Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Ứng dụng bảng tương tác trong dạy học sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 121 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN

======

NGUYỄN THỊ MƠ

ỨNG DỤNG BẢNG TƢƠNG TÁC
TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 11 (CTC)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Sinh học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
ThS. AN BIÊN THÙY

HÀ NỘI - 2014


LỜI CẢM ƠN
Trải qua quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà
Nội 2 em đã hoàn thành khóa luận này. Bên cạnh sự cố gắng và nỗ lực của
bản thân còn có sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và
gia đình. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Th.s An Biên Thùy, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian
đọc bản thảo, bổ sung và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình
xây dựng và hoàn thành khóa luận. Cô luôn là ngƣời động viên, giúp đỡ em
vƣợt qua những khó khăn khi thực hiện khóa luận.
Tất cả các thầy cô khoa Sinh – KTNN, đặc biệt là các thầy cô trong tổ
phƣơng pháp dạy học trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã tận tình giảng
dạy, mở rộng kiến thức chuyên môn cho chúng em trong quá trình học tập tại
trƣờng.
Ban Giám Hiệu và tập thể giáo viên tổ Sinh, học sinh khối 11 Trƣờng


THPT Nguyễn Văn Cừ Đa Tốn – Gia Lâm – Hà Nội đã có nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ em trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm.
Và cuối cùng là gia đình, luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc và tạo mọi
điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt luận văn này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song không tránh khỏi những khiếm khuyết,
em mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô cùng các bạn sinh viên để khóa
luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Mơ


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu của đề tài đảm bảo tính chính xác,
khách quan, trung thực, không trùng lặp với bất kì đề tài nào khác.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
Hà Nội, tháng 5 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Mơ


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Đọc là

CNTT

Công nghệ thông tin


CTC

Chƣơng trình chuẩn

THPT

Trung học phổ thông

GD –ĐT

Giáo dục – Đào tạo

THCS

Trung học cơ sở

ĐHSP HN

Đại học sƣ phạm Hà Nội

HS

Học sinh

GV

Giáo viên

SH


Sinh học

SGK

Sách giáo khoa

NXB

Nhà xuất bản

PPDHSH

Phƣơng pháp dạy học sinh hoc

LLDH

Lý luận dạy học

QT

Qúa trình

TB

Tế bào

DHSH

Dạy học sinh học


PHT

Phiếu học tập

SGV

Sách giáo viên

TN

Thí nghiệm

ĐC

Đối chứng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ........................................................................2
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3
7. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................3
NỘI DUNG .................................................................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài ..............................................5
1.1.1. Trên thế giới ......................................................................................................5

1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................6
1.2.1. Khái niệm bảng tƣơng tác .................................................................................6
1.2.2. Vai trò của bảng tƣơng tác ................................................................................7
1.2.3. Cấu tạo của bảng tƣơng tác ...............................................................................7
1.2.4. Ƣu điểm, nhƣợc điểm của bảng tƣơng tác ......................................................12
1.2.5. Các hƣớng ứng dụng bảng tƣơng tác trong dạy học .......................................13
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................................15
1.3.1. Mục tiêu điều tra .............................................................................................15
1.3.2. Nội dung điều tra .............................................................................................15
1.3.3. Phƣơng pháp điều tra ......................................................................................16
1.3.4. Kết quả điều tra ...............................................................................................16
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ BÀI GIẢNG CÓ ỨNG DỤNG BẢNG TƢƠNG TÁC
TRONG DẠY – HỌC SINH HỌC 11 (CTC)...........................................................23
2.1. Nguyên tắc thiết kế bài .......................................................................................23
2.1.1.

Phải bám sát mục tiêu, nội dung của bài học ..............................................23


2.1.2. Phải lựa chọn bài phù hợp ...............................................................................24
2.1.3. Phải đảm bảo các tiêu chí của PTDH ..............................................................27
2.2. Quy trình xây dựng bài giảng ứng dụng bảng tƣơng tác nhƣ một phƣơng tiện để
chiếu bài đã đƣợc chuẩn bị sẵn trên powerpoint. ......................................................28
2.2.1. Giai đoạn 1: Thiết kế trên giấy........................................................................28
2.2.2. Giai đoạn 2: Thiết kế trên máy tính cá nhân. ..................................................70
2.3. Quy trình thiết kế bài giảng trực tiếp trên bảng tƣơng tác ................................72
2.3.1. Giai đoạn 1: Thiết kế trên giấy........................................................................72
2.3.2. Giai đoạn 2: Thiết kế trực tiếp trên bảng tƣơng tác. .......................................73
2.4. Tổ chức dạy học có ứng dụng bảng tƣơng tác ...................................................76

2.4.1. Đối với trƣờng không lắp sẵn bảng tƣơng tác .................................................76
2.4.2. Đối với trƣờng đã lắp sẵn bảng tƣơng tác .......................................................77
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................79
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm ..................................................................79
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................79
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ....................................................................................79
3.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................................79
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................................79
3.3.1. Đối tƣợng thực nghiệm ...................................................................................79
3.3.2. Tổ chức thực nghiệm.......................................................................................81
3.3.3. Xử lí số liệu .....................................................................................................81
3.4. Kết quả thực nghiệm ..........................................................................................81
3.4.1. Phân tích – đánh giá định lƣợng bài kiểm tra. ................................................81
3.4.2. Phân tích - đánh giá những dấu hiệu định tính trong quá trình dạy học. .......82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................84
1. Kết luận .................................................................................................................84
2. Kiến nghị ...............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................86
PHỤ LỤC ..................................................................................................................87


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, việc đổi mới phƣơng pháp giảng dạy ở trƣờng phổ thông của tất cả
các nƣớc trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng có sự hỗ trợ rất lớn của
CNTT và internet. Năm học 2013 – 2014 là năm học tiếp tục “Đẩy mạnh việc ứng
dụng CNTT trong trường phổ thông nhằm đổi mới phương pháp dạy và học theo
hướng giáo viên tự tích hợp CNTT vào từng môn học thay vì học trong môn tin
học. Giáo viên các bộ môn chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm (mã
nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng CNTT” (Theo Quyết định số 698/QĐ-TTg

ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ).

Trong dạy học, CNTT đƣợc khai thác chủ yếu bằng cách sử dụng phần
mềm dạy học powerpoint trình chiếu trên máy chiếu vật thể. Mặc dù có nhiều
ƣu điểm song nếu lạm dụng sẽ làm giảm sự tƣơng tác của thầy và trò. Với
cách khai thác này, ngƣời giáo viên vẫn quá phụ thuộc vào việc trình chiếu,
không thoát ly đƣợc máy tính nên chƣa chủ động trong bài giảng của mình.
Mặt khác, việc theo dõi con trỏ chuột trên màn hình không gây hứng thú cho
học sinh. Để khắc phục các nhƣợc điểm trên, các công ty điện tử và các tập
đoàn giáo dục luôn tìm tòi, sáng tạo và thiết bị bảng thông minh đã ra đời.
Bảng tƣơng tác cho phép giáo viên và học sinh tƣơng tác đƣợc với bài
giảng để đạt kết quả cao nhất của quá trình học tập. Đồng thời cũng dễ dàng
tiếp cận đƣợc hình ảnh đa phƣơng tiện giúp bài học trở nên sinh động, dễ tiếp
thu hơn. Ứng dụng bảng tƣơng tác vào giảng dạy sinh học là hƣớng đổi mới
có nhiều tiềm năng trong việc nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn Sinh học
hiện nay.
Chƣơng trình Sinh học 11 tập trung đi sâu vào một lĩnh vực tƣơng đối
khó nhƣng rất lí thú của Sinh học đó là Sinh học cơ thể thực vật và động vật.
Ứng dụng bảng tƣơng tác trong dạy học môn Sinh học 11 rất phù hợp để dạy

1


các quá trình sinh lí phức tạp của cơ thể thực vật, động vật giúp học sinh hiểu
và ghi nhớ bài tốt hơn.
Với mong muốn hiểu biết nhiều hơn về công nghệ thông tin, hiểu biết
hơn về những ứng dụng của bảng tƣơng tác nên chúng tôi đã quyết định chọn
nghiên cứu vấn đề “Ứng dụng bảng tương tác trong dạy học Sinh học 11
(CTC)”.
2. Mục đích nghiên cứu

Ứng dụng chức năng bảng tƣơng tác vào thiết kế bài giảng và thực hành
bài giảng trong dạy – học môn Sinh học 11 (CTC).
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu các thanh công cụ, cấu tạo của bảng tƣơng tác H- PEC
3.2. Điều tra thực trạng về sử dụng bảng tƣơng tác trong dạy học môn Sinh
học 11- CTC
3.3. Hệ thống hóa các nội dung các bài có khả năng sử dụng bảng tƣơng tác
trong Sinh học 11
3.4. Đề xuất quy trình ứng dụng bảng tƣơng tác vào dạy – học môn Sinh học
11(CTC)
3.5. Thiết kế bài giảng ứng dụng bảng tƣơng tác
3.6. Thực nghiệm sƣ phạm, đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của việc ứng
dụng bảng tƣơng tác trong dạy – học môn Sinh học 11 (CTC)
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Các hƣớng ứng dụng bảng tƣơng tác trong dạy học Sinh học 11
- Quy trình thiết kế bài giảng bằng bảng tƣơng tác vào dạy – học môn
Sinh học 11 (CTC).
4.2. Khách thể nghiên cứu
Học sinh lớp 11 trƣờng THPT Nguyễn Văn Cừ - Đa Tốn – Gia Lâm – Hà
Nội.
2


5. Giả thuyết khoa học
Nếu ứng dụng Bảng tƣơng tác thông minh nhƣ một công cụ hỗ trợ vào
thiết kế và thể hiện bài soạn trên cơ sở phân tích nội dung bài học sẽ nâng cao
hiệu quả dạy – học môn Sinh học 11 (CTC).
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

- Nghiên cứu văn bản, nghị quyết, luật giáo dục của Bộ GD – ĐT.
- Nghiên cứu lý thuyết về bảng tƣơng tác, các giáo trình lý luận dạy học,
sách giáo khoa và các tài liệu liên quan tới đề tài.
6.2. Phương pháp điều tra cơ bản
- Điều tra tình hình ứng dụng bảng tƣơng tác trọng dạy – học môn Sinh
học ở một số trƣờng phổ thông.
- Điều tra, trao đổi với giáo viên trƣờng THPT về các hƣớng ứng dụng
bảng tƣơng tác trong dạy – học môn Sinh học 11 (CTC).
6.3. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến của chuyên gia là giáo viên giỏi ở trƣờng phổ thông về việc
ứng dụng bảng tƣơng tác vào dạy – học Sinh học 11 (CTC).
6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng phổ thông nhằm:
+ Đánh giá mức độ sử dụng bảng tƣơng tác trong dạy học.
+ Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng bảng tƣơng tác trong dạy - học
môn Sinh học 11 (CTC).
6.5. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý số liệu bằng phƣơng pháp thống kê toán học bằng phần mềm
Excell để đánh giá kết quả thu đƣợc.
7. Những đóng góp mới của đề tài
7.1. Về lí luận

3


- Hệ thống hóa cơ cở lí luận về vai trò, chức năng, cách thức sử dụng
bảng tƣơng tác H - PEC vào dạy học.
- Điều tra về thực trạng sử dụng bảng tƣơng tác trong dạy học.
- Đề ra các nguyên tắc, quy trình xây dựng ứng dụng bảng tƣơng tác vào
dạy – học các bài trong môn Sinh học 11 (CTC).

7.2. Về thực tiễn
Xây dựng đƣợc một số giáo án theo hƣớng sử dụng bảng tƣơng tác vào thiết
kế dạy - học các bài Sinh học 11 (CTC).

4


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Trên thế giới
Năm 1991, công ty công nghệ SMART ở Canada đã phát minh ra chiếc bảng
tƣơng tác đầu tiên. Ngay sau đó, bảng tƣơng tác đã đƣợc ứng dụng trong nhiều lĩnh
vực, trong đó có giáo dục.
Ở Mỹ, qua điều tra năm 2012 đã có 65 - 75% trƣờng học đã sử dụng bảng
tƣơng tác. Hiện nay, Mỹ là nƣớc có số lƣợng trƣờng học sử dụng bảng tƣơng tác lớn
nhất thế giới (theo báo cáo nghiên cứu thị trƣờng toàn cầu về sử dụng bảng tƣơng
tác).
Ở Anh, theo tƣờng trình năm 2010, có 87% lớp bậc tiểu học và 64% lớp bậc
trung học đƣợc trang bị bảng tƣơng tác. Công ty Decision Tree Consulting chuyên
nghiên cứu thị trƣờng ở London đã điều tra nhu cầu về bảng tƣơng tác ở 66 quốc
gia trên thế giới và tiên đoán rằng trung bình cứ 7 lớp học sẽ đƣợc trang bị 1 bảng
tƣơng tác vào năm 2011. Các tính năng ƣu việt của bảng tƣơng tác rất thuận lợi cho
việc giảng dạy.
Dự kiến đến năm 2018 nhu cầu về bảng tƣơng tác trong dạy học ở hầu khắp
các quốc gia sẽ tăng lên rất mạnh mẽ, đặc biệt ở các nƣớc Nhật, Trung Quốc, Ấn
Độ.

1.1.2. Ở Việt Nam
Năm 2008, công ty cổ phần H – PEC Việt Nam xuất hiện lần đầu bảng tƣơng

tác điện tử thông minh, mang thƣơng hiệu H-PEC.
Thành phố Hồ Chí Minh là địa phƣơng ứng dụng CNTT mạnh mẽ nhất vào
quá trình dạy học, năm học 2012 – 1013 thành phố đã trang bị 375 chiếc bảng tƣơng
tác.

5


Tại thành phố Vinh, bảng tƣơng tác đƣợc sử dụng từ năm học 2010- 2011 tại
trƣờng THCS Nghi Phú. Năm học 2011- 2012, 2012- 2013 Sở GD- ĐT tiếp tục đầu
tƣ bảng tƣơng tác cho 19 trƣờng học trong địa bàn thành phố.
Tại Phú Yên, bảng tƣơng tác đƣợc sử dụng từ năm học 2009 – 2010 tại
trƣờng THPT chuyên Lƣơng Văn Chánh. Đến nay, số lƣợng trƣờng đƣợc trang bị
bảng tƣơng tác đã tăng lên đáng kể.
Ứng dụng của bảng tƣơng tác dần phổ biến hơn ở các trƣờng học trên hầu
khắp cả nƣớc ở nhiều cấp học, nhiều bộ môn.
Đã có một số đề tài nghiên cứu về hệ thống dạy học tƣơng tác nhƣ:
Luận văn thạc sĩ giáo dục: “Sử dụng hệ thống dạy học tƣơng tác Activboad
trong dạy học hóa học 10 THPT” của Lê Trung Thu Hằng, năm 2010, trƣờng ĐHSP
Tp. Hồ Chí Minh, luận văn đã giới thiệu đƣợc về dạy học tƣơng tác và sử dụng hệ
thống dạy học tƣơng tác trong dạy học hóa học 10 ở trƣờng THPT. Tuy nhiên, dao
diện của phần mềm Activstudio chƣa đẹp và còn ít tính năng.
Luận văn thạc sĩ giáo dục: “Sử dụng hệ thống dạy học Activinspire thiết kế
bài lên lớp phần hóa học vô cơ lớp 11 chƣơng trình nâng cao” của Lê Thị Thơ, năm
2011, trƣờng ĐHSP Tp. Hồ Chí Minh, luận văn đã giới thiệu đƣợc về dạy học
tƣơng tác và sử dụng hệ thống dạy học tƣơng tác trong trong dạy học hóa học 11.
Các đề tài trên là tài liệu hữu ích cho GV dạy Hóa học ở trƣờng THPT, còn
rất ít đề tài nghiên cứu về ứng dụng bảng tƣơng tác trong dạy học Sinh học, đặc biệt
là Sinh học 11 (CTC).


1.2. Cơ sở lý luận của đề tài
1.2.1. Khái niệm bảng tƣơng tác
Bảng tƣơng tác có nhiều tên gọi: Bảng thông minh – Smartboad; trong
khóa luận tốt nghiệp này chúng tôi thống nhất gọi là bảng tƣơng tác nhằm
nhấn mạnh chức năng tƣơng tác giữa GV và HS.
Nếu xét trên phƣơng diện phƣơng tiện dạy học, có thể coi “Bảng tương
tác là một phương tiện dạy học hiện đại có nhiều chức năng hỗ trợ giáo
viên giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy”.
6


Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều loại bảng tƣơng tác nhƣ: Panaboard
(Panasonic), IQ board PS V7, ENO POLYVISION... Để phù hợp với thời
gian nghiên cứu và cơ sở vật chất hiện có, chúng tôi nghiên cứu sử dụng bảng
tƣơng tác H – PEC hiện đang đƣợc sử dụng tại phòng thực hành bộ môn
PPDHSH trƣờng ĐHSP HN2.
1.2.2. Vai trò của bảng tƣơng tác
1.2.2.1. Với giáo viên
- Phát huy tối đa ý tƣởng sáng tạo của GV trong việc thiết kế bài giảng.
- Không phụ thuộc vào chiếc máy tính, dễ dàng chủ động hơn khi tƣơng
tác với nội dung của bài.
- Dễ dàng nhận xét, sửa chữa các nội dung HS hoàn thành trên bảng
tƣơng tác.
- Các hoạt động đƣợc thiết kế linh hoạt.
- Nâng cao năng lực chuyên môn của GV.
1.2.2.2. Với học sinh
- Tạo sự hứng thú, tích cực, chủ động của học sinh khi đƣợc tƣơng tác
trực tiếp với nội dung của bài học nhƣ trực tiếp viết lên bảng, lựa chọn đáp án,
kéo thả hình ảnh… từ đó học sinh dễ dàng bị cuốn hút vào bài, ngay cả những
em thụ động nhất.

- Dễ dàng tiếp thu kiến thức, tƣơng tác trực tiếp với các kênh hình, các
nhiệm vụ học tập từ đó tăng khả năng tƣ suy sáng tạo của học sinh.
- Học sinh hiểu bài dễ hơn, nhanh hơn, lâu hơn từ đó tạo động lực giúp
các em yêu thích môn học hơn.
1.2.3. Cấu tạo của bảng tƣơng tác

7


1.2.3.1. Phần cứng

Bảng và đầu cắm

Bút sử dụng cho bảng

Dây cáp kết nối

Chân bảng

8


1.2.3.2. Phần mềm

Đĩa cài phần mềm

1.2.3.3. Sơ đồ kết nối máy tính
- Cho đĩa vào máy tính chạy file

xuất hiện một


giao diện cài đặt.
Bấm

Khi cài đặt xong màn hình xuất hiện 2 biểu tƣợng “whiteBoard driver 4”
và “ whiteBoard Driver software 7”, nhấp chuột chạy chƣơng trình
“whiteBoard driver 4” dƣới góc phải của màn hình xuất hiện biểu tƣợng của
phần mềm.
Bấm chuột vào biểu tƣợng chọn “Interractive whiteboard” -> orientation xuất
hiện một giao diện định vị vùng làm việc của bảng- > chọn Re- orientation

9


- Xuất hiện 3 điểm định vị

Lựa chọn số điểm định vị sau đó dùng bút định vị theo những dấu cộng
xuất hiện trên màn hình. Định vị càng nhiều điểm thì độ chuẩn xác càng cao.
Khi định vị xong ta chọn biểu tƣợng “ whiteboard software...” -> màn
hình desktop xuất hiện cửa sổ

Chọn Login để bắt đầu sử dụng phầm mềm bảng tƣơng tác

10


1.2.3.4. Các thanh công cụ của bảng tương tác
Chế độ định vị vùng làm việc

Chế độ trang tiếp theo


Chế độ chuột máy tính

Chế độ bút viết thông thƣờng

Chế độ giao diện màn hình

Chế độ bút dấu

Cửa sổ làm việc

Chế độ tẩy
Chế độ chạy lại quá trình

Chế độ thêm trang làm việc

làm việc
Chế độ máy in

Chế độ trở lại trang trƣớc

1.2.3.5. Sử dụng các menu của phần mềm
Draw:

Tool:

- Select Object: Lựa chọn đối tƣợng

- Screen Share: Che giấu màn hình


- Normal Pen: Chế độ bút mặc định

- Mode page: Di chuyển trang

- Transparent Pen: Chế độ bút trong - Magnifier: Chế độ kính núp
suốt

- Seachlight: Chọn một điểm sáng

- Brush Pen: Bút lông

- Camera: Chế độ chụp hình

- Flat Pen: Bút dẹp

- Soft Keyboard: Chế độ bàn phím

- Texture Pen: Bút vải

- Caculator: Máy tính ca nhân

- Magic Pen: Bút ma thuật

- Digital clock: Đồng hồ

- Stamp: Con dấu

- Protractor: Đo độ

- Eraser: Tẩy


- Ruller: Thƣớc kẻ

- Handwriting Recognition: Nhận - Compass: Com pa
dạng chữ viết tay

- Set square: Đo độ

- Geometric Recognition: Nhận dạng - External tool: Công cụ ngoài
11


khối hình viết tay

- Options: Lựa chọn

- Beeline: Vẽ đƣờng thẳng

Insert:

- Geometrics: Vẽ hình khối 2D

- Insert page: Chèn trang (chèn

- Solid Goemetry: Vẽ hình khối 3D

trƣớc, sau)

- Color Spray: Lựa chọn màu


- Clone page: Nhân bản trang(chèn

- Award reveal: Xóa hình che màn trang)
hình

- Insert Media: Chèn hình ảnh, âm

- Award cover: Tạo màn che

thanh, từ internet, từ máy scaner,

Resource: Thƣ viện hình ảnh rất lớn máy ảnh,…
có trong mục này

- Apply Template: Chèn file mẫu
- Hyperlink: Siêu liên kết
- Insert table: Chèn bảng

1.2.4. Ƣu điểm, nhƣợc điểm của bảng tƣơng tác
1.2.4.1. Ưu điểm
- Tích hợp công nghệ cảm ứng điện từ, ngƣời sử dụng có thể viết, vẽ,
điều khiển powerpoint một cách đơn giản. Bề mặt bảng áp dụng công nghệ IP
nên hoàn toàn không gây ảnh hƣởng nếu bề mặt bảng bị hƣ hại khi sử dụng
học tập.
- Ngƣời sử dụng chủ động hoàn toàn trong việc điều khiển máy tính, các
ứng dụng word, excel, powerpoint, các phần mềm tiện ích trên máy tính mà
không cần phải gồi trƣớc máy tính cá nhân.
- Có thể thực hiện mọi hoạt động viết, vẽ, tẩy, xóa, kéo thả, che màn
hình, di chuyển phóng to thu nhỏ, chụp đối tƣợng, đặc biệt nếu muốn học sinh
tập trung vào một chi tiết nào đó có thể sử dụng “hiện tƣợng nhật thực” tạo ra

vùng tối xung quanh điểm cần chú ý…

12


- Đi kèm bảng điện tử là phần mềm tiện ích, tích hợp các thƣ viện tài
nguyên trong học tập để giáo viên sử dụng xây dựng bài giảng một cách
nhanh chóng.
- Hỗ trợ kết nối internet để lấy thêm hình ảnh, video, âm nhạc trên mạng
làm phong phú bài giảng cho học sinh.
- Tính năng nhận dạng chữ viết tay, hình vẽ, các công cụ nhƣ: thƣớc kẻ,
e-ke, kính lúp, thƣớc đo góc hỗ trợ dạy học.
- Tính năng soạn thảo nhƣ trong word, giúp ngƣời sử dụng hoàn toàn chủ
động trong việc soạn thảo tài liệu, bài giảng một cách trực quan, sinh động.
- Tính năng lƣu trữ lại toàn bộ quá trình sử dụng hoặc giảng dạy giúp
ngƣời sử dụng hoàn toàn có thể sử dụng lại nội dung của lần sử dụng hoặc bài
giảng trƣớc đó làm tài liệu hoặc đăng lên website, hoặc in, hoặc chia sẻ, hoặc
lƣu lại trên máy tính.
1.2.4.2. Nhược điểm
- Khi liên kết trong trang powerpoint đƣợc sử dụng (phim, ảnh..) thì việc
dùng bút nhấp chuột vào liên kết sẽ gặp khó khăn, nên liên kết có thể sẽ
không hiển thị theo .
- Thiếu bút chuyên dụng thì quá trình dạy khó khăn.
- Tùy theo tiến trình bài dạy để phối hợp giữa bảng, chuột máy tính và
bút. Nếu không sẽ bị tình trạng dính chặt vào bảng mỗi khi cần nhấp chuột,
rất bất tiện.
1.2.5. Các hƣớng ứng dụng bảng tƣơng tác trong dạy học
Có 2 hƣớng ứng dụng bảng tƣơng tác
1.2.5.1. Sử dụng bảng tương tác như một phương tiện để chiếu bài giảng đã
được chuẩn bị sẵn trên powerpoint.

- Với hƣớng này, bài powerpoint GV đã thiết kế sẵn trên máy tính hoặc
tải trực tiếp trên mạng về.
- Ngoài ra, GV có thể chỉnh sửa trực tiếp trên bài giảng powerpoint này.
13


Ví dụ minh họa
Bài 8 – Quang hợp ở thực vật:
Khi dạy đến hình 8.2. Cấu tạo của lá
cây.
- Hình này GV có thể lấy trực tiếp từ
trên mạng, hoặc GV thiết kế bài giảng
powerpoint có hình này hoặc scan hình
vẽ trong SGK.
- Khi chiếu lên bảng tƣơng tác, sử
dụng hiệu ứng phóng to, thu nhỏ hình
ảnh của lá cây. Sử dụng bút làm tăng
thêm số lƣợng lục lạp ở lá cây, đƣờng
đi của các khí ra vào qua khí khổng.
Bài 15 – Tiêu hóa ở động vật:
Khi dạy đến hình 15.1. Tiêu hóa nội
bào ở trùng giày.
- Hình này GV có thể lấy trực
tiếp từ trên mạng, hoặc GV thiết kế
bài giảng powerpoint có hình này
hoặc scan hình vẽ trong SGK.
- Khi chiếu lên bảng tƣơng tác
GV có thể sử dụng bút vẽ biểu diễn
thức ăn từ bên ngoài đi vào, có thể
biểu diễn thêm các chất dinh dƣỡng

đơn giản đi vào tế bào chất nhƣ thế
nào.
Khi dạy đến hình 15.2. Tiêu hóa thức

14


ăn trong túi tiêu hóa của thủy tức.
- Hình này GV có thể lấy trực
tiếp từ trên mạng, hoặc GV thiết kế
bài giảng powerpoint có hình này
hoặc scan hình vẽ trong SGK.
- Giáo viên có thể sử dụng bút
biểu diễn thêm thức ăn từ bên ngoài
đi vào trong túi tiêu hóa nhƣ thế nào.
Sử dụng hiệu ứng phóng to các tế bào
ở thành túi tiêu hóa để HS quan sát rõ
hơn thức ăn tiếp tục đƣợc tiêu hóa nội
bào nhƣ thế nào.
1.2.5.2. Giáo viên thiết kế bài giảng ngay trên bảng tương tác.
- Giáo viên sử dụng nguồn tài liệu sẵn có và chức năng của các thanh
công cụ trên bảng tƣơng tác để thiết kế bài giảng.
- Sau khi thiết kế bài giảng có thế lƣu lại vào máy tính cá nhân.
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.3.1. Mục tiêu điều tra
- Tìm hiểu thực trạng về việc ứng dụng bảng tƣơng tác trong dạy học
Sinh học lớp 11.
- Việc ứng dụng bảng tƣơng tác trong giai đoạn hiện nay là thực sự cần
thiết.
1.3.2. Nội dung điều tra

- Sự cần thiết về việc sử dụng phƣơng tiện hiện đại vào dạy học.
- Mức độ ứng dụng bảng tƣơng tác trong dạy học.
- Những khó khăn mà giáo viên gặp phải khi ứng dụng bảng tƣơng tác
trong dạy học.

15


- Sự hứng thú của học sinh, khả năng tiếp thu bài khi đƣợc tham gia tiết
học có ứng dụng bảng tƣơng tác.
1.3.3. Phƣơng pháp điều tra
Chúng tôi điều tra về việc ứng dụng bảng tƣơng tác trong dạy học sinh
học 11 ở trƣờng THPT Nguyễn Văn Cừ - Đa Tốn – Gia Lâm – Hà Nội bằng
phiếu điều tra (nội dung phiếu điều tra xem ở mục lục), dự giờ, tìm hiểu giáo
án, trao đổi với một số giáo viên.
Điều tra hứng hứng thú của học sinh, khả năng tiếp thu bài khi đƣợc
tham gia tiết học có ứng dụng bảng tƣơng tác bằng phiếu điều tra (nội dung
phiếu điều tra xem ở mục lục).
1.3.4. Kết quả điều tra
1.3.4.1. Giáo viên
Kết quả khảo sát tình hình giảng dạy của 5 GV và việc ứng dụng bảng
tƣơng tác trong việc dạy học Sinh học 11:
Câu 1: Thầy (cô) hãy cho biết việc sử dụng phƣơng tiện hiện đại vào
giảng dạy ở trƣờng phổ thông hiện nay là:
- Có 0/5 GV (0%) trả lời: Không cần thiết
- Có 2/5 GV (40%) trả lời:Có cần thiết
- Có 3/5 GV (60%) trả lời: Rất cần thiết
Câu 2: Thầy (cô) đã nghe đến thuật ngữ “bảng tƣơng tác(bảng thông
minh)” bao giờ chƣa?
Có 5/5 GV (100%) trả lời: Đã nghe thấy.

Câu 3: Thầy (cô) hiểu bảng tƣơng tác là:
- Có 3/5 GV (60%) GV trả lời: Một phƣơng tiện dạy học hiện đại có
nhiều tác dụng giúp giáo viên thực hành giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả
giờ dạy, học sinh hứng thú học tập.
- Có 1/5 GV trả lời: Một phƣơng tiện dạy học hiện đại tốt nhất hiện nay.

16


- Có 1/5 GV trả lời: Là một màn hình cảm ứng lớn, giáo viên, học sinh
có thể tƣơng tác trực tiếp vào bài giảng của mình nhằm nâng cao chất lƣợng
tiết học
Câu 4: Theo thầy cô, phƣơng tiện hiện hỗ trợ dạy học mang lại hiệu quả
cao nhất trong dạy học hiện nay là:
- Có 2/5 GV (40%) trả lời: Máy chiếu
- Có 3/5 GV (60%) trả lời: Bảng tƣơng tác (bảng thông minh)
Câu 5: Trong quá trình dạy học thầy (cô) thƣờng sử dụng phƣơng tiện
dạy học nào để hỗ trợ cho bài lên lớp:
Có 5/5 GV (100%) trả lời: Bảng đen và bảng phụ
Câu 6: Việc sử dụng phƣơng tiện hiện đại hỗ trợ cho dạy học đƣợc thầy
(cô) sử dụng:
Có 5/5 GV (100%) trả lời: Chỉ trong giờ thao giảng
Câu 7: Để đạt hiệu quả cao trong dạy học môn Sinh học 11 – CTC, theo
thầy cô nên:
- Có 01/5 GV (20%) trả lời: GV sử dụng tranh ảnh, clip cho HS quan sát
tìm ra kiến thức.
- Có 04/5 GV (80%) trả lời: HS tự lực tìm ra kiến thức dƣới sự hƣớng
dẫn của GV, HS có thể tƣơng tác trực tiếp với mỗi tranh, hình, bài tập….
trong bài giảng của GV.
Câu 8: Theo thầy cô, việc áp dụng bảng tƣơng tác vào trong dạy học môn

Sinh học 11 trong xu thế hiện nay là:
Có 5/5 GV (100%) trả lời: Cần thiết nhƣng GV phải đầu tƣ vào bài nhiều
hơn, đồng thời GV mất rất nhiều thời gian, công sức, ngại lắp thiết bị máy
móc.
Câu 9: Theo thầy cô, việc ứng dụng bảng tƣơng tác vào dạy học môn
Sinh học 11- CTC sẽ đem lại những lợi ích gì?
Trả lời:
17


- Có 5/5 GV (100%) trả lời: Tất cả các đáp án trên. Việc ứng dụng bảng
tƣơng tác vào trong dạy học Sinh học 11 sẽ đem lại những lợi ích:
- GV sẽ tích hợp đƣợc nhiều phƣơng pháp dạy học tích cực vào bài
- Phát huy đƣợc tối đa ý tƣởng bài dạy của GV
- HS hứng thú khi đƣợc tham gia trực tiếp vào mỗi bài giảng
Câu 10: Các thầy (cô) đã đƣợc tập huấn về bảng tƣơng tác chƣa?
- Có 1/5 GV (20%) trả lời: Có
- Có 4/5 GV (80%) trả lời: Chƣa
Câu 11: Những khó khăn mà thầy cô gặp phải khi áp dụng bảng tƣơng
tác là gì?
Tổng hợp ý kiến của 5 GV, khó khăn như sau:
- Có thầy cô chƣa đƣợc tập huấn về bảng tƣơng tác nên không thiết kế
đƣợc bài giảng có ứng dụng bảng tƣơng tác.
- Việc ứng dụng bảng tƣơng tác khiến GV đầu tƣ thời gian, công sức vào
bài nhiều hơn nên GV ngại thiết kế bài giảng có ứng dụng bảng tƣơng tác.
- GV ngại lắp máy móc, mỗi khi dạy tiết học có ứng dụng bảng tƣơng tác
thƣờng phải nhờ đến GV tin học.
- GV chƣa hiểu hết các tính năng của bảng tƣơng tác.
Từ kết quả trên cùng với quá trình quan sát sư phạm qua 2 đợt thực
tập,chúng tôi có một số nhận xét sau:

- Có 100% GV trả lời đã nghe thấy đến thuật ngữ “bảng tƣơng tác”. 60%
GV trả lời bảng tƣơng tác là một phƣơng tiện dạy học hiện đại, có nhiều tác
dụng giúp giáo viên nâng cao hiệu quả giờ dạy. Cho thấy bảng tƣơng tác
không còn là một khái niệm xa lạ với các GV ở trƣờng phổ thông.
- Có 60% GV trả lời việc sử dụng phƣơng tiện hiện đại vào giảng dạy ở
trƣờng phổ thông hiện nay là rất cần thiết, 60% GV trả lời phƣơng tiện hỗ trợ
dạy học mang lại hiệu quả cao nhất hiện nay là bảng tƣơng tác, cho thấy GV

18


đánh giá đúng vai trò của việc sử dụng các phƣơng tiện hiện đại trong dạy học
ở giai đoạn hiện nay, đặc biệt là bảng tƣơng tác.
- Có 80% GV trả lời để đạt hiệu quả cao trong dạy học môn Sinh hoc 11
(CTC) nên để cho HS tự lực tìm ra kiến thức dƣới sự hƣớng dẫn của GV, HS
có thể tƣơng tác trực tiếp với mỗi tranh hình, bài tập… trong bài giảng của
GV; 100% GV trả lời việc ứng dụng bảng tƣơng tác vào dạy học môn Sinh
học 11 (CTC) GV sẽ tích hợp đƣợc nhiều phƣơng pháp dạy học tích cực vào
bài, sẽ phát huy tối đa ý tƣởng bài dạy và HS rất hứng thú khi đƣợc tham gia
trực tiếp vào mỗi bài giảng, 100% GV trả lời việc áp dụng bảng tƣơng tác vào
dạy học môn Sinh học 11 trong xu thế hiện nay là cần thiết, cho thấy việc ứng
dụng bảng tƣơng tác vào dạy học môn Sinh học 11 (CTC) rất phù hợp và cần
thiết trong giai đoạn hiện nay.
- Có 100 % GV trả lời việc sử dụng phƣơng tiện hiện đại hỗ trợ cho dạy
học chỉ thực hiện trong giờ thao giảng, 80% GV trả lời chƣa đƣợc tập huấn về
bảng tƣơng tác và khi áp dụng bảng tƣơng tác GV mất thời gian vào soạn bài,
đầu tƣ quá nhiều công sức vào bài soạn, GV ngại lắp thiết bị, cho thấy việc áp
dụng bảng tƣơng tác trong dạy học hiện nay còn rất hạn chế.
1.3.4.2. Học sinh
Quá trình điều tra đƣợc tiến hành trên 165 HS của khối 11 trƣờng THPT

Nguyễn Văn Cừ - Đa Tốn – Gia Lâm – Hà Nội. Kết quả điều tra thu đƣợc nhƣ
sau:
Câu 1: Em đã nghe đến thuật ngữ “bảng tƣơng tác (bảng thông minh)”
bao giờ chƣa?
Có 165/165 HS (100%) trả lời: Đã nghe thấy.
Câu 2: Trong giờ học môn Sinh, thầy (cô) của em thƣờng sử dụng những
phƣơng tiện nào sau đây:
Có 165/165 HS (100%) trả lời: Bảng đen, bảng phụ.
Câu 3: Bảng tƣơng tác đƣợc thầy (cô) dạy môn Sinh của em sử dụng:
19


×