sẽ đóng góp được phần nào để làm hoàn
thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại
Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức.
Trong quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tế để hoàn thành khóa
luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng Tài
chính kế toán cũng như các phòng ban khác trong công ty, đặc biệt là sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo ThS. Đào Mạnh Huy cùng với sự nỗ lực

của bản thân. Tuy nhiên do bước đầu làm quen với công tác thực tế và do
khả năng chuyên môn còn hạn chế nên khóa luận của em không tránh khỏi
những thiếu sót.
Vậy em rất mong nhận được ý kiến chỉ bảo, góp ý của thầy cô cũng
như các anh chị trong công ty để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến
thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Bùi Thị Hồng

9


Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG UY ĐỨC
1.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty được xây dựng vào năm 2009, theo quyết định số
2523/QĐUB của thành phố Hà Nội (sở kế hoạch và đầu tư) hoạt động theo
số đăng ký 0103692070.
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức.
Tên giao dịch: Uy Duc Construction Joint Stock Company.
Địa chỉ: Tổ 3, phường Đồng Mai, quận Hà Đông, TP Hà Nội.
Số điện thoại: (+84)4 73.758.930
Fax: 04 73.758.930
Email:
Website: www.uyduccjsc.com
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.

Vốn điều lệ của Công ty do các cổ đông tự nguyện tham gia đóng
góp bằng nguồn vốn hợp pháp của mình, tại thời điểm thành lập là:
15.450.000.000 VND (Mười lăm tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng).
Trong những năm qua với sự quản lý sản xuất của cán bộ lãnh đạo
của công ty và sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên đã đưa công ty ngày
một phát triển, đáp ứng được nhu cầu của con người. Công ty ngày càng
mở rộng qui mô hoạt động, đời sống công nhân viên được nâng cao. Việc
thực hiện các kế hoạch đề tài của công ty luôn đạt kết quả tốt nâng cao hiệu
quả sản xuất đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và địa phương.
Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã tích cực kiện toàn
bộ máy quản lý, tìm kiếm đối tác mở rộng thị trường. Nhờ vậy kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty đã có những khởi sắc tốt đẹp. Từ đó
công ty đã có sự tăng trưởng vượt bậc và tạo công ăn việc làm ổn định cho
đội ngũ cán bộ công nhân viên.
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
của công ty
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Công ty hoạt động chủ yếu trong các
lĩnh vực:
+ Nhận thầu xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường bộ.
+ Thi công các loại nền móng, trụ các loại công trình xây dựng dân
SV: Bùi Thị Hồng

10


Khóa luận tốt nghiệp
dụng hạ tầng cơ sở kỹ thuật.
+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Ngoài ra công ty còn hoạt động trong lĩnh vực đo đạc, khảo sát, thí
nghiệm xây dựng: Đo đạc địa hình, địa chính; Khoan khảo sát địa chất; Thí

nghiệm vật tư, vật liệu, Kinh doanh dịch vụ vận tải….
- Quy trình công nghệ sản xuất:
Quy trình thi công công trình xây dựng của công ty được thể hiện qua
sơ đồ:
Tìm hiểu thông
tin gói thầu
Tổ chức nghiệm thu
khối lượng và chất
lượng công trình

Lập biên bản nghiệm thu
và thanh toán công trình

Mua HS
dự thầu
Tiến hành thi
công theo thiết
kế đã duyệt

Lập HS dự
thầu

Thông báo
trúng thầu

Nhận bàn
giao mặt bằng
xây dựng

Ký kết

HĐKT với
chủ đầu tư

Công trình hoàn
thành, làm quyết toán

Bàn giao công trình
cho chủ đầu tư

Sơ đồ 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng
Uy Đức

SV: Bùi Thị Hồng

11


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty
Sơ đồ bộ máy quản lý tổ chức của công ty
Đại Hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Giám đốc

PGĐ KD

PGĐ SX


Phòng kế
hoạch

Đội thi công xây
dựng số 1

P.Tư vấn thiết
kế xây dựng

P.Tài chính kế
toán

Đội thi công xây
dựng số 2

Phòng kỹ
thuật

Đội thi công xây
dựng số 3

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần xây dựng
Uy Đức


Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận như sau:

- Đại hội đồng cổ đông: Có quyền lực cao nhất quyết định mọi hoạt
động của công ty và có nhiệm vụ:
+ Thông qua Điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh Công ty.

+ Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị.
+ Các nhiệm vụ khác do điều lệ công ty quy định.
SV: Bùi Thị Hồng

12


Khóa luận tốt nghiệp
- Hội đồng quản trị: Có nhiệm vụ chính:
+ Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên, bất thường
+ Quyết định phương hướng hoạt động và phát triển sản xuất kinh
doanh của Công ty, giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
+ Lập kế hoạch và đánh giá thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của công ty hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
+ Quyết định về tổ chức bộ máy lãnh đạo của công ty.
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước Pháp luật về các hoạt
động và kết quả sản xuất kinh doanh.
- Phó giám đốc sản xuất: Là người trực tiếp tham mưu giúp việc cho
giám đốc công ty về toàn bộ hoạt động sản xuất thi công của công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Là người trực tiếp tham mưu giúp việc
cho giám đốc công ty về toàn bộ hoạt động tìm kiếm đối tác, thực hiện các
nhiệm vụ của công ty.
- Các phòng ban: chịu sự phân công và thực hiện nhiệm vụ do ban GĐ
chỉ đạo.
+ Phòng kế hoạch: Phòng có chức năng thực hiện các quy định của
công ty trong lĩnh vực có liên quan thường xuyên như: lập kế hoạch đầu tư
cho các dự án đầu tư, lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thực hiện và quản lý
các dự án đầu tư cho công ty về tình hình thực hiện các dự án đầu tư đồng
thời kiến nghị các biện pháp cần thiết để dự án đầu tư được thực hiện một
cách hiệu quả nhất.

+ Phòng tư vấn thiết kế xây dựng: Tư vấn xây dựng giúp cho khách
hàng, chủ đầu tư xây dựng tổ chức việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây
dựng và tổ chức đấu thầu để mua sắm thiết bị đầu tư, đấu thầu xây lắp công
trình, giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu công việc đã hoàn thành.
+ Phòng tài chính - kế toán: Chức năng của phòng này là tham mưu,
giúp việc cho Giám đốc về công tác tài chính kế toán, tổ chức hướng dẫn
và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của công ty và đơn vị trực
thuộc. Phòng có nhiệm vụ kiểm tra giám sát công tác kế toán, xây dựng kế
hoạch tài chính hàng năm và dài hạn theo kế hoạch sản xuất của công ty,
trình Giám đốc công ty phê duyệt. Phòng phối hợp với các phòng chức
năng khác của công ty để xây dựng khoán, lập kế hoạch chỉ tiêu tài chính
trên cơ sở kế hoạch sản lượng của công ty.
SV: Bùi Thị Hồng

13


Khóa luận tốt nghiệp
+ Phòng kỹ thuật: tham gia quản lý kỹ thuật, giám sát chất lượng công
trình, quản lý tiến độ, biện pháp thi công và an toàn lao động. Đây là đầu
mối tiếp nhận các thông tin về thay đổi công nghệ, áp dụng khoa học kỹ
thuật. Tham gia cùng các bộ phận, chức năng khác giải quyết sự cố về an
toàn lao động nếu xày ra trên công trường. Kiểm tra việc chuẩn bị mặt bằng
thi công của các đơn vị, thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ thi công công trình.
Ngoài ra, phòng cũng tham gia quản lý máy móc, thiết bị và các công cụ
sản xuất.
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây
Kết quả kinh doanh của công ty được thể hiện qua bảng biểu sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU


Năm 2013

Năm 2014

2014/2013
+/-

+/- %

1. Doanh thu
BH và CCDV

69.781

75.584

5.803

8.31

2. Tổng chi phí
kinh doanh

68.422

73.031

4.609


6.73

3. Lợi nhuận kế
toán trước thuế

1.405

1.855

450

32.02

351

463

112

32.90

1.054

1.391

338

32.06

4. Chi phí thuế

TNDN
5. Lợi nhuận sau
thuế TNDN

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014 của công ty)
Biểu 1.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
 Nhận xét
Năm 2014 đánh dấu giá trị sản xuất kinh doanh của công ty đạt trên
75 tỷ đồng tăng 5.803 triệu đồng tương ứng tăng 8.31% so với năm 2013.
Trong khi đó chi phí kinh doanh năm 2014 tăng 4.609 triệu đồng,
tương ứng 6.73% so với năm 2013.
Lợi nhuận trước thuế năm 2014 tăng 450 triệu đồng, tương ứng
32.02% so với năm 2013. Kết quả đó chứng tỏ trong thời gian vừa qua
công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Mục tiêu của công ty trong những năm tới là phấn đấu mở rộng
SV: Bùi Thị Hồng

14


Khóa luận tốt nghiệp
phạm vi hoạt động hơn nữa làm phong phú thêm chủng loại sản phẩm trong
các lĩnh xây dựng và lắp đặt, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng
thêm thu nhập cho người lao động và tích cực hoàn thành nghĩa vụ nộp
ngân sách với nhà nước.
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu của phòng kế toán.
- Chức năng nhiệm vụ
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn
bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán của công ty.

- Cơ cấu của phòng kế toán
+ Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản,
gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra công việc do kế
toán viên thực hiện, tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, chịu trách
nhiệm trước giám đốc và cấp trên về thông tin kế toán.
+ Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm tập hợp chi phí, tính giá thành và
xác định kết quả kinh doanh.
+ Kế toán vật tư TSCĐ: có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất
tồn vật tư, xác định chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục
công trình. Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ kịp
thời và chính xác số lượng TSCĐ, tình hình khấu hao, tình hình chi phí sửa
chữa và giá trị trang thiết bị.
+ Kế toán tiền lương và các khoản vay: Căn cứ vào bảng duyệt quỹ
lương của các đội và khối gián tiếp của công ty, kế toán tiến hành lập tập
hợp bảng lương, thực hiện phân bổ, tính toán lương và các khoản phải trả
cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Kế toán tiền măt, tiền gửi ngân hàng: có nhiệm vụ mở sổ chi tiết
theo dõi các khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản thanh toán cuối
tháng, lập bảng kê thu chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+ Kế toán chuyên quản: có nhiệm vụ ghi sổ và lưu giữ, bảo quản các
chứng từ phát sinh trong kỳ.

SV: Bùi Thị Hồng

15


Khóa luận tốt nghiệp

 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế Toán Trưởng

Kế toán vật
tư TSCĐ,
CCDC

Kế toán
tiền mặt
TGNH

Kế toán
tổng hợp

Kế toán tiền
lương và các
khoản vay

Kế toán
chuyên
quản

Nhân viên kế toán tại
công trường

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP xây dựng Uy
Đức
1.3. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty

1.3.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty

Công tác kế toán tại công ty được thực hiện theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
Cụ thể như sau:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ áp dụng là: đồng tiền Việt Nam (VND). Hạch toán
theo nguyên tắc giá gốc, phù hợp với các quy định của Luật kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và chuẩn mực kế toán số 1 – Chuẩn mực
chung. Trường hợp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngoại tệ công ty phải quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng theo phương pháp
khấu trừ.
SV: Bùi Thị Hồng

16


Khóa luận tốt nghiệp
- Hàng tồn kho được trình bày theo nguyên tắc giá gốc và hạch toán
theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá hàng tồn
kho là phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng phương pháp
khấu hao theo đường thẳng theo hướng dẫn tại Thông tư 45/2013/TT-BTC
ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính.
1.3.2. Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính và in sổ theo hình
thức Nhật ký chung.
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN


PHẦN MỀM KẾ
PHẦN
MỀM KẾ
KẾ
TOÁN
PHẦN
MỀM
TOÁN
TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ CÙNG
LOẠI

SỔ KẾ TOÁN
-Sổ chi tiết
-Sổ tổng hợp

-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị

MÁY TÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra.
Sơ đồ 1.4. Quy trình ghi sổ của Công ty
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ

cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán xác định
tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán
trên máy vi tính theo các bảng biểu có sẵn trên phần mềm kế toán.
Sau khi nhập dữ liệu vào phần mềm, các thông tin sẽ tự động nhập
dữ liệu vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ kế toán, sổ chi tiết các
tài khoản liên quan, sổ cái tài khoản.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực
hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn
đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế
SV: Bùi Thị Hồng

17


Khóa luận tốt nghiệp
toán kiểm tra lại dữ liệu qua bảng tổng hợp số phát sinh. Kế toán thực hiện
các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối quý, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được
in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định
về sổ kế toán ghi bằng tay.
1.3.3. Tình hình sử dụng máy vi tính trong kế toán ở công ty
Quá trình ghi sổ ở công ty được thực hiện bằng phần mềm kế toán
máy Fast Accounting 10.2 R1. Từ các chứng từ đã được lập và xử lý kế
toán nhập dữ liệu vào máy tính, sau đó máy tự động cập nhật vào các Sổ
chi tiết, Sổ cái tài khoản và lên Báo cáo tài chính.
Hàng ngày, nhân viên thống kê kế toán tại các đội xây dựng sẽ tập hợp
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công trường xây dựng. Cuối tháng khi
các số liệu, chứng từ ở các đơn vị được gửi về, kế toán tổng hợp tiến hành
nhập các số liệu vào máy.

Ngoài ra công ty cũng sử dụng phần hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.3.0
để kê khai thuế, sử dụng thêm excel để tính toán, trích lập các bảng biểu mà
phần mềm Fast chưa hỗ trợ.
Giao diện chính của phần mềm kế toán Fast Accounting 10.2 R1 như sau:

Biểu 1.2. Giao diện phần mềm kế toán Fast Accounting 10.2 R1

SV: Bùi Thị Hồng

18


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG UY ĐỨC
2.1. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất
Từ những đặc điểm mang tính chất đặc thù riêng biệt, hạch toán Chi
phí sản xuất và tính giá thành công trình của doanh nghiêp xây lắp có
những đặc điểm sau:
- Hạch toán chi phí phải được phân tích theo từng khoản mục chi phí,
từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể. Qua đó thường xuyên so
sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vượt,
hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh.
- Đối tượng tập hợp chi phí có thể là các công trình, hạng mục công
trình, các đơn đặt hàng, các giai đoạn của hạng mục, nhóm hạng mục… do
đó phải lập dự toán chi phí, tính giá thành cho từng hạng mục hay giai đoạn
của hạng mục.

2.1.1. Phân loại và đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
2.1.1.1. Phân loại chi phí sản xuất
Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức là một đơn vị hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng. Do đó chi phí sản xuất của công ty bao gồm nhiều loại
và có tính chất kinh tế khác nhau, có công cụ và yêu cầu quản lý khác nhau.
Và để phục vụ cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty, chi
phí sản xuất được chia làm 4 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính,
vật kết cấu, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển bán thành phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương phải trả cho công
nhân viên trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo lương như BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm các chi phí về tiền lương,
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao máy móc thiết bị cho việc sử
dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung:
SV: Bùi Thị Hồng

19


Khóa luận tốt nghiệp
Là những chi phí quản lý, phục vụ sản xuất và những chi phí ngoài
sản xuất gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng
+ Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho nhu cầu sản xuất chung
của các đội thi công và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất
của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên phân xưởng.

2.1.1.2. Đối tượng và nguyên tắc tập hợp chi phí sản xuất
a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh và chịu chi phí.
Tùy theo yêu cầu quản lý, yêu cầu tính giá thành mà đối tượng tập hợp chi
phí có thể được xác định là từng sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng phân
xưởng sản xuất hay từng giai đoạn công nghệ sản xuất sản phẩm.
Đối tượng tập hợp chi phí của công ty là các công trình, hạng mục
công trình riêng biệt được ký kết trong hợp đồng xây dựng đối với bên
khách hàng.
Để tìm hiểu và làm rõ quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình tại Công ty cổ phần xây dựng Uy Đức, em đã lựa chọn
công trình Trường mầm non xã Châu Giang làm ví dụ minh họa cho công
tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty cổ phần
xây dựng Uy Đức.
b. Nguyên tắc tập hợp chi phí
- Các chi phí có liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng
biệt thì hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng đó, cuối kỳ kết chuyển trực
tiếp cho các đối tượng tính giá thành.
- Các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì tập
hợp chung, cuối kỳ áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp cho các đối
tượng liên quan.
2.1.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật
liệu phục vụ trực tiếp cho hoạt động động xây lắp hoặc phục vụ cho sản
xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp. Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp của sản xuất xây lắp bao gồm vật liệu chính, vật
liệu phụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm xây lắp:
- Chi phí nguyên vật liệu chính: bao gồm chi phí về gạch, ngói, cát,
20

SV: Bùi Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp
đá, xi măng, bê tông đúc sẵn, thiết bị vệ sinh, thiết bị thông gió. Các chi phí
nguyên vật liệu chính thường được xây dựng định mức chi phí và tiến hành
quản lý theo định mức.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ: bao gồm chi phí về đinh, dây, sơn…
Công ty áp dụng phương thức khoán gọn khoản mục chi phí xuống
các đội công trình. Vì thế, đối với vật tư xuất dùng cho thi công, công ty
giao khoán gọn cho các đội thi công, công ty chịu trách nhiệm cấp vốn tín
dụng để các đội có thể trang trải các khoản chi phí. Với hình thức khoán
gọn này, ở công ty không còn các kho chứa vật tư để xuất cho đội thi công,
giảm bớt chi phí vận chuyển từ kho công ty đến các công trình. Hơn nữa,
hình thức này còn nâng cao tính chủ động trong việc quản lý và điều hành
sản xuất thi công của các đội công trường.
2.1.2.2. Trình tự hạch toán



Quy trình lập và luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 2.1. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVL
trực tiếp
Khi có nhu cầu cần vật tư, nguyên vật liệu phục vụ công trình bộ phận
thi công công trình phải làm Giấy đề nghị cấp vật tư rồi xin ý kiến chỉ huy
công trường. Trên giấy đề nghị phải ghi rõ tên người xin cấp vật tư, thuộc
bộ phận nào. Chỉ huy công trường nếu đồng ý sẽ kỹ vào giấy đề nghị và
SV: Bùi Thị Hồng


21


Khóa luận tốt nghiệp
chuyển cho kế toán công trường xác nhận. Sau đó, căn cứ vào giấy đề nghị
cấp vật tư, bộ phận phụ trách vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho. Phiếu
xuất kho khi được lập sẽ chuyển cho người xin cung ứng vật liệu, kế toán
công trường và chỉ huy công trường ký vào. Khi đã đầy đủ chữ ký, thủ kho
tiến hành xuất kho, chứng từ có liên quan là giấy đề nghị cấp vật tư và
phiếu xuất kho được kế toán công trường tạm bảo quản. Định kỳ cuối tháng
kế toán công trường sẽ mang lên cho kế toán chuyên quản ghi sổ và lưu
giữ.
 Quy trình hạch toán

Các chứng từ có liên
quan: Giấy đề nghị cấp vật
tư, Phiếu xuất kho....

Phần mềm kế
toán Fast

- Sổ chi tiết TK 621
- Sổ cái TK 621
- Sổ Nhật ký chung

Sơ đồ 2.2. Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.2.3. Chứng từ hạch toán
Để phản ánh chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng các chứng từ:
- Giấy đề nghị cấp vật tư
- Phiếu xuất kho

- Sổ chi tiết vật tư, Sổ chi tiết TK 621, Sổ cái TK 621, Sổ Nhật ký
chung
2.1.2.4. Tài khoản hạch toán
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, công ty sử dụng tài
khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 621 được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
Kết cấu của TK 621:
- Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu đưa vào sử dụng trực
tiếp cho hoạt động xây lắp trong kỳ hạch toán.
- Bên Có:
+ Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
+ Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt lên mức bình
SV: Bùi Thị Hồng

22


Khóa luận tốt nghiệp
thường vào TK 632

TK 621 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này được chia thành:
- TK 6211 “Chi phí NVL trực tiếp công trình công ty”
- TK 6212 “Chi phí NVL trực tiếp công trình đội”
2.1.2.5. Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khi công ty trúng thầu một công trình xây dựng căn cứ vào hợp đồng
giao nhận thầu, phòng kỹ thuật lập thiết kế thi công và cải tiến kỹ thuật
nhằm hạ giá thành; phòng kế hoạch kinh doanh lập các dự toán, phương án
thi công, tiến độ thi công cho từng giai đoạn công việc. Và sau khi được
phòng tài chính thông qua, kế hoạch thi công sẽ được giao cho các đội công

trình thực hiện.
Đội xây dựng công trình tiến hành triển khai công việc được giao, mỗi
tổ sản xuất sẽ đảm nhiệm những công việc tương ứng và thực thi dưới sự
chỉ đạo giám sát của đội trưởng đội xây dựng công trình và cán bộ kỹ thuật.
Để đảm bảo sử dụng vật tư đúng định mức, tiết kiệm, hàng tháng các đội
lập bảng kế hoạch mua dựa trên dự toán khối lượng xây lắp và định mức
tiêu hao vật tư. Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, nguyên vật liệu công nhân
phải làm Giấy đề nghị cấp vật tư rồi xin ý kiến chỉ huy công trường.

SV: Bùi Thị Hồng

23


Khóa luận tốt nghiệp

Biểu 2.1. Giấy đề nghị cấp vật tư
Trong tháng 12/2014, căn cứ vào Giấy đề nghị cấp vật tư của Phạm
Hồng Đăng thuộc bộ phận Kỹ thuật đề nghị xuất kho Xi măng Hướng
Dương để sử dụng cho thi công công trình, sau khi được chỉ huy công
trường ký duyệt và kế toán công trường ký xác nhận chuyển đến bộ phận
phụ trách vật tư bắt đầu tiến hành thủ tục xuất kho vật liệu xây dựng.
Thủ kho căn cứ vào Giấy đề nghị cấp vật tư, kiểm tra tính hợp lý,
hợp lệ của giấy tờ bắt đầu tiến hành lập Phiếu xuất kho để xuất kho Xi
măng Hướng Dương ra công trình.

SV: Bùi Thị Hồng

24



Khóa luận tốt nghiệp

Biểu 2.2. Phiếu xuất kho
Để nhập số liệu vào phần mềm kế toán, kế toán tiến hành thực hiện
theo các bước sau:
Kế toán tổng hợp/ Hàng tồn kho/ Phiếu xuất kho, phần mềm sẽ hiển
thị giao diện phiếu, kế toán nhập đầy đủ các thông tin như ngày hạch toán,
diễn giải chung,… chương trình sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan
như ngày lập chứng từ, số chứng từ, sau đó kế toán định khoản Nợ/Có.
Nợ TK 621: 5.300.000
Có TK 152: 5.300.000
Giao diện phiếu xuất kho trên phần mềm FAST:

SV: Bùi Thị Hồng

25


×