Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học huyện lập thạch, tỉnh vĩnh phúc theo hướng tiếp cận năng lực người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN HUY LƢƠNG

QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC
THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN HUY LƢƠNG

QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC
THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.1

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN VĂN MÃ



HÀ NỘI, 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, phòng
Sau đại học, các thầy cô giáo của trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã dạy dỗ,
hƣớng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi nhất để cho tác giả có môi trƣờng học tập,
nghiên cứu hoàn thành tốt khoá học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện của phòng
GD&ĐT huyện Lập Thạch, thầy cô giáo ở các trƣờng tiểu học huyện Lập Thạch
giúp cho tác giả những điều kiện thuận lợi nhất để thực hiện và hoàn thành luận
văn.
Đặc biệt, tác giả xin gửi tới thầy hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn
Văn Mã, ngƣời đã tận tình dẫn dắt, chỉ bảo, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
thực hiện và hoàn thành luận văn này lòng biết ơn sâu sắc nhất.
Cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp luôn ở bên cạnh
động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt những ngày tháng học tập và hoàn thành
khóa học.
Hà Nội ngày 02 tháng 11 năm 2017
TÁC GIẢ

Trần Huy Lƣơng


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này do tôi tự nghiên cứu và thực hiện dƣới sự

hƣớng dẫn trực tiếp của PGS.TS Nguyễn Văn Mã.
Những tƣ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực đƣợc trích dẫn từ
các tài liệu gốc với sự trân trọng.
Những số liệu và kết quả nghiên cứu luận văn là trung thực và không trùng
lặp với các đề tài khác.
Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Vĩnh Phúc, ngày 02 tháng 11 năm 2017
Tác giả

Trần Huy Lƣơng


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... ii
MỤC LỤC....................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... ix
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài........................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động GDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học
tại các trƣờng tiểu học...................................................................................................................... 3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học
tại các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. ................................... 3
4. Giả thuyết khoa học..................................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................................. 3

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................................ 4
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ........................................................................................... 4
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................................................... 4
7.3. Các phƣơng pháp bổ trợ khác: Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số
liệu thu thập đƣợc trong nghiên cứu. ............................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ......................................................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU
HỌC. ................................................................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................................. 5
1.1.1. Ở nƣớc ngoài .....................................................................................................5
1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................5
1.2. Một số khái niệm ...................................................................................................................... 7
1.2.1. Quản lý ..............................................................................................................7


iv

1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................................8
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng. ...........................................................................................9
1.2.4. Trƣờng tiểu học và quản lý trƣờng tiểu học .......................................................9
1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học .................................................... 10
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................10
1.3.2. Vị trí của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học. .........................11
1.3.3. Vai trò của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học .......................12
1.3.4. Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học. ..................12
1.3.5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học. ..........14
1.3.6. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học. .........................15
1.4. Năng lực và các loại năng lực cần tiếp cận ở học sinh tiểu học......................................... 16

1.4.1. Khái niệm năng lực .........................................................................................16
1.4.2. Các loại năng lực cần tiếp cận ở học sinh tiểu học .........................................17
1.4.3. Tiếp cận năng lực ngƣời học. ...............................................................................21
1.5. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học ở
trƣờng tiểu học ............................................................................................................................... 22
1.5.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng lực
ngƣời học. ...................................................................................................................22
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng lực
ngƣời học. ...................................................................................................................22
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học.............................................................................................. 29
1.6.1. Các yếu tố chủ quan. .......................................................................................29
1.6.2. Các yếu tố khách quan ....................................................................................30
Kết luận chƣơng 1.......................................................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN
LỚP THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU
HỌC HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC................................................................. 32
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh
Phúc. ................................................................................................................................................ 32
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh
Phúc. ..........................................................................................................................32


v
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục tiểu học huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc ......32
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trƣờng tiểu học huyện Lập
Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................................... 37
2.2.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp. .............................................................................................................................37
2.2.2. Thực trạng về chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt

động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trƣờng tiểu học huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh
Phúc ...........................................................................................................................42
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trƣờng tiểu học huyện
Lập Thạch, tỉnh vĩnh Phúc ............................................................................................................ 43
2.3.1. Thực trạng quản lí nhằm nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí, tầm quan trọng
của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học ....43
2.3.2. Thực trạng lập kế hoạch quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học tại các trƣờng tiểu học huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc. .................................................................................................................45
2.3.3. Thực trạng về tổ chức, chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học tại các trƣờng tiểu học huyện Lập Thạch,
tỉnh Vĩnh Phúc...........................................................................................................47
2.3.4. Thực trạng iểm tra, đánh giá ết quả hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học. ..........................................................................51
2.3.5. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, tài chính phục vụ cho hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp..........................................................................................................53
2.3.6. Thực trạng quản lí sự phối hợp của các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà
trƣờng trong hoạt động động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng lực
ngƣời học. ..................................................................................................................56
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp
cận năng lực ngƣời học ở các trƣờng tiểu học huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. ................ 58
2.4.1. Các yếu chủ quan ............................................................................................58
2.4.2. Các yếu tố khách quan ....................................................................................60
Kết luận chƣơng 2.......................................................................................................................... 61
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU
HỌC HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC................................................................. 63
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................................................ 63



vi
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................63
3.1.2. Đảm bảo tính khả thi .....................................................................................63
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa .....................................................................................63
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ .....................................................................................64
3.1.5 . Đảm bảo tính hiệu quả ...................................................................................64
3.1.6. Phát huy đƣợc sự phối hợp giữa các lực lƣợng ...............................................64
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng
lực ngƣời học của các trƣờng Tiểu học huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc ............................ 65
3.2.1. Nâng cao nhận thức của các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng về
tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng
lực ngƣời học.............................................................................................................65
3.2.2. Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo tổ chức thực hiện chƣơng trình hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học ................................68
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm,
tổng phụ trách Đội .....................................................................................................72
3.2.4. Đẩy mạnh việc phối hợp các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng tham gia
hoạt động động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học .75
3.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất và khai thác sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, huy động
các nguồn lực của cộng đồng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt
động động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học ................... 79
3.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, lấy ý kiến phản hồi của cộng đồng về
việc tổ chức hoạt động động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tiếp cận năng lực
ngƣời học ...................................................................................................................81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................................... 85
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp........................................... 86
3.4.1. Mục đích hảo nghiệm ....................................................................................86
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm...................................................................................86
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ....................................................................................86

3.4.4. Phƣơng pháp hảo nghiệm ..............................................................................86
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm. .....................................................................................87
Kết luận chƣơng 3.......................................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................ 92


vii

1. Kết luận....................................................................................................................................... 92
2. Một số khuyến nghị ................................................................................................................... 93
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và đào tạo............................................................................................ 93
2.2. Đối với Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc......................................................................... 93
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và đào tạo Lập Thạch .................................................................. 94
2.4. Đối với hiệu trƣởng các nhà trƣờng...................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 96


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1
2

3

Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3

34
34
35

4

Bảng 2.4

5

Bảng 2.5

6

Bảng 2.6

7

Bảng 2.7

8

Bảng 2.8


9

Bảng 2.9

10

Bảng 2.10

11

Bảng 2.11

12

Bảng 2.12

13

Bảng 2.13

14

Bảng 2.14

16

Bảng 2.15

17


Bảng 2.16

18

Bảng 3.1

19

Bảng 3.2

Số lƣợng lớp học và học sinh tiểu học.
Số lƣợng lớp, học sinh tiểu học học 2 buổi/ngày .
Số lƣợng lớp, học sinh tiểu học học bán trú
Trình độ, năng lực, chuyên môn của đội ngũ giáo
viên tiểu học
Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lí, TPT Đội trƣờng
tiểu học.
Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở các trƣờng tiểu
học.
Nhận thức của đội ngũ CBQL, GV và tổng phụ trách
Đội về nhiệm vụ của HĐNGLL theo hƣớng tiếp cận
năng lực ngƣời học.
Đánh giá mức độ thực hiện các hoạt động nhằm
nâng cao nhận thức vai trò, vị trí, tầm quan trọng của
hoạt động GDNGLL.
Mức độ thực hiện lập kế hoạch quản lý hoạt động
GDNGLL.
Đánh giá của GVCN về mức độ tổ chức thực hiện
hoạt động GDNGLL.
Đánh giá của GVCN về mức độ thực hiện tiết chào

cờ đầu tuần.
Đánh giá của GVCN về mức độ thực hiện công tác
iểm tra, đánh giá của hiệu trƣởng đối với hoạt động
GDNGLL
Đánh giá của TPT Đội về mức độ thực hiện quản lý
CSVC, trang thiết bị, inh phí phục vụ hoạt động
GDNGLL.
Đánh giá của GVCN về mức độ phối hợp các lực
lƣợng GD trong hoạt động GDNGLL theo hƣớng
phát triển năng lực ngƣời học.
Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố chủ quan đến QL
HĐGDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời
học.
Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố hách quan đến
QL HĐGDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực
ngƣời học
Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất.
Hệ số tƣơng quan thứ bậc giữa tính cần thiết và tính
khả thi.

36
36
37
38

44
46
48
50

52

55

57

59

60
88
89


ix

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS


Cha mẹ học sinh

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GD

Giáo dục

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GV

Giáo viên


GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GQVĐ

Giải quyết vấn đề



Hoạt động

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

QL

Quản lý

QLGD


Quản lý giáo dục

SKKN

Sáng iến inh nghiệm

TBDH

Thiết bị dạy học

TPT

Tổng phụ trách


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Luật Giáo dục sửa đổi, bổ sung năm 2009 đã xác định: “Mục tiêu của giáo dục
phổ thông là giúp học sinh (HS) phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mĩ và các ĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình
thành nhân cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tƣ cách và trách nhiệm
công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham
gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [19]
Trong các hoạt động giáo dục (HĐGD) của nhà trƣờng hiện nay, bên cạnh các
hoạt động dạy - học, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (GDNGLL) là HĐGD có ý
nghĩa quan trọng trong quá trình hoàn thiện nhân cách cho học sinh, góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục toàn diện, thực hiện mục tiêu giáo dục (GD) của nhà trƣờng. Chính
những hoạt động (HĐ) nhƣ ngoại hoá, vui chơi, thể dục thể thao, giáo dục nếp sống

thanh lịch văn minh, giáo dục ĩ năng sống, sinh hoạt tập thể, hoạt động xã hội... đã góp
phần rất lớn trong việc hình thành năng lực, nhân cách của HS.
Lứa tuổi học sinh tiểu học là lứa tuổi rất hồn nhiên, hiếu động, thích tìm tòi,
khám phá, thích gần gũi thiên nhiên, thích cùng sinh hoạt, vui chơi bạn bè. Các em rất
hứng thú và nhiệt tình tham gia những hoạt động tập thể nhẹ nhàng, sinh động, vui tƣơi,
đa dạng ở nhà trƣờng và cộng đồng. Do vậy, hoạt động GDNGLL là rất phù hợp với đặc
điểm lứa tuổi các em và có khả năng huy động sự tham gia tích cực của HS; tạo cơ hội
cho các em đƣợc thể hiện, bộc lộ, tự khẳng định bản thân, đƣợc giao lƣu, học hỏi bạn bè.
Thông qua việc tham gia vào hoạt động GDNGLL, các em đƣợc phát triển những ĩ
năng sống, những phẩm chất tích cực nhƣ tinh thần đồng đội, khả năng hợp tác, tính kỉ
luật, tinh thần trách nhiệm, lòng nhân ái, sự cảm thông, tính mạnh dạn, tự tin, iên định,
tƣ duy sáng tạo,... Những nét nhân cách này chính là nền tảng quan trọng cho việc hình
thành những giá trị cốt lõi của con ngƣời Việt Nam trong thời kì công nghiệp hoá, hiện
đại hoá. Vì vậy, hoạt động GDNGLL có vị trí quan trọng trong việc giáo dục con ngƣời
phát triển toàn diện, hài hoà, tạo ra hứng thú, lòng nhiệt thành của HS đối với HĐ, một
điều kiện quan trọng làm nên hiệu quả GD.


2

Trong giai đoạn hiện nay, việc đổi mới GD trong đó chú trọng GD theo định
hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học đang trở thành một xu thế quan trọng. GD và dạy
học phải hƣớng đến việc tiếp cận năng lực ngƣời học, tạo cơ hội để ngƣời học bộc lộ
kiến thức, ĩ năng, ĩ xảo mà mình đƣợc học trong các tình huống thực tiễn. GD nƣớc ta
đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận
năng lực ngƣời học, từ chỗ quan tâm tới việc HS học đƣợc gì đến chỗ quan tâm tới việc
HS làm đƣợc gì qua việc học. Để thực hiện điều đó, nhất định phải thực hiện thành công
việc chuyển từ phƣơng pháp dạy học(PPDH) theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy
cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện ĩ năng, hình thành năng lực và phẩm chất
ngƣời học, đồng thời phải chuyển cách đánh giá ết quả GD từ nặng về kiểm tra trí nhớ

sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng kiểm
tra, đánh giá ết quả học tập với kiểm tra, đánh giá trong quá trình học tập để có tác
động kịp thời nhằm nâng cao chất lƣợng của HĐ dạy học và GD. Trƣớc bối cảnh đó,
việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học là cần thiết.
Việc tổ chức các hoạt động GDNGLL cũng hông nằm ngoài xu hƣớng đổi mới chung
đó. Có nghĩa là chúng ta cần phải đổi mới hoạt động GDNGLL theo hƣớng tiếp cận
năng lực ngƣời học để đạt đƣợc hiệu quả GD cao nhất.
Hiện nay, trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc, 100% các trƣờng tiểu
học đều tổ chức học 2 buổi/ngày. Ngoài các HĐ học tập, các em đƣợc tăng cƣờng các
hoạt động GDNGLL để giảm bớt áp lực học tập căng thẳng trên lớp và kích thích khả
năng sáng tạo, niềm say mê học tập cho học sinh. Tuy nhiên, thực tế nội dung và hình
thức của hoạt động GDNGLL trong các trƣờng tiểu học hiện nay chƣa thực sự đáp ứng
đƣợc yêu cầu: hình thức đơn điệu, nội dung chƣa lôi cuốn HS. Bên cạnh đó, vì nhiều lí
do, một số trƣờng chƣa chú ý đầu tƣ thời gian cho hoạt động GDNGLL, thậm chí còn
cho rằng đây là HĐ vui chơi đơn thuần, không chú trọng tổ chức thực hiện. GV dành
thời gian của hoạt động GDNGLL để dạy Toán, tiếng Việt cho HS. Do đó, hoạt động
GDNGLL ở bậc tiểu học vẫn chƣa phát huy hết ý nghĩa đối với việc nâng cao chất
lƣợng GD toàn diện. Sự sáng tạo trong việc đổi mới phƣơng pháp tổ chức các hoạt động
GDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học, phát huy tính tích cực, tự lực của HS


3

chƣa nhiều, việc rèn luyện ĩ năng chƣa đƣợc quan tâm. Tất cả những điều đó dẫn tới
HS còn lúng túng, thụ động trong khi giải quyết các tình huống trong thực tiễn. Việc
nghiên cứu để cải thiện vấn đề này trong các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Lập
Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc chƣa đƣợc thực hiện một cách rõ ràng.
Để nâng cao chất lƣợng hoạt động GDNGLL trong các trƣờng Tiểu học, gắn GD
nhà trƣờng với cộng đồng, xây dựng trƣờng học thân thiện, HS tích cực, một trong
những đòi hỏi cấp bách là các nhà QL phải tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động

GDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học một cách phù hợp.
Chính vì những lí do trên, tác giả chọn hƣớng nghiên cứu với đề tài: “Quản lý
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc theo hướng tiếp cận năng lực người học ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt
động GDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học tại các trƣờng tiểu học huyện
Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động GDNGLL nói riêng và
nâng cao chất lƣợng GD tiểu học nói chung.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động GDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực
ngƣời học tại các trƣờng tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực
ngƣời học tại các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thực hiện đƣợc đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động GDNGLL theo
hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của các
trƣờng tiểu học huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc, đáp ứng đƣợc yêu cầu giáo dục trong
giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận của hoạt động GDNGLL và quản lý hoạt động
GDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học ở các trƣờng tiểu học.


4

Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động GDNGLL và quản lý hoạt động
GDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học cấp tiểu học trên địa bàn huyện Lập
Thạch.
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng

tiểu học thuộc huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học
và hảo nghiệm hiệu quả của các biện pháp đó.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu việc quản lý hoạt động GDNGLL theo
hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học ở các trƣờng tiểu học huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh
Phúc từ năm học 2013 - 2014 đến hết năm 2016 - 2017.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu lý
luận: phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, hái quát hoá các tài liệu để xác định cơ sở lý
luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng phƣơng pháp điều tra; phƣơng
pháp quan sát; phƣơng pháp phỏng vấn nhằm hảo sát và đánh giá thực trạng công tác
quản lý các hoạt động GDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học tại các trƣờng
tiểu học huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc về các biện pháp đã thực hiện và các biện
pháp đề xuất.
7.3. Các phương pháp bổ trợ khác: Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để
xử lý các số liệu thu thập đƣợc trong nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, ết luận và huyến nghị, danh mục tài liệu tham hảo và các
phụ lục, luận văn gồm có 03 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDNGLL theo hƣớng tiếp cận
năng lực ngƣời học ở trƣờng Tiểu học.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động GDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực
ngƣời học của các trƣờng tiểu học huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động GDNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực
ngƣời học của các trƣờng tiểu học huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.


5

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI

GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC.
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Hoạt động GDNGLL là một phần quan trọng trong chƣơng trình GD ở hầu hết
các nƣớc trên thế giới. Hoạt động này đƣợc coi là một công cụ giúp HS học tập đạt kết
quả cao hơn và phát triển toàn diện hơn về nhân cách.
Các công trình nghiên cứu gần đây của các nhà GD Mỹ cho thấy tác dụng to lớn
của hoạt động GDNGLL đối với học sinh, sinh viên: có 49% HS, SV sử dụng ma tuý
không tham gia vào các hoạt động GDNGLL; những HS, SV thƣờng xuyên tham gia
các chƣơng trình hoạt động GDNGLL có chất lƣợng thƣờng có thành tích học tập cao
hơn, có hành vi đạo đức tốt hơn trong nhà trƣờng, có mối quan hệ và cảm xúc mạnh
hơn, phát triển tốt hơn và hông có các hiện tƣợng sử dụng ma tuý, bạo lực ...[9]
Các nhà GD Anh cho rằng: Hoạt động GDNGLL giúp HS gắn kiến thức trên ghế
nhà trƣờng với cuộc sống. Bộ trƣởng GD Anh, bà Ruth Kelly nhận xét: “Các hoạt động
GDNGLL nhất là các HĐ ngoại hoá đã làm giàu chƣơng trình học, tạo dựng niềm tin
và củng cố ĩ năng cho HS”. [20]
Các nhà GD Nhật Bản đặc biệt nhấn mạnh tầm quan trọng của hoạt động
GDNGLL. HS Nhật Bản dành rất nhiều thời gian cho hoạt động này vì hầu hết các
trƣờng ở Nhật Bản là trƣờng bán trú. Chƣơng trình cải cách GD của Nhật Bản đã giảm
bớt thời lƣợng các giờ lên lớp để tăng cƣờng nhiều hơn cho các hoạt động GDNGLL
cho HS.[20]
Tại Singapore, những thay đổi tiêu biểu trong GD từ năm 1997 của nƣớc này là
HĐ ngoại khoá. Ở đây, chính sách và sự sắp xếp các bậc học đƣợc mở rộng để giúp HS
có nhiều sự lựa chọn và ghi nhận sự tham gia của HS không chỉ trong các môn thể thao
mà còn trong các HĐ do HS tự khởi xƣớng và các HĐ công cộng.[20]
1.1.2. Ở Việt Nam
Tại Việt Nam, nghiên cứu về hoạt động GDNGLL đã thu hút đƣợc sự quan tâm



6

của các nhà nghiên cứu, các nhà GD trong cả nƣớc từ những năm 80 của thế kỉ XX trở
lại đây.
Năm 1979, Viện Khoa học Giáo dục thực hiện đề tài nghiên cứu “Các hoạt động
ngoài giờ lên lớp và sự hình thành nhân cách của HS” do Trung tâm Nghiên cứu Giáo
dục đạo đức chủ trì. Đề tài đƣợc triển khai thực nghiệm từ năm học 1979 - 1980 tại một
số trƣờng tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông ở Hà Nội.
Trong những thập kỉ qua, nền GD Việt Nam có những bƣớc phát triển, có những
thành tựu đáng ghi nhận nhƣng đồng thời, GD Việt Nam cũng đang ẩn chứa nhiều bất
cập mà đại hội IX, X, XI đến đại hội XII của Đảng vẫn nêu rõ: Chất lƣợng GD có mặt bị
buông lỏng, giảm sút, nhất là giáo dục đạo đức, lối sống; giáo dục mới quan tâm đến dạy
“chữ”, dạy “ngƣời” và dạy “nghề” còn yếu kém; yếu về GD tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống,
lịch sử dân tộc, tƣ duy sáng tạo, ĩ năng thực hành, ĩ năng sống, ... [2]
Đặc biệt, hoạt động GDNGLL nhiều lúc, nhiều nơi chƣa đƣợc chú trọng tổ chức
và QL hiệu quả, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu GD toàn diện cho HS.
Điều lệ trƣờng tiểu học quy định: “ Hoạt động GDNGLL bao gồm HĐ ngoại
hoá, HĐ vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lƣu văn hoá; HĐ bảo vệ
môi trƣờng; lao động công ích và các HĐ xã hội hác” [4]
Sách Hƣớng dẫn tổ chức các hoạt động GDNGLL của Lƣu Thu Thủy đã nêu
mục tiêu giáo dục, nội dung chƣơng trình, phƣơng thức tổ chức, trang thiết bị cho việc
tổ chức, đánh giá ết quả HĐ của HS dựa vào các chủ điểm giáo dục. [21]
Đặng Thị Kim Dung trong đề tài luận án tiến sĩ QLGD: “Quản lí hoạt động
GDNGLL của sinh viên các trƣờng đại học theo quan điểm tăng cƣờng tính tự quản”
nghiên cứu cơ sở lí luận việc tổ chức các hoạt động GDNGLL cho SV các trƣờng đại
học đã khẳng định hoạt động GDNGLL có ƣu thế vƣợt trội so với HĐ giáo dục khác
trong việc gắn kết nhà trƣờng với cuộc sống xã hội, hƣớng cho SV tạo lập năng lực
thích ứng cao, hình thành ĩ năng sống. Tác giả đề xuất hệ thống biện pháp tổ chức các
hoạt động GDNGLL cho SV các trƣờng đại học theo quan điểm tăng cƣờng tính tự
quản.[9]

Phạm Thị Lệ Nhân trong luận án tiến sĩ “Quản lí hoạt động GDNGLL theo


7

hƣớng xã hội hoá ở trƣờng trung học phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh” đã khẳng
định: Quản lý hoạt động GDNGLL theo hƣớng xã hội hóa trở thành một trong những
nhiệm vụ quan trọng của nhà trƣờng trung học phổ thông hiện nay và đã đề xuất 7 biện
pháp QL hoạt động GDNGLL theo hƣớng xã hội hoá ở các trƣờng trung học phổ thông
Thành phố Hồ Chí Minh. Các biện pháp đó đều rất quan trọng, mang tính thực tiễn và
có mối quan hệ chặt chẽ, ràng buộc lẫn nhau, giúp CBQL thực hiện tốt, đầy đủ các chức
năng QL của mình.[15]
Phạm Thị Hồng Vân nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ: “Quản lí HĐNGLL theo
định hƣớng giáo dục giá trị cho HS các trƣờng tiểu học quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội” đã hẳng định: HĐNGLL thực hiện một cách có tổ chức, có kế hoạch ở mỗi
trƣờng tiểu học là sự tiếp nối của HĐ giáo dục trên lớp; là hoạt động có tính cơ bản
quyết định GD đạo đức, tƣ tƣởng chính trị cho HS, góp phần giáo dục giá trị, hình thành
nhân cách con ngƣời Việt Nam mới. Tác giả đã đề xuất 8 biện pháp quản lí thực hiện
chƣơng trình HĐNGLL theo định hƣớng giáo dục giá trị ở trƣờng tiểu học.[22]
Các nghiên cứu trên tập trung nghiên cứu nhiều vấn đề của hoạt động GDNGLL.
Nhiều ý kiến khẳng định mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động GDNGLL
không chỉ đối với việc hình thành và phát triển các phẩm chất và nhân cách, đạo đức,
các năng lực HS mà còn góp phần củng cố, nâng cao kiến thức văn hoá cho ngƣời học.
Các hình thức, nội dung hoạt động GDNGLL rất phong phú, đa dạng, phƣơng thức tổ
chức linh hoạt, mềm dẻo, sát với thực tiễn các trƣờng học. Đó là những đóng góp có giá
trị to lớn vào sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ.
Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có công trình nào đi sâu nghiên cứu về quản lý
HĐNGLL theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc.
1.2. Một số khái niệm

1.2.1. Quản lý
Có nhiều tác giả đƣa ra hái niệm quản lí nhƣng cách tiếp cận ở các góc độ khác
nhau:
Quản lí - theo Đại Bách hoa toàn thƣ Liên Xô, 1977 - là chức năng của những


8

hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, ĩ thuật) nó bảo toàn cấu
trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chƣơng trình, mục
tiêu hoạt động.[dẫn theo 11]
Theo Trần Kiểm: Quản lí là những tác động có tính định hƣớng, có kế hoạch của
chủ thể quản lí đến đối tƣợng bị quản lí trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt
đƣợc mục đích nhất định. Quản lí là tác động có mục đích đến tập thể những con ngƣời
để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động. [12]
Theo Nguyễn Ngọc Quang: Quản lí là một quá trình tác động gây ảnh hƣởng của
chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung. [17]
Nhƣ vậy, QL đƣợc xem là một quá trình tác động có tổ chức, có hƣớng đích gây
ảnh hƣởng của chủ thể QL lên đối tƣợng QL nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trƣờng.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo học giả nổi tiếng M.I. Kônđacốp: QLGD là tập hợp các biện pháp tổ chức, cán bộ,
kế hoạch hoá, tài chính, cung tiêu nhằm bảo đảm vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ
thống GD để tiếp tục mở rộng và phát triển hệ thống cả về mặt chất lƣợng lẫn số lƣợng. [13]
Trong Khái niệm về Quản lý Giáo dục và chức năng Quản lý Giáo dục tác giả Đặng
Quốc Bảo có nêu: QLGD theo nghĩa tổng quan là điều hành phối hợp các lực lƣợng nhằm đẩy
mạnh công tác đào tạo thế hệ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển
GD thƣờng xuyên, công tác GD không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời. Cho nên
QLGD đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống GD quốc dân.[3]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có ế

hoạch hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ thống GD vận hành theo nguyên lí GD của
Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà điểm hội tụ là
quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đƣa hệ thống GD đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới
về chất. [17]
Từ các ý trên đây của các nhà khoa học, có thể quan niệm QLGD là quá trình tác động có
định hƣớng của chủ thể QL đến đối tƣợng QL nhằm đƣa HĐGD ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ
thống GD đạt tới mục tiêu giáo dục đã định.


9

1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là bộ phận quan trọng của hệ thống GD quốc dân. Nhà trƣờng là một
thiết chế chuyên biệt của xã hội, nơi truyền bá những kinh nghiệm lịch sử của xã hội loài
ngƣời, nền văn hoá nhân loại cho một nhóm dân cƣ nhất định của xã hội đó.
QL nhà trƣờng là hệ thống những tác động có hƣớng đích của hiệu trƣởng đến con
ngƣời (giáo viên, nhân viên, HS) đến các nguồn lực (CSVC, tài chính, thông tin, ...) nhằm
đẩy mạnh các HĐ của nhà trƣờng theo nguyên lí GD, tiến tới mục tiêu GD hợp với quy
luật.
QL nhà trƣờng là QL con ngƣời, trƣớc hết là GV và HS. Quản lý hoạt động của
trƣờng học là quản lý hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS. Ngoài ra cần có sự
hỗ trợ của lực lƣợng trong nhà trƣờng nhƣ nhân viên, đoàn đội, ... nhằm thực hiện tốt quá
trình dạy- học trong trƣờng đạt kết quả.
Nhƣ vậy, QL nhà trƣờng là HĐ của chủ thể QL (hiệu trƣởng của nhà trƣờng) nhằm
tổ chức các HĐ của GV và HS, đồng thời phát huy hết khả năng của các nguồn lực GD để
đạt đƣợc chất lƣợng cao trong đào tạo.
1.2.4. Trường tiểu học và quản lý trường tiểu học
1.2.4.1. Trường tiểu học
Điều 2, Điều lệ trƣờng tiểu học nêu rõ: “Trƣờng tiểu học là cơ sở giáo dục phổ
thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tƣ cách pháp nhân, có tài hoản và con dấu

riêng” [4]
Giáo dục tiểu học nhằm giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn, lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất , thẩm mĩ và các ĩ năng cơ bản để HS tiếp
tục học trung học cơ sở. [14]
Nhƣ vậy, trƣờng tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông đầu tiên của hệ thống giáo
dục quốc dân, là nơi tổ chức một cách tự giác quá trình phát triển của trẻ em, nơi diễn ra
cuộc sống thực của trẻ và là nơi tạo ra cho trẻ em nhiều niềm vui, hạnh phúc đƣợc đi học.
1.2.4.2. Quản lí trường tiểu học
Quản lý trƣờng tiểu học là một hoạt động của nhà quản lý cấp cơ sở do hiệu trƣởng
là ngƣời đứng đầu để dẫn dắt một tổ chức chuyên môn - nghiệp vụ và quản lý con ngƣời,


10

cơ sở vật chất kỹ thuật, tài chính... Trƣờng tiểu học đƣợc hình thành tại cộng đồng dân cƣ
nên nó phải thỏa mãn đƣợc lợi ích của cộng đồng dân cƣ và phát huy các nguồn lực trong
cộng đồng.
Để quản lí tốt HĐ dạy học và GD trong nhà trƣờng, ngƣời Hiệu trƣởng cần phải
nắm vững và vận dụng tốt nhiệm vụ và quyền hạn của mình đã đƣợc quy định trong Luật
Giáo dục và Điều lệ trƣờng tiểu học.
1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học
1.3.1. Khái niệm
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là những hoạt động đƣợc tổ chức ngoài giờ
học của các môn học ở trên lớp. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là sự tiếp nối hoạt
động dạy - học trên lớp, là con đƣờng gắn lí thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất
giữa nhận thức với hành động của học sinh.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là việc tổ chức giáo dục thông qua hoạt
động thực tiễn của học sinh về khoa học - ĩ thuật, lao động công ích, hoạt động xã hội,
hoạt động nhân đạo, văn hóa văn nghệ, thẩm mĩ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí,... để
giúp các em hình thành và phát triển nhân cách (đạo đức, năng lực, sở trƣờng…)

Hoạt động GDNGLL ở trƣờng tiểu học là một bộ phận của quá trình GD trong
nhà trƣờng. Đó là những HĐ đƣợc tổ chức ngoài giờ học các môn văn hoá. Các hoạt
động GDNGLL ở trƣờng tiểu học không những giúp HS củng cố, mở rộng những tri
thức thu đƣợc qua dạy học mà còn giúp các em hình thành đƣợc thái độ tình cảm, rèn
luyện đƣợc hành vi, ĩ năng, thói quen thông qua các hình thức phong phú, đa dạng.
Hoạt động GDNGLL ở tƣờng tiểu học là con đƣờng để phát triển toàn diện nhân cách
HS.
Trong chƣơng trình GD phổ thông tổng thể, hoạt động GDNGLL đƣợc tập trung
trong Hoạt động trải nghiệm. Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục trong đó từng
HS đƣợc trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trƣờng hoặc trong xã hội dƣới sự hƣớng
dẫn và tổ chức của nhà GD, qua đó phát triển tình cảm đạo đức, các ĩ năng, tích luỹ
kinh nghiệm riêng của cá nhân. Trải nghiệm là hoạt động đƣợc coi trọng trong từng môn


11

học; đồng thời trong kế hoạch GD cũng bố trí các hoạt động trải nghiệm riêng, mỗi hoạt
động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực GD, kiến thức, ĩ năng hác nhau.[8]
1.3.2. Vị trí của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Theo Điều lệ trƣờng tiểu học, hoạt động GDNGLL là một trong hai HĐGD trong
nhà trƣờng. Nhƣ vậy, hoạt động GDNGLL không phải là hoạt động “phụ” , hông phải
là hoạt động “phong trào” mà giữ một vị trí rất quan trọng trong các HĐGD ở trƣờng
tiểu học. Hoạt động GDNGLL là cầu nối tạo ra mối liên hệ hai chiều giữa nhà trƣờng và
xã hội.
Hoạt động GDNGLL ở trƣờng tiểu học có vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng
đối với hoạt động tự giáo dục, tự rèn luyện của HS vì nó có nội dung phong phú, có hình
thức giáo dục đa dạng, hấp dẫn, phạm vi tiến hành rộng rãi, khả năng liên ết các lực
lƣợng giáo dục rất tốt và có ƣu thế trong việc phát huy tính tích cực của học sinh. Hoạt
động GDNGLL có vị trí then chốt trong quá trình giáo dục, nhằm đạt tới mục tiêu giáo
dục toàn diện, hiệu quả.

Nếu nhà trƣờng chỉ thực hiện hoạt động dạy và học các môn văn hoá trên lớp thì
nhiệm vụ chƣa hoàn thành vì HS sẽ thiếu đi môi trƣờng hoạt động và giao tiếp, hạn chế
về tình huống và thời gian, hông có điều kiện để trải nghiệm những kiến thức đã học
vào hoạt động thực tiễn. Hoạt động GDNGLL đƣợc khẳng định là một trong hai HĐGD
thiết yếu nằm trong cả chƣơng trình chính hóa và ngoại khóa nhằm tiếp nối hoạt động
dạy học để tạo sự hài hòa, cân đối của quá trình sƣ phạm tổng thể, hiện thực hóa mục
tiêu giáo dục toàn diện của cấp học, đƣợc nhà trƣờng phối hợp tổ chức với các lực
lƣợng xã hội để tạo ra mối liên hệ đa chiều giữa nhà trƣờng - gia đình - xã hội. Bên cạnh
đó, bản thân hoạt động GDNGLL là các hoạt động trải nghiệm rất cần đƣợc lồng ghép,
tích hợp các tri thức xã hội mà thực tế đòi hỏi. Dƣới sự cố vấn của GV, HS cùng nhau tổ
chức các hoạt động tập thể hác nhau trong nhà trƣờng, ngoài xã hội để có dịp đối chiếu,
kiểm nghiệm, mở rộng, củng cố tri thức đã học, biến tri thức đã học trên lớp trở thành
của chính mình, thành niềm tin, thành kinh nghiệm giao tiếp ứng xử có văn hoá, phát
huy cao độ tính chủ động, sáng tạo trong học tập, rèn luyện tác phong, lối sống và ý thức
chấp hành pháp luật và phát triển hứng thú, năng lực cho riêng mình trong tập thể.


12

1.3.3. Vai trò của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Hoạt động GDNGLL giúp HS củng cố tri thức đã học trên lớp, biến tri thức thành
niềm tin. Thông qua các hình thức hoạt động cụ thể, HS có dịp để đối chiếu, để kiểm
nghiệm tri thức đã học, làm cho những tri thức đó trở thành của chính các em. Hoạt
động GDNGLL đem lại những cơ hội để HS thực hành, đƣợc trải nghiệm kiến thức đã
học vào những lĩnh vực của thực tiễn. Điều đó giúp các em hiểu biết sâu sắc hơn về
những nội dung đã đƣợc giáo dục; giúp các em phát triển các ĩ năng, thái độ và hành vi
tích cực; tiếp cận năng lực thích ứng, năng lực hành động những năng lực cần thiết của
con ngƣời sống trong xã hội hiện đại.[18]
Hoạt động GDNGLL là sự tiếp nối hoạt động dạy - học, do đó tạo nên sự hài hoà,
cân đối của quá trình sƣ phạm tổng thể nhằm hiện thực hoá mục tiêu giáo dục của cấp

học. Hoạt động này tạo điều kiện cho HS lĩnh hội các nội dung giáo dục bằng nhiều
kênh khác nhau, với nhiều cách tiếp cận hác nhau, làm tăng tính hấp dẫn, đa dạng và
hiệu quả giáo dục.
Hoạt động GDNGLL phát huy cao độ tính chủ thể, tính tích cực, tính chủ động
của HS. Dƣới sự cố vấn, giúp đỡ của GV, HS cùng nhau tổ chức các hoạt động tập thể
hác nhau trong đời sống hàng ngày ở nhà trƣờng, ngoài xã hội. Từ đó giúp học sinh có
những kinh nghiệm giao tiếp, cách ứng xử có văn hóa nhằm hình thành và phát triển
nhân cách ở các em.
Nhƣ vậy, hoạt động GDNGLL tích cực và có hiệu quả sẽ góp phần vào việc gắn
liền nhà trƣờng với cuộc sống xã hội, gắn lí thuyết với thực hành, thống nhất giữa nhận
thức và hành động, góp phần quan trọng vào sự hình thành và phát triển các ĩ năng,
tình cảm, niềm tin, phát huy tâm lực, trí lực, thể lực của các em, tạo cơ sở cho sự phát
triển toàn diện nhân cách HS trong giai đoạn hiện nay.
1.3.4. Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
1.3.4.1. Nhiệm vụ giáo dục về tri thức
Hoạt động GDNGLL ở trƣờng tiểu học giúp HS bổ sung, củng cố và hoàn thiện
tri thức đã đƣợc học trên lớp, giúp các em có những hiểu biết mới.
Những tri thức thu đƣợc trong giờ lên lớp là tri thức cơ bản nhất. Nếu không


13

đƣợc củng cố, bổ sung thì những tri thức đó hó có thể duy trì đƣợc lâu bền. Vì thế, hoạt
động GDNGLL sẽ giúp cho HS củng cố, khắc sâu tri thức đƣợc học. Đồng thời tăng
cƣờng cho HS những hiểu biết thêm về tự nhiên, xã hội, con ngƣời.
Hoạt động GDNGLL tạo cơ hội cho HS đƣợc tiếp xúc, đƣợc làm quen với: khoa
học ĩ thuật, lao động sản xuất, văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao, xã hội, nhân đạo,...;
giúp các em có điều kiện vận dụng những tri thức đƣợc học vào thực tiễn cuộc sống và
làm phong phú thêm vốn hiểu biết của các em.
Hoạt động GDNGLL giúp HS có những hiểu biết nhất định về lịch sử dân tộc,

truyền thống đấu tranh cách mạng anh dũng, truyền thống xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,
truyền thống văn hoá giàu bản sắc của đất nƣớc. Từ đó tăng thêm sự hiểu biết của HS về
Đảng, Bác Hồ, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- Hoạt động GDNGLL giúp các em nâng cao nhận thức về giao tiếp và ứng xử,
tăng cƣờng gắn kết mối quan hệ cộng đồng, tình đoàn ết, khả năng hoạt động nhóm,
phát huy sức mạnh tập thể.
1.3.4.2. Nhiệm vụ giáo dục về tư duy, thái độ tích cực, tình cảm trong sáng cho
HS
Nhà giáo dục Nga tài năng K.D U-sin-x i đã hái quát: “Trẻ em tƣ duy bằng
hình thù, màu sắc, âm thanh và mùi vị’’. Vì vậy hoạt động GDNGLL phải tạo điều kiện
tốt để bồi dƣỡng thái độ tích cực của các em HS đối với bản thân, bạn bè, công việc. Bồi
dƣỡng phát huy thái độ đối với lao động, đối với tập thể và cộng đồng.
Hoạt động GDNGLL từng bƣớc hình thành cho HS niềm tin vào những giá trị mà
các em phải vƣơn tới. Từ đó hình thành cho các em lòng tự hào dân tộc, mong muốn
làm đẹp thêm truyền thống của trƣờng, của lớp, của quê hƣơng, muốn trở thành những
công dân có ích cho đất nƣớc.
Hoạt động GDNGLL bồi dƣỡng cho HS những tình cảm đạo đức trong sáng với
bạn bè, thầy cô giáo, với quê hƣơng đất nƣớc. Từ đó giúp các em biết kính yêu và trân
trọng cái tốt, cái đẹp.
Hoạt động GDNGLL góp phần GD cho HS tình đoàn ết hữu nghị với thanh
thiếu niên, nhi đồng quốc tế, với các dân tộc trên thế giới.


14

1.3.4.3. Nhiệm vụ rèn luyện kĩ năng
Thói quen, hành vi ĩ năng chỉ đƣợc hình thành thuận lợi hi các em có điều kiện
tham gia các hoạt động. Trong khi tham gia các hoạt động, các em sẽ gặp những tình
huống cụ thể của cuộc sống, buộc các em phải tìm cách giải quyết bằng trí tuệ và sức
lực của mình. Từ đó giúp các em có hiểu biết, biết cách làm và cách tự điều chỉnh hành

vi phù hợp với chuẩn mực.
Hoạt động GDNGLL tạo cơ hội cho HS thực hành, trải nghiệm trong các tình
huống cuộc sống, phát triển ở HS các ĩ năng sống cần thiết, phù hợp với lứa tuổi nhƣ:
ĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tƣởng,

ĩ năng lắng nghe tích cực, ĩ năng giao tiếp, ĩ

năng tìm iếm và xử lí thông tin, ĩ năng tƣ duy sáng tạo, ĩ năng ra quyết định và giải
quyết vấn đề, ĩ năng lập kế hoạch, ĩ năng hợp tác nhóm, ...
1.3.5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
1.3.5.1. Nguyên tắc về tính mục đích, tính kế hoạch
- Tính mục đích: Mọi HĐGD đều phải đạt đƣợc những mục đích nhất định. Vì vậy, nhà
trƣờng phải xác định mục đích của hoạt động GDNGLL cho từng tháng, từng học kì và cho cả
năm học. Trong đó, cần định hƣớng tính đa dạng của mục tiêu GD nhằm hiện thực mục tiêu
giáo dục toàn diện.
- Tính kế hoạch: Kế hoạch sẽ định hƣớng và giúp cho việc tổ chức các hoạt động có
chất lƣợng và đạt hiệu quả. Tính kế hoạch của hoạt động GDNGLL đảm bảo tính ổn định
tƣơng đối, tính hệ thống và hƣớng đích.
1.3.5.2. Nguyên tắc về tính tự nguyện, tự giác tham gia hoạt động
Nếu HS buộc phải học tập các môn học trên lớp thì trong hoạt động GDNGLL, các em
có quyền lựa chọn, tham gia các hoạt động mình yêu thích. Nguyên tắc này đảm bảo HS có
quyền lựa chọn, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng, hứng thú, sức khỏe và điều
kiện của bản thân HS. Nguyên tắc này đòi hỏi nhà trƣờng phải tổ chức và duy trì đƣợc nhiều
nhóm hoạt động với các chủ đề hác nhau nhƣ câu lạc bộ cầu lông, bóng bàn, văn nghệ...
1.3.5.3. Nguyên tắc tính đến đặc điểm lứa tuổi và tính cá biệt của học sinh
Đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm lớp và đặc điểm cá nhân HS có ảnh hƣởng không nhỏ đến
quá trình và kết quả GD. Lứa tuổi HS tiểu học và ngay cả lứa tuổi HS từng khối lớp (lớp 1 đến



×