Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN đa QUỐC GIA IDI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.39 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ LỢT

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA
QUỐC GIA IDI
Chuyên ngành: KẾ

TOÁN DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ NĂM 3

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA QUỐC GIA IDI

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Lợt
Lớp: DH8KT. MSSV: DKT073136

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy


Chuyên ngành: KẾ

TOÁN DOANH NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


MỤC LỤC


Nội Dung

trang

Chương 1: GIỚI THIỆU.....................................................................................................1
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI..............................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................................2
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................................2
1.5. Ý NGHĨA..................................................................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................................3
2.1 CHI PHÍ SẢN XUẤT................................................................................................3
2.1.1 Khái Niệm.........................................................................................................3
2.1.2 Phân Loại Chi Phí Sản Xuất.............................................................................3
2.1.2.1 Phân loại chi phí theo yếu tố...................................................................3
2.1.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục...........................................................3
2.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản phẩm..................................4
2.1.2.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ......................................4
2.1.3 Đối Tượng Tập Hợp Chi Phí............................................................................4
2.2 GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................................................................................5

2.2.1 Khái Niệm.........................................................................................................5
2.2.2 Phân Loại Giá Thành Sản Phẩm.......................................................................5
2.2.3 Đối Tượng Tính Giá Thành..............................................................................5
2.2.4 Kỳ Tính Giá Thành...........................................................................................5
2.3 KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM....................................6
2.3.1 Tài Khoản Sử Dụng Theo Dõi Chi Phí Sản Xuất Và Cách Hạch Tốn..................6
2.3.1.1 Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.................................6
2.3.1.2 Tài khoản 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”.........................................6
2.3.1.3 Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”................................................7
2.3.2 Tài Khoản Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất.............................................................7
2.3.3 Phương Pháp Đánh Giá Sản Phẩm Dở Dang Cuối Kỳ....................................8
2.3.4 Phương Pháp Tính Giá Thành..........................................................................9


2.3.4.1 Phương pháp tính giá thành trực tiếp......................................................9
2.3.4.2 Phương pháp tính giá thành phân bước..................................................9
2.3.4.3 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng......................................9
2.3.5 Đánh Giá, Điều Chỉnh Các Khoản Giảm Giá Thành.......................................9
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA
QUỐC GIA 11
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN...................................................11
3.1.1 Q Trình Hình Thành....................................................................................11
3.1.2 Lĩnh Vực Hoạt Động Kinh Doanh..................................................................12
3.1.3 Phương Hướng Hoạt Động.............................................................................12
3.1.4 Phương Châm Hoạt Động...............................................................................12
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY.............................................................................................................................12
3.2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức..................................................................................13
3.2.2 Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn Của Các Phịng Ban.............................................14
3.3 CHẾ ĐỘ KẾ TỐN ÁP DỤNG..............................................................................17

3.3.1 Chế Độ Kế Tốn Áp Dụng..............................................................................17
3.3.2 Hình Thức Ghi Sổ...........................................................................................17
Chương 4: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA QUỐC GIA.................19
4.1 KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ THEO TỪNG KHOẢN MỤC.............................19
4.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí...............................................................................19
4.1.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm.................................................................19
4.1.3 Kỳ tính giá thành.............................................................................................19
4.1.4 Phương pháp tính giá thành............................................................................19
4.1.5 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................................19
4.1.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp.............................................................................21
4.1.3 Chi phí sản xuất chung....................................................................................22
4.2 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..............24
4.2.1 Tập hợp chi phí sản xuất.................................................................................24
4.2.2 Tính giá thành sản phẩm.................................................................................25
Chương 5:NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................27
5.1 NHẬN XÉT..............................................................................................................27


5.2 KIẾN NGHỊ..............................................................................................................27

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ Đồ
trang
Sơ đồ 2.1 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................8
Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia (IDI). .13
Sơ đồ 3.2 Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia............16
Sơ đồ 3.3 Qui trình ghi sổ kế tốn........................................................................................17
Sơ đồ 3.4 Qui Trình Chế Biến Sản Phẩm Của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa

quốc gia (IDI)........................................................................................................................18

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng
trang
Bảng 4.1 Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 12-2009........................................20
Bảng 4.2 Sổ cái chi phí tiền lương cơng nhân trực tiếp tháng 12/2009..............................22
Bảng 4.3 Sổ cái chi phí sản xuất chung tháng 12/2009.......................................................24
Bảng 4.4 Sổ cái chi phí sản xuất dở dang tháng 12/2009....................................................25
Bảng 4.5 Bảng tính giá thành tháng 12/2009.......................................................................26


DANH MỤC VIẾT TẮT

CP:
NL:
XK:
TK:
BHXH:
BHYT:
KPCĐ:
NVLTT:

Chi phí
Nguyên liệu
Xuất khẩu
Tài khoản
Bảo hiểm Xã Hội
Bảo hiểm Y Tế

Kinh phí cơng đồn
Ngun vật liệu trực tiếp


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI:
Một đất nước được gọi là cường quốc khi quốc gia đó có nền dân trí cao, nền chính trị
quốc phịng ổn định và một yếu tố nữa khơng thể bỏ qua đó là sự phát triển và vững mạnh
của nền kinh tế
Việt Nam là một nước đang phát triển nến kinh tế còn hạn hẹp và yếu kém, vừa được
gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO. Sự kiện này đã đưa nền kinh tế Việt Nam
mở sang một trang mới, nó vừa là cơ hội giúp đất nước ta phát triển nói chung, vừa là cơ
hội cho các doanh nghiệp Việt Nam phát triển và mở rộng thị phần nói riêng. Bên cạnh
đó, nó cũng đem lại khơng ít những thách thức và khó khăn cho các doanh nghiệp mà điển
hình là việc cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt hơn. Sức cạnh tranh, khả
năng mở rộng thị phần và lợi nhuận công ty đạt được bị chi phối rất nhiều bởi giá bán,
chất lượng, mẫu mã sản phẩm…. Do đó, cơng ty cần tính tốn và đưa ra giá thành sản
phẩm hấp dẫn và hợp lý để có thể cạnh tranh với các đối thủ khác trong ngành. Để được
vậy cơng ty phải có một bộ máy kế toán nhạy bén và linh hoạt trong từng trường hợp hạch
tốn chi phí đầu vào như thế nào để có được giá thành sản phẩm khơng có sự chênh lệch
q lớn so với các cơng ty khác.
Bên cạnh khó khăn trên thì trong thời buổi thị trường hiện nay với tình hình lạm phát
đang quay đầu trở lại và giá cả hàng hóa ngày càng leo thang thì đã có sự ảnh hưởng rất
lớn đến chi phí đầu vào của các cơng ty. Và nó đã làm cho giá thành sản phẩm có chiều
hướng thay đổi mà cụ thể là nó sẽ tăng khi chi phí đầu vào tăng. Đây cũng là một thách

thức không dễ đối với các công ty trong việc hạch tốn chi phí đầu vào và tính giá thành
sản phẩm. Nó đặt ra u cầu cơng ty phải phản ánh đầy đủ, chính xác các chi phí để đưa
ra giá thành sản phẩm rỏ ràng. Từ đó, cơng ty sẽ đánh giá, phân tích cách hạch tốn của
bộ máy kế tốn của mình để đưa ra cá biện pháp hữu hiệu làm giảm chi phí sản xuất và
giúp công ty mở rộng thị phần, đem lại lợi nhuận ngày càng cao hơn cho cơng ty.
Chính những ngun nhân trên địi hỏi các cơng ty nói chung và Xí nghiệp chế biến
thủy sản Sao Mai trực thuộc Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Đa quốc gia nói riêng phải
có những biện pháp tốt nhất, kịp thời và hợp lý để tăng sức cạnh tranh ngày càng đứng
vững trên thị trường. Để được như vậy thì công ty cần phải quan tâm đến bộ máy tổ chức
và quản lý trong đó có việc tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, em quyết
định chọn đề tài này: “ Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp
chế biến Thủy sản Sao Mai trực thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đa quốc gia”,

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 1


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
phản ánh công tác kế tốn của Xí nghiệp rút ra những hạn chế, đề xuất, kiến nhị ý kiến
giúp Xí nghiệp hồn thiện hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Tìm hiểu cách hạch tốn chi phí ngun vật liệu, nhân cơng, chi phí sản xuất chung và
tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp chế biến Thủy sản Sao Mai để từ đó giúp Xí
nghiệp có những biện pháp hữu hiệu trong kiểm soát, quản lý chi phí và có phương pháp
hạch tốn tốt hơn trong việc tính giá thành sản phẩm.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Thu thập các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến đề tài nghiên cứu

* Thông tin sơ cấp:
+Trực tiếp phỏng vấn nhân viên kế tốn của cơng ty
* Thơng tin thứ cấp:
+Số liệu xin từ phịng kế tốn của công ty
+Thông tin khác tham khảo từ sách báo, Internet và các tài liệu liên quan của các
anh chị khóa trước.
Xử lý thông tin bằng cách tổng hợp, so sánh số liệu nhằm tìm hiểu q trình hoạch tốn
chi phí và tính giá thành sản phẩm của cơng ty, đi từ lý thuyết đến thực tế vận hành
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đề tài được thực hiện tại Xí nghiệp chế biến thủy sản Sao Mai trực thuộc Công ty cổ
phần Đầu tư phát triển Đa quốc gia, chỉ nghiên cứu kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm cá tra fillet đông lạnh
Số liệu sử dụng để nghiên cứu là chi phí phát sinh của tháng12 năm 2009
1.5. Ý NGHĨA:
Qua việc nghiên cứu giúp cho bộ phận kế tốn của Xí nghiệp nhận ra những ưu khuyết
điểm trong cách tổ chức và làm việc của mình để từ đó có hướng phát triển đúng đắn
nhằm phát huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu góp phần giữ vững sự phát triển của cơng
ty.
Từ đó đề tài giúp cho các công ty thấy được tầm quan trọng, sự cần thiết của kế tốn
chi phí và tính giá thành sản phẩm.

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 2


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ Q TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ &
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


2.1 CHI PHÍ SẢN XUẤT:
2.1.1 Khái Niệm:
Chi phí sản xuất là tồn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
trong q trình sản xuất.
2.1.2 Phân Loại Chi Phí Sản Xuất:
 Phân loại chi phí theo yếu tố:
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh
tế thì được sắp chung vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất
ra sản phẩm gì.
(1) Chi phí ngun vật liệu
(2) Chi phí nhân cơng
(3) Chi phí dịch vụ mua ngồi
(4) Chi phí khấu hao tài sản cố định
(5) Chi phí bằng tiền khác
 Phân loại chi phí theo khoản mục:
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một khoản mục nhất
định có cơng dụng kinh tế khác nhau để thuận tiện cho việc tính giá.
(1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí, đối với nguyên nhiên vật liệu
được sử dụng cho nhiều sản phẩm mà không thể xác định được mức tiêu hao thực tế thì
cần tiến hành phân bổ chi phí theo các tiêu thức thích hợp của công ty.

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136


Trang 3


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
(2) Chi phí nhân cơng trực tiếp: là tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ
phận trực tiếp sản xuất như tiền lương nhân viên, tiền công của công nhân, các khoản phụ
cấp, các khoản trích BHXH, BHYT,KPCĐ. Được hạch tốn trực tiếp vào đối tượng chịu
phí. Cũng sẽ được phân bổ theo những tiêu thức thích hợp nếu khơng thể xác định trực
tiếp tiêu hao cho từng đối tượng.
(3) Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý của từng phân
xưởng bao gồm: chi phí vật liệu cơng cụ dụng cụ sản xuất của phân xưởng, chi phí khấu
hao tài sản cố định ở phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác của
phân xưởng. Chi phí sản xuất chung bao gồm biến phí, định phí và cả chi phí hỗn hợp. Do
đặc điểm đó của chi phí sản xuất chung nên chúng khơng thể tính trực tiếp vào giá thành
sản phẩm mà phải được tiến hành phân bổ.
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản phẩm:
(1) Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng sản phẩm
khác nhau và có thể tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm. Ví dụ như: chi phí ngun vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp….
(2) Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác
nhau và khó có thể phân biệt riêng cho từng sản phẩm. Ví dụ như: tiền lương và các khoản
trích theo lương, chi phí quảng cáo, ….
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ:
(1) Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
hoặc được mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và có ảnh hưởng nhiều đến kỳ sản
xuất, tính kết quả kinh doanh.
(2) Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và có ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận trong một kỳ kế tốn. Chi phí thời kỳ tồn tại khá phổ biến trong hoạt động sản

xuất kinh doanh của một doanh nghiệp như: chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo,
chi phí thuê nhà, thuê văn phịng,….
•Ngồi ra, khi dựa vào một số tiêu thức khác để phân loại ta cịn có một số loại
chi phí khác như:
- Chi phí ban đầu và chi phí chuyển đổi
- Chi phí bất biến và chi phí khả biến
- Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước.
2.1.3 Đối Tượng Tập Hợp Chi Phí:
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định giới hạn về mặt phạm vi chi
phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm sốt chi phí và tính giá thành sản
phẩm. Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất mà đối tượng tập
hợp chi phí có thể là:
(1) Đối với quy trình sản xuất đơn chiếc: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là
từng loại sản phẩm hoặc từng đơn đặt hàng

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 4


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)

(2) Đối với quy trình sản xuất hàng loạt: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là
theo từng đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất, hoặc tùy theo quy
trình cơng nghệ đang được áp dụng để lựa chọn.
2.2 GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
2.2.1 Khái Niệm:
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã bỏ ra và được

tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, là một thước đo giá trị và cũng là một
đòn bẩy kinh tế, nó phản ánh chất lượng tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản
lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể là phản ánh hiệu quả sự dụng các loại tài
sản, vật tư, lao động sống, tiền vốn,….
2.2.2 Phân Loại Giá Thành Sản Phẩm:
Trong doanh nghiệp sản xuất giá thành được chia thành 3 loại:
(1) Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản
phẩm trước khi sản xuất.
(2) Giá thành kế hoạch (giá thành dự tốn): là giá thành sản phẩm được tính trên
cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có sự điều chỉnh theo năng lực hoạt động
trong kỳ kế toán.
(3) Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí thực tế
phát sinh.
Giá thành định mức và giá thành kế hoạch thường được lập trước khi sản xuất, cịn
giá thành thực tế thì chỉ có sau q trình sản xuất. Do đó, doanh nghiệp ln thực hiện
cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm song song với các kỹ thuật để
có giá thành định mức và giá thành kế hoạch sau đó điều chỉnh về giá thành thực tế.
2.2.3 Đối Tượng Tính Giá Thành:
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất và lao
động sống được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất, được kết tinh trong đó nhằm hoạch
định lượng hao phí cần được bù đắp cũng như tính tốn được kết quả kinh doanh. Căn
cứ vào đặc điểm, tính chất sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm doanh nghiệp
sản xuất ra và các dịch vụ cung cấp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là từng chi tiết của sản phẩm, bán thành
phẩm, sản phẩm hồn chỉnh, đơn đặt hàng, hạn mục cơng trình,….
2.2.4 Kỳ Tính Giá Thành:

SVTH:Nguyễn Thị Lợt

MSSV: DKT073136

Trang 5


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết để tiến hành tổng hợp chi phí sản
xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Thơng thường kỳ tính giá thành được
chọn sẽ trùng với kỳ báo cáo kế toán: tháng, quý, năm.

2.3 KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
2.3.1 Tài Khoản Sử Dụng Theo Dõi Chi Phí Sản Xuất Và Cách Hạch Tốn:
 Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: tài khoản này được sử
dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối
tượng tập hợp chi phí, nguyên vật liệu thực tế sử dụng được tính theo giá thực tế và
căn cứ vào phương pháp xuất kho
NỢ

TK 621

Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm hoặc dịch vụ trong kỳ



- Trị giá thực tế nguyên vật liệu trực
tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.

- Kết chuyển giá trị thực tế NVLTT
sử dụng trong kỳ vào TK 154 “Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang”
hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất”

Tài khoản 621 khơng có số dư.
 Tài khoản 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”: tài khoản này được sử dụng để
tập hợp tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản
phẩm (tiền lương, tiền công khác, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương). Tài
khoản này mở chi tiết cho từng đối tượng hạch tốn chi phí hoặc từng đối tượng tính
giá thành (nếu được).
NỢ

TK 622

Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia
q trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ
và các khoản trích theo lương, các
khoản phụ cấp.



- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
tiếp vào TK 154 “Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang” hoặc TK 631
“Giá thành sản xuất”

Tài khoản 622 khơng có số dư.

SVTH:Nguyễn Thị Lợt

MSSV: DKT073136

Trang 6


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)

 Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”: tài khoản này được sử dụng để tập
hợp chi phí quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng, bộ phận sản xuất kinh doanh và
phân bổ chi phí vào các đối tượng hạch tốn chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài
khoản này mở chi tiết cho từng phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh.
NỢ

TK627

- Chi phí ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ dùng ở phân xưởng sản
xuất.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
dùng ở phân xưởng sản xuất.
- Các chi phí dịch vụ mua ngồi và
chi phí bằng tiền khác dùng ở phân
xưởng sản xuất.


- Các khoản ghi giảm chi phí
sản xuất chung.
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí sản xuất chung vào TK

154 “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang” hoặc TK 631
“Giá thành sản xuất”

Trường hợp sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức công suất bình thường thì
kế tốn phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức cơng suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất
chung cố định khơng phân bổ, khơng tính vào giá thành sản phẩm được đưa vào giá
vốn hàng bán trong kỳ.
Nợ TK 632
Có TK 627

Giá vốn hàng bán
Chi phí sản xuất chung

Tài khoản 627 khơng có số dư.
2.3.2 Tài Khoản Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất:
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất dở dang”: dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm. Tài khoản 154 mở chi tiết cho từng đối tượng hạch tốn chi phí
hoặc đối tượng tính giá thành (nếu được)
NỢ

TK 154



Số dư đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp

Chi phí sản xuất chung
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Số dư cuối kỳ

- Các khoản làm giảm chi phí sản
xuất
- Giá thành sản phẩm hoàn thành.
Trang 7


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)

Sơ đồ 2.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

TK 152

TK 621

Tập hợp chi phí

TK 154
Kết chuyển

NVL trực tiếp

TK 111, 112

Các khoản ghi

giảm chi phí
TK 155

TK 334, 338

TK 622
Sản phẩm hồn

Tập hợp chi phí

Kết chuyển

Nhân cơng trực tiếp

Thành nhập kho
TK 623
Thành phẩm

TK 214, 334,338
Tập hợp chi phí

TK 627

Xuất bán ngay
Kết chuyển

Sản xuất chung

TK 157
Thành phẩm

Xuất gửi bán

2.3.3 Phương Pháp Đánh Giá Sản Phẩm Dở Dang Cuối Kỳ:
(1) Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp: phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm dở dang khoản chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, cịn chi phí chế biến được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Đồng thời
coi mức nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho đơn vị sản phẩm hoàn thành và đơn vị sản
phẩm dở dang là như nhau.

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 8


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
(2) Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương đương: theo phương pháp này thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bao gồm tất cả
các khoản mục chi phí sản xuất. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hồn
thành tương đương có cách tính tốn khá phức tạp. Tuy nhiên, kết quả chi phí sản

xuất dở dang cuối kỳ tính theo phương thức này chính xác cao. Vì vậy, nó được áp dụng
rất phổ biến để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở nhiều doanh nghiệp.
(3) Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phi kế hoạch: đối với
phương pháp này thì chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản
xuất chung của sản phẩm dở dang được xác định căn cứ vào định mức tiêu hao của
những công đoạn đã thực hiện được, và tỷ lệ hoàn thành (định mức). Nếu sản phẩm
được chế tạo không phải qua các cơng đoạn có định mức tiêu hao được xác lập riêng
biệt thì các khoản mục chi phí của sản phẩm dở dang được căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành

và định mức từng khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm hồn thành.
2.3.4 Phương Pháp Tính Giá Thành:
 Phương pháp tính giá thành trực tiếp
(1) Phương pháp tính giá thành giản đơn: thường được áp dụng tại các doanh
nghiệp có quy trình cơng nghệ giản đơn, khép kín. Đối tượng tập hợp chi phí thường được
chọn trùng với đối tượng tính giá thành. Doanh nghiệp có thể tập hợp chi phí sản xuất
phát sinh riêng cho từng loại sản phẩm.
(2) Phương pháp tính giá thành hệ số: áp dụng trong trường hợp trong cùng
một quy trình cơng nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc,… nhưng
tạo ra nhiều sản phẩm. Doanh nghiệp khơng thể tập hợp chi phí sản xuất riêng cho từng
sản phẩm mà sản phẩm có mối quan hệ tỷ lệ (có thể quy đổi tương ứng). Đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm trong phân xưởng sản xuất hoặc tồn bộ quy
trình cơng nghệ, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm trong một nhóm hoặc một
quy trình.
(3) Phương pháp tính giá thành tỷ lệ: được áp dụng trong trường hợp trong
cùng một quy trình cơng nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng
loại, phẩm chất, quy cách khác nhau,… Các sản phẩm tạo ra giữa chúng khơng có hệ số
quy đổi ( khơng có mối quan hệ tỷ lệ). Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm
sản phẩm hoặc quy trình cơng nghệ, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm.
 Phương pháp tính giá thành phân bước:
(1) Phương pháp kết chuyển tuần tự
(2) Phương pháp kết chuyển song song
 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:
2.3.5 Đánh Giá, Điều Chỉnh Các Khoản Giảm Giá Thành:

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 9



Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
Các khoản giảm giá thành bao gồm: phế liệu, phế phẩm, sản phẩm hư hỏng không
sửa chữa được phải nhập kho,…
Nguyên tắc đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành:

Nguyên tắc doanh thu: áp dụng khi khoản điều chỉnh giảm giá thành không trọng
yếu, điều chỉnh theo giá bán, ở thời kỳ bán, trên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang.
Nguyên tắc giá bán: áp dụng khi khoản điều chỉnh giảm giá thành trọng yếu điều
chỉnh theo giá vốn, ở thời kỳ thu hồi, trên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 10


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA QUỐC GIA


3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
3.1.1 Quá Trình Hình Thành:
Cơng ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia (IDI) được thành lập vào năm

2003, theo giấy phép kinh doanh số: 4103001715 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 15/07/2003.
Trụ sở chính đặt tại: Quốc lộ 80, ấp An Thạnh, xã Bình Thành, huyện Lấp Vị, tỉnh
Đồng Tháp. Công ty cổ phần Đầu tư va Phát triển Đa quốc gia (IDI) là một công ty con
trực thuộc tập đoàn Sao Mai – An Giang.
Từ những ngày đầu thành lập, đội ngũ lãnh đạo của công ty cũng là những cán bộ
chủ chốt của công ty mẹ - Sao Mai, đã tham gia thi cơng nhiều cơng trình có qui mơ
lớn và quản lý đầu tư xây dựng các dự án phát triển đơ thị khắp có tỉnh phía Nam.
Đầu năm 2005 cơng ty khởi cơng dự án cụm công nghiệp Vàm Cống với qui mô
hơn 23 ha tại huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp bao gồm: khu tái định cư, cụm công
nghiệp giai đoạn 1 và 2. Bước đầu công ty tập trung thực hiện các bước chuẩn bị đầu
tư và hoàn thành thủ tục pháp lý đầu tư cho dự án.
Đến năm 2008 hoàn thành xây dựng, lắp đặt thiết bị và đưa một nửa nhà máy chế
biến thủy sản số 1 vào hoạt động với công suất tối đa 300 tấn nguyên liệu/ ngày và kho
lạnh sức chứa 4.600 tấn chính thức hoạt động, chính thức ghi tên IDI trong bản đồ các
doanh nghiệp xuất khẩu cá tra ở Việt Nam.
Một số thông tin về Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia (IDI):
-

Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia IDI

-

Tên tiếng anh: International Development and Investment Corporation.

-

Vố điều lệ: 228.107.040.000 VND

-


Địa chỉ ĐKKD: 09 Nguyễn Kim, phường 12, quận 5, TP. HCM.

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 11


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
Địa chỉ trụ sở làm việc chính: quốc lộ 80, cụm Cơng nghiệp Vàm Cống, ấp An
Thạnh, xã Bình Thành, huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp.
-

Điện thoại: 0673.680.383

Fax: 0673.680.382

-

Văn phòng đại diện: 326 Hùng Vương, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang.

-

Website: www.idiseafood.com

3.1.2 Lĩnh Vực Hoạt Động Kinh Doanh:
-


Nuôi trồng, chế biến, xuất khẩu thủy sản;

-

Đầu tư và kinh doanh hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp;

-

Đầu tư và kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê dài hạn;

Đầu tư, kinh doanh thương mại, dịch vụ, kinh doanh nhà hàng khách sạn, khu nghỉ
mát cao cấp (khu resort);
-

Thi cơng cơng trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi;

-

Chế biến thức ăn thủy sản, sản xuất bao bì, chế biến phụ phẩm thủy sản.
3.1.3 Phương Hướng Hoạt Động:
Từ năm 2009 đến nay và những năm tiếp theo Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển
Đa quốc gia (IDI) sẽ đầu tư hoàn thành nhà máy chế biến số 1, xây dựng mới nhà máy
chế biến thủy sản số 2 và số 3, hệ thống kho lạnh chứa hàng.
Trong chiến lược phát triển của mình, cơng ty sẽ tiếp tục mở rộng đầu tư nhiều dự
án lớn như: khu chung cư cao tầng, tòa nhà phức hợp tại thành phố Hồ Chí Minh, Cần
Thơ và thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang. Phấn đấu đưa IDI trở thành vệ tinh mũi
nhọn của tập đoàn Sao Mai.
3.1.4 Phương Châm Hoạt Động:
Hiểu được ngun lý “Có an cư thì mới lạc nghiệp”, bên cạnh những chế độ ưu đãi
đối với những nhân viên có năng lực lao động tốt cơng ty cịn xây dựng khu cao ốc để

bố trí chổ ở cho cán bộ, công nhân viên ở cụm công nghiệp Vàm Cống, khu cao ốc còn
đáp ứng nhu cầu ăn uống, vui chơi giải trí… cho tập thể cơng nhân viên góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động của nhà máy.
Xác định tiêu chí hoạt động “quyền lợi của cơng ty là quyền lợi của nhân viên và
khách hàng”, công ty luôn có chính sách đào tạo nguồn nhân lực vừa học vừa làm,
dung kinh nghiệm của người đi trước chia sẻ cho người đi sau… Công ty không những
sử dụng nguồn nhân lực tại chổ mà còn thu hút lao động từ các vùng miền khác mà chủ
yếu là các tỉnh lân cận. Riêng lực lượng cán bộ làm việc tại các nhà máy đơng lạnh thì
cơng ty chủ trương ưu tiên tuyển dụng các sinh viên tốt nghiệp từ các trường đào tạo
chuyên ngành thủy sản uy tín trong cả nước.

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 12


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY:
3.2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức:

SƠ ĐỒ 3.1: BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY
BAN KIỂM
SỐT

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG
HỘI ĐỒNG

QUẢN TRỊ
BAN TỔNG
GIÁM ĐỐC

Phịng
kinh
doanh

Phịng
nhân
sự

Phịng
cơng
nghệ
kiểm
nghiệm

Phịng
tài
chính
kế
tốn

Ban
quản
lý dự
án

Phịng

điện cơ
lạnh

Phịng
tổng vụ

Chi
nhánh
TP Hồ
Chí
Minh

(Nguồn: Phịng Tổ Chức Hành Chính )

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 13


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)

3.2.2 Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn Của Các Phòng Ban:
Bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty được tổ chức theo sơ đồ.


Đại hội đồng cổ đơng: bao gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết. Là cơ quan
quyết định cao nhất trong cơng ty.




Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty
để quyết định, thực hiện các quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển, dự án đầu
tư, giải pháp phát triển thị trường…



Ban kiểm sốt: thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc trong việc quản lý và điều hành cơng ty. Kiểm tri tính hợp lý của các báo cáo,
có quyền xem xét sổ sách kế tốn và các tài liệu khác của cơng ty khi cần thiết.



Ban tổng giám đốc:

+ Tổng giám đốc: định hướng hoạt động kinh doanh của đơn vị. Tổ chức xây
dựng các mối quan hệ kinh tế với các đơn vị khách hàng thông qua các hợp đồng kinh tế.
Đề ra các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sao cho đảm bảo hoạt động kinh
doanh có hiệu quả.
+ Phó tổng giám đốc: là người dưới quyền tổng giám đốc, có nhiệm vụ hỗ trợ cho
tổng giám đốc và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của tổng giám đốc trong phạm vi được giao.


Phịng kinh doanh:

Chịu trách nhiệm ký kết các hợp đồng mua bán của công ty với đối tác và thông báo
lại, chuẩn bị các thủ tục xuất nhập khẩu.



Phịng nhân sự:

Quản lý nhân viên, tuyển dụng nhân sự.


Phịng cơng nghệ kiểm nghiệm:

+ Quản lý và giám sát quy trình cơng nghệ sản xuất và chịu trách nhiệm đào tạo,
huấn luyện cho cán bộ kỹ thuật, công nhân các phân xưởng.
+ Kiểm tra thực hiện theo các chương trình quản lý chất lượng.


Phịng tài chính kế tốn:

+ Tổ chức thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính, hạch tốn kế tốn, thống kê ở
cơng ty theo quy định của pháp luật và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 14


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
cơng ty. Có nhiệm vụ kiểm tra giám soát việc sử dụng các tài sản của cơng ty, là tham
mưu cho tổng giám đốc.


Ban quản lý dự án:


Lập kiểm tra, quản lý và giám sát các dự án đầu tư của cơng ty.



Phịng điện cơ:
Tổ chức quản lý, kiểm tra, bảo trì, sửa chữa, hướng dẫn sử dụng,… các loại máy
móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất, luôn đảm bảo liên tục cho yêu cầu sản xuất và
bảo quản của cơng ty.



Phịng tổng vụ:

+ Lập kế hoạch tổ chức tuyển dụng và đào tạo cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ và công
nhân phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Nghiên cứu tham mưu cho Tổng giám đốc thực hiện đúng hợp đồng lao động
và các chính sách có liên quan đến người lao động.
+ Nghiên cứu chế độ quản lý và kỷ luật lao động


Chi nhánh TP Hồ Chí Minh:

Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, quản lý hàng hóa gửi tại các kho thuộc khu
vực TP. Hồ Chí Minh

SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136


Trang 15


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
KẾ TỐN TRƯỞNG
Kế tốn phó quản lý
cơng nợ

Kế tốn tổng
hợp

Thủ quỷ

Kế tốn phóquản lý chi phí

Kế
tốn
cơng
nợ
trong
nước,
kế
tốn
NH

Kế
tốn
cơng
cụ

dụng
cụ, chi
phí
quản


Kế
tốn
cơng
nợ
xuất
khẩu

SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Kế
tốn
thuế,
các
khoản
phải
nộp
cho
nhà
nước

Kế tốn
tiền
lương

quản lý
cơng
đồn

Kế
tốn
thành
phẩm

Kế
tốn
thành
phẩm

Kế
tốn
thành
phẩm

Kế
tốn
thành
phẩm

(Nguồn: Phịng Kế Tốn)

Trang 16


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
3.3 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG:
3.3.1 Chế Độ Kế Tốn Áp Dụng:
Cơng ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
3.3.2 Hình Thức Ghi Sổ:
Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn nhật ký chung và dùng cơng cụ máy tính
để hỗ trợ cho việc tính tốn
Sơ đồ 3.3: Qui trình ghi sổ kế tốn

Sổ quỹ

Chứng từ
gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối tài khoản


Báo cáo kế toán
Ghi chép hằng ngày
Ghi chép định kỳ
Đối chiếu số liệu cuối kỳ
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 17


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
Sơ đồ 3.4: Qui Trình Chế Biến Sản Phẩm Của Công ty
Nguyên
Nguyên
liệu
liệu
Sơ chế thô

Phân cở, phân loại
Cân lô, len list
Hàng bán
Điều phối theo kế hoạch SX
SX sản phẩm tạm

SX sản phẩm cao cấp

Xếp khuôn

Sơ chế cao cấp


Cấp đông (tủ đông)
T=-400C đến -300C

Cấp đông (băng chuyền)
T=-400C đến -300C

Đóng gói

Đóng gói tự động

Kho trữ đơng thành phẩm
Thị trường XK
Vận chuyển đường
bộ
0
T=-20 C đến -180C
Vận chuyển container
T=-200 C đến -180C
(Nguồn: Phòng sản xuất kinh doanh)
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

Trang 18


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩmGVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)

CHƯƠNG 4

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN ĐA QUỐC GIA


4.1 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ THEO TỪNG KHOẢN MỤC:
Hàng tuần, bộ phận sản xuất đều báo cáo lên phịng kế tốn về chi phí sản xuất. Phịng
kế tốn sẽ lưu trữ và đến cuối thàng sẽ tiến hành tính giá thành.
4.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí:
Đối tượng tập hợp chi phí của cơng ty là từng sản phẩm. Ở đây, chuyên đề lấy đối
tượng là sản phẩm cá tra fillet.
4.1.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tính giá thành là thành phẩm đã hoàn chỉnh nhập kho chờ bán, đơn vị
tính là tấn (sản phẩm cá tra fillet).
4.1.3 Kỳ tính giá thành:
Kỳ tính giá thành là tháng, cuối mỗi tháng tất cả các chi phí sản xuất sẽ được phịng
kế tốn tập hợp lại để tính giá thành.
4.1.4 Phương pháp tính giá thành:
Giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp tính trên sản lượng sản phẩm sản xuất được theo từng loại
sản phẩm(khoán sản phẩm), chi phí sản xuất chung tính chung theo từng phân xưởng,
xí nghiệp và phân bổ theo sản lượng sản xuất.
4.1.5 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Do đặc thù của ngành nguyên vật liệu chính là cá tra nguyên con, một loại nguyên
liệu dễ hư và không thể bảo quản quá lâu trong kho lạnh. Nên số lượng mua về được
dùng hết trong ngày, việc mua bán diễn ra hằng ngày với số lượng lớn và giá cả không
đồng nhất nên công ty đã áp dụng phương pháp bình qn gia quyền cuối kỳ để tính
giá ngun liệu.
Giá nguyên vật liệu bình quân cuối kỳ


SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136

=

Tổng CP nguyên liệu mua vào trong kỳ
Tổng số lượng NL mua vào trong kỳ

Trang 19


×