Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giao an vat ly 8 ca nam chuan moi 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.54 KB, 21 trang )

Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

Năm học 2017-2018

Ngày soạn : 10/8/2017
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Bài 1-Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết KN về chuyển động cơ học . Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ
học trong cuộc sống hằng ngày.
2. Kỹ năng
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt
biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động
thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
3.Thái độ : Tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo
II- CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án, sgk, mô hình ô tô .
- HS : SGK, vở ghi .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
8A
8B
2.Kiểm tra bài cũ: không
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY


HĐ1:Tổ
chức
tình
huống học tập:
-GV treo tranh hình vẽ 1.1
SGK yêu cầu HS quan sát
hoạt động, đặt vấn đề nh ở
đầu bài.
HĐ2: Làm thế nào để
nhận biết một vật
chuyển động hay đứng
yên?
-GV yêu cầu HS đọc
câu1, thảo luận theo nhóm
để trả lời câu hỏi 1.
-Yêu cầu HS đọc phần
thông tin ở phần này
-GV giới thiệu
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

-HS quan sát SGK theo
dõi
I.LÀM THẾ NÀO ĐỂ
BIẾT
MỘT
VẬT

CHUYỂN ĐỘNG HAY
ĐỨNG YÊN?
-HS đọc và thảo luận trả
lời
-HS đọc thông tin ở SGK
-HS ghi vở

Để nhận biết một vật
chuyển động hay đứng
yên người ta dựa vào vị
Page 1


Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

Năm học 2017-2018
trí của vật đó so với vật
khác đợc chọn làm
mốc(vật mốc).

-GV giới thiệu tiếp về vật -HS theo dõi.
mốc như ở SGK
?Vậy chuyển động cơ học -HS trả lời.
là gì?
-Yêu cầu HS lần lượt trả -HS trả lời, thảo luận
lời C2, C3 SGK

HĐ3: Tìm hiểu về tính

tương đối của đứng yên
và chuyển động:
-GV treo tranh vẽ hình 1.2
SGK và giới thiệu cho HS -HS quan sát và theo dõi.
-Yêu cầu HS trả lời các
câu C4, C5
-HS trả lời
-HS trả lời tiếp câu C6
-HS trả lời và ghi vở.
-Yêu cầu HS trả lời tiếp
câu C7, C8.
-HS trả lời

- Khi vị trí của vật đó so
với vật mốc thay đổi theo
thời gian thì vật chuyển
động so với vật mốc.
Chuyển động này gọi là
chuyển động cơ học .
C2. Người đi bộ trên
đường thì cây cột điện
bên lề đường chọn làm
vật mốc
C3. Vật không thay đổi vị
trí so với vật khác chọn là
vật mốc coi là đứng yên
II.TÍNH TƯƠNG ĐỐI
CỦA CHUYỂN ĐỘNG

Một vật có thể chuyển

động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với
vật khác
Ta nói: Chuyển động hay
đứng yên có tính tương
đối

HĐ4: Giới thiệu một số
chuyển động thường
gặp:
-GV yêu cầu HS quan sát
III.MỘT SỐ CHUYỂN
H1.3a, b, c và nêu lên
ĐỘNG THƯỜNG GẶP.
nhận biết về một số -HS quan sát tranh, nhận
(SGK)
chuyển động .
biết chuyển động
-Yêu cầu HS trả lời câu
C9
HĐ5: Vận dụng
GV hướng dẫn trả lời và
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 2


Trường THCS Châu Can
thảo luận C10, C11

Vật lí 8


Năm học 2017-2018

- Thực hiện theo yêu cầu .
IV.VẬN DỤNG
C10
C11

3) Củng cố: - GV đặt câu hỏi, HS trả lời nội dung phần ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.
4) Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập 1.1;1.2;1.3 trong sbt/3.
- Chuẩn bị bài sau
IV. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

Ngày soạn: 14/08/2017
Bài 2- Tiết 2 : VẬN TỐC
I- MỤC TIÊU:
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 3



Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

Năm học 2017-2018

1.Kiến thức:
- Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
s
- Nắm vững công thức tính vận tốc v =
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc
t
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc
2.Khả năng:
- Vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian, vận tốc trong chuyển
động
3. Thái độ: tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo
II- CHUẨN BỊ:
- GV : Giáo án,Đồng hồ bấm giây
Tranh vẽ tốc kế
- HS : SGK, kiến thức, đồ
`ung học tập.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
8A
8B
2)Kiểm tra bài cũ:

?Thế nào gọi là chuyển động, đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng
yên có tính tương đối.
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HĐ1: Tổ chức tình
huống học tập:
GVđvđ: ở bài 1, ta đã biết
làm thế nào để nhận biết
vật chuyển động hay đứng
yên?
Treo tranh 2.1: ? Làm thế
nào để biết sự nhanh hay
chậm của chuyển động?
Và thế nào là chuyển
động đều?
HĐ2: Tìm hiểu vận tốc
-Yêu cầu HS đọc bảng kết
quả 2.1 và trả lời câu C1.
GV hướng dẫn HS vào
vấn đề so sánh sự nhanh
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI
BẢNG
Tiết 2: VẬN TỐC

-HS theo dõi


I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
-HS đọc bảng 2.1 , trả lời
câu C1.
-Hãy sắp xếp thứ tự nhanh
Page 4


Trường THCS Châu Can
chậm của chuyển động và
yêu cầu HS sắp xếp thứ tự
nhanh chậm.
-Yêu cầu HS trả lời câu
C2 SGK ghi kết quả vào
cột 5
-GV thông báo:

Vật lí 8
chậm dựa
nghiệm

vào

Năm học 2017-2018
kinh

-Hs thực hiện câu C2 và
ghi kết quả

-Yêu câu HS thực hiện -HS ghi vở

tiếp câu C3
-HS thảo luận và điền từ

HĐ3: Thông báo công
thức tính vận tốc:
-Yêu cầu HS đọc SGK
phần II và ghi nhớ
-GV giới thiệu nh ở SGK
-Yêu cầu HS thực hiện
câu C4
-Gv thông báo:

-GV giới thiệu tốc kế

Quãng đường chạy
được trong 1 giây gọi
là vận tốc.
Độ lớn của vận tốc
cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển
động.
*Độ lớn của vận tốc được tính bằng độ dài
quảng đường đi được
trong một đơn vị thời
gian

-HS đọc SGK, ghi vở
II.CÔNG
THỨC
TÍNH VẬN TỐC


-HS theo giỏi
s
-HS làm viếc cá nhân với
v=
Trong đó:
câu C4
t
-HS ghi vở
S :là quảng đờng đi
được(m)
t : là thời gian đã đi (s)
Đơn vị hợp pháp của
-HS theo dõi
vận tốc là mét trên
giây (m/s) và kilômét
trên giờ (km/h)
1km/h = 0.28m/s
Dụng cụ đo độ lớn vận
tốc là tốc kế

HĐ 4: Vận dụng
III.VẬN DỤNG
-GV hớng dẫn HS làm 4 -HS làm vận dụng theo
câu vận dụng C5, C6, C7, các câu C5, C6, C7, C8
C8.
3. Củng cố : - Giáo viên tóm tắt kiến thức bài giảng.
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 5



Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

Năm học 2017-2018

- HS đọc phần ghi nhớ.
4.Dặn dò :- Làm bài tập : 2.1 đến 2.5 SBT và đọc trước bài 3.
IV. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

Ngày soạn: 18/08/2017
Tiết 3- Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về
chuyển động đều.
2. Kĩ năng :
-Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu
hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
3. Thái độ: tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh


Page 6


Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

Năm học 2017-2018

4. Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo
II- CHUẨN BỊ:
Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

8A

8B

2)Bài cũ:
?Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc và đơn vị.
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

HĐ 1: Tổ chức tình huống
học tập:
Vận tốc cho biết mức độ -HS theo dõi.

nhanh, chậm của chuyển
động. Thực tế khi ta đi xe
đạp có phải luôn nhanh
hoặc luôn chậm như nhau? -HS rút ra định nghĩa
Bài học hnay sẽ giúp ta trả
lời điều đó
-GV cung cấp thông tin về -HS tìm ví dụ.
dấu hiệu của chuyển động
đều và chuyển động không
đều.
-Yêu cầu HS rút ra định
nghĩa về 2 chuyển động này
-Yêu cầu HS tìm một vài ví -HS quan sát, theo dõi
dụ về 2 chuyển động này
gợi ý của GV
Thảo luận theo nhóm,
tính vận tốc di trong
HĐ 2: Tìm hiểu về chuyển từng đoạn đường AD và
động đều và không đều:
DF
-GV treo bảng 3.1, yêu cầu -HS trả lời câu C2
HS quan sát và gợi ý HS
phân tích kết quả để trả lời
câu C1
-HS đọc SGK
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

NỘI DUNG GHI BẢNG


I.ĐỊNH NGHĨA:
Chuyển động đều là
chuyển động mà vận tốc
có độ lớn không thay đổi
theo thời gian.
Chuyển động không đều
là chuyển động mà vận
tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian

-HS thảo luận và trả lời
Page 7


Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc theo nhóm.
trung bình của chuyển -HS suy nghĩ trả lời
động không đều:
-Yêu cầu HS đọc SGK
phần thông tin.
-Yêu cầu HS trả lời câu C3
-HS làm việc cá nhân.
-GV thông báo: Nếu vận +Theo dõi gợi ý.
tốc trung bình kí hiệu là vtb +HS làm bài.
thì công thức tính nh thế +Lên bảng trình bày.
nào?
HĐ 4: Vận dụng:

-Yêu cầu HS làm các câu
C4. C5, C6, C7.
+Gợi ý HS cách làm.
+Cho HS tự làm.
+Gọi lên bảng trình bày

Năm học 2017-2018

II.VẬN TỐC TRUNG
BÌNH CỦA CHUYỂN
ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
Gọi vtb là vận tốc trung
bình thì:
vtb =

s
Trong đó:
t

- S là quãng đường đi được
- t là thời gian đã đi hết
quãng
đường
III. VẬN DỤNG
C4
C5
C6

3) Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ

4) Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ.
- Đọc thêm phần: “:có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập 3.1 đến 3.6
- Đọc trước bài 4.
IV. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

Ngày soạn: 04/09/2017
Tiết 4 - Bài 4

BIỂU DIỄN LỰC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nhận biết được lực là đại lượng vectơ . Biểu diễn được vectơ lực
2. Kỹ năng : Có kỹ năng vẽ hình biểu diễn véc tơ lực.
3. Thái độ: tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Giáo án, tranh vẽ , bảng phụ.
HS : SGK ,vở ghi .
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 8


Trường THCS Châu Can


Vật lí 8

Năm học 2017-2018

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

8A

8B

2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15’ có đề và đáp án cụ thể
3)Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ 1: Tổ chức tình huống
học tập:
-GV đặt vấn đề như ở đầu bài
và đặt thêm câu hỏi:? Lực và
vận tốc có liên quan gì nhau
không
HĐ 2: Ôn lại khái niệm lực
và tìm hiểu về mối quan hệ
giữa lực và sự thay đổi vận
tốc
-GV giới thiệu như ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu
C1.
HĐ 3: Thông báo đặc điểm

của lực và cách biểu diễn lực
bằng vectơ:
-Thông báo lực là một đại
lượng véc tơ .

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

NỘI DUNG
Bài 4:
LỰC

BIỂU

DIỄN

-HS theo dõi, dự đoán

I) ÔN LẠI
NIỆM LỰC:

KHÁI

-HS theo dõi.
-HS làm theo yêu cầu,
phân tích câu 1.
II)BIỂU DIỄN LỰC:
1)Lực là một đại lượng
vectơ:
-HS chú ý, ghi vở.


Lực là một đại lượng
vectơ có độ lớn, có phương và chiều.
- Thông báo cách biểu diễn
2)Cách biểu diễn và kí
và ký hiệu véc tơ lực .
-HS ghi vở.
hiệu vectơ lực:
a)Biểu diễn vectơ lực
người ta dùng một mũi
tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác
dụng lên vật.
- Phương và chiều là
phương và chiều của lực.
-GV treo hình 4.3, lấy ví dụ -HS quan sát tranh - Độ dài biễu diễn cường
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 9


Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

giảng cho HS các yếu tố của theo dõi.
lực ở mũi tên
HĐ4: Vận dụng:
-GV đặt câu hỏi hướng dẫn
HS trả lời các kiến thức cơ

bản của bài học.
-Hướng dẫn HS làm 2 câu
C2, C3 SGK.

Năm học 2017-2018
độ của lực theo một tỉ
xích cho trước.
b)Vectơ lực được kí hiệu
bằng một chữ F có mũi

-HS trả lời theo câu tên ở trên : �
F
hỏi cuả GV.

-HS làm việc cá nhân Cường độ lực được kí
hiệu là : F.
câu C2, câu C3.

III)VẬN DỤNG:
C2:
C3:
3.Củng cố :
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài .
4.Dặn dò:
Học bài theo vở ghi.
Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT.
Đọc trước bài 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

KIỂM TRA 15’
Môn: Vật lý 8
8A: Một chiếc ô tô đi từ A đến B, trong
trong

thời gian đầu đi với vận tốc 36km/h,

thời gian tiếp theo đi với vận tốc 45km/h. Tính vận tốc của ô tô đi trong

thời gian còn lại. Biết rằng vận tốc trung bình của ô tô trong cả đoạn đường là
40km/h
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 10


Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

Năm học 2017-2018

Bài giải
Gọi s1, s2, s3, , t1, t2, t3 v1, v2, v3, lần lượt là quãng đường, thời gian và vận tốc của
ô tô đi trong mỗi đoạn đường
Ta có: t1=t2=t3=


=
40=

v3=39 km/h

8B: Cùng một lúc có 2 xe xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 60km. Hai
xe chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe 1 khởi hành từ A với vận tốc
v1=30km/h . Xe 2 khởi hành từ B với vận tốc v2=40 km/h . Biết cả 2 xe chuyển
động thẳng đều .
- Tính khoảng cách giữa 2 xe ở thời điểm 1h kể từ lúc xuất phát
- Sau khi xuất phát được 1h30’ thì xe thứ nhất tăng tốc đến v1’=50 km/h.
Xác định thời điểm và vị trí mà 2 gặp nhau.
Bài giải
Sau 1h hai xe cách nhau là:
∆s = 40+60 – 30 = 70 km
Quãng đường mỗi xe đi được trong 1,5h là:
S2A= 30.1,5= 45 km
S2B = 40.1,5 = 60 km
Gọi t là thời gian kể từ xe 1 tăng tốc đến khi 2 xe gặp nhau, ta có:
X2A=S2A+50t=45+50t
X2B=S2B+40t=60+40t
Khi hai xe gặp nhau thì x2A=x2B
45+50t = 60+40t
t = 7,5h
Thời gian kể từ lúc chuyển động đến khi hai xe gặp nhau là t’=1,5+7,5 = 9h
X2A=45+50.7,5=420 km
Vậy sau 9h kể từ lúc xuất phát thì hai xe gặp nhau lúc đó cách A mọt khoảng
420km
Ngày soạn: 23/09/2017

TIẾT 5- BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
-Nêu được thí dụ về quán tính.
2.Kĩ năng:
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 11


Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

Năm học 2017-2018

- Giải thích được hiện tượng quán tính.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
3. Thái độ: tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Dụng cụ của thí nghiệm Atut .
HS : Ôn lại lực cân bằng ở lớp 6
- Búp bê, xe lăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

8A

2)Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu đặc điểm của véc tơ lực ?
3)Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập:
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan -HS đọc SGK, quan
sát hình 5.1 trả lời: Bài học sát hình nêu vấn đề
này nghiên cứu vấn đề gì?
nghiên cứu vấn đề
HĐ2: Nghiên cứu lực cân bài học.
bằng:
-Yêu cầu HS quan sát
H5.2/sgk và khẳng định kiến -HS Chú ý ,ghi vở.
thức .
-Yêu cầu HS phân tích tác
dụng của các lực cân bằng lên -HS thảo luận phân
các vật ở câu C1 SGK.
tích.
- GV vẽ 3 vật lên bảng yêu
cầu HS lên biểu diễn.
-3 HS lên bảng biểu
?Qua 3 thí dụ trên, em thấy diễn.
khi 2 lực cân bằng tác dụng
lên vật đứng yên thì vận tốc -HS trả lời
vật như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc SGK và dự
đoán.
-HS dự đoán.

-Yêu cầu HS làm thí nghiệm
kiểm tra:
+Cho HS đọc SGK phần thí
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

8B

NỘI DUNG GHI
BẢNG
BÀI 5: SỰ CÂN
BẰNG LỰC QUÁN
TÍNH
I.LỰC
CÂN
BẰNG:
1)Hai lực cân bằng
là gì?
Hai lực cân bằng là
hai lực cùng tác dụng
lên một vật, cùng
phương nhưng ngược chiều, có cường
độ bằng nhau.

Hai lực cân bằng tác
dụng lên vật đang
đứng yên thì vật sẽ
đứng yên mãi.
2)Tác dụng của hai
Page 12



Trường THCS Châu Can
nghiệm, quan sát hình 5.3
+GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm
+Mô tả quá trình thí nghiệm
+Tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời các câu
C2, C3.
- GV nhận xét và chốt lại sau
khi HS trả lời .

Vật lí 8

Năm học 2017-2018

-HS đọc SGK, quan lực cân bằng lên
sát hình 5.3
một
vật
đang
-HS theo dõi
chuyển động
-HS theo dõi
a.Dự đoán :
-HS quan sát đọc
kết quả
b. Thí nghiệm kiểm
-HS thảo luận theo tra :
nhóm trả lời


-Yêu cầu HS dựa vào kết quả
thí nghiệm nêu nhận xét, đối -HS nhận xét đối
chiếu dự đoán.
chiếu
HĐ 3: Quán tính là gì? Vận
dụng quán tính trong đs và
kt
-Y/c HS đọc nhận xét SGK
-Yêu cầu HS nêu thêm vài ví
dụ chứng minh nhận xét trên.
-Cho mỗi nhóm làm thí
nghiệm ở câu C6, câu C7 và
giải thích kết quả.
-Yêu cầu về nhà trả lời câu
C8.

-Đọc SGK phần
nhận xét
-Nêu TD chứng
minh
-HS làm thí nghiệm
theo nhóm, thảo
luận trả lời câu 6,
câu 7.
-HS thảo luận trả lời

*Kết luận :
Một vật đang chuyển
động mà chịu tác

dụng của hai lực cân
bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng
đều mãi mãi.
II.QUÁN TÍNH:
1)Nhận xét:
Khi có lực tác dụng,
mọi vật đều không
thể thay đổi vận tốc
đột ngột được vì mọi
vật đều có quán tính.
2)Vận dụng:
C6 :Búp bê ngã về
phía sau.
C7 :Búp bê ngã về
phía trước.
C8:

3. Cũng cố:
? Hai lực cân bằng có đặc điểm như thế nào?
? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc
như thế nào?
4.Dặn dò:
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 13


Trường THCS Châu Can


Vật lí 8

Năm học 2017-2018

Học bài theo “ghi nhớ”
Làm lại câu C8 ở SGK
Làm bài tập 5.1 đến 5.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

Ngày soạn: 25/09/2017
Tiết 6- Bài 6: LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát
trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại
- Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời
sống kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích
lợi của lực này.
2.Kĩ năng:
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 14



Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

Năm học 2017-2018

- Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là Fms ,giải thích được một số hiện tượng .
3. Thái độ: tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV : SGK,giáo án ,tranh vẽ,bảng phụ ,đồ dùng .
2.HS : SGK,vở ghi .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

8A
2) Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ1: Tạo tình huống học
tập:
-Y/c HS đọc tình huống ở
SGK
-GV thông báo cho HS biết
trục bánh xe bò ngày xa là chỉ
có ổ trục và trục bằng gỗ nên
xe rất nặng khi kéo
? Vậy trong các ổ trục xe bò,
xe ôtô ngày nay đều có ổ bi,

dầu mỡ..có tác dụng gì?
HĐ 2: nghiên cứu khi nào
có lực ma sát:
-Y/c HS đọc SGK phần 1,
nhận xét lực ma sát trượt xuất
hiện khi nào, ở đâu?
-Cho HS thảo luận và nhận
xét. GV chốt lại
? Vậy nói chung, Fms trượt
xuất hiện khi nào
-Y/c HS làm câu C1
-Y/c HS đọc phần 2
? Fms lăn xuất hiện giữa hòn
bi và mặt sàn khi nào?
-Y/c HS làm C2
? Vậy nói chung lực ma sát
lăn xuất hiện khi nào
-Y/c HS làm C3: phân tích
hình 6.1
? Nhận xét về cường độ Fms
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

8B
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

NỘI DUNG

-Đọc tình huống


-HS trả lời theo hiểu
biết
I. KHI NÀO CÓ LỰC MA
SÁT:
1/ Ma sát trợt:
- Đọc SGK, nhận xét.
Lực ma sát trượt (Fms trượt)
xuất hiện khi một vật trượt
-HS thảo luận nhận xét trên mặt một vật khác
-HS trả lời
-Làm C1
-Đọc SGK, phần2
-HS thảo luận trả lời

2/ Ma sát lăn:
Lực ma sát lăn ( Fms lăn)
xuất hiện khi một vật lăn
trên mặt một vật khác

-Làm C2
-Trả lời
-HS làm C3, trả lời F ms
trợt, Fms lăn
-Cường độ Fms trợt > cờng
độ Fms lăn
Page 15


Trường THCS Châu Can
trợt và Fms lăn

-Y/c HS đọc SGK phần HD
thí nghiệm
- Cho HS tiến hành thí
nghiệm và đọc kết quả
-Y/c HS trả lời C4, giải thích
-GV HD , gợi ý để HS tìm ra
lực Fk cân bằng Fms
-Thông báo về Fmsn.
-Y/c HS về nhà làm câu C5
HĐ3: Nghiên cứu lực ma
sát trong đời sống và trong
kĩ thuật:
-Y/c HS làm C6
+HS nêu được tác hại
+Nêu được cách khắc phục
-Y/c HS làm C7
HĐ 4: Vận dụng:
-Y/c Hs làm C8 vào vở BT
trong 5’. Gọi HS trả lời, lớp
nhận xét, GV chốt lại
-Y/c HS làm tiếp C9.

Vật lí 8

Năm học 2017-2018
3/ Lực ma sát nghỉ:

-Đọc SGK và nắm
cách làm thí nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm

theo nhóm, đọc kết
quả
-HS thảo luận C4, đại
diện giải thích
-Làm bài theo gợi ý
-Theo dõi và ghi vở
-HS về nhà làm C5

Lực cân bằng với lực kéo
trong Tn là lực ma sát nghỉ
+Lực ma sát nghỉ xuất hiện
giữ cho vật không bị trượt
khi vật bị một lực khác tác
dụng

II. LỰC MA SÁT TRONG
ĐỜI SỐNG VÀ TRONG
KĨ THUẬT:
-HS làm việc cá nhân 1) Lực ma sát có thể có hại:
C6, phân tích hình 6.3
a, b, c
2) Lực ma sát có thể có
ích:
-Làm C7
III. VẬN DỤNG:
C8 : - có lợi : ý d.
-HS làm C8 vào vở
BT, trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét.


3.Củng cố:? Lực ma sát có mấy loại, mỗi loại xuất hiện khi nào?
? Nêu tác hại và lợi ích của ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát.
-Y/c 2 HS đọc Ghi nhớ
4.Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT và học bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 16


Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

Năm học 2017-2018

Ngày soạn: 01/10/2017
Tiết 8-Bài 7: Áp suất
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa áp lực, áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng
trong công thức.
2.Kĩ năng
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp
lực, áp suất.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 17


Trường THCS Châu Can

Vật lí 8

3. Thái độ: tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: (Cho mỗi nhóm HS)
1 chậu nhựa đựng bột mì.
III miếng kim loại hình hộp chữ nhật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
8A

Năm học 2017-2018

8B


2. Kiểm tra bài cũ
? Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG GHI BẢNG
CỦA TRÒ
HĐ1: Tạo tình huống học tập
Tại sao máy kéo nặng nề lại có
thể chạy trên đất mềm còn ô tô
nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún Học sinh lắng nghe
bánh trên chính quãng đường
này?
I.Áp lực là gì?
HĐ2: Tìm hiểu về áp lực
- Khi một người đứng yên trên
Áp lực là lực ép có phương
mặt đất, người chịu tác dụng -Quan sát h7.2/ 25
vuông góc với mặt bị ép.
của những lực nào?
-Đọc thông tin về áp
-Trọng lực luôn có phương như lực.
thế nào?
-Từng HS trả lời câu
-Sàn nhà luôn có phương như hỏi của GV.
thế nào?
-Từng HS trả lời C1.
-Phương của trọng lưc như thế
nào so với phương của sàn
C1:Áp lực là :

nhà?
-Lực của máy kéo tác dụng
-Áp lực là gì? Tìm ví dụ.
lên mặt đường
-Yêu cầu HS quan sát h7.3 
-Lực ngón tay tác dụng lên
đầu đinh.
trả lời C1.
-Lực của mũi đinh tác dụng
lên gỗ
Hđ3: (12’) Tìm hiểu áp suất
phụ thuộc vào những yếu tố -Thảo luận theo nhóm
nào:
về phương pháp làm
- Hướng dẫn HS làm TN về sự TN. Tìm sự phụ thuộc
phụ thuộc của áp suất vào áp của P vào S, của P vào
lực và diện tích bị ép.
F

tiến
hành
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 18


Trường THCS Châu Can
- Muốn biết sự phụ thuộc của p
vào F phải làm thế nào? (giữ S
không đổi, còn F thay đổi).

- Muốn biết sự phụ thuộc của P
vào S phải làm thế nào? (giữ F
không đổi, còn S thay đổi )
-Tác dụng của áp lực áp suất.
-Áp suất có quan hệ như thế
nào với áp lực? Áp suất có
quan hệ như thế nào với diện
tích bị ép?
-Áp suất là gì?
Hđ4: (5’) Giới thiệu công
thức tính áp suất

Vật lí 8
TNđiền dấu
bảng 7.1 / 26

Năm học 2017-2018

vào

II/ ÁP SUẤT
-Rút ra kết luận bằng 1/ Định nghĩa
Áp suất là độ lớn của áp
cách điền từ vào C3.
lực trên một đơn vị diện
tích bị ép.

- Đọc thông tin về áp
suất.
-Từng HS trả lời câu hỏi 2/ Công thức

- Dựa vào mối quan hệ giữa p với của GV.
F
p=
F và S  Hãy tìm công thức thể
S
hiện mối quan hệ đó?
- Nêu tên và đơn vị của các đại
Trong đó:
lượng trong công thức đó.
p: Áp suất (N/m2 )
F: Áp lực (N)
S: Diện tích bị ép (m2 )
*Chú ý:
+ 1 Pa = 1 N/m2
+ 1 bar = 105 Pa
+ Công thức trên chỉ áp dụng
tính áp suất của các vật rắn.
+ Áp suất chất rắn chỉ truyền
theo một hướng duy nhất: đó
là hướng của áp lực .
III/ VẬN DỤNG:
Từng HS làm C4, C5
C4/-Áp suất phụ thuộc vào
áp lực và diện tích bị ép 
Hđ5: (10’)Vận dụng:
Muốn tăng (giảm) p thì tăng
- Hướng dẫn HS làm C4.
(giảm) áp lực, giảm (tăng)
-Yêu cầu HS tự tóm tắt C5.
diện tích bị ép.

giải từng bước
-Lưõi dao càng mỏng thì dao
-Gọi HS lên bảng giải.
càng sắc bén vì dưới tác dụng
* GDMT:
của cùng một áp lực nếu diện
- Áp suất do các vụ nổ gây ra có
tích bị ép càng nhỏ thì áp
thể làm nứt, đổ vỡ các công
suất càng lớn  càng dễ cắt,
trình xây dựng và ảnh hưởng
gọt.
đến môi trường sinh thái và sức
C5/ P1 = F1 = 340 000 N
khỏe con người.
S1 = 1,5 m2
-Việc sử dụng chất nổ trong
P2 = F2 = 20 000 N
khai thác đá sẽ tạo ra các chất

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 19


Trường THCS Châu Can
khí thải độc hại ảnh hưởng đến
môi trường, ngoài ra còn gây
các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng
đến tính mạng công nhân.

- Những người thợ khai thác đá
cần được bảo đảm những điều
kiện về an toàn lao động (khẩu
trang, mũ cách âm, cách li các
khu vực mất an toàn …)
* GDHN:
Liên hệ với công việc tính lực
tác dụng lên mặt đường, thanh
ray đè lên tà vẹt, lực td lên các
trụ cầu… của người thiết kế
cầu, đường trong ngành GTVT,
chọn vật liệu cho các chi tiết
của máy trong ngành chế tạo
máy

Vật lí 8

Năm học 2017-2018
S2 = 250 cm2= 0,025 m2
p1 =?
p1 ? p2
Áp suất của xe tăng tác dụng
lên mặt đường :
p1 =

F1 340000

S1
1,5


 226 667 (N/m2 )
Áp suất của ô tô tác dụng lên
mặt đường :
p2 =

F2 20000

S2
0,025

= 800 000 (N/m2 )
 p1< p2
Vậy áp suất của xe tăng (hay
máy kéo) tác dụng lên mặt
đường nhỏ hơn áp suất của ô
tô tác dụng lên mặt đường
nên máy kéo nặng nề nhưng
vẫn chạy được trên đất mềm,
còn ô tô nhẹ hơn nhiều
nhưng lại bị sa lầy.

IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (3’)
1/ Củng cố:
-Áp lực là gì ?
-Định nghĩa áp suất. Viết công thức tính áp suất.
2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Học bài 7. Xem trước bài 8
-Làm BT:7.17.14 SBT
-Đọc nội dung “Có thể em chưa biết”


V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Page 20


Trường THCS Châu Can

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Vật lí 8

Năm học 2017-2018

Page 21



×