UỶ
UỶ BAN
BAN NHÂN
NHÂN DÂN
DÂN TỈNH
TỈNH ĐỒNG
ĐỒNG NAI
NAI
BÁO CÁO
KINH TẾ XÃ HỘI, QP – AN
NĂM 2016 VÀ NHIỆM VỤ
KẾ HOẠCH NĂM 2017
Đồng Nai, ngày 03 tháng 01 năm 2017
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU NQ HĐND TỈNH
Có 05 chỉ tiêu vượt Kế hoạch
Có 18 chỉ tiêu đạt Kế hoạch
Có 1 chỉ tiêu chưa đạt Kế hoạch
55 CHỈ
CHỈ TIÊU
TIÊU VƯỢT
VƯỢT MỤC
MỤC TIÊU
TIÊU NQ
NQ HĐND
HĐND TỈNH
TỈNH
ST
T
CHỈ TIÊU
MỤC
KẾT QUẢ
TIÊU NQ
1
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
cân nặng theo độ tuổi,
9%
8,8%
Vượt
0,2% NQ
2
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm
y tế năm 2016 đạt trên 77,5%,
75%
77,5%
Vượt
2,5% NQ
3
Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng
nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc
gia
56%
60%
Vượt 4%
NQ
4
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
20 xã
22 xã
Vượt 02
xã
5
Tổng thu ngân sách
42.880 tỷ
Vượt 1%
NQ
TỶ LỆ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU NQ HĐND
TỈNH
STT
I
Chỉ tiêu
ĐVT
Mục Ước cả
Đánh
tiêu
năm
giá
2016 2016
Về kinh tế
1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế
(GRDP theo phương pháp mới)
GRDP bình quân đầu
2
người
Tốc độ tăng kim ngạch
3
xuất khẩu
%
8-9
8,2
Triệu
đồng
76
77,3
USD
%
3.3003.456,0
3.350
10-12
7,9
Đạt
Đạt
Không
đạt
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
I Về kinh tế
Mục Ước cả
Đánh
tiêu
năm
giá
2016 2016
Tổng vốn đầu tư phát
4
triển toàn xã hội
75.000
Tỷ đồng 78.000 75.292, Đạt
7
%GRDP -
5 Tổng thu ngân sách
Đạt dự
toán
Tỷ đồng
42.880 Vượt
được
giao
6
Xây mới nhà ở xã hội
và đưa vào sử dụng
Căn
536
536
Đạt
STT
Chỉ tiêu
Ước
Mục
cả Đánh
ĐVT tiêu
năm giá
2016
2016
II Về xã hội
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
trong năm
7
Số xã 20
Số huyện đạt chuẩn nông thôn
Số
mới (hoàn thành nhiệm vụ nông
huyện
thôn mới) trong năm
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
8 Quy mô dân số trung bình
Tỷ lệ dân số thành thị
%
22
Vượt
2
3
1,08 1,08
Đạt
%
%
Ngàn
2.980 2.980 Đạt
người
%
35% 35% Đạt
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Mục tiêu 2016
II Về xã hội
9
Giảm tỷ lệ hộ
nghèo
Giảm tỷ lệ lao
động không có
10
việc làm ở khu
vực đô thị
Ước cả Đánh
năm 2016 giá
%
%
1% (theo
1% (theo chuẩn
chuẩn
nghèo tại Nghị quyết nghèo tại
số 126/2014/NQNghị
Đạt
HĐND ngày
quyết số
26/9/2014 của
của
HĐND tỉnh)
HĐND
tỉnh)
dưới 2,48
dưới 2,48 Đạt
STT
Chỉ tiêu
II Về xã hội
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
10 nghề
Tỷ lệ lao động đào tạo từ trung
cấp nghề trở lên
Số Bác sỹ/ vạn dân
11
Số giường bệnh/vạn dân
12 Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm
y tế
Ước
Mục
cả Đánh
ĐVT tiêu
năm giá
2016
2016
% 69 69 Đạt
%
53 53,13 Đạt
% 15-16 15,2 Đạt
Bác
7,2
sỹ
Giườ
26
ng
%
7,2 Đạt
26
Đạt
75 77,5 Vượt
STT
Chỉ tiêu
II Về xã hội
Tỷ lệ lao động tham gia bảo
hiểm xã hội
13
Tỷ lệ lao động tham gia
bảo hiểm thất nghiệp
Tỷ lệ trẻ em suy dinh
14 dưỡng cân nặng theo độ
tuổi
Tỷ lệ trẻ em suy dinh
15 dưỡng chiều cao theo độ
tuổi
Ước
Mục
cả Đánh
ĐVT tiêu
năm giá
2016
2016
% 42,7 42,7 Đạt
% 41,6 41,6 Đạt
%
9
8,8 Vượt
% 24,5 24,5 Đạt
STT
Chỉ tiêu
II Về xã hội
Tỷ lệ ấp, khu phố văn hóa
Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa
16
Tỷ lệ cơ quan đơn vị đạt chuẩn
văn hóa
Tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa
Tỷ lệ dân cư thành thị sử dụng
nước sạch
17
Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng
nước sạch đạt tiêu chuẩn QG.
Ước
Mục
cả Đánh
ĐVT tiêu
năm giá
2016
2016
Trên Trên
%
Đạt
90 90
Trên Trên
%
Đạt
98 98
%
100 100 Đạt
%
72
%
%
72
Đạt
Trên Trên
Đạt
99 99
56
60 Vượt
STT
Chỉ tiêu
III Về môi trường
Thu gom và xử lý chất thải y
tế
Thu gom và xử lý chất thải
nguy hại
18
Thu gom và xử lý chất thải
công nghiệp không nguy hại
Thu gom và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt
Tỷ lệ KCN đang hoạt động
19 có trạm xử lý nước thải tập
trung đạt chuẩn môi trường
Ước
Mục
cả Đánh
ĐVT tiêu
năm giá
2016
2016
%
100 100 Đạt
%
97
%
100 100 Đạt
%
96
%
100 100 Đạt
100 Đạt
96,4 Đạt
STT
Chỉ tiêu
Ước
Mục
cả Đán
ĐVT tiêu
năm h giá
2016
2016
III Về môi trường
Tỷ lệ KCN có nước thải
ổn định được lắp đặt hệ
20
% 100 100 Đạt
thống quan trắc nước thải
tự động
Tỷ lệ che phủ cây xanh
% 56 56 Đạt
21
29,7 29,7
Tỷ lệ che phủ rừng
%
Đạt
6 6
STT
Chỉ tiêu
IV Về Quốc phòng – an ninh
Hoàn thành chỉ tiêu giao quân
22
Quân khu giao
Giảm số vụ, số người chết, bị
23
thương do tai nạn giao thông
Xử lý tin báo, tố giác tội phạm
Tỷ lệ điều tra, khám phá các
24 loại án
Tỷ lệ điều tra, các loại trọng án
Ước
Mục
cả Đánh
ĐVT tiêu
năm giá
2016
2016
Hoàn
5,1 Đạt
thành
%
5-10 8-10 Đạt
%
%
%
Trên
90
Đạt
90
Trên
73,6 Đạt
70%
95%
trở 97,1 Đạt
lên
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU NQ HĐND TỈNH
Có 1 chỉ tiêu không đạt Kế hoạch là Tốc độ tăng trưởng kim
ngạch xuất khẩu năm 2016 tăng 7,9% so với cùng kỳ ,
(Mục tiêu của Nghị quyết 10-12%)
Lý do: năm 2016, giá bán và xuất khẩu trên thị trường thế giới
có xu hướng giảm mạnh, một số sản phẩm chủ lực của tỉnh
như: may mặc, xơ sợi, sản phẩm điện tử... bị áp lực cạnh tranh
về giá cả, chất lượng, đơn hàng;
II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Tăng
STT GRDP (giá so sánh năm 2010) trưởng
(%)
1 Đồng Nai
8,2
2 Cả nước (GDP)
6,21
3 Bà Rịa – Vũng Tàu
5,6
4 TP. Hồ Chí Minh
8,05
5 Bình Dương
8,5
6 Đà Nẵng
8,85
7 Bắc Ninh
9
8 Quảng Ninh
10,1
9 Hải Phòng
11
II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
GRDP(giá 2010) tăng 8,2 %
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng
8,3%
Giá trị sản xuất sản xuất nông, lâm, thủy
sản tăng 4,1%
Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tăng
11,06%
Thu nhập bình quân đầu người (giá hiện
hành) đạt 77,3 triệu đồng.
CÔNG NGHIỆP
Chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2016 tăng
8,3% so với cùng kỳ, trong đó:
- Sản xuất trang phục tăng 8,8%; Sản xuất
da và các sản phẩm có liên quan tăng 11%;
Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất
tăng 11%; Sản xuất sản phẩm từ cao su và
plastic tăng 12%; Sản xuất sản phẩm từ
khoáng phi kim loại khác 13,5%; Sản xuất
xe có động cơ tăng 16,5%.
II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Tăng
Chỉ số sản xuất công
STT
trưởng
nghiệp
(%)
1 Đồng Nai
8,3
2 Cả nước
7,5
3 Bình Dương
10,1
4 Hải Phòng
17,02
XÂY DỰNG
- Giá trị xây lắp trên địa bàn (theo giá so
sánh 2010) đạt 23.745 tỷ đồng, tăng 9,51%
so cùng kỳ.
- Hoàn thành và đưa vào sử dụng 536 căn nhà
ở xã hội.
- Ban hành Chương trình Phát triển đô thị
thành phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai giai
đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 20212030.
NÔNG NGHIỆP
-
Đẩy mạnh triển khai đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp.
Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp; dự án
cánh đồng lớn.
Tập trung rà soát các cơ sở giết mổ gia súc, gia
cầm hoạt động không có giấy phép, không đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Xây dựng lộ trình và giải pháp di dời các cơ sở
chăn nuôi ra khỏi khu dân cư tập trung.
Giá trị sản xuất (theo giá so sánh 2010) tăng
4,1% so cùng kỳ.
NÔNG THÔN MỚI
-
Tổ chức Hội nghị Tổng kết 5 năm thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 – 2015.
Tổ chức Lễ công bố địa phương đạt chuẩn nông
thôn mới năm 2016 cho huyện Long Thành,
Nhơn Trạch.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 113/133 xã đạt
chuẩn nông thôn mới, chiếm 85% và 05 huyện
nông thôn mới (Xuân Lộc, thị xã Long Khánh,
Thống Nhất, Long Thành, Nhơn Trạch ) và 07 xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
ST
Nông thôn mới Số lượng
T
113/133 xã,
1 Đồng Nai
05 huyện
2.235 xã,
2 Cả nước
30 huyện
CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
- Có nhiều doanh nghiệp đăng ký tham gia
đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới
các công trình cấp nước tập trung theo hình
thức xã hội hóa tại các địa bàn: Xuân Lộc,
Long Thành, Tân Phú, Thị xã Long Khánh,
Vĩnh Cửu và Cẩm Mỹ.
- Các dự án đầu tư từ vốn ngân sách tỉnh
cũng đang tập trung thực hiện, kết quả đến
cuối năm 2016, có 60% tỷ lệ dân nông thôn
sử dụng nước sạch đạt chuẩn quốc gia.
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
- Chỉ số giá tiêu dùng bình quân 12 tháng tăng
3,98% so cùng kỳ, có 8/11 nhóm hàng hoá có chỉ
số tăng giá, 03 nhóm hàng hóa giảm là: Giao
thông giảm 0,86%; Bưu chính viễn thông giảm
0,72%; văn hóa, giải trí và du lịch giảm 0,2%.
-Tổng mức bán lẻ hàng hoá dự ước cả năm 2016,
đạt 136.047,7 tỷ đồng, tăng 11,06% so với năm
2015, trong đó: ngành thương nghiệp tăng 11%,
ngành dịch vụ tăng 12,08%, ngành khách sạn nhà hàng tăng 10,02%, ngành du lịch tăng 7,16%.
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
- Kim ngạch xuất khẩu đạt 15.234 triệu USD,
tăng 7,9% so với cùng kỳ, không đạt mục tiêu
Nghị quyết đề ra (mục tiêu nghị quyết tăng 1012%).
Lý do: Năm 2016, Giá bán và xuất khẩu trên thị
trường thế giới có xu hướng giảm mạnh, trong
đó giá gia công các mặt hàng may mặc cho công
ty nước ngoài liên tục giảm từ 2 đến 3% so với
cùng kỳ, đồng thời những sản phẩm chủ lực của
tỉnh như: may mặc, xơ sợi, sản phẩm điện tử...
bị áp lực cạnh tranh về giá cả, chất lượng, đơn
hàng.