Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 9 THI VÀO 10 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.17 KB, 57 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 9
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chuyên đề 1: CÁC THÍ NGHIỆM DI TRUYỀN CỦA MEN ĐEN
I. Men đen và di truyền học
1. Di truyền - Biến dị:
- Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho
các thế hệ con cháu.
- Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác nhau và khác với bố mẹ về nhiều
chi tiết.
- Mối quan hệ: DT và BD là 2 hiện tượng tồn tại song song, mang tính mâu
thuẫn nhưng thống nhất và gắn liến với quá trình sinh sản.
2. Menđen chọn đối tượng nghiên cứu có nhiều thuận lợi.
Menđen đã chọn cây đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu với 3 thuận lợi
cơ bản:
- Thời gian sinh trưởng phát triển ngắn trong vòng 1 năm
- Có nhiều tính trạng đối lập nhau, phân biệt rõ ràng và tính trạng đơn gen.
Ông đã chọn 7 cặp tính trạng tương phản để nghiên cứu.
- Đậu Hà lan có khả năng tự thụ phấn khá nghiêm ngặt nên dễ tạo ra dòng
thuần chủng và tránh được sự tạp giao trong lai giống, nhờ đó mà đảm bảo được độ
thuần nhất của phép lai.
3. Menđen đề xuất phương pháp phân tích các thế hệ lai gồm 4 nội dung cơ
bản:
- Tạo dòng thuần chủng trước khi thực hiện thí nghiệm nghiên cứu bằng
cách cho các cây đậu chọn làm bố, mẹ tự thụ phấn liên tục để thu được các dòng
thuần chủng.
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài cặp tính trạng
tương phản rồi theo dõi các đời con, cháu:
+ Ông phân tích sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng ở thế hệ F 1 và
F2 và phát hiện ra quy luật phân li
+ Sau khi phân tích sự di truyền riêng rẽ ở mỗi tính trạng, ông xét sự di
truyền đồng thời của nhiều cặp tính trạng với nhau từ đó phát hiện ra quy luật di


truyền phân li độc lập.
- Sử dụng phép lai phân tích nhằm kiểm tra độ thuần chủng của cặp bố, mẹ
trước khi thực hiện thí nghiệm.
- Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất vào việc xử lý, tính toán các số
liệu, dựa trên cơ sở đó đề xuất các quy luật di truyền.
4. Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen:
Menđen đã tách ra từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện của cặp tính
trạng đó qua các thế hệ.
II. Một số khái niệm, thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền

1


- Tính trạng: Là đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lý riêng của 1 cơ thể nào
đó mà có thể làm dấu hiệu để phân biệt với cơ thể khác. VD: tính trạng về chiều
dài thân, tính trạng về màu sắc hoa...
- Cặp tính trạng tương phản: Là 2 trạng thái khác nhau của cùng 1 tính trạng
nhưng biểu hiện trái ngược, đối lập nhau. VD: thân cao và thân thấp, quả tròn và
quả dài
- Gen: Là một đoạn của phân tử AND có chức năng di truyền xác định. Có
nhiều loại gen. Gen cấu trúc qui định tính trạng trên cơ thể sinh vật.
- Nhân tố di truyền: Là yếu tố quy định các tính trạng của sinh vật. Được kí
hiệu bởi các chữ cái in hoa hoặc chữ cái thường
- Cặp gen tương ứng: Là cặp gen nằm ở vị trí tương ứng trên cặp NST tương
đồng và qui định 1 cặp tính trạng tương ứng. VD: A và a, A và A, a và a
- Alen: Là những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen. VD: alen A, alen a
- Gen Alen: Các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen tồn tại trên một vị trí
nhất định của cặp NST tương đồng có thể giống hoặc khác nhau về số lượng, thành
phần, trình tự phân bố các Nuclêôtit. VD: A và a, A và A, a và a
- Kiểu gen di hợp tử: Là kiểu gen gồm hai gen alen có cấu trúc khác nhau về

số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtit. Tính di truyền không ổn định.
VD: A và a, B và b...
- Kiểu gen (KG): là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Tuy nhiên do số lượng gen trong cơ thể sinh vật rất lớn nên khi nói đến kiểu gen
người ta thường chỉ xét đến 1 vài gen đang được nghiên cứu. VD: aaBBDdEEFf
- Kiểu hình(KH):Là tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật. Trên
thực tế khi đề cập tới kiểu hình người ta chỉ quan tâm đến 1 vài tính trạng được
nghiên cứu. VD: Thân cao, lá chẻ, hoa tím, quả tròn
- Dòng (hay giống) thuần chủng: là dòng đồng hợp tử về kiểu gen và đồng
nhất về 1 loại kiểu hình, di truyền đồng nhất, có tính di truyền ổn định: các thế hệ
sau giống các thế hệ trước.
- Tính trạng trội hoàn toàn: là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở trạng
thái đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử .
- Tính trạng lặn: là tính trạng chỉ xuất hiện khi KG ở trạng thái đồng hợp tử
lặn.
- Phân tính: là hiện tượng con cái sinh ra có nhiều hơn một kiểu hình, có cả
kiểu hình trội và kiểu hình lặn đối ở 1 hay một số tính trạng nào đó.
- Đồng tính: là hiện tượng con lai F1 đều đồng nhất về 1 KH nào đó.
- Di truyền độc lập: là sự di truyền của các tính trạng không phụ thuộc vào
nhau.
- Lai phân tích: Là phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội chưa rõ kiểu gen
với cơ thể có kiểu hình lặn nhằm kiểm tra kiểu gen (tính thuần chủng) của cơ thể
có kiểu hình trội. Nếu đời con đồng tính thì cơ thể cần kiểm tra có kiểu gen đồng
hợp tử trội (thuần chủng) , nếu đời con phân tính thì cơ thể kiểm tra có kiểu gen dị
hợp tử (không thuần chủng).

2


- Lai thuận nghịch: Là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng

này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) nhằm phát hiện ra các qui luật di truyền.
III. CÁC THÍ NGHIỆM MEN ĐEN
1. Lai một cặp tính trạng
1.1. Thí nghiệm:
- Ông tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà lan thuần chủng và khác
nhau về từng cặp tính trạng tương phản.
- Vì đậu Hà lan tự thụ phấn khá nghiêm ngặt nên ông đã cắt bỏ nhị ở hoa
được chọn làm mẹ trước khi chín để ngăn ngừa sự tự thụ phấn.
P

F1

Hoa đỏ x Hoa trắng

100% Hoa đỏ

Thân cao

x Thân lùn

100%Thân cao

Quả lục

x

Quả vàng

100% Quả lục


Hạt trơn

x

Hạt nhăn

100% Hạt trơn

Kết quả đều thu được cây lai F1 đồng nhất về 1 trong 2 tính trạng hoặc của
bố hoặc của mẹ. Tính trạng được biểu hiện ở F 1 được gọi là tính trạng trội, tính
trạng chưa được biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng lặn.
- Ông tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thấy F2 có sự phân li tính trạng, khi tính
toán kết quả ông thu được:
P

F1
Hoa đỏ

Thân cao
Quả lục

x

Hoa trắng
x

Thân lùn

x Quả vàng


F2
100% Hoa đỏ

3 H đỏ

:

1 H trắng

100% Thân cao

3 T cao :

1 T thấp

100% Quả lục

3 Q lục

1 Q vàng

:

Nhận xét: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F 2 có sự
phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3trội : 1lặn
Kết luận: Cây cao, hoa đỏ, quả lục là tính trạng trội so với cây thân thấp,
hoa trắng, quả vàng là tính trạng lặn.
1.2. Nội dung qui luật phân li.
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di

truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của
P
1.3. Cơ chế của sự di truyền các tính trạng:
Do sự phân li và sự tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong quá trình giảm
phân và thụ tinh.
1.4. Međen giải thích thí nghiệm của mình
- Cơ thể P thuần chủng chỉ cho một loại giao tử

3


- Khi thụ tinh, 1 loại giao tử đực kết hợp với 1 loại giao tử cái tạo ra F1 chỉ
có 1 loại kiểu tổ hợp NTDT có 2 nguồn gốc: 1 NTDT từ bố và 1 NTDT từ mẹ; Vì
NTDT trội át NTDT lặn nên F1 có kiểu hình đồng nhất mang tính trạng trội.
- Trong cơ thể F1dị hợp, các NTDT trội và lặn tồn tại bên cạnh nhau nhưng
không hoà lẫn với nhau.
- Khi F1 giảm phân tạo giao tử, cặp NTDT dị hợp phân li đã tạo ra 2 loại
giao tử với tỷ lệ ngang nhau, các NTDT này giữ nguyên bản chất như trong cơ thể
bố mẹ thuần chủng.
- Khi thụ tinh, sự tổ hợp ngẫu nhiên của 2 loại giao tử ở giao tử đực và giao
tử cái đã tạo ra ở F2 có 4 tổ hợp thuộc 3 loại có tỷ lệ là: 1/4 : 2/4 : 1/4 và phân li
tính trạng theo tỷ lệ là 3/4 : 1/4
Chú ý: Để kiểm tra tính thuần chủng của các cây hoa đỏ ở F 2, ông cho mỗi
cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn hoặc cho lai phân tích.
1.5. Phương pháp lai phân tích.
* Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn
tương ứng nhằm kiểm tra tính thuần chủng của cá thể mang tính trạng trội đem lai.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính (tính trạng trội) thì cơ thể mang tính trạng
trội đem lai thuần chủng.
- Nếu kết quả phép lai phân tính (vừa có cả tính trạng trội vừa có tính trạng

lặn) theo tỷ lệ 1:1, thì cơ thể mang tính trạng trội đem lai không thuần chủng.
* Ngoài ra, đối với thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn, còn có thể
kiểm tra tính thuần chủng của cơ thể mang tính trạng trội bằng cách cho cơ thể đó
tự thụ phấn:
- Nếu kết quả phép lai đồng tính (tính trạng trội) thì cơ thể mang tính trạng
trội đem lai thuần chủng.
- Nếu kết quả phép lai phân tính (vừa có cả tính trạng trội vừa có tính trạng
lặn) theo tỷ lệ 1:1, thì cơ thể mang tính trạng trội đem lai không thuần chủng.
* Ý nghĩa của lai phân tích: Nhằm kiểm tra tính thuần chủng của cơ thể
mang tính trạng trội.
1.6. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn.
- Trong tự nhiên, tương quan trội – lặn là phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ
thể Thực vật, động vật, và người. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng
tốt, các tính trạng lặn là các tính trạng xấu.
- Vận dụng: Trong chọn giống cần xác định được các tính trạng trội và tập
trung nhiều gen trội quý vào 1 kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.
- Cách xác định tương quan trội - lặn: Dùng phương pháp phân tích các thế
hệ lai: Cho P có kiểu hình khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản.
+ Nếu F1 đồng nhất một tính trạng nào thì tính trạng đó là trội, tính trạng còn
lại là tính trạng lặn, Hoặc:
+ Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3: 1 thì kiểu hình chiếm 3/4 là tính
trạng trội, còn kiểu hình chiếm tỷ lệ 1/4 là tính trạng lặn.

4


- Vận dụng: Trong sản xuất cần kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng
phép lai phân tích nhằm tránh sự phân ly tính trạng ở ngay đời đầu tiên.
1.7. Ý nghĩa của quy luật phân li
Đối với tiến hoá:

Góp phần giải thích nguồn gốc và sự đa dạng của sinh giới trong tự nhiên.
Đối với chọn giống:
- Là cơ sở khoa học giúp xác định các tính trạng trội và tạo ưu thế lai ở F 1 để
sử dụng tạo ra những sản phẩm có giá trị kinh tế cao.
- Giúp giải thích tại sao đối với phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính,
muốn chọn được giống có chất lượng tốt ta phải chọn theo dòng vì ở F 2 sẽ xuất
hiện hiện tượng phân li tính trạng.
1.8. Các sơ đồ lai có thể gặp khi lai 1 cặp tính trạng.
Từ 3 loại kiểu gen: AA. Aa, aa có thể có 6 sơ đồ lai (không kể phép lai
nghịch).
P: AA
x
AA
GP A
A
F1: KG: AA
KH: Đồng tính trội

P: AA
x
Aa
GP A
A,a
F1: KG: 1 AA : 1Aa
KH: Đồng tính trội

P: Aa x
Aa
P: Aa
x

aa
GP A , a
A, a
GP A, a
a
F1: KG: 1AA :2 Aa : 1aa F1: KG: 1 Aa : 1 aa
KH: 3 trội :1 lặn
KH: 1trội : 1 lặn

P: AA
x
aa
GP A
a
F1: KG: Aa
KH: Đồng tính trội
P: aa
x
aa
GP a
a
F1: KG: aa
KH: Đồng tính lặn

Nếu kể cả phép lai nghịch sẽ có 9 sơ đồ lai:
P: AA

x AA

P: AA


x

Aa

P: AA x

aa

P: Aa

x

Aa

P: Aa

x

aa

P: aa

x

aa

P: Aa

x


AA

P: aa

x

Aa

P: aa

x

AA

1.9. Các tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình thường gặp trong lai 1 cặp tính trạng.
* Có 3 tỷ lệ kiểu gen là:
1 (100%)
1 : 1 (50% : 50%)
1 : 2 : 1 (25% ; 50% ; 25%)
* Có 3 tỷ lệ kiểu hình:
1(100%)Phải có ít nhất 1P thuần chủng (AA x AA, AA x Aa, AA x aa, aa
x aa)
1: 1(50% : 50%) Là kết quả của phép lai phân tích với P không thuần chủng
(dị hợp) (Aa x aa)
3: 1 (75% ; 25%) Cả 2 P đều dị hợp, mỗi P cho 2 loại giao tử (Aa x Aa)

5



1.10. Cách xác định giao tử, kiểu gen, kiểu hình trong phép lai một cặp tính
trạng.
* Xác định giao tử:
- Kiểu gen đồng hợp  chỉ cho 1 loại giao tử mang gen trội (A) hoặc mang
gen lặn (a).
- Kiểu gen dị hợp  cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (1A : 1a)
Với 1 cặp gen sẽ tạo ra tối đa 2 loại giao tử.
* Xác định kiểu gen:
- Số loại KG: Với 1 cặp gen (A và a) sẽ tạo ra tối đa 3 kiểu gen là: AA, Aa
và aa
- Có 3 TLKG là: 1 ;
1:1 ;
1:2:1
* Xác định kiểu hình:
- Số KH:
Với 1 cặp gen cho tối đa 2 kiểu hình là: KH trội và KH lặn.
- Các TLKH: 1 ; 1:1 ; 3:1
2. Lai hai cặp tính trạng
2.1. Thí nghiệm.
Menđen lai 2 thứ đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản: Hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ nhăn, ông thu được F 1 đều có hạt
vàng, vỏ trơn. Sau đó ông cho 15 cây F 1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 556 hạt
thuộc 4 loại kiểu hình: 315 hạt vàng, vỏ trơn : 108 hạt xanh, vỏ trơn : 101 hạt vàng,
vỏ nhăn : 32 hạt xanh, vỏ nhăn ( 9:3:3:1).
- Khi tính toán tỷ lệ phân ly riêng rẽ của mỗi tính trạng ông nhận thấy:
+ Hạt vàng/ Hạt xanh = 315 + 101/ 108 + 32 = 416/ 140  3/1
+ Vỏ trơn/ Vỏ nhăn = 315 + 108/ 101 + 32 = 423/ 133  3/1
 Tỷ lệ của từng cặp tính trạng đều tuân theo tỉ lệ 3:1  các tính trạng: hạt vàng,
vỏ trơn là các tính trạng trội; còn hạt xanh, vỏ nhăn là các tính trạng lặn.
- Khi xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng ở F 2 thấy chúng phân ly

theo tỷ lệ: 315:101:108:32  9:3:3:1 = (3 : 1)(3 : 1).
Tỷ lệ thu được ở F2 về 2 tính trạng chính là tích tỷ lệ kiểu hình của 2 tính
trạng. Điều này chứng tỏ trong sự di truyền các tính trạng, mỗi tính trạng vẫn di
truyền độc lập với nhau, không phụ thuộc vào nhau.
2.2. Giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo Menđen.
Qui ước: A – hạt vàng, a – hạt xanh; B – vỏ trơn, b – vỏ nhăn
- Cây hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng có kiểu NTDT AABB khi giảm phân
chỉ cho 1 loại giao tử là: AB. Cây hạt xanh, vỏ nhăn có kiểu NTDT aabb, khi giảm
phân chỉ cho 1 loại giao tử là: ab.
- Khi thụ tinh 2 loại giao tử AB và ab kết hợp với nhau tạo ra thế hệ F 1 có
1 kiểu NTDT là AaBb biểu hiện ra 1 kiểu hình là Hạt vàng, vỏ trơn.

6


- Khi F1 giảm phân tạo giao tử, do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp NTDT đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1/4AB : 1/4Ab: 1/4aB :
1/4 ab.
+ Khi thụ tinh, 4 loại giao tử đực kết hợp với 4 loại giao tử cái đã tạo ra ở F 2
có 16 tổ hợp, trong đó có 9 kiểu NTDT (kiểu gen) với tỷ lệ là: 1/16 AABB:
2/16AABb: 2/16 AaBB : 4/16 AaBb : 1/16 AAbb : 2/16 Aabb : 1/16 aaBB : 2/16
aaBb : 1/16 aabb. Và thể hiện ra 4 loại kiểu hình với tỷ lệ là: 9/16 vàng, trơn: 3/16
vàng, nhăn: 3/16 xanh, trơn : 1/16 xanh, nhăn = 9/16 : 3/16 : 3/16 : 1/16.
- Từ những phân tích trên Menđen khẳng định các cặp NTDT đã phân ly độc
lập và tổ hợp tự do trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, vì thế 2 tính trạng
này
2.3. Nội dung qui luật phân ly độc lập.
Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình
phát sinh giao tử
Hệ quả:

- Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản, di
truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỷ lệ của các
tính trạng hợp thành nó.
- Một phép lai nhiều cặp tính trạng (di truyền độc lập) bằng tích của nhiều
phép lai một cặp tính trạng.
2.4. Biến dị tổ hợp.
- Kn: BDTH là sự tổ hợp lại các tính trạng vốn có của P làm xuất hiện các
kiểu hình mới khác P.
- Cơ chế: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền
trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh đã dẫn
tới sự tổ hợp lại các tính trạng vốn có của P làm xuất hiện hiện các kiểu hình mới
khác P.
- Loại biến dị này khá phong phú ở những loài sinh vật có hình thức sinh
sản hữu tính vì ở mỗi loài có chứa tới hàng ngàn, hàng vạn cặp NTDT, thông qua
các quá trình lai giống có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhân tố di
truyền trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh đã dẫn tới sự tổ hợp lại các tính
trạng vốn có của P đã làm xuất hiện các biến dị tổ hợp phong phú, đa dạng
- Ý nghĩa của BDTH:
+ Với tiến hoá: BDTH góp phần thúc đẩy sự tiến hoá, thích nghi của sinh vật
với môi trường sống.
+ Trong tự nhiên: Giúp giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh vật
trong tự nhiên.
2.5. Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
- Đối với tiến hoá: Góp phần giải thích tính nguồn gốc và sự đa dạng của
sinh giới trong tự nhiên.
- Đối với chọn giống: Là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ra các giống
mới trong lai hữu tính.

7



2.6. Lai phân tích khi lai 2 cặp tính trạng.
- Nếu thế lai FB đồng tính về cả 2 tính trạng thì cơ thể có kiểu hình trội đem
lai là thuần chủng về cả 2 tính trạng.
- Nếu thế lai FB phân ly theo tỷ lệ 1 : 1 thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai là
dị hợp về 1 cặp gen và đồng hợp về 1 cặp gen.
- Nếu thế lai FB phân ly theo tỉ lệ: 1 :1: 1: 1 thì cơ thể có kiểu hình trội đem
lai là dị hợp tử 2 cặp gen.
2.7. Một số công thức cần nhớ trong các phép lai.
Gọi n là số cặp gen dị hợp.
Phép
lai
F2

Lai 1 cặp tính Lai 2 cặp tính Lai nhiều cặp tính
trạng
trạng.
trạng.

Số giao tử

2 = 21

4 = 22

2n

Số hợp tử

4 = 41


16 = 42

4n

3 = 31

9 = 32

3n

( 1: 2 : 1)1

( 1: 2 : 1)2

( 1: 2 : 1)n

2 = 21
(3 = 31)

4 = 22
(9 = 32)

2n
3n

3 : 1 = ( 3 : 1)1

9:3: 3 : 1 = ( 3 : 1)2


( 3 : 1)n

Số loại
gen

kiểu

Tỉ lệ kiểu gen
Số loại
hình

kiểu

Tỉ lệ kiểu hình

3. Một số tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình thường gặp trong lai 2 cặp tính trạng.
3.1. Tỷ lệ kiểu gen:
Lai 2 cặp tính trạng có 1 + 2+ 3 = 6 loại tỷ lệ kiểu gen có thể có là:
1.1 = 100%
1 . (1:1) = 1 : 1
1 . (1: 2: 1) = 1: 2: 1
(1 : 1) . (1 : 1) = 1: 1: 1: 1
( 1: 1). ( 1: 2: 1) = 1: 2: 2: 1: 1 : 1
(1: 2: 1). ( 1: 2: 1) = 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 2: 1
3.2. Tỷ lệ kiểu hình.
Lai 2 cặp tính trạng có 1+2+3+4 = 10 loại kiểu hình:
1.1 = 100%
1.(1:1) = 1: 1
1.(1:2:1) = 1: 2:1
1.(3:1) = 3: 1

(1:1).(1:1) = 1: 1: 1: 1
(1:1).(1:2:1) = 1: 1: 2: 2: 1: 1
(1:1).(3:1) = 1: 3: 3: 1

8


(1: 2: 1).( 1: 2: 1) = 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 2: 1
( 3: 1).( 1: 2: 1) = 3: 6: 3: 1: 2 : 1
(3: 1).(3: 1) = 9: 3: 3: 1
LUYỆN TẬP
Câu 1: Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính?
A. P: BB x bb
B. P: BB x BB
C. P: Bb x bb
D. P: bb x bb
Câu 2: Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình là:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x aa
Câu 3: Phép lai tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
A. P: aa x aa
B. P: Aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x Aa
Câu 4: Nhóm kiểu gen nào biểu hiện kiểu hình trội?
A. AA và aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa

Câu 5: Phép lai nào dưới đây là lai phân tích?
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x aa
Câu 6: Nhóm kiểu gen nào dưới đây tạo ra một loại giao tử?
A. AA và aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Câu 7: Nhóm kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
A. AA và aa
B. Aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Câu 8: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về KH
ở con lai phân tích là:
A. Chỉ có 1 kiểu hình
B. Có 2 kiểu hình
C. Có 3 kiểu hình
D. Có 4 kiểu hình
Câu 9: Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai
phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:
A. Đồng tính trung gian
B. Đồng tính trội
C. 1 trội:1 trung gian
D. 1 trội : 1 lặn
Câu 10: Các qui luật DT của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà
ông đã tiến hành ở:
A. Cây đậu Hà lan
B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác

C. Ruồi giấm
D.Trên nhiều loài côn trùng
Câu 11: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen
là:
A. Sinh sản và phát triển mạnh
B. Tốc độ sinh trưởng nhanh
C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiêm ngặt
D. Có hoa đơn tính
Câu 12: Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược
nhau, được gọi là:

9


A. Cặp gen tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản
C. Hai cặp tính trạng tương phản
D. Cặp tính trạng tương phản
Câu 13: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính
B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội
Câu 14: Đặc điểm của giống thuần chủng là:
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Các đặc tính DT đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó
C. Dễ gieo trồng
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
Câu 15: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:
A. Qui luật đồng tính

B. Qui luật di truyền liên kết
C. Qui luật phân li
D. Qui luật phân li độc lập
Câu 16: Cho biết ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp.
Nhóm kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là:
A. AA và Aa
B. AA và aa
C. Aa và aa
D. AA, Aa và aa
Câu 17: Cho biết ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp.
Phép lai cho F2 có tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp là:
A. P: AA x aa
B. P: aa x aa
C. P: Aa x aa
D. P: Aa x Aa
Câu 18: Phép lai 1 cặp tính trạng nào dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai?
A. TT x tt
B. Tt x tt
C. Tt x Tt
D. TT x Tt
Câu 19: Đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Tính trạng
B. Kiểu hình
C. Kiểu gen
D. Kiểu hình và kiểu gen
Câu 20: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với
cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn

D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 21: Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
A. Con lai luôn đồng tính
B. Con lai luôn phân tính
C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
D. Con lai thu được đều thuần chủng
Câu 22: Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở
F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
A. Hạt vàng, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn

10


Câu 23: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:
A. Sinh sản vô tính
B. Sinh sản hữu tính
C. Sinh sản sinh dưỡng
D. Sinh sản nảy chồi
Câu 24: Kiểu gen nào dưới đây tạo ra một loại giao tử ?
A. AaBB
B. Aabb
C. AABb
D. AAbb
Câu 25: Kiểu gen nào dưới đây tạo ra hai loại giao tử ?
A. AaBb
B. AaBB
C. AABB

D. aabb
Câu 26: Kiểu gen nào dị hợp về hai cặp gen?
A. aaBb
B.Aabb
C. AABb
D. AaBb
Câu 27: Thực hiện phép lai P: AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiện
ở con lai F2 là:
A. AABB và AAbb
B. AABB và aaBB
C. AABB, AAbb và aaBB
D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
Câu 28: Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:
A. P: AaBb x aabb
B. P: AaBb x AABB
C. P: AaBb x AAbb
D. P: AaBb x aaBB
Câu 29: Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:
A. AB, Ab, aB, ab
B. AB, Ab
C. Ab, aB, ab
D. AB, Ab, aB
Câu 30: Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy
định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Bố có tóc thẳng, mắt xanh; mẹ có tóc
xoăn, mắt đen; con của họ có tóc thẳng, mắt xanh. Kiểu gen của mẹ sẽ như thế
nào?
A. AABB
B. AABb
C. AaBB
D. AaBb

ĐÁP ÁN
1C

6A

11C

16A

21C

26D

2D

7A

12D

17A

22D

27D

3D

8A

13C


18C

23B

28A

4C

9D

14B

19A

24D

29A

5D

10A

15C

20A

25B

30D


Chuyên đề 2: NHIỄM SẮC THỂ
NHIỄM SẮC THỂ
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
+ Cặp NST tương đồng: NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về
hình thái , kích thước. Trong đó một có nguồn gốc từ mẹ, một có nguồn gốc từ bố.
Gen phân bố theo chiều dọc trên NST và cũng tồn tại thành từng cặp.

11


+ Bộ NST lưỡng bội, đơn bội: Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là lưỡng
bộ (2n), bộ NST trong giao tử là bộ đơn bội (n).
+ Cặp NST giới tính: Những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực với cá
thể cái ở cặp NST giới tính (XX hoặc XY).
+ Bộ NST đặc trưng: Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình
dạng.
+ Bảng 8: Mức độ đóng, duỗi, xoắn của NST quá các kỳ.
+ Hình dạng NST ở kỳ giữa có hình dạng đặc trưng: HÌnh hạt, hình que hoặc hình
chữ V. Dài: 0,5 – 50 µm, đường kính 0.2 - 2µm.
- Ở kỳ trung gian: NST có sự nhân đôi (chuyển từ dạng đơn sang dạng kép) NST
kép (hai sợi giống nhau) đính với nhau ở tâm động.
- Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội không phản ánh được trình độ tiến hóa
của các loài sinh vật (ví dụ: Tinh Tinh: 2n = 48, người 2n = 46…) mà trình độ tiến
hóa của loài phụ thuộc vào cấu trúc của bộ NST.
II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể
- NST có dạng đặc trưng ở kỳ giữa: Mỗi NST gồm 2 NST tử chị em (cromatit) gắn
với nhau ở tâm động.
- Tâm động là nơi dính NST vào sợi tơ vô sắc.
* Kết luận:

- Cấu trúc điển hình của NST là ở kỳ giữa, gồm: 2 cromatit (NST chị em) đính với
nhau ở tâm động.
- Mỗi cromatit gồm: Phân tử AND và Protein loại histon.
- Tâm động (eo sơ cấp) là điểm đính NST với sợi tơ vô sắc trong phân bào.
- Khi NST chưa nhân đôi có một phân tử AND gọi là NST đơn, khi đã tự nhân đôi,
mỗi NST có 2 cromatit (hai phân tử ADN) vẫn dính nhau ở tâm động gọi là NST
kép.
III. Chức năng của NST
+ Di truyền: NST chứa ADN, AND mang gen và có khả năng tự nhân đôi, NST có
khả năng tự nhân đôi, các gen quy định tính trạng được di truyền qua thế hệ tế bào,
cơ thể.
+ Vật chất di truyền: NST là cấu trúc mang gen. Những biến đổi về cấu trúc, số
lượng NST sẽ gây ra sự biến đổi các tính trạng di truyền.
NGUYÊN PHÂN
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào
- Vòng đời của tế bào gồm có kỳ trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm
(nguyên phân) có 4 kỳ: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối, tiếp đến là sự phân chia
tế bào chất và kết thúc sự phân bào.
- Ở kỳ trung gian giữa 2 lần phân bào, NST có dạng sợi mảnh (sợi nhiễm sắc). Trên
sợi nhiễm sắc có các hạt nhiễm sắc là những chỗ sợi nhiễm sắc xoắn lại. Trong kỳ
này NST tự nhân đôi thành NST kép, có 2 NST con đính với nhau ở tâm động.

12


- Bước vào kỳ trước, các NST con bắt đầu co, xoắn. Sự đóng xoắn đạt mức cực đại
vào kỳ giữA. Lúc này mỗi NST có hình thái cấu trúc đặc trưng.
Hình
NST


thái Kỳ
gian

trung Kỳ đầu

Kỳ giữa

Kỳ sau

Kỳ cuối

Mức
độ Nhiều nhất
duỗi xoắn

ít

Cực tiểu

ít

Nhiều

Mức
độ Ít nhất
đóng xoắn

Nhiều

Cực đại


Nhiều

Ít

II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
Các kỳ

Những diễn biến cơ bản của các NST ở các kỳ

Kỳ đầu

NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt

Kỳ giữa

- Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào

Kỳ sau

Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về
hai cực của tế bào

Kỳ cuối

Các NST đơn duỗi xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành chất
nhiễm sắc


III. Ý nghĩa của nguyên phân
- Giúp tế bào sinh sản và cơ thể lớn lên
- Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào của cùng một
cơ thể.Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể ở những
loài sinh sản vô tính.
IV. Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ NST
- Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài (ví
dụ: Tinh tinh 2n = 48, Người 2n = 46….) mà trình độ tiến hóa của loài phụ thuộc
vào cấu trúc của bộ NST
- Bộ NST của ruồi giấm: Con cái 2 cặp NST hình chữ V, 1 cặp hình hạt và 1 cặp
hình que XX (cặp NST giới tính). Con đực: 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt và 1
cặp NST giới tính XY: 1 hình que, 1 hình móc.
GIẢM PHÂN
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
- Kỳ đầu: các NST bắt đầu co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng kết hợp
theo chiều dọc và có thể xảy ra bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. Bộ NST
2n.

13


- Kỳ giữa: Các NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào. Bộ NST 2n.
- Kỳ sau: Các cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau đi về 2 cực của tế bào.
Bộ NST 2n.
- Kỳ cuối: Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành , hình thành 2
tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa (bộ NST n đơn bội kép).
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
- Kỳ đầu: NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ NST đơn bội. Bộ NST n.
- Kỳ giữa: NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Bộ NST n.
- Kỳ sau: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực
của tế bào. Bộ NST 2n.
- Kỳ cuối: Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là
bộ đơn bội.
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ trong giảm phân
Các kỳ

Giảm phân I

Giảm phân II

Kỳ đầu

- Các NST xoắn, co ngắn
NST co lại cho thấy số lượng
- Các NST kép trong cặp tương đồng NST kép trong bộ đơn bội
tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt
chéo nhau, sau đó lại tách rời nhau

Kỳ giữa

Các cặp NST tương đồng tập trung và NST kép xếp thành 1 hàng ở
xếp song song thành 2 hàng ở mặt mặt phẳng xích đạo của thoi
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
phân bào

Kỳ sau

Các NST kép tương đồng phân ly độc Từng NST kép chẻ dọc ở

lập với nhau về 2 cực của tế bào.
tâm động thành 2 NST đơn
phân ly về 2 cực của tế bào.

Kỳ cuối

Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân Các NST đơn nằm gọn trong
mới được tạo thành với số lượng là bộ nhân mới được tạo thành với
đơn bội (kép)
số lượng là bộ đơn bội.

Kết quả quá trình giảm phân: Từ một tế bào mẹ 2n qua quá trình giảm
phân hình thành 4 tế bào con, mỗi tế bào con đều có bộ NST đơn bội.
PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Sự phát sinh giao tử
A. Sự phát sinh giao tử ở động vật.
* Điểm giống nhau: cơ bản của quá trình phát sinh giao tử đực và cái:
- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân
liên tiếp nhiều lần tạo ra các noãn bào bậc 1 và tinh nguyên bào bậc 1.
- Noãn bào bậc 1 và tinh nguyên bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho giao tử.
* Điểm khác nhau giữa 2 quá trình trên:

14


Phát sinh giao tử cái

Phát sinh giao tử đực

+ Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho

thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và
noãn bào bậc 2 có kích thước lớn.
+ Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho
1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế
bào trứng có kích thước lớn.
+ Từ một noãn bào bậc 1 qua giảm
phân cho 2 thể cực và một tế bào trứng
trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.

+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho
hai tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc II qua giảm phân II
cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển
thành tinh trùng.
+ Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm
phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng
này đều tham gia vào thụ tinh.
+ Từ 1 tình bào bậc 1 qua thị tinh cho
4 tinh trùng, các tinh trùng này đều
chứa NST đơn bội (n) nhưng lại khác
nhau về nguồn gốc NST.

B. Quá trình phát sinh giao tử ở cây có hoa
* Giống nhau giữa phát sinh giao tử đực và giao tử cái: Từ tế bào mẹ (2n) qua
giảm phân cho ra 4 tế bào con
* Khác nhau
Sự tạo thành giao tử đực

Sự tạo thành giao tử cái


+ 1 tế bào mẹ tiểu bào tử (2n) qua giảm
phân tạo thành 4 tiểu bào tử đơn bội (n)
sẽ phát triển thành 4 hạt phấn.
+ 1 tiểu bào tử nguyên phân 2 lần →
tạo hạt phấn 2 nhân đơn bội
1 nhân → nhân ống phấn
1 nhân → nhân sinh sản → 2 giao tử
đực.

+ 1 tế bào mẹ đại bào tử (2n) qua giảm
phân cho ra 4 đại bào tử (n) có 3 đại
bào tử thoái hóa còn 1 đại bào tử.
+ 1 đại bào tử trải qua 3 lần nguyên
phân tạo ra 8 nhân đơn bội (năm trong
túi phôi): - 3 tế bào đôi cực.
- 2 tế bào nhân cực
- 2 trợ bào
- 1 trứng

2. Tìm hiểu sự thụ tinh
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái, về thực chất
là sự kết hợp của 2 nhân đơn bội (n), hay tổ hợp 2 bộ NST của giao tử đực và giao
tử cái, tạo thành bộ phận lưỡng bội, tạo thành hợp tử.
- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái tạo thành các tổ hợp NST khác
nhau về nguồn gốc.
3. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị, thực tiễn
- Nhờ có giảm phân tạo ra giao tử có bộ NST đơn bội (n), qua thụ tinh tái tạo lại
NST lưỡng bội (2n) của loài. Nhờ đó đảm bảo sự suy trì ổn định bộ NST đặc trưng
của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
- Giảm phân tạo nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST, thụ tinh có sự kết

hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử tạo ra nhiều họp tử có bộ NST khác nhau làm
tăng biến dị tổ hợp, tạo nên sự đa dạng, phong phú ở loài sinh sản hữu tính, tạo
nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

15


- Ứng dung: Dùng phương pháp lại hữu tính để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ
cho chọn giống.
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Nhiễm sắc thể giới tính
Bộ NST của Số
NST
loài (2n)
thường (A)
Người
Khỉ

Ruồi giấm

46
48
78
8

NST giới tính (XX và XY)

44A
46A
76A

6A

Cái

Đực

XX
XX
XY
XX

XY
XY
XX
XY

Số lượng

Nhiều hơn 1 1 cặp
cặp

Đặc điểm

Tổn tại thành Tồn tại thành cặp tương đồng
từng cặp tương (XX) hoặc không tương đồng
đồng
giống (XY).
nhau ở con
đực và cái


Chức năng

Mang gen quy Thường mang gen quy định tính
định tính trạng trạng liên quan đến giới tính cơ
thường của cơ thể và tính trạng thường
thể

+ NST giới tính có tế bào lưỡng bội: Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
+ Người, thú, ruồi giấm,… Con đực: XY; Con cái: XX
+ Chim, ếch, nhái, bò sát,… Con đực: XX; Con cái: XY
II. Cơ chế NST xác định giới tính (ở người)
+ Giáo viên giới thiệu các thế hệ: P, G, F ở sơ đồ
+ Chỉ có 1 loại trứng tạo thành (gọi là đồng giao tử)
+ Có 2 loại tinh trùng được tạo thành (gọi là dị giao tử)
- Sự thụ tinh:
Tinh trùng (22A + Y) và trứng (22A + X) → hợp tử (44A + XY) → con trai
- Sự thụ tinh:
Tinh trùng (22A + X) và trứng (22A + X) → hợp tử (44A + XX) → con gái
+ Tỷ lệ con trai và con giá xấp xỉ 1:1
- Do sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử
+ Mẹ → cho ra 1 loại trứng 22A + X
+ Bố → cho ra 2 loại tinh trùng có tỷ lệ ngang nhau: Tinh trùng (22A + Y) và tinh
trùng (22A + X)

16


- Và sự tổ hợp lai của các giao tử trong quá trình thụ tinh của 2 loại tổ hợp XX và
XY với tỷ lệ ngang nhau.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính

- Quá trình phân hóa giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường trong
(hooc-môn làm biến đổi giới tính) và các nhân tố môi trường ngoài (nhiệt độ, thức
ăn…)
+ VD1: Người ta có thể làm cho gà mái biết gáy bằng cách ghép tuyến sinh dục
đực của gà trống vào gà mái, để tạo ra hooc-môn sinh dục đực cho ra gà mái biết
gáy (hoặc dê đực tiết ra sữa)
+ VD2: Dưa chuột được hun khói → hoa cái tăng
+ VD3: Ở một số loài rùa, nếu trứng được ủ ở nhiệt độ 28°C sẽ nở thành con đực,
còn nhiệt độ trên 32°C sẽ nở thành con cái
- Chứng tỏ: Ngoài sự quy định giới tính của NST giới tính, thì sự phân hóa giới
tính còn chịu ảnh hưởng của các yêu tố kháC. Con người có thể chủ động điều
chỉnh tỷ lệ đực, cái ở vật nuôi.
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Khái niệm di truyền liên kết
+ Gen luôn nằm trên NST.
+ Trong tế bào số lượng gen là rất lớn, số lượng NST là có hạn vì vậy trên một
NST phải có nhiều gen. Các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành một nhóm gen
liên kết.
Ví dụ: Ở ruồi giấm 1 tế bào có 4000 gen, chỉ có 8 NST
+ Các gen trong nhóm gen liên kết phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
+ Số loại nhóm gen liên kết của mỗi loài ứng với số NST đơn trong bộ NST đơn
bội của loài.
II. Thí nghiệm Mooc-gan
+ Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm thuần chủng
thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn thân xám, cánh dài
+ Cho ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được ở thế hệ sau là: 1 thân
xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt.
+ Biết rằng: Gen B quy định thân xám. Gen b quy định thân xám
Gen V quy định cánh dài. Gen v quy định cánh cụt
III. Giải thích bằng cơ sở tế bào học

+ P thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm thân đen, cánh cụt. F1 thu
được toàn thân xám, cánh dài. Vậy F1 mang 2 cặp gen dị hợp.
+ Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh ngắn là phép lai phân tích
vì: Đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Mooc-gan tiến hành phép lai phân tích nhằm xác định KG của ruồi đực F1.
+ Dựa vào kiểu hình 1: Mooc-gan xác định gen quy định màu sắc thân và hình
dạng cánh cùng nằm trên 1 NST (liên kết gen) vì:

17


- Ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử (bv) và ruồi đực F1 phải cho 2
loại giao tử, do đó các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên
1 NST (liên kết gen) (nếu di truyền độc lập phải cho 4 kiểu hình tỷ lệ 1:1:1:1).
+ Di truyền liên kết là trường hợp 1 nhòm tính trạng được quy định bởi các gen
trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
VI. Di truyền liên kết
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết quả phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu
gen dị hợp.
- Vì ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử bv, còn ruồi đực F1 cũng chỉ
cho 2 loại giao tử BV và bv (không phải là 4 loại giao tử như di truyên phân li độc
lập). Do đó, các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên
1 NST và liên kết với nhau.
Di truyền liên kết
- Di truyền liên kết là một nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST,
cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bên vững của từng nhóm tính trạng được
quy định bởi các gen trên 1 NST. Nhờ đó ta có thể chọn được những nhóm tính

trạng tốt đi kèm với nhau.
V. Tìm hiểu ý nghĩa của gen di truyền liên kết
- Tế bào số lượng gen lớn hơn NST, mỗi NST phải mang nhiều gen, các gen phân
bố theo chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kết (n).
- Di truyền liên kết hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo các gen trên 1 NST. Trong
chọn giống ta có thể chọn được nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
BÀI TẬP NST
Hãy lựa chọn đáp án đúng trong các câu sau
Câu 1: NST thường tồn tại từng cặp tương đồng trong
A. hợp tử, té bào sinh dưỡng, giao tử.
B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử.
C. tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.
D. giao tử, tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 2: NST có hình dạng và kích thước đặc trựng tại
A. kì đầu của nguyên phân
B. kì giữa của phân bào
C. kì sau của phân bào
D. kì cuối của phân bào.
Câu 3: Trong quá trình phân bào sự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 4: Nguyên phân tạo ra loại tế bào nào?
A. Tế bào có bộ NST 2n
B. Giao tử có bộ NST n
C. Tinh trung có bộ NST n
D. Trứng có bộ NST n

18



Câu 5: Trong nguyên phân, NST phân li về hai cực tế bào ở kì
A. kì đầu
B. kì cuối
C. kì sau
D. kì giữa
Câu 6: Giảm phân tạo ra loại tế bào nào?
A. Tế bào có bộ NST 2n
B. Giao tử có bộ NST n
C. Tinh trung có bộ NST n
D. Trứng có bộ NST n
Câu 7: Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế
bào ở
A. kì giữa 1 của giảm phân
B. kì sau 1 của giảm phân
C. kì giữa 2 của giảm phân
D. kì sau 2 của giảm phân
Câu 8: Ở ruồi giấm, tế bào có 2n = 8 NST. Một tế bào ruồi giấm ở kì sau của giảm
phân 2 có số NST là
A. 4 NST đơn
B. 16 crômatit
C. 8 NST kép
D. 8 NST đơn
Câu 9: Ở người, tế bào có 2n = 46 NST. Một tế bào người ở kì giữa của giảm phân
2 có số NST là
A. 23 NST đơn
B. 23 crômatit
C. 23 NST kép
D. 46 NST đơn

Câu 10: Ở ruồi giấm, tế bào có 2n = 8 NST. Có 2 tế bào ruồi giấm cùng nguyên
phân liên liếp 3 lần. Số tế bào con được tạo ra là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 64
Câu 11: Ở ruồi giấm, tế bào có 2n = 8 NST. Có 2 tế bào ruồi giấm cùng nguyên
phân liên liếp 3 lần. Số NST có trong tất cả các tế bào con được tạo ra là
A. 256
B. 128
C. 64
D. 512
Câu 12: Ở người, tế bào có 2n = 46 NST. Một tế bào người thực hiện nguyên phân
liên tiếp 2 lần. Số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân trên là
A. 184
B. 46
C. 138
D. 322
Câu 13: Con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp NST giới tính
XY có ở loài nào?
A. Ruồi giấm, thú, người
B. Chim, bướm, ếch nhái
C. Bọ gậy
D. Châu chấu, rệp
Câu 14: Ở đa số các loài, giới tính được xác định
A. trước khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định
B. sau khi thụ tinh, do trứng quyết định
C. quá trình thụ tinh
D. sau khi thụ tinh, do môi trường quyết định.
Câu 15: Một tế bào sôma ở gà có 2n = 78 trải qua quá trình nguyên phân. Số NST,

số crômatít và số tâm động có trong tế bào vào kì sau lần lượt là:
A. 78; 156 và 0
B. 156; 156 và 156
C. 78; 78 và 78
D. 156; 0 và 156
Câu 16: Biết kí hiệu bộ NST của một tế bào sinh dưỡng là AaBbXY. Vào kì đầu
của nguyên phân, kí hiệu của bộ NST tế bào sẽ được viết là:
A. AaBbXY
B. AAaaBbXY
C. AAaaBBbbXXYY
D. AaBbXXYY

19


Câu 17: Con cái mang NST giới tính XX, còn con đực mang vặp NST giới tính
XY có ở loài nào?
A. Ruồi giấm, thú, người
B. Chim, bướm và một số loài cá
C. Bọ gậy
D. Chấu chấu, rệp
Câu 18: Từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh nhờ các quá trình
A. nguyên phân và phân hóa tế bào
B. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
C. thụ tinh và phân hóa tế bào
D. nguyên phân và sự phân hóa về chức năng của các tế bào
Câu 19: Câu đúng về NST là
A. nhiễm sắc thể chỉ có chức năng mang gen quy định các tính trạng di truyền
B. sự tự nhân đôi của từng NST, cùng với sự phân li trong qúa trình phát sinh giao
tử và tổ hợp trong thụ tinh của các cặp NST tương đồng là cơ chế di truyền các tính

trạng.
C. nhiễm sắc thể là thành phần cấu tạo chủ yếu để hình thành tế bào
D. nhiễm sắc thể không có khả năng tự nhân đôi.
Câu 20: Hiện tượng mỗi gen quy định một tính trạng mà kết qủa tạo nên một số
tính trạng luôn di truyền cùng với nhau. Đó là hiện tượng di truyền
A. phân li độc lập
B. liên kết gen
C. hóa vị gen
D. liên kết với tính.
ĐÁP ÁN
1

C

11

B

2

A

12

C

3

A


13

B

4

A

14

C

5

C

15

D

6

B

16

C

7


B

17

A

8

D

18

D

9

C

19

B

10

B

20

B


20


Chuyên đề 3: ADN VÀ GEN
ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
+ ADN thuộc đại phân tử sinh học có kích thước lớn dài tới hàng trăm µm. khối
lượng phân tử hàng triệu, chục triệu đvC
+ Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân cấu tạo nên nó là các
nucleotit. Nucleotit gồm 4 loại: adenin (A), timin (T), guanin (G), xitozin (X)
+ Các nucleotit liên kết theo chiều dọc tạo thành 1 mạch, hai mạch liên kết với
nhau bởi mối liên kết hidro theo đúng nguyên tắc bổ sung A liên kết với T, G liên
kết với X tạo cho 2 mạch chạy song song với nhau.
+ ADN đa dạng và đặc thù bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các
nucleotit.
II. Cấu trúc không gian
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh một
trục theo chiều từ trái sang phải, đường kính của vòng xoắn là 20 A°, mỗi chi kỳ
xoắn cao 34 A° gồm 10 cặp nucleotit
III. Nguyên tắc tự nhân đôi ADN
+ Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào tại các NST ở kỳ trung
gian.
+ Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên 2 mạch AND theo nguyên tắc khuôn mẫu
(mạch ADN con mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo
nguyên tắc bổ sung A- T, G – X).
Nguyên tắc bán bảo toàn. Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ) còn 1
mạch mới được tổng hợp , được gọi là nguyên tắc bán bảo tồn.
+ Chính sự tự nhân đôi của AND là cơ sở của sự tự nhân đôi của NST → tạo nên 2
nhiễm sắc tử chị, em (cromatit).
VI. Bản chất của gen

- Gen nằm trên NST có thành phần chủ yếu là ADN
- Bản chất của gen là ADN: Gen là đoạn cấu trúc phân tử ADN mang thông tin quy
định 1 loại cấu trúc protein.
(Điều này hoàn toàn phù hợp với giả thiết nhân tố di truyền của Menden)
- Ngày nay người ta xác lập được bản đồ gen → có ý nghĩa rất lớn trong y học, di
truyền và chọn giống.
V. Chức năng của ADN
+ ADN mang thông tin di truyền vì bản chất hóa học của gen là ADN.
+ ADN truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ nhờ đặc
tính tự nhân đôi của ADN.
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. ARN
- ARN axit ribonucleic thuộc axit nucleic, có 3 loại:

21


+ mARN → truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp
+ tARN → Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein.
+ rARN → cấu tạo nên riboxom là nơi tổng hợp protein
+ ARN được cấu tạo từ C, H, O, N, P thuộc loại đại phân tử (nhỏ hơn ADN)
+ ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại đơn phân: A, U, G, X có 1
mạch
* Kết luận: So sánh ADN và ARN
Đặc điểm
Số mạch đơn
Các loại đơn phân

A.


ARN

ADN

1

2

G, X, U

A, G, X, T

II. Sinh tổng hợp ARN
- ARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen gọi là “mạch khuôn” (nguyên
tắc khuôn mẫu)
- Nguyên tắc bổ sung sự hình thành mạch ARN dựa trên nguyên tắc bổ sung
ribonucleotit môi trường nội bào liên kết với nucleotit trên mạch khuôn theo
nguyên tắc A-U, G-X, X-G, T-A
- Trình tự Nu trên mạch khuôn ADN (gen) quy định trình tự Nu trên ARN → Mối
quan hệ giữa gen và ARN.
PRÔTÊIN
I. Cấu trúc của Protein
- Protein là hợp chất hữu cơ đại phân tử (có chiều dài tới 0,1 µm, khối lượng hàng
triệu đvC) cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử gồm 20 loại đơn phân là axit amin.
+ Protein là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố: C, H, O, N chính và một số nguyên
tố khác.
+ Là đại phân tử, đa phân tử (gồm 20 loại đơn phân axit amin).
+ Tính đặc thù của protein thể hiện ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các
axit amin.
+ Sự sắp xếp số lượng, thành phần 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng của

protein.
- Cấu trúc:
+ Bậc 1: Chuỗi axit amin đặc thù cho mỗi loại axit amin.
+ Bậc 2: Vòng xoắn lò xo → tăng tính chịu lực
+ Bậc 3: Cuộn xếp theo không gian 3 chiều đặc trưng cho từng loại protein
+ Bậc 4: Số lượng + số loại chuỗi protein kết hợp nhau.
II. Chức năng protein
- Protein là thành phần cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan và màng sinh
chất.
- Protein là thành phần chủ yếu của các Enzim có tác dụng thúc đẩy các phản ứng
hóa học nên có vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất.

22


- Protein là thành phần cấu tạo nên phần lớn các hooc-mon, hooc-mon có vai trò
điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và trong cơ thể.
- Ngoài ra các kháng thể (do protein tạo thành) có chức năng bảo vệ cơ thể. Protein
có thể được chuyển hóa thành glucozo để cung cấp năng lượng (khi cần).
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mối quan hệ giữa ARN và protein
+ mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen → tính trạng, có vai trò
truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra
tế bào chất.
+ Các Nu trên mARN và tARN kết hợp nhau theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X
+ 3 Nu trên mARN → 1 axit amin.
(Sự hình thành chuỗi axit amin theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu)
II. Mối quan hệ gen và tính trạng
+ Gen → tổng hợp nên mARN → tổng hợp nên chuỗi axit amin → biểu hiện thành
tính trạng cơ thể.

+ Bản chất mối quan hệ: Gen → mARN → protein → tính trạng là trình tự sắp xếp
các Nu trên gen sẽ quy định trình tự sắp xếp các RNu trên mARN. Trình tự sắp xếp
các RNu trên mARN sẽ quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong cấu trúc
protein. Protein được biểu hiện thành tính trạng.
* Bài tập: Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Sự hình thành chuỗi……được thực hiện dựa trên ….của mARN
Mối quan hệ giữa …..và tính trạng được thể hiện trong …gen → mARN → protein
→ tính trạng
Trong đó trình tự …trên ADN quy định trình tự các ribonucleoxit trong mARN
thông qua đó ADN … trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành
protein và biểu hiện thành tính trạng.
BÀI TẬP AND VÀ GEN
Hãy lựa chọn đáp án đúng trong các câu sau
Câu 1: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là
A. A, U, G, X
B. A, T, G, X
C. A, D, R, T
D. U, R, D, X
Câu 2: Loại nuclêôtit có ở ARN mà không có ở ADN
A. Ađênin
B. Timin
C. Uraxin
D. Guanin
Câu 3: Gen và Prôtêin có mối quan hệ với nhau thông qua
A. mARN
B. rARN
C. tARN
D. ADN
Câu 4: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của
A. phân tử Prôtêin

B. ribôxôm
C. phân tử ADN
D. phân tử ARN mẹ
Câu 5: Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN có chứa số cặp Nuclêôtit là

23


A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
Câu 6: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện qua sơ đồ
A. mARN -> tARN -> prôtêin -> tính trạng
B. mARN -> prôtêin -> tARN -> tính trạng
C. Gen -> ARN -> prôtêin -> tính trạng
D. Gen -> mARN -> prôtêin -> tính trạng
Câu 7. Nơi lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền là
A. ADN
B. protein
C. mARN
D. rARN
Câu 8: Sự tự nhân đôi của ADN xảy ra ở kì
A. Kì đầu
B. Kì trung gian
C. Kì giữa
D. Kì cuối
Câu 9: Nguyên liệu cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN là
A. các axit amin tự do trong tế bào
B. các nuclêôtit tự do trong tế bào

C. các liên kết hiđrô
D. các bazơ nitrơ trong tế bào
Câu 10: Prôtein không có chức năng nào sau đây?
A. Cấu trúc
B. Xúc tác quá trình trao đổi chất
C. Điều hòa quá trình trao đổi chất
D. Truyền đạt thông tin di truyền
Câu 11: Prôtêin thực hiện chức năng của mình chủ yếu ở những bặc cấu trúc nào
sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 12: Một gen có chiều dài 5100 Ăngxtơrông, số lượng chu kì xoắn của gen là
A. 300
B. 120
C. 150
D. 360
Câu 13: Một gen có A = 240 nuclêôtit, G = 960 nuclêôtit. Số lượng liên kết hiđrô
của gen là
A. 3320
B. 3360
C. 2400
D. 4800
Câu 14: Một đoạn phân tử ADN có 120 chu kì xoắn. Số lượng nucleotit của đoạn
phân tử ADN trên là
A. 2400
B. 1200
C. 3600
D. 120

Câu 15: Một gen có chiều dài 5100 Ăngxtơrông, Số lượng nuclêôtit của gen là
A. 2400
B. 1500
C. 3000
D. 4800
Câu 16: Một gen có A = 960 nuclêôtit, G = 240 nuclêôtit. Chiều dài của gen là
A. 4800 Ăngxtơrông
B. 2400 Ăngxtơrông
C. 5100 Ăngxtơrông
D. 4080 Ăngxtơrông
Câu 17: Gen là gì?
A. Một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định
B. Một đoạn ARN chúa thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin
C. Một đoạn ADN thực hiện chức năng tổng hợp ARN vận chuyển.

24


D. Một đoạn ARN thực hiện chức năng điều hòa.
Câu 18: Tính đặc thù của ADN được quy định bởi những yếu tố nào?
A. Số lượng, thành phần của các nuclêôtit
B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit
C. Tỉ lệ A + T/ G + X trong phân tử ADN
D. Các đơn phân nuclêôtit
Câu 19: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit là N, chiều dài L (A 0) của phân tử
đó bằng:
A. L = N. 3,4
B. L = 2N. 3,4
C. L = 3,4.N/2
D. L = N .20

Câu 20: Quá trình tổng hợp ARN chủ yếu diễn ra trong tế bào ở
A. nhân
B. Ti thể
C. Lạp thể
D. chất tế bào
Đáp án

Đáp án

1

B

11

B

2

C

12

C

3

A

13


B

4

C

14

A

5

A

15

C

6

D

16

D

7

A


17

A

8

B

18

B

9

B

19

C

10

D

20

A

Chuyên đề 4: BIẾN DỊ

ĐỘT BIẾN GEN
I. Khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen do ảnh hưởng phức tạp của
môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN (thường liên quan đến 1 cặp
nucleotit và vào thời điểm nhân đôi ADN).
- Đột biến xuất hiện một cách tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
II. Các dạng đột biến gen
- Đột biến gen gồm các dạng sau:
+ Mất 1 cặp nucleotit
+ Thêm 1 cặp nucleotit
+ Thay thế 1 cặp nucleotit
+ Đảo vị trí 1 cặp nu
- Đột biến gen là những biến đổi về số lượng, thành phần, trình tự các cặp
nucleotit, xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN.

25


×