PHƯƠNG PHÁP Ma trận ge
(general electric)
Nội dung
1.Giới thiệu về ma trận GE
2.Các bước xây dựng ma trận GE
3.Ứng dụng ma trận GE vào thực tế
1. Giới thiệu về ma trận GE
Khái niệm
Là Phương pháp phân tích danh mục hoạt động
của McKinsey – GE là phương pháp xây dựng ma
trận McKinsey – GE nhằm phân tích danh mục
kinh doanh của một công ty theo các đơn vị kinh
doanh chiến lược (SBUs – Strategic Business
Units) của công ty đó.
Là công cụ phân tích danh sách vốn đầu tư để
đưa ra những chiến lược thích hợp cho các SBU
1. Giới thiệu về ma trận GE
Trục đứng: sự hấp dẫn của thị trường,
bao gồm nhiều yếu tố, được chia thành 3
mức: cao, trung bình, yếu
Trục ngang: khả năng cạnh tranh của các
SBU, được chia thành 3 mức: mạnh,
trung bình, yếu
1. Giới thiệu về ma trận GE
Được chia thành 9 ô, nhóm thành 3 nhóm
chính:
Nhóm 1 (xanh): các SBU hay các công ty ở vị
trí thuận lợi, có những cơ hội phát triển hấp dẫn
Nhóm 2 (ô đường chéo): cẩn thận khi quyết
định đầu tư → duy trì sự phát triển
Nhóm 3 (đỏ): Những SBU không còn hấp dẫn
→ kế hoạch thay thế hay loại bỏ
Ưu điểm
Là việc sử dụng nhiều yếu tố để xác định vị trí của SBU nên tính linh
hoạt, mềm dẻo ở mức độ cao.
Phân loại các SBU dựa trên nhiều yếu tố hơn BCG.
Phân tích rõ ràng những tiêu chuẩn của doanh nghiệp để đưa ra đánh
giá chính xác nhất.
Hạn chế
Việc xác định điểm số và trọng số của các yếu tố mang
tính chủ quan
Chỉ xem xét vị thế hiện tại của các SBU, mà không tính
đến trường hợp nó có thể thay đổi qua các giai đoạn phát
triển của ngành.
Điểm khác biệt của ma trận GE so với
BCG
Được phát triển từ ma trận phân
tích BCG với những phát triển cao
hơn
Khắc phục những hạn chế, trở ngại của BCG
dựa trên 2 yếu tố: thị phần tương đối và tốc
độ phát triển của ngành để đánh giá hoạt
động của đơn vị kinh doanh.
Điểm khác biệt của ma trận GE so với BCG
Phát triển thành 9 ô thay
vì 4 ô như BCG
Đánh giá các SBU dựa theo trọng
số từ đó cho ta thấy được: trong
công nghiệp một nhân tố nào đó
sẽ quan trọng hơn những nhân tố
khác.
2. Xây dựng ma trận GE, doanh nghiệp
cần thực hiện: 4 bước
Bước 1: Xây dựng ma trận sự hấp dẫn của ngành kinh doanh, xác
Kích
định
bởi các
yếu
thước
củatố:
toàn thị trường
Suất tăng trưởng hằng năm của thị trường
Lợi nhuận trong quá khứ
Cường độ cạnh tranh
Phát triển kỹ thuật
….
2. Xây dựng ma trận GE, doanh nghiệp cần
thực hiện: 4 bước
Bước 2: Xây dựng ma trận vị thế cạnh tranh của SBU, phản ánh vị thế
cạnh tranh trong ngành kinh doanh, được xác định bởi các yếu tố:
Phần phân chia thị trường
Sự tăng lên của phần phân chia thị trường
Chất lượng sản phẩm
Danh tiếng của nhãn hiệu
……
2. Xây dựng ma trận GE, doanh nghiệp cần
thực hiện: 4 bước
Để xác định được các yếu tố của bước 1 và 2, doanh nghiệp phải nhận ra tình trạng
bế tắc đang lâm vào và ảnh hưởng của chúng khi phân tích rõ được thị trường đó
2. Xây dựng ma trận GE, doanh nghiệp
cần thực hiện: 4 bước
Bước 3: Xác định vị trí của SBU trên ma trận GE
2. Xây dựng ma trận GE, doanh nghiệp cần
thực hiện: 4 bước
Bước 3: Xác định vị trí của SBU trên ma trận GE, gồm 2 yếu tố
Trục ngang: Vị trí cạnh tranh (C.P) – Competitive Position: tính
bằng điểm cao nhất là 5, thấp nhất là 1, giảm dần từ trái sang
phải
Trục đứng: Tính hấp dẫn của thị trường (M.A), tính điểm từ 1
đến 5
2. Xây dựng ma trận GE, doanh nghiệp cần
thực hiện: 4 bước
VỊ TRÍ CẠNH TRANH
MẠNH
TRUNG BÌNH
YẾU
Bước 4: Căn cứ vào
vị trí của SBU trên
CAO
Đầu tư để tăng
Chọn lọc đầu tư để
trưởng
tăng trưởng
Bảo vệ/ tập trung
lại, Đầu tư có
chọn lọc
ma
định
trận
GE,
xác
phương
án
chiến lược cho SBU.
ĐỘ HẤP DẪN CỦA
TRUNG BÌNH
THỊ TRƯỜNG
Duy trì ưu thế
Thu hoạch hạn
THẤP
chế
Mở rộng có chọn lọc
Mở rộng có chọn
lọc hay bỏ
Giảm đầu tư đến
Thu hoạch toàn diện
mức tối thiểu sự
thua lỗ
3. Ứng dụng thực tế công ty sữa Vinamilk
Sữa lỏng (1):
Các yếu tố xác định M.A
Tầm quan trọng Điểm số
Giá trị
Qui mô thị trường
0.2
4
0.8
Tăng trưởng thị trường
0.2
5
1
Cường độ cạnh tranh
0.25
3
0.75
0.2
2
0.4
0.15
2
0.3
1
3.25
Hiệu quả kinh tế theo qui
Các yếu tố xác định vị trí cạnh
Tầm quan
Điểm số
Giá trị
tranh C.P
trọng
Thị phần tương đối
0.15
4
0.6
Năng lực phát triển các lợi thế
0.15
3
0.45
mô
Hiệu ứng đường cong kinh
khác biệt
nghiệm
Tổng cộng
Lợi thế về chi phí
0.1
3
0.3
•
Danh tiếng, uy tín
0.5
5
2.5
M.A: 3.25
Năng lực phân phối
0.1
4
0.4
C.P: 4.25
Tổng cộng
1
4.25
Tọa độ
3. Ứng dụng thực tế công ty sữa Vinamilk
Sữa đặc (2):
Các yếu tố xác định
Tầm quan
Điểm số
Giá trị
M.A
trọng
Qui mô thị trường
0.2
2
0.4
Tăng trưởng thị
0.2
4
0.8
Cường độ cạnh tranh
0.25
2
0.5
Hiệu quả kinh tế theo
0.2
3
0.6
0.15
3
0.45
trường
qui mô
Các yếu tố xác định vị trí cạnh tranh Tầm quan
Điểm số
Giá trị
0.15
4
0.6
0.15
1
0.15
Lợi thế về chi phí
0.1
2
0.2
Danh tiếng, uy tín
0.5
3
1.5
Tọa độ
Năng lực phân phối
0.1
4
0.4
Tổng cộng
1
M.A: 2.75
C.P: 2.85
C.P
trọng
Thị phần tương đối
Năng lực phát triển các lợi thế khác
biệt
2.85
Hiệu ứng đường cong
kinh nghiệm
Tổng cộng
1
2.75
3. Ứng dụng thực tế công ty sữa Vinamilk
Các yếu tố xác định M.A
Tầm quan
Điểm số
Giá trị
trọng
Sữa bột (3):
Qui mô thị trường
0.2
3
0.6
Tăng trưởng thị trường
0.2
2
0.4
Cường độ cạnh tranh
0.25
1
0.25
Hiệu quả kinh tế theo
0.2
3
0.6
0.15
3
0.45
qui mô
Các yếu tố xác định vị trí cạnh tranh
Tầm quan
Điểm số
Giá trị
C.P
trọng
Thị phần tương đối
0.15
1
0.15
Năng lực phát triển các lợi thế khác
0.15
1
0.15
Hiệu ứng đường cong
kinh nghiệm
Tổng cộng
biệt
Lợi thế về chi phí
0.1
2
0.2
Danh tiếng, uy tín
0.5
3
1.5
Năng lực phân phối
0.1
4
0.4
Tổng cộng
1
2.4
1
Tọa độ
M.A: 2.3
C.P: 2.4
2.3
2. Ứng dụng thực tế công ty sữa Vinamilk
Các yếu tố xác định M.A
Tầm quan
Điểm số
Giá trị
trọng
Sữa chua (4):
Qui mô thị trường
0.2
4
0.8
Tăng trưởng thị trường
0.2
4
0.8
Cường độ cạnh tranh
0.25
5
0.5
Hiệu quả kinh tế theo
0.2
3
0.6
0.15
3
0.45
1
12.5
3.15
qui mô
Các yếu tố
Tầm quan
Điểm số
Giá trị
Hiệu ứng đường cong
trọng
kinh nghiệm
Thị phần tương đối
0.15
5
0.75
Năng lực phát triển các lợi thế
0.15
4
0.6
Lợi thế về chi phí
0.1
3
0.3
Tọa độ
Danh tiếng, uy tín
0.5
5
2.5
Năng lực phân phối
0.1
4
0.4
M.A: 3.15
C.P: 4.55
Tổng cộng
1
21
4.55
Tổng cộng
khác biệt
2. Ứng dụng thực tế công ty sữa Vinamilk
1. Sữa lỏng: M.A: 3.25; C.P: 4.25
2. Sữa đặc: M.A: 2.75; C.P: 2.85
3. Sữa bột: M.A: 2.3; C.P: 2.4
4. Sữa chua: M.A: 3.15; C.P: 4.55
2. Ứng dụng thực tế công ty sữa Vinamilk
Sữa lỏng (1): đang nằm vị trí thuận lợi → phát triển SBU này sẽ đem lại nguồn
doanh thu chủ yếu cho công ty
Sữa đặc (2): nằm ở vị trí mà ta có thể chọn lựa chiến lược tăng trưởng hay rút lui
2. Ứng dụng thực tế công ty sữa Vinamilk
Sữa bột (3): nằm ở vị trí cần cân nhắc có nên đầu tư hay không, mức độ
chênh lệch thị phần so với các đối thủ là không cao → nên duy trì nhưng
không nên đầu tư mạnh cho SBU này
Sữa chua (4): Sản phẩm sữa chua đang có thị phần dẫn đầu thị trường →
đầu tư mạnh để giữ vững và phát triển thị phần lên mức cao nhất có thể.
2. Ứng dụng thực tế công ty sữa Vinamilk
Ưu điểm và hạn chế khi Vinamilk áp dụng
Ưu: Vinamilk có thể nhìn thấy và định hướng chiến lược cho mình hướng đi tại
thời điểm đang nghiên cứu, xác định được sản phẩm nào cần đầu tư và không
nên đầu tư tại thời điểm đó
Hạn chế: Các số liệu mang tính chủ quan, nên không chính xác tuyệt đối →
phán đoán sai so với thực tế
Chỉ phân tích tại thời điểm đó nên chiến lược đặt ra cũng chỉ nằm ở hiện tại
→ các chiến lược cũng định hướng trong ngắn hạn
Hết
Cám ơn thầy và các bạn đã lắng nghe!!!