Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Kĩ thuật xây dựng bản đồ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 20 trang )




NỘI DUNG
1. KHÁI NIỆM BĐĐC
2. PP THÀNH LẬP BĐĐC
-từ phương pháp đo vẽ trực tiếp (kinh vĩ,
toàn đạc điện tử, gps)
- từ tư liệu ảnh hàng không, viễn thám kết
hợp đo vẽ bổ sung
3. KẾT LUẬN




1. KHÁI NIỆM BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
BĐ chuyên ngành đđ
thể hiện chính xác VT,
RG các thửa đất và các
yếu tố liên quan.

BĐĐC là tài liệu quan
trọng trong bộ HSĐC,
phục vụ việc QLĐĐ
Có tỷ lệ lớn và phạm
vi đo vẽ trên toàn quốc

Được đo vẽ ở TL thống
nhất trên toàn quốc,
theo đvi xã, phường,
thị trấn



BĐĐC thường xuyên
được cập nhật và thay
đổi theo hợp pháp của
LĐĐ.

Theo Bài giảng BĐĐC thầy Lê Hùng Chiến- ĐH Lâm nghiệp






2. PP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. PP đo vẽ trực tiếp bằng máy toàn đạc điện tử, sd công nghệ
GNSS hoặc sd ảnh hàng không kết hợp với đo vẽ trực tiếp
2. Công nghệ GNSS chỉ được ADụng để lập BĐĐC
1:1000 ở KV đất NN và BĐĐC 1:2000, 5000,10000
nhưng phải QĐ rõ trong TKKT-DTCT
3. Sd ảnh hàng không kết hợp với đo vẽ trực tiếp chỉ
được Adụng để lập BĐĐC 1:2000, 5000,10000 nhưng
phải quy định rõ trong TKKT-DTCT
4. BĐĐC tỷ lệ 1:200, 1:500 chỉ được sd pp
đo vẽ trực tiếp bằng máy toàn đạc điện tử,
máy kinh vĩ điện tử để lập.
Theo khoản 2 điều 6 TT25/2014 btnmt quy định
bản đồ địa chính có 4 phương pháp đo vẽ BDĐC





Tuy nhiên trên thực tế người ta chia thành 2 phương pháp chính

Thành lập bản đồ địa chính từ phương
pháp đo vẽ trực tiếp (kinh vĩ, toàn đạc
điện tử, gps)

Thành lập bản đồ địa chính từ tư
liệu ảnh hàng không, viễn thám
kết hợp đo vẽ bổ sung




THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH TỪ PHƯƠNG PHÁP ĐO
VẼ TRỰC TIẾP (KINH VĨ, TOÀN
ĐẠC ĐIỆN TỬ, GPS)




ĐẶC ĐIỂM

 Do tiếp xúc trực
tiếp với địa vật
trong quá trình đo
nên khả năng
nhận dạng, quan

sát đối tượng đo
dễ dàng
 Sản phẩm cho độ
chính xác ở mức
cao

 Phụ thuộc vào khả
năng thông hướng
ở thực địa
 Phụ thuộc vào tình
hình thời tiết và đặc
điểm khu đo nên
mất nhiều thời gian
đo vẽ ở thực địa
 Phù hợp khi thành
lập bản đồ TL 1/200
– 1/2000



Quy trình thành lập
Công tác đo ngoại nghiệp

Bình sai và xử lý số liệu đo

Công tác chuẩn bị
Đo lưới đường chuyền khép kín
Đo lưới khống chế độ cao
Đo lưới chuyền treo
Đo các điêm chi tiết

Trút số liệu từ thẻ ghi vào phần mềm
bình sai
Xử lý số liệu đo đường chuyên treo
Xử lý số liệu chi tiết

Biên tập và thành lập bản đồ
địa chính

Tạo file design
Nhập dữ liệu hiển thị trị đo
Chọn lớp và phân lớp đối tượng
Nối các điểm khống chế và chi tiết
Sửa lỗi, tạo vùng
Đánh số thửa gắn thông tin địa chính
Vẽ nhãn thửa, tạo khung BĐĐC
Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất
Lưu trữ, In bản đồ và giao
nộp sản phẩm


ƯU ĐIỂM
Đáp ứng được
các tiêu chuẩn
thành lập bản
đồ địa chính
Thông tin
trên bản đồ tỷ lệ lớn, khu
vực đông dân
hoàn toàn
cư, có nhiều

mới, tính
thời sự và độ địa vật che
khuất
tin cậy cao.
.

Sử dụng các
loại máy móc
Phương pháp
hiện đại và có
này áp dụng có
độ chính xác
hiệu quả cao
cao, do đó
đối với khu vực
chất lượng
đo vẽ có diện
bản đồ tốt và
tích không lớn,
độ tin cậy
thửa đất nhỏ
cao.




NHƯỢC ĐIỂM
Chi phí thành lập
bản đồ lớn, sử dụng
nhiều công lao động

đòi hỏi có trình độ
tay nghề và kinh
nghiệm.

Phương pháp đã sử
dụng các loại máy móc
và công nghệ hiện đại
nhưng hiệu quả kinh tế
vẫn không bằng các
phương pháp khác.

Thời gian đo đạc chủ yếu ngoài
thực địa do đó kết quả, năng
suất lao động và tiến độ thực
hiện phụ thuộc nhiều vào thời
tiết và điều kiện làm việc



ứng dụng
Đo vẽ bản đồ địa hình,
địa chính tỉ lệ lớn trên
quy mô diện tích không
quá lớn, chủ yếu thành
lập bản đồ địa hình tỷ lệ
lớn ở các vùng dân cư,
đặc biệt là khu vực đô
thị có mật độ dân cư
đông đúc, công trình
nhiều.


Thực hiện các
công việc đo vẽ
cho bản đồ
chuyên đề và các
công tác đo đạc
khác.

Đo vẽ bổ sung,
kết hợp với các
phương pháp
thành lập bản
đồ khác.



THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH TỪ TƯ LIỆU ẢNH
HÀNG KHÔNG, VIỄN THÁM
KẾT HỢP ĐO VẼ BỔ SUNG




đặc
điểm

 Do quan sát từ ảnh nên tính chất các đối
tượng đo vẽ có tính khách quan.
 Quá trình đo vẽ nhanh, cập nhật được

biến động mới nhất.
 Có thể đo vẽ ở mọi đặc điểm địa hình,
không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.

 Độ chính xác của phương pháp
chưa thể đo đạc bản đồ địa chính tỉ
lệ 1/200 đến 1/1000.
 Phù hợp thành lập bản đồ địa chính
tỉ
lệ
1/2000

1/10000.



Quy trình thành lập
Lập phương án kỹ thuật,
khảo sát, thiết kế

Bay chụp ảnh hàng không

Lập lưới khống chế ảnh
ngoại nghiệp

Tăng dày điểm khống chế ảnh nội
nghiệp, tính bình sai
Lập mô hình số mặt đất, đo vẽ địa
vật, thuỷ hệ
Lập bình đồ trực ảnh, điều vẽ ngoại

nghiệp nội dung bản đồ gốc
Thành lập bản đồ địa chính cơ sở

Đo vẽ bổ sung thực địa nội
dung bản đồ địa chính

Biên tập bản đồ địa chính
In, lưu trữ, sử dụng



 Ảnh hàng không có độ phủ rộng, được tiến hành
bay chụp theo các dải cho một KV do đó Pp này
thích hợp đo vẽ thành lập BĐ cho một vùng rộng
lớn cho hiệu quả cao về năng suất, giá thành và TG.

ưu điểm  Tốn ít công sức ngoài thực địa.
 Kphục được những KK của SX, đo vẽ ngoại
nghiệp.
 Cập nhật được biến động mới nhất.
 Tỷ lệ chụp ảnh hiện nay phù hợp với CNghệ thành
lập BĐĐC đảm bảo ĐCX ở tỷ lệ TB.



 ĐCX không đảm bảo khi thành lập BĐĐC có
Nhược điểm

tỷ lệ lớn (1:200, 1: 500, 1:1000)
 Pp cho hiệu quả thấp đối với các khu vực có

nhiều địa vật che khuất RG các TĐ.
 Yêu cầu về TKKT cao
 Tính thời sự không cao, đòi hỏi phải đo đạc
bổ sung, đối soát thực địa.
 Không áp dụng được với các KV nhỏ, các
khu vực nằm không liền với nhau




ứng dụng

Thành lập bản đồ
địa hình tỷ lệ
1/200 - 1/50000

Thành lập một số
bản đồ mang tình
chất chuyên ngành
tỷ lệ lớn như bản đồ
địa chính hay bản đồ
Lâm Nghiệp.




Kết luận

 Bản đồ địa chính đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong công tác quản lý đất đai.

 Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế cũng như điều
kiện tự nhên từng địa phương mà ta lựa chọn
phương pháp thành lập bản đồ địa chính phù hợp
nhất.




Thank You!
L/O/G/O





×