Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo trong các chương trình tiểu học quận bắc từ liêm, TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN THỊ THANH HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN BẮC TỪ LIÊM, TP HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN THỊ THANH HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN BẮC TỪ LIÊM, TP HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN TRUNG

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục chuyên ngành quản lý giáo dục với
đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm
sáng tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội” là kết
quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ,
động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua trang
viết này tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian
học tập, nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo PGS.TS
Trần Trung đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông
tin khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học sư phạm Hà Nội 2,
khoa cao học quản lý giáo dục đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công
việc nghiên cứu khoa học của mình và tôi xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo
Phòng giáo dục và Đào tạo quận Bắc Từ Liêm, Ban giám hiệu, giáo viên, học
sinh và phụ huynh các trường tiểu học trong quận Bắc Từ Liêm đã cung cấp
thông tin giúp tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh, tôi
rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để
khóa luận được hoàn chỉnh hơn
Tôi xin chân thành cảm ơn!
N ,n

25 t n 10 n m 2017

N ƣờ t ự

Trần T


T

n

n




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Trung. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức
nào trước dây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi
rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình.
N ƣờ

Trần T

m o n

T

n





DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết ầy ủ

Chữ viết tắt

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ GD&ĐT

Cán bộ quản lý

CBQL

Cao đẳng sư phạm

CĐSP

Công nghệ thông tin

CNTT

Cơ sở vật chất

CSVC

Đại học sư phạm


ĐHSP

Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

Đội TNTPHCM

Giáo viên

GV

Giáo viên chủ nhiệm

GVCN

Hoạt động giáo dục kỹ năng sống

HĐGDKNS

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐGDNGLL

Học sinh

HS

Kĩ năng sống

KNS


Quản lý giáo dục

QLGD

Trải nghiệm sáng tạo

TNST

Xã hội chủ nghĩa

XHCN


MỤC ỤC
MỞ ĐẦU …………………………………………………………………. ...1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
C ƢƠNG 1: CƠ SỞ Ý UẬN VỀ QUẢN Ý OẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGOÀI GIỜ ÊN ỚP T EO ƢỚNG TRẢI NG IỆM SÁNG
TẠO Ở TRƢỜNG TIỂU ỌC ...................................................................... 6
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 10
1.3 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở
trường tiểu học ................................................................................................ 17
1.4 Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng

tạo .................................................................................................................... 23
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hướng trải nghiệm sáng tạo ở tiểu học ............................................................. 30
1.6. Kết luận chương 1 ................................................................................... 34
C ƢƠNG 2: T ỰC TRẠNG QUẢN Ý OẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ ÊN ỚP T EO ƢỚNG TRẢI NG IỆM SÁNG TẠO Ở
CÁC TRƢỜNG TIỂU ỌC QUẬN BẮC TỪ IÊM, À NỘI ............. 36
2.1. Khái quát về quận Bắc Từ Liêm và giáo dục tiểu học ở quận Bắc Từ
Liêm, Thành phố Hà Nội ................................................................................ 36
2.2 Tổ chức khảo sát hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải
nghiệm sáng tạo ................................................................................................ 43
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm
sáng tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm .......................................... 45
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải
nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm.............................. 59
2.5 Kết luận chương 2 ..................................................................................... 70


C ƢƠNG 3: BIỆN P ÁP QUẢN Ý OẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ ÊN ỚP T EO ƢỚNG TRẢI NG IỆM SÁNG TẠO Ở
CÁC TRƢỜNG TIỂU ỌC QUẬN BẮC TỪ IÊM, À NỘI .............. 71
3.1 Cơ sở định hướng đề xuất biện pháp ........................................................ 71
3.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ........................................................... 72
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng
trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm........................ 74
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ......... 74
3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức HĐGDNGLL theo
hướng trải nghiệm sáng tạo ............................................................................. 79

3.3.3 Biện pháp 3: Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp hướng trải nghiệm sáng tạo................................................. 82
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cường bồi dưỡng năng lực quản lý hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho cán bộ quản lý và
giáo viên .......................................................................................................... 85
3.3.5. Biện pháp 5: Huy động các nguồn lực để thực hiện hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ......................................... 89
3.3.6. Biện pháp 6: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ......................................... 92
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐGDNGLL theo hướng trải
nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học trong quận Bắc Từ Liêm .................... 97
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường tiểu
học quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội ...................................................................... 99
3.6. Kết luận chương 3 ................................................................................. 103
KẾT UẬN VÀ K UYẾN NG Ị ............................................................. 105
1. Kết luận ..................................................................................................... 105
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 106



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung Ương ngày
4/11/2013 đã xác định phải đổi mới chương trình giáo dục phổ thông theo tiếp
cận năng lực: Đổi mới chương trình nh m phát triển năng lực và ph m chất
người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề” [37, tr
5]. Nghị quyết đã nêu r mục tiêu cụ thể của giáo dục phổ thông đó là: Đối

với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành ph m
chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề
nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo
dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và
kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng
tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” [37, tr 4].
Giáo dục Tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân.
Học sinh tiểu học là lớp thiếu niên trong giai đoạn hình thành nhân cách, bộc
lộ về tính cách. Các em có xu hướng thích tìm hiểu xung quanh, thích tham
gia các hoạt động tập thể. Ở bậc học này bên cạnh việc truyền thụ, trang bị
những kiến thức phổ thông về tự nhiên, xã hội, đạo đức, pháp luật,…phù hợp
với lứa tuổi của hoạt động học thì cần phải trang bị cho học sinh những kỹ
năng cần thiết trong cuộc sống, phát triển khả năng sáng tạo của học sinh.
Để giúp học sinh phát triển toàn diện, ngoài việc đ y mạnh hoạt động
dạy - học nh m truyền thụ cho học sinh những tri thức khoa học cơ bản và có
hệ thống còn phải đ y mạnh hoạt động giáo dục nh m hình thành cho học sinh
về ý thức và niềm tin, về thái độ ứng xử đúng đắn trong các quan hệ giao tiếp
h ng ngày, về hành vi và các kĩ năng hoạt động, tạo cơ sở để học sinh bổ sung
và hoàn thiện những tri thức đã học ở trên lớp. Hoạt động ngoài giờ lên lớp


2

(HĐGDNGLL) là một bộ phận của hoạt động giáo dục trong nhà trường phổ
thông nói chung và trường Tiểu học nói riêng. HĐGDNGLL theo hướng trải
nghiệm sáng tạo ở tiểu học trong những năm qua đã có nhiều sự chuyển biến rõ
nét, đã được các cấp động, tạo cơ sở để học sinh bổ sung và hoàn thiện những
tri thức đã học trên lớp. HĐGDNGLL là quản lý giáo dục, các trường, đội ngũ
giáo viên cũng như cộng đồng quan tâm và có các giải pháp tích cực nh m
nâng cao chất lượng hoạt động. Tuy nhiên, HĐGDNGLL theo hướng trải

nghiệm sáng tạo vẫn còn chưa phát huy được hết ý nghĩa thực chất của nó đối
với việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chưa thực sự được các cấp
quản lý và giáo viên đầu tư đúng nghĩa.
Hoạt động giáo dục ở trường Tiểu học sau năm 2015 cần quán triệt tinh
thần và mục tiêu của Nghị Quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về Đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nghĩa là cần tổ chức các hoạt động
giáo dục theo hướng tăng cường sự trải nghiệm, nh m phát huy tính sáng tạo
cho học sinh, tạo ra các môi trường khác nhau để học sinh được trải nghiệm
nhiều nhất, đồng thời là sự khởi nguồn sáng tạo, biến những ý tưởng sáng tạo
của học sinh thành hiện thực để các em thể hiện hết khả năng sáng tạo của
mình. Nói tới trải nghiệm sáng tạo (TNST) là nói tới việc học sinh phải kinh
qua thực tế, tham gia vào hoặc tiếp xúc đến sự vật hoặc sự kiện nào đó và tạo
ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần, tìm ra cái mới, cách giải quyết
mới không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có.
Đã có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến HĐTNST nói chung và
HĐTNST trong nhà trường nói riêng như:
“ ọc từ trả n
đ n trả n

ĐTNST- Góc n ìn từ lý t u ết

ệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa; M t số vấn đề về oạt
ệm s n tạo tron c ươn trìn

giả Lê Huy Hoàng; Tổ c ức oạt đ n trả n

o dục p ổ t ôn mớ - tác
ệm s n tạo tron n

trườn


p ổ t ôn – tác giả Nguyễn Thị Liên. Nhưng chưa có tác giả nào nghiên cứu


3

việc quản lý HĐGDNGLL theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu
học quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Từ những lý do nêu trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở các trường
tiểu học quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội” nh m tìm ra những biện
pháp quản lý hữu hiệu nhất để nâng cao chất lượng HĐGDNGLL theo hướng
trải nghiệm sáng tạo, giúp công tác chỉ đạo của nhà trường được thuận lợi,
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, góp phần thưc hiện mục tiêu giáo dục đã đề ra.
2. Mục í

nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn quản lý và tổ chức hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp của các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm, chỉ ra
thực trạng biện pháp quản lý của hiệu trưởng các trường tiểu học quận Bắc Từ
Liêm và nguyên nhân, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường tiểu học quận Bắc
Từ Liêm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giúp cho học sinh
có nhiều cơ hội trải nghiệm để vận dụng những kiến thức học được vào thực
tiễn từ đó hình thành năng lực thực tiễn cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo
của bản thân.
3. K á

t ể, ố tƣợn và p ạm v n


3.1. K c t ể n

ên ứu

ên cứu: HĐGDNGLL theo hướng trải nghiệm sáng

tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
3.2. Đố tượn

n

ên cứu: Biện pháp quản lý HĐGDNGLL theo

hướng trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm, Thành
phố Hà Nội.
3.3. P ạm v n

ên cứu: Đề tài khảo sát thực trạng công tác quản lý

HĐGDNGLL theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học quận


4

Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội năm học 2016 - 2017 và đề xuất các biện
pháp quản lý thực hiện từ năm học 2017 – 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được một số biện pháp quản lý phù hợp với mục tiêu, nội
dung, phương pháp, hình thức, điều kiện quản lý HĐGDNGLL theo hướng

trải nghiệm sáng tạo thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng
giáo dục toàn diện cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn quận Bắc Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.
5. Nhi m vụ nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL theo hướng trải nghiệm
sáng tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý HĐGDNGLL theo hướng
trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà
Nội.
5.3 Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp quản lý hiệu quả
HĐGDNGLL theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học quận
Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
6. P ƣơn p áp n

ên ứu

6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng các phương
pháp nghiên cứu phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến
vấn đề lý luận về quản lý giáo dục, quản lý HĐGDNGLL theo hướng trải
nghiệm sáng tạo ở trường tiểu học.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Thu thập ý kiến của các đối tượng thông qua
việc trưng cầu ý kiến. Các nội dung trưng cầu ý kiến là các vấn đề liên quan
đến thực trạng của vấn đề nghiên cứu.


5

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm của các
trường tiểu học trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm về công tác quản lý thực hiện

chương trình HĐGDNGLL theo hướng trải nghiệm sáng tạo.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia về các vấn đề
liên quan đến đánh giá thực trạng và tính khả thi của các biện pháp được đề
xuất.
6.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin, số liệu
Phương pháp phân tích, phương pháp thống kê được sử dụng để xử lý
các số liệu đã thu thập.
7. Đón

óp ủa luận văn

Đã khảo sát thực trạng quản lý HĐGDNGLL theo hướng trải nghiệm
sáng tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội và đề
xuất một số biện pháp quản lý hiệu quả HĐGDNGLL theo hướng trải nghiệm
sáng tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn có cấu trúc gồm 3 phần, ngoài phần Mở đầu, Kết luận và
Khuyến nghị, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm, Hà
Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hướng trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.


6

C ƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP T EO

ƢỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO

Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn ề
1.1.1 Trên thế giới
- Từ giữa thế kỉ XX, nhà giáo dục người nổi tiếng người Hoa Kì John
Dewey, trong tác ph m K n n

ệm v G o dục đã chỉ ra hạn chế của giáo

dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo
dục. Với triết lý giáo dục đề cao vai trò kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra r ng,
những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục b ng
cách kết nối người học với những kiến thức được học b ng thực tiễn [16]
- Kolb (1984) nhấn mạnh kinh nghiệm đóng vai trò trung tâm trong quá
trình học Học tập là quá trình mà kiến thức được tạo ra thông qua việc
chuyển đổi kinh nghiệm. Kết quả của kiến thức là sự kết hợp giữa nắm bắt
kinh nghiệm và chuyển đổi nó” [32, tr21].
- Tác giả Diane TillMan (2009) trong cuốn Những giá trị sống cho tuổi
đã viết Nếu trẻ không có nền tảng giá trị sống r ràng và vững chắc thì dù
học được nhiều kĩ năng trẻ cũng không sử dụng hợp lý, mang lại lợi ích cho
bản thân và xã hội” [17].
- Tổ chức Văn hóa, khoa học và giáo dục Liên hợp quốc (UNESCO) đã
đưa ra nguyên tắc cơ bản để định hướng giáo dục kĩ năng sống trong thực
tiễn: Giáo dục hướng vào yêu cầu bồi dưỡng năng khiếu, tiềm năng và phát
triển cá tính người học cần quan tâm kết hợp kĩ năng thực hành và các khả
năng tâm lí xã hội”; Đánh giá chất lượng giáo dục phải bao hàm đánh giá



7

mức độ đạt được các kĩ năng sống và tác dụng của kĩ năng sống đối với xã hội
và cá nhân” [2].
- Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho r ng giáo dục trải
nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với
các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập; học từ trải
nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với hoạt động phản ánh và phân
tích; chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá
trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục.
- Trong bài viết của tác giả Ngô Thị Tuyên đã trích dẫn quan niệm Nhà
triết học vĩ đại người Nga Solovyev V.S. quan niệm r ng trải nghiệm là kiến
thức kinh nghiệm thực tế; là thể thống nhất bao gồm kiến thức và kỹ năng.
Trải nghiệm là kết quả của sự tương tác giữa con người và thế giới, được
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác [46].
Qua nghiên cứu các tài liệu triết học, ta có thể thấy được một số cách
để định nghĩa về trải nghiệm:
- Trải nghiệm là một phạm trù của triết học, được đúc rút từ toàn bộ các
hoạt động của con người ở mọi mặt, như một thể thống nhất giữa kiến thức,
kỹ năng, tình cảm và ý chí. Đặc trưng b ng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch
sử, văn hóa.
- Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, được đúc kết từ sự
thống nhất của hoạt động tình cảm – nhận thức.
- Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức được và
có cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài
của các đối tượng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái
ý thức (quan niệm, những kỷ niệm, xúc động…).
Trong các định nghĩa trên, tôi tâm đắc nhất với định nghĩa của triết học

gia người Nga Solovyev [46], quả thật kinh nghiệm là thứ phải đúc kết qua


8

hàng trăm này, truyền từ đời này sang đời khác, nó tuy không có trong sách
vở nhưng qua việc tiếp xúc với thế giới bên ngoài b ng tất cả các giác quan,
những thứ ông cha ta được thấy, được nghe, kết hợp cùng óc sáng tạo vô hạn
và khả năng tìm tòi, đã chiêm nghiệm được rất nhiều kiến thức mà tới nay khi
khoa học phát triển vẫn chứng minh là đúng.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) được hầu hết các nước phát
triển quan tâm, nhất là các nước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông
theo hướng phát triển năng lực, chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo,
giáo dục ph m chất và kĩ năng sống…
1.1.2 Trong nước
- Mục tiêu của đề án đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đã xác
định: HĐTNST nh m góp phần hình thành và phát triển cho học sinh những
ph m chất và năng lực, nhất là trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước,
nhân loại và môi trường tự nhiên; tính tự lập, tự tin, tự chủ: các năng lực sáng
tạo, hợp tác, giao tiếp, tự quản lý bản thân. HĐTNST sẽ là môi trường để giúp
học sinh trải nghiệm tất cả những gì được học từ các môn học, chủ đề hay lĩnh
vực, giúp vận dụng kiến thức có được từ nhà trường vào thực tiễn cuộc sống
và cũng thông qua đó, những năng lực gắn với cuộc sống được hình thành.
Nói cách khác là đào tạo một lớp người mới tinh thông về nghề nghiệp, có
khả năng thích ứng cao với những biến động của cuộc sống.
- Đã có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến HĐTNST nói chung
và HĐTNST trong nhà trường nói riêng như: Tổ c ức oạt đ n
n

ệm s n tạo


ả p p p t u n n lực n ườ

ọc- tác giả Nguyễn Thị

Thu Hoài [22]; M t số vấn đề về oạt đ n trả n
c ươn trìn

[42];

ệm s n tạo tron

o dục p ổ t ôn mớ - tác giả Lê Huy Hoàng [23];

Góc n ìn từ lý t u ết “ ọc từ trả n
ĐTNST- k n n

o dục trả

ĐTNST-

ệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa

ệm quốc tế v vấn đề của V ệt Nam của tác giả Đỗ


9

Ngọc Thống [44]; Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gợi ý các hình thức tổ chức
HĐTNST có thể tổ chức được nhiều nhất, hiệu quả nhất đáp ứng được nhu

cầu và mục tiên giáo dục trong bài

ìn t ức tổ c ức c c ĐTNST tron n

trườn p ổ t ôn [18]. Ngoài ra còn có những nghiên cứu khác như: C u ển
t ếp cận n

dun san t ếp cận n n lực: vấn đề dạ

ọc v tổ c ức dạ

ọc

tác giả Trần Ngọc Giao, Đặng Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Mai Phương
[21], T ết kế oạt đ n trả n

ệm s n tạo ắn vớ dạ

ọc p t tr ển n n

lực c o ọc s n tác giả Đặng Văn Nghĩa [38].
- Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường cần được hiểu là hoạt động
có động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh, được tổ chức b ng các việc làm cụ
thể của học sinh, được thực hiện trong thực tế, được sự định hướng, hướng
dẫn của nhà trường. Đối tượng để trải nghiệm n m trong thực tiễn. Qua trải
nghiệm thực tiễn, người học có được kiến thức, kĩ năng, tình cảm và ý chí
nhất định. Sự sáng tạo sẽ có được khi phải giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
phải vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải quyết vấn đề, ứng dụng trong
tình huống mới, không theo chu n đã có, hoặc nhận biết được vấn đề trong
các tình huống tương tự, độc lập nhận ra chức năng mới của đối tượng, tìm

kiếm và phân tích được các yếu tố của đối tượng trong các mối tương quan
của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế và kết hợp được các
phương pháp đã biết để đưa ra hướng giải quyết mới cho một vấn đề.
Như vậy hoạt động trải nghiệm sáng tạo đã có nhiều tác giả nghiên cứu
ở nhiều khía cạnh khác nhau, song hầu hết các tác giả chưa phân tích cụ thể
các biện pháp quản lý HĐTNST ở bậc tiểu học trên địa bàn quận Bắc Từ
Liêm.


10

1.2. Các khái ni m ơ bản
1.2.1. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm
sáng tạo ở trường tiểu học.
1.2.1.1 Hoạt đ n

o dục

- Theo Chương trình giáo dục phổ thông:
ờ lên lớp l n ữn

oạt đ n

o dục được tổ c ức n o

v n óa, l m t c ươn trìn n ất ữu cơ vớ
k ện ắn lý t u ết vớ t ực

oạt đ n


n , t ốn n ất

o dục n o
ờ ọc c c môn

oạt đ n dạ
ữa n ận t ức v

ọc, tạo đ ều
n đ n ,

óp p ần quan trọn v o sự ìn t n v p t tr ển n ân c c to n d ện của
ọc s n tron

ao đoạn

ện na .

oạt đ n

o dục n o

ờ lên lớp l

m t b p ận quan trọn k ôn t ể t ếu được tron to n b qu trìn

o

dục của c c trườn p ổ t ôn nó c un , của trườn t ểu ọc nó r ên .” [3]
- Hoạt động giáo dục được quy định cụ thể tại Điều 29 Điều lệ trường

tiểu học:
n o

oạt đ n

o dục bao ồm oạt đ n trên lớp v

ờ lên lớp n ằm rèn lu ện đạo đức, p

n n k ếu,
tuổ

úp đỡ ọc s n

ọc s n t ểu ọc.

qua v ệc dạ

oạt đ n

t tr ển n n lực, bồ dưỡn

ếu kém p ù ợp đặc đ ểm tâm lý, s n lý lứa

oạt đ n

o dục tron lớp được t ến

n t ôn


ọc c c môn ọc bắt bu c v tự c ọn tron C ươn trìn

o dục p ổ t ôn cấp T ểu ọc do B trưởn B G o dục v Đ o tạo
ban

n .

oạt đ n

o dục n o

ờ lên lớp bao ồm oạt đ n n oạ

k óa, oạt đ n vu c ơ , t ể dục t ể t ao, t am quan du lịc ,

ao lưu v n

óa; oạt đ n bảo vệ mô trườn ; lao đ n côn íc v c c oạt đ n xã
k

c” [5, tr 15].
1.2.1.2 oạt đ n trả n

ệm s n tạo

- Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, hoạt động giáo dục (theo
nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo.


11


+Trả n

ệm: là tiến trình hay là quá trình hoạt động năng động để thu

thập kinh nghiệm. Ở đây nhấn mạnh hai yếu tố: tổ chức hoạt động, và thu
thập kinh nghiệm.
+ S n tạo: đối với học sinh phổ thông, sự sáng tạo được hiểu theo các
cấp độ khác nhau. Cấp độ thấp nhất là các em thu nhận được những điều mới
mà trước đây mình chưa có. Cấp cao nhất là có thể tạo ra những sáng kiến,
phát minh. Mức độ sáng tạo có thể đo được b ng các bài kiểm tra, thông qua
sản ph m học sinh làm được, thông qua thang đo chỉ số hành vi....
+ Trả n

ệm s n tạo (TNST) là thông qua quá trình tổ chức hoạt

động, thu thập kinh nghiệm để kích thích, bộc lộ, phát triển khả năng sáng tạo
của người học.
+

oạt đ n trả n

ệm s n tạo là hoạt động giáo dục, trong đó học

sinh dựa trên sự tổng hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực giáo dục và nhóm kỹ
năng khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình và
tham gia hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà
giáo dục, qua đó hình thành những ph m chất chủ yếu, năng lực chung và một
số năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này: năng lực thiết kế và tổ
chức hoạt động; năng lực thích ứng với sự biến động của nghề nghiệp và cuộc

sống”. [9, tr 25].
*

oạt đ n

o dục n o

ờ lên lớp t eo ướn trả n

ệm s n

tạo
Các HĐGDNGLL theo hướng trải nghiệm sáng tạo thực chất là các
hoạt động giáo dục được tổ chức cho học sinh thâm nhập vào các hoạt động
thực tế, những việc làm cụ thể, và b ng việc thông qua các hành động của
mình, học sinh có cơ hội và điều kiện thuận lợi để phát triển, nâng cao tố chất
và tiềm năng của bản thân, nuôi dưỡng ý thức sống tự lập, đồng thời quan
tâm, chia sẻ tới những người xung quanh. Các em được chủ động tham gia


12

vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: được trải nghiệm, từ thiết kế hoạt
động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân.
1.2.2 Quản lý
- Trong lịch sử phát triển của loài người, từ khi có sự phân công lao
động đã xuất hiện một dạng lao động mang tính đặc thù, đó là tổ chức, điều
khển các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao động
mang tính đặc thù đó được gọi là hoạt động quản lý.
- Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý vừa là khoa

học, vừa là nghệ thuật trong điều khiển một hệ thống xã hội ở tầm vi mô và vĩ
mô. Đó là những hoạt động cần thiết phải thực hiện khi những con người kết
hợp với nhau trong các nhóm, các tổ chức nh m đạt được mục tiêu chung.
- Tác giả Trần Kiểm cho r ng: Quản lý l n ữn t c oạc địn của
c ủ t ể quản lý tron v ệc u đ n , kết ợp, sử dụn , đ ều c ỉn , đ ều p ố
c c n uồn lực (n ân lực, vật lực, t
n

lực) tron v n o

tổ c ức (c ủ ếu l

lực) m t c c tố ưu n ằm đạt mục đíc của tổ c ức vớ

ệu quả cao

n ất. [30, tr.74].
- Trong tác ph m Những vấn đề cốt yếu của quản lý” Harold Koontz
cho r ng: Quản lý l m t dạn t ết ếu, nó đảm bảo p ố
n ân n ằm đạt được mục t êu của n óm. N o
t êu của n

ợp nỗ lực c

ra ôn còn c o rằn : Mục

quản lý l n ằm ìn t n m t mô trườn m tron đó con

n ườ có t ể đạt được c c mục đíc của n óm vớ t ờ
bất mãn c n ân ít n ất. Vớ tư c c t ực


an, t ền bạc, v sự

n t ì quản lý l m t n

ệ t uật,

còn k ến t ức có tổ c ức về quản lý l m t k oa ọc” [33, tr33].
- Thuật ngữ quản lý được hiểu theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở
những cách tiếp cận khác nhau. Có nhiều khái niệm về quản lý nhưng tôi tâm
đắc với ý kiến của tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho r ng: Quản lý là sự tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người


13

lao động (khách thể quản lý) nh m thực hiện được những mục tiêu dự kiến”
[41].
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu một cách
khái quát Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có chủ đích của
chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ chức, nh m làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích đã đề ra.”
1.2.3. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý chuyên môn,
quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng
tạo
1.2.3.1 Quản lý

o dục

- G o dục (theo nghĩa rộng) là quá trình tác động có mục đích, có tổ

chức, có kế hoạch, có nội dung và b ng phương pháp khoa học của nhà giáo
dục tới người được giáo dục trong các cơ quan giáo dục nh m hình thành
nhân cách của họ.
- G o dục (theo nghĩa hẹp) là quá trình hình thành cho người được
giáo dục lý tưởng động cơ, tình cảm, niềm tin, những nét tính cách của nhân
cách, những hành vi,thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội thông qua việc tổ
chức cho họ các hoạt động và giao lưu.
- Quản lý

o dục là một lĩnh vực của quản lý xã hội. Quan niệm về

quản lý giáo dục có thể có các cách diễn đạt khác nhau, song trong mỗi cách
định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: Chủ thể quản lý giáo dục; khách
thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý giáo dục, ngoài ra còn phải kể tới các
cách thức (phương pháp quản lý giáo dục) và công cụ (hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật) quản lý giáo dục.
- Quản lý giáo dục có nhiều cấp độ, dựa trên phạm vi hoạt động có thể
xem xét ở hai cấp độ chủ yếu: cấp vĩ mô và cấp vi mô, có nhiều quan điểm
khác nhau:


14

+ Quản lý giáo dục theo cấp vĩ mô là đối tượng quản lý có quy mô lớn,
bao gồm toàn hệ thống. Trong hệ thống lớn có nhiều hệ thống con, tương ứng
với hệ thống con có hoạt động quản lý, đó là quản lý vi mô. Việc phân chia
quản lý vĩ mô và vi mô có tính tương đối. Như vậy, quản lý giáo dục cấp vĩ
mô là quản lý một hệ thống giáo dục hay còn gọi là nền giáo dục của một
quốc gia, còn quản lý giáo dục cấp vi mô là quản lý giáo dục tại các cơ sở
giáo dục, các trường tiểu học.

+ Theo Nguyễn Kỳ, Bùi Trọng Tuân Đối với cấp vĩ mô, quản lý giáo
dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch,
có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ
thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nh m thực hiện
có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu xã hội” [ 29, tr14].
+ Theo Trần Kiểm Quản lý

o dục l

oạt đ n tự

quản lý n ằm qu đ n , tổ c ức, đ ều p ố , đ ều c ỉn ,
ệu quả c c n uồn lực
t êu p

t tr ển

o dục (n ân lực, vật lực, t

o dục, đ p ứn

c của c ủ t ể

m s t m t c c có
lực) p ục vụ c o mục

êu cầu p t tr ển k n tế, xã

” [31, tr 10]


+ Đối với cấp vi mô, trong phạm vi nhà trường, hoạt động quản lý
bao gồm nhiều loại, như quản lý các hoạt động giáo dục: hoạt động dạy
học, hoạt động giáo dục, quản lý các đối tượng như cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh và các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính, quản lý thực
hiện các hoạt động xã hội hóa giáo dục, điều tiết và điều chỉnh ảnh hưởng
từ bên ngoài nhà trường,…
Từ những khái niệm trên, có thể khái quát như sau:
- Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có kế hoạch, có tính
hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp độ khác nhau đến tất cả các khâu,
các bộ phận của hệ thống giáo dục, nh m đảm bảo cho các cơ quan trong hệ


15

thống giáo dục vận hành tối đa, đảm bảo sự phát triển mở rộng cả về chất
lượng và số lượng để đạt tới mục tiêu giáo dục.
- Theo các thuyết quản lý hiện đại, quản lý là quá trình làm việc và
thông qua những người khác để thực hiện các mục tiêu tổ chức trong một môi
trường biến động.
1.2.3.2 Quản lý n

trườn

Nhà trường (cơ sở giáo dục) chính là nơi tiến hành các quá trình giáo
dục tổng thể, có nhiệm vụ trang bị kiến thức cho một nhóm dân cư nhất định,
thực hiện tối đa một quy luật tiến bộ xã hội là: Thế hệ đi sau phải lĩnh hội
được tất cả kinh nghiệm xã hội mà thế hệ đi trước đã tích lũy và truyền thụ
lại, đồng thời phải làm phong phú những kinh nghiệm đó”. Nhà trường là một
tổ chức đặc biệt, là nơi tạo ra những sản ph m” cũng hết sức đặc biệt, đó là

nhân cách của con người.
* Quản lý n

trườn : Trường học là tổ chức giáo dục, là một đơn vị

cấu trúc cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Tác giả Trần Kiểm trong tác ph m ”Những vấn đề cơ bản của khoa
học quản lí giá dục có trích dẫn khái niệm của M.I. Kônđakôp (1985): "Quản
lý n

trườn l

ệ t ốn xã

sư p ạm c u ên b ệt, ệ t ốn n

n ữn t c đ n có ý t ức, có kế oạc v
tất cả c c mặt của đờ sốn n

đò

ướn đíc của c ủ t ể quản lý lên

trườn để đảm bảo sự vận dụn tố ưu xã

– k n tế v tổ c ức sư p ạm của qu trìn dạ

ọc v

o dục t ế ệ đan


lớn lên”. [31, tr12]
- Tác giả Đặng Thành Hưng cho r ng: Quản lý trườn

ọc l quản lý

o dục tạ cấp cơ sở tron đó c ủ t ể quản lý l c c cấp c ín qu ền v
c u ên môn trên trườn , c c n

quản lý tron trườn do

đầu, đố tượn quản lý c ín l n
n

ệu trưởn đứn

trườn n ư m t tổ c ức c u ên môn-

ệp vụ, n uồn lực quản lý l con n ườ , cơ sở vật c ất kỹ t uật, t

c ín ,


16

đầu tư k oa ọc-côn n
từ bên n o

ệ v t ôn t n bên tron trườn v được u đ n


trườn dựa v o luật, c ín s c , cơ c ế v c uẩn

- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý trườn
đườn lố
n

ện có” [24].
ọc l t ực

ện

o dục của Đản tron p ạm v tr c n ệm của mìn , tức l đưa

trườn vận

n t eo n u ên lý

t êu đ o tạo đố vớ n n

o dục, để t ến tớ mục t êu

o dục, vớ t ế ệ trẻ v vớ từn

o dục, mục

ọc s n ” [40].

Như vậy, quản lý trường học về bản chất là quản lý người dạy và người
học, là giáo viên và học sinh. Giáo viên và học sinh vừa là chủ thể quản lý
vừa là đối tượng quản lý. Với tư cách là đối tượng quản lý, họ là đối tượng bị

tác động của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng). Với tư cách là chủ thể quản lý, họ
là người tham gia chủ động, tích cực vào hoạt động quản lý. Quản lý trường
học là trách nhiệm chung của mọi thành viên trong nhà trường. Bản chất của
quản lý trường học là quản lý con người và vật chất là nội dung của các hoạt
động tương ứng với từng nhiệm vụ quản lý ở các đối tượng quản lý đó.
Quản lý trường học về hình thức là một chuỗi tác động hợp lý có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, có tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý
đến đối tượng quản lý là tập thể giáo viên và học sinh và những lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường, phối hợp tham gia vào các hoạt động của
nhà trường làm cho quá trình này vận hành theo những mục tiêu đề ra.
1.2.3.3 Quản lý c u ên môn
- Hiện nay trong nhà trường Ban giám hiệu trước hết phải là người hiểu
r , nắm vững các văn bản chỉ đạo triển khai HĐGDNGLL theo hướng trải
nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông của các cấp lãnh đạo. Nghiên
cứu kĩ các đặc điểm của nhà trường (tình hình đội ngũ giáo viên, học sinh,
phụ huynh học sinh, đặc điểm về CSVC của nhà trường, sự phối kết hợp của
các lực lượng giáo dục...) để xây dựng kế hoạch hoạt động. Ban giám hiệu


17

cần có sự nghiên cứu kĩ lưỡng để quán triệt tinh thần chỉ đạo tới các ban
ngành đoàn thể trong nhà trường để có sự triển khai đồng bộ.
- Khi xây dựng phong trào cần có một cái nhìn tổng thể các phong trào
trong nhà trường để bố trí xen kẽ hài hòa với các hoạt động trọng điểm khác
tạo thành phong trào chung, thu hút học sinh hoạt động. Tránh triển khai ồ ạt
gây quá tải, không đồng bộ nhưng nếu triển khai rời rạc sẽ không tạo được
phong trào.
- Khi phân công giáo viên phụ trách phong trào cần căn cứ vào khả
năng, sở trường, điều kiện thực tế của giáo viên để phân công đúng người,

đúng việc. Khi đó triển khai công việc sẽ nhẹ nhàng, hiệu quả, tạo không khí
vui vẻ trong giáo viên và học sinh. Ngược lại sẽ không phát triển được phong
trào và còn gây những tác động tiêu cực.
- Cần chú ý công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện phong trào theo
từng mốc thời gian. Cần chú ý khi đánh giá phải sát với thực tế, đánh giá
khách quan, nghiêm túc rút kinh nghiệm những mặt làm được, chưa làm được
để hoạt động được tốt hơn. Ban Giám hiệu cần chú ý khuyến khích, động viên
để mọi cá nhân làm tốt hơn công việc của mình, thúc đ y phong trào phát
triển.
1.3 Hoạt ộng giáo dục ngoài giờ lên lớp t eo ƣớng trải nghi m
sáng tạo ở trƣờng tiểu học
HĐGDNGLL theo hướng trải nghiệm sáng tạo thực là các hoạt động
giáo dục được tổ chức cho học sinh thâm nhập vào các hoạt động thực tế phải
đảm bảo về mục tiêu giáo dục, quá trình giáo dục, kế hoạch, đội ngũ, công tác
kiểm tra, đánh giá, công tác phối hợp với các lực lượng giáo dục thực hiện
HĐGDNGLL theo hướng trải nghiệm sáng tạo.


×