Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016 từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kì trước tại phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 67 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện phương châm “Học đi đôi với hành”. Mỗi sinh viên đều cần
trang bị cho mình lượng kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Khóa luận tốt
nghiệp là giai đoạn giúp cho mỗi sinh viên hoàn thiện hơn về kỹ năng, phương
pháp làm việc cũng như vận dụng những kiến thức đã học trên ghế nhà trường vào
thực tế đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất. Được sự đồng ý của nhà trường, Viện
quản lí đất đai và phát triển nông thôn, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Ths.Hồ
Văn Hóa, tôi đã tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: “Thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2016 từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kì trước tại
phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa”.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
các quý thầy cô trong Viện quản lí đất đai và phát triển nông thôn, UBND
phường Quảng Thắng, cán bộ phường, các hộ gia đình trong khu vực nghiên
cứu.
Qua đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Th.S Hồ Văn Hóa đã tận
tình hướng dẫn chỉ bảo giúp đỡ tôi trong quá trình thực và các thầy cô giáo trong
Viện đã đóng góp những ý kiến giúp tôi hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Lâm nghiệp và
Viện quản lí đất đai và phát triển nông thôn, các cán bộ của UBND phường
Quảng Thắng, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn
thành khóa luận.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của quý
thầy cô và bạn bè nhưng do kiến thức và thời gian còn hạn chế nên khóa luận
không thể trách khỏi nhiều thiếu sót. Vậy nên, tôi rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè để bài khóa luận của tôi hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm



Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Linh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................i
MỤC LỤC.............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................vi
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ........................................................................viii
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..............................................3
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT........3
2.1.1. Khái niệm và vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.............................3
2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất......................................4
2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất..............................5
2.1.4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất............................................................7
2.1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất........................8
2.1.6. Lựa chọn phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.............14
2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤN G

ĐẤT.....................................................................................................................14
2.3. TÌNH HÌNH CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT........................................................................................................15
2.3.1. Công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở Việt Nam.................15
2.3.2. Công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thành phố
Thanh Hóa...........................................................................................................17

ii


2.4. MỘT SỐ PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT.....................................................................................................................18
2.4.1. Phần mền Microstation..............................................................................18
2.4.2. Phần mềm Famis.......................................................................................19
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................20
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU..........................................................................20
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU.......................................................................20
3.3. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU..................................................21
3.3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................21
3.3.2. Vật liệu nghiên cứu...................................................................................21
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................22
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................23
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................23
3.5.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế.....................................................23
3.5.3. Phương pháp xử lý số liệu.........................................................................24
3.5.4. Phương pháp thống kê và phân tích kết quả..............................................25
3.5.5. Phương pháp chuyên gia...........................................................................25
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................26
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI PHƯỜNG QUẢNG THẮNG,
THÀNH PHỐ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA.........................................26

4.1.1. Đặc điểm tự nhiên.....................................................................................26
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội............................................................................27
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của Phường
Quảng Thắng.......................................................................................................30
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT
ĐAI......................................................................................................................31
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016.............................................................31
4.2.2. Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2014 - 2016...................................34
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT..........................37
iii


4.3.1. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất chu kỳ trước..........................................................................................37
4.3.2. Nhân sao bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước..............................38
4.3.3. Vạch tuyến khảo sát thực địa.....................................................................39
4.3.4. Chuyển kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý cập nhật biến động lên bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.........................................................................................41
4.3.5. Biên tập, trình bày bản đồ.........................................................................43
4.4. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ
NĂM 2016...........................................................................................................54
4.5. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016................................................................56
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................59
5.1. KẾT LUẬN..................................................................................................59
5.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................60

iv



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

MĐSDĐ

Mục đích sử dụng đất

NĐ-CP

Nghị đinh chính phủ



Quyết định

TP

Thành phố


TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

DANH MỤC BẢNG

v


Bảng 2.1. Quy định diện tích các khoanh đất phải thể hiện trên bản đồ hiện trạng
sử dụng đất............................................................................................................5
Bảng 2.2. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất......................................................8
Bảng 3.1. Các mẫu biểu thống kê đất đai của phường Quảng Thắng.................22
Bảng 4.1: Thống kê diện tích loại đất theo mục đích sử dụng đất của phường
Quảng Thắng năm 2016......................................................................................33
Bảng 4.2: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất..................................35
năm 2016 so với năm 2014.................................................................................35
Bảng 4.3. Biến động từng loại đất qua quá trình khảo sát, điều tra....................41
Bảng 4.4. Phân lớp các đối tượng bản đồ HTSDĐ.............................................45
Bảng 4.5. Thống kê diện tích các loại đất từ bản đồ HTSDĐ năm 2016............55
Bảng 4.6: Thống kê so sánh diện tích các loại đất trên bản đồ hiện trạng thành
lập với số liệu thống kê, kiểm kê năm 2016........................................................56

vi



DANH MỤC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu phân theo loại đất năm 2016...............................................32
Sơ đồ 4.1: Quy trình các bước thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ
hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước....................................................................37

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Ranh giới hành chính Phường Quảng Thắng......................................20
Hình 4.1. Hộp thoại Alanyze Element

trên thanh công cụ Primary............38

Hình 4.2. Bản đồ HTSDĐ sau khi loại bỏ các dữ liệu không cần thiết...............39
Hình 4.3. Kết quả điều tra biến động hiện trạng sử dụng đất..............................41
Hình 4.4. Thanh công cụ Primary.......................................................................42
Hình 4.5. Kết quả cập nhật chỉnh lý biến động HTSDĐ.....................................43
Hình 4.7. Giao diện Famis...................................................................................47
Hình 4.8. Sửa lỗi tự động bằng MRFClean.........................................................47
Hình 4.9. Sửa lỗi bằng MRFFlag........................................................................48
Hình 4.10. Tạo vùng cho bản đồ hiện trạng........................................................48
Hình 4.11. Kết quả tạo vùng................................................................................49
Hình 4.12. Load frameht.....................................................................................49
Hình 4.13. Hộp thoại Tạo bản đồ HTSDĐ..........................................................50
Hình 4.14. Kết quả trải màu................................................................................51
Hình 4.15. Bảng chú giải.....................................................................................52
Hình 4.16. Mẫu xác nhận và ký duyệt.................................................................52
Hình 4.17. Sơ đồ vị trí Phường Quảng Thắng.....................................................53
Hình 4.18. Cell tạo hướng chỉ Bắc......................................................................53

Hình 4.19. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016 phường Quảng Thắng......54

viii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần tiên quyết hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây
dựng cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng. Vai trò của đất đai đối
với con người và các hoạt động sống trên trái đất rất quan trọng, nhưng lại giới
hạn về diện tích và cố định về vị trí. Chính vì vậy, việc quản lý và sử dụng tài
nguyên quý giá này một cách hợp lý không những có ý nghĩa quyết định đến sự
phát triển của nền kinh tế đất nước mà còn đảm bảo cho mục tiêu chính trị và
phát triển xã hội.
Hiện nay công tác quản lý và sử dụng đất đai là một vấn đề được các cấp
chính quyền và nhà nước hết sức quan tâm. Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế, tốc độ tăng dân số và đô thị hóa nhanh chóng đã làm thu hẹp diện tích đất
nhất là khu vực đô thị đã làm cho công tác quy hoạch định hướng phát triển
ngày càng khó khăn và công tác quản lý đất đai thêm phần phức tạp. Do đó công
tác quản lý nhà nước về đất đai như đo vẽ và thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, thể hiện khách quan chính xác về hiện trạng sử dụng đất, đáp ứng toàn
bộ và hiệu quả các yêu cầu cấp bách của công tác thống kê, kiểm kê đất đai và
quy hoạch sử dụng đất để lập và định hướng phát triển kinh tế xã hội là rất cần
thiết.
Bản đồ hiện trạng là tài liệu quan trọng và cần thiết trong công tác quy
hoạch và quản lý đất đai. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được sử dụng như một
loại bản đồ thường trực làm căn cứ để giải các bài toán tổng thể cần đến thông
tin hiện thời về tình hình sử dụng đất và luôn giữ vai trò nhất định trong nguồn
dữ liệu về hạ tầng cơ sở. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là nguồn tài liệu cơ sở để

thành lập bản đồ địa chính và là công cụ hỗ trợ đắc lực cho công tác thống kê,
kiểm kê đất đai; lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất... Bởi vậy, việc nghiên
cứu các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất với độ chính xác
cao có ý nghĩa thiết thực phục vụ công tác nghiên cứu và quy hoạch sử dụng đất
cũng như định hướng phát triển kinh tế trên toàn lãnh thổ nước ta nói chung và
cho các cấp xã, huyện, tỉnh nói riêng.

1


Tại phường Quảng Thắng, trong những năm gần đây có nhiều biến động
trong việc chuyển đổi mục đích sử dụng giữa các loại đất. Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất tại phường năm 2014 cần được thay thế vì không còn tính hiện thời,
không phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất trên thực tế. Vì vậy cần thành lập một
bản đồ hiện trạng sử dụng đất mới thay thế bản đồ cũ để thể hiện chính xác hiện
trạng sử dụng đất tại địa phương.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016 từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kì
trước tại phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện hệ thống bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phường Quảng Thắng nói riêng và thành phố Thanh Hóa nói chung,
giúp cho công tác quản lý nhà nước về đất đai được hiệu quả hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thành lập được bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016 tại phường
Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Thống kê các loại đất phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai
tại phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Về nội dung: Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất chu kỳ trước.
- Về không gian: Phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa.
- Về thời gian: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm và vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
a) Khái niệm bản đồ
Theo các nhà bản đồ học thì bản đồ là sự miêu tả khái quát, thu nhỏ bề
mặt Trái Đất hoặc bề mặt thiên thể khác trên mặt phẳng trong một phép chiếu
xác định, nội dung của bản đồ được biểu thị bằng hệ thống ký hiệu quy ước.
b) Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo quyết định 22/2007/QĐ-BTNMT quy định về thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất thì: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân
bố các loại đất theo quy định về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại
thời điểm kiểm kê đất đai và được lập theo đơn vị hành chính các cấp, vùng địa
lý tự nhiên, kinh tế và cả nước. Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải
đảm bảo phản ánh đầy đủ, trung thực hiện trạng sử dụng đất đã có hoặc được
thành lập bằng công nghệ số.
2.1.1.2. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Như chúng ta đã biết bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề
của ngành quản lý đất đai, được biên vẽ trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ
địa hình. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện đầy đủ và chính xác vị trí, diện
tích của các loại đất theo hiện trạng sử dụng đất phù hợp với kết quả thống kê,

kiểm kê đất theo định kỳ vì vậy bản đồ hiện trạng sử dụng đất có vai trò rất quan
trọng không chỉ cho công tác quản lí đất đai mà còn rất cần thiết cho nhiều
ngành, đặc biệt là những ngành như: nông lâm, thủy lợi, điện lực...
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng trong công tác quản lý
lãnh thổ, quản lý đất đai.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê đất đai
theo từng thời kỳ lên bản vẽ.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là cơ sở cho quá trình quy hoạch sử dụng
đất, hoạch định các chính sách về đất đai.

3


Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng phục vụ cho việc xây
dựng quy hoạch kế hoạch sử dụng đất và kiểm tra quy hoạch kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt của các địa phương và các ngành kinh tế kỹ thuật khác
đang sử dụng đất đai.
2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh được thành lập
trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài ko = 0,9999.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới chiếu
hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài: ko = 0,9996.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng
góc với hai vĩ tuyến chuẩn 11 0 và 210, vĩ tuyến gốc là 40, kinh tuyến Trung ương
là 1080 cho toàn lãnh thổ Việt Nam.
Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000
chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm.

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilômét, với
kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và
1:1000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thước ô lưới kinh tuyến,
vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’. Kích thước ô
lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:100000 là 10’
x 10’. Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20'. Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ
hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000000 là 10 x 10.
Các thông số của file chuẩn của bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:
- Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN2000.
- Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master
Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân
giải (Resolution) là 1000.

4


2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất
theo quy định về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm
kê đất đai và được lập theo đơn vị hành chính các cấp, vùng địa lý tự nhiên, kinh
tế xã hội. Các yếu tố của bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
Khoanh đất: là đơn vị cơ bản của bản đồ hiện trạng sử dụng đất, được xác
định trên thực địa và thể hiện trên bản đồ bằng các đường bao khép kín.Trên bản
đồ hiện trạng sử dụng đất các khoanh đất đều phải xác định được vị trí, hình thể,
loại đất theo hiện trạng sử dụng của khoanh đất đó. Các khoanh đất thể hiện trên
bản đồ hiện trạng khi có diện tích theo quy định như sau:
Bảng 2.1. Quy định diện tích các khoanh đất phải thể hiện trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích khoanh đất trên bản đồ

Từ 1:1000 đến 1:10000

≥ 16 mm2

Từ 1:25000 đến 1:100000

≥ 9 mm2

Từ 1:250000 đến 1:1000000

≥ 4 mm2
(Nguồn: TT 28/ 2014/ BTNMT)

Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định trên đây thì
được ghép vào các khoanh đất lớn hơn liền kề. Riêng đối với các đảo có diện
tích nhỏ hơn quy định trên đây thì vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng
kèm theo ghi chú tên đảo (nếu có) mà không thực hiện tổng quát hóa.
Loại đất: Loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xác định theo
mục đích sử dụng đất.
Mục đích sử dụng đất được xác định tại thời điểm thành lập bản đồ. Trường
hợp khoanh đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất hoặc đã đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất nhưng tại thời điểm
thành lập bản đồ chưa sử dụng đất theo mục đích mới thì loại đất được xác định
theo mục đích sử dụng đất mà Nhà nước đã giao, đã cho thuê, đã cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.


5


Đối với khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng thì thể hiện mục đích sử
dụng đất chính.
Mục đích sử dụng đất được phân loại và giải thích các xác định theo Thông
tư số 28/2014/BTNMT ngày 02/06/2014 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản ánh đầy đủ,
trung thực hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thành lập bản đồ. Nội dung thể
hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
- Cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới kilomet, lưới vĩ tuyến, chú dẫn,
trình bày ngoài khung và các nội dung có liên quan.
- Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp: Đối với bản đồ
hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế, xã hội dạng giấy chỉ thể hiện đến địa
giới hành chính cấp huyện; bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước dạng giấy
chỉ thể hiện đến địa giới hành chính cấp tỉnh. Khi đường địa giới hành chính các
cấp trùng nhau thì biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất.
Trường hợp không thống nhất đường địa giới hành chính giữa thực tế đang
quản lý với hồ sơ địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải
thể hiện đường địa giới hành chính thực tế đang quản lý. Trường hợp đang có
tranh chấp về địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải thể
hiện đường địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ý kiến của các bên
liên quan.
- Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể
hiện ranh giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Ranh giới
các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng
kinh tế, xã hội và cả nước thể hiện theo các chỉ tiêu tổng hợp; được tổng hợp,
khái quát hóa theo quy định biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng các cấp;
- Địa hình: Thể hiện đặc trưng địa hình của khu vực (không bao gồm phần

địa hình đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và được biểu thị bằng
đường bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao. Khu vực núi cao có độ dốc lớn
chỉ biểu thị đường bình độ cái và điểm độ cao đặc trưng.
- Thủy hệ và các đối tượng có liên quan phải thể hiện gồm biển, hồ, ao,
đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối. Đối với biển thể hiện theo

6


đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm; trường hợp chưa
xác định được đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm thì
xác định theo đường mép nước biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê để thể hiện.
Các yếu tố thủy hệ khác có bờ bao thì thể hiện theo chân phía ngoài đường bờ
bao (phía đối diện với thủy hệ); trường hợp thủy hệ tiếp giáp với có đê hoặc
đường giao thông thì thể hiện theo chân mái đắp của đê, đường phía tiếp giáp
với thủy hệ; trường hợp thủy hệ không có bờ bao và không tiếp giáp đê hoặc
đường giao thì thể hiện theo mép đỉnh của mái trượt của thủy hệ.
- Giao thông và các đối tượng có liên quan thể hiện phạm vi chiếm đất của
đường sắt, đường bộ và các công trình giao thông trên hệ thống đường đó theo
yêu cầu sau:
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao
thông các cấp, kể cả đường trục chính trong khu dân cư, đường nội đồng, đường
mòn tại các xã miền núi, trung du.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đường bộ biểu thị từ đường liên
xã trở lên; khu vực miền núi phải biểu thị cả đường đất nhỏ.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh biểu thị đường liên huyện trở lên
+ Trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế, xã hội và cả nước biểu
thị từ đường tỉnh lộ trở lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đường liên huyện.
- Các yếu tố kinh tế, xã hội.
- Các ghi chú, thuyết minh.

2.1.4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Để xác định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cần căn cứ vào:
- Mục đích, yêu cầu khi thành lập.
- Phù hợp với quy hoạch cùng cấp hành chính.
- Kích thước của các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải
biểu thị trên bản đồ.
- Quy mô diện tích, hình dạng khu vực nghiên cứu.
Căn cứ vào các yêu cầu đặc điểm trên, tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
các cấp được lập theo quy định như sau:

7


Bảng 2.2. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Đơn vị hành chính
Cấp xã

Cấp huyện
Cấp tỉnh

Diện tích tự nhiên (ha)
Dưới 120
Từ 120 đến 500
Trên 500 đến 3.000
Trên 3.000
Dưới 3.000
Từ 3.000 đến 12.000
Trên 12.000
Dưới 100.000
Từ 100.000 đến 350.000

Trên 350.000

Tỷ lệ bản đồ
1: 1000
1: 2000
1: 5000
1: 10000
1: 5000
1: 10000
1: 25000
1: 25000
1: 50000
1: 100000
1: 250000
1: 1000000
(Nguồn: TT 28/2014/BTNMT)

Cấp vùng
Cả nước

Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có
hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa chọn
tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
2.1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được căn cứ vào:
mục đích, yêu cầu thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; tỷ lệ bản đồ nền; đặc
điểm của đơn vị hành chính; diện tích, kích thước của các khoanh đất; mức độ
đầy đủ, độ chính xác và tin cậy của các nguồn tài liệu hiện có; điều kiện thời
gian, trang thiết bị kỹ thuật công nghệ và trình độ của lực lượng cán bộ kỹ thuật
mà lựa chọn một trong các phương pháp sau:

- Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, ảnh vệ tinh.
- Phương pháp hiệu chỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước.

8


2.1.5.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
Đây là một trong những phương pháp chính được lựa chọn để thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, phương pháp này là sử dụng bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở mới được thành lập kể từ lần kiểm kê trước đến nay
để khoanh vẽ các khoanh đất có cùng mục đích sử dụng đất, đồng thời sử dụng
hệ thống ký hiệu do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành để xây dựng bản đồ
HTSDĐ. Mục đích chính của phương pháp này là lợi dụng sự chính xác về tọa
độ địa lý của các khoanh đất trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
sẽ giúp cho bản đồ HTSDĐ chính xác hơn trong các thông tin về mặt diện tích,
vị trí không gian của các khoanh đất, đảm bảo tính hiện thực so với bên ngoài
thực địa vì bản đồ địa chính có biến động không nhiều so với thực tế.
Phương pháp này được áp dụng cho khu vực đã xây dựng được BDĐC sát
với thời điểm thành lập bản đồ HTSDĐ mới và có địa hình bằng phẳng.
* Ưu, nhược điểm của phương pháp:
- Ưu điểm:
+ Thể hiện đầy đủ nội dung ở mức chi tiết tới từng khoảnh đất, thửa đất.
+ Bản đồ địa chính được cập nhật thường xuyên nhưng biến động về đất
đai nên thông tin có tính thời sự, độ chính xác cao, chất lượng đẩm bảo.
+ Việc thu thập, lấy thông tin từ bản đồ dễ dàng, đầy đủ.
+ Yêu cầu về đầu vào không cao, tiết kiệm thời gian thực hiện, chi phí giá
thành sản phẩm giảm.
+ Kế thừa số liệu điều tra từ bản đồ địa chính, bản đồ địa chính điều tra
tới từng thửa đất, từng hộ.

- Nhược điểm:
+ Một số loại đất không được cập nhật nên phải điều tra cập nhật.
+ Chỉ áp dụng được với khu vực có bản đồ địa chính.
+ Tính thời sự phụ thuộc vào quá trình của bản đồ địa chính.
* Quy trình các bước thực hiện:
Bước 1. Xây dựng thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình:
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu.

9


- Xây dựng thiết kế - dự toán công trình
Bước 2. Công tác chuẩn bị:
- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính, bản đồ địa chính cơ sở.
- Lập kế hoạch chi tiết.
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
Bước 3. Công việc ngoại nghiệp:
- Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên
bản sao bản đồ nền.
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện
trạng sử dụng đất lên trên bản sao bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính
cơ sở.
Bước 4. Biên tập tổng hợp:
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra; bổ sung, chỉnh lý ngoài thực địa.
- Chuyển các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở lên bản đồ nền.
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ.
- Biên tập, trình bày bản đồ.
Bước 5. Hoàn thiện và in bản đồ:

- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ.
- In bản đồ.
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
Bước 6. Kiểm tra, nghiệm thu:
- Kiểm tra, nghiệm thu.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
2.1.5.2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, ảnh vệ tinh
Là phương pháp mới đang được quan tâm nghiên cứu. Phương pháp này
thường được sử dụng khi thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên quy mô
lãnh thổ có diện tích lớn và tỷ lệ bản đồ nhỏ.

10


Tiến hành sử dụng các tư liệu như: ảnh đơn, ảnh nắn, bình độ ảnh để điều
vẽ trong phòng kết hợp với điều tra thực tế nhằm nâng cao độ chính xác của các
yếu tố thể hiện trên bản đồ HTSDĐ.
* Ưu, nhược điểm của phương pháp:
- Ưu điểm:
+ Phương pháp được áp dụng hiệu quả đối với những vùng có địa hình
khó khăn, hiểm trở, địa vật phức tạp.
+ Giảm chi phí về nhân lực, tài chính, thời gian so với các phương pháp
khác.
+ Cho phép thể hiện đầy đủ và chi tiết nội dung của bản đồ.
- Nhược điểm:
+ Đòi hỏi phải có sự đầu tư cơ bản về máy móc, trang thiết bị hiện đại và
chi phí bay chụp tương đối lớn.
+ Đòi hỏi kỹ thuật viên phải có trình độ chuyên môn cao, hiểu biết chuyên
sâu.
* Quy trình các bước thực hiện:

Bước 1. Xây dựng thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình:
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu
- Xây dựng thiết kế - dự toán công trình
Bước 2. Công tác chuẩn bị:
- Tiếp nhận, nhân sao bản đồ nền
- Kiểm tra đánh giá chất lượng ảnh
- Lập kế hoạch chi tiết.
Bước 3. Điều vẽ ảnh nội nghiệp:
- Điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất trên ảnh
- Kiểm tra kết quả điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội dung hiện trạng sử
dụng đất trên ảnh.
Bước 4. Công tác ngoại nghiệp:
- Điều tra, đối soát, bổ sung và chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý trên
bản đồ nền
- Điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp các yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất ở ngoài thực địa và chỉnh lý bổ sung các nội dung còn thiếu.

11


- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ ngoại nghiệp
Bước 5. Biên tập tổng hợp:
- Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên bản
đồ nền
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ
- Biên tập, trình bày bản đồ
Bước 6. Hoàn thiện và in bản đồ:
- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ.
- In bản đồ.
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.

Bước 7. Kiểm tra, nghiệm thu:
- Kiểm tra, nghiệm thu.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm
2.1.5.3. Phương pháp hiệu chỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ chu kỳ
trước
Phương pháp này chỉ được áp dụng khi không có bản đồ địa chính cơ sở
và ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh; bản đồ hiện trạng sử dụng đất
chu kỳ trước được thành lập trên bản đồ nền theo quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường khi số lượng và diện tích các khoanh đất ngoài thực địa đã biến
động không quá 25% so với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của chu kỳ trước.
* Ưu nhược điểm của phương pháp:
- Ưu điểm:
+ Thời gian thực hiện ngắn, kinh phí thấp.
+ Cho phép kế thừa các thành quả có sẵn.
+ Tiết kiệm chi phí đầu tư, thời gian và công sức.
- Nhược điểm:
+ Chất lượng bản đồ HTSDĐ mới xây dựng phụ thuộc nhiều vào bản đồ
HTSDĐ chu kỳ trước.
+ Độ chính xác thành lập bản đồ không cao, do có quá nhiều nguồn sai số.

12


* Quy trình các bước thực hiện:
Bước 1. Xây dựng thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình:
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu
- Xây dựng thiết kế - dự toán công trình
Bước 2. Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng và nhân sao bản đồ hiện trạng sử dụng đất
chu kỳ trước

- Lập kế hoạch chi tiết.
Bước 3. Công tác nội nghiệp:
- Nhân sao bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý theo các tài liệu thu
thập được lên bản sao.
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung hiện trạng theo các tài liệu thu
thập được lên bản sao.
- Kiểm tra kết quả, chỉnh lý nội nghiệp
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
Bước 4. Công tác ngoại nghiệp:
- Điều tra, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung cơ sở địa lý
- Điều tra, bổ sung, chỉnh lý yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất.
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ ngoại nghiệp
Bước 5. Biên tập tổng hợp:
- Chuyển kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Biên tập, trình bày bản đồ.
Bước 6. Hoàn thiện và in bản đồ:
- Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ.
- Hoàn thiện và in bản đồ.
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
Bước 7. Kiểm tra, nghiệm thu:

13


- Kiểm tra, nghiệm thu.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
2.1.6. Lựa chọn phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Sau khi tìm hiểu các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
hiện đang được áp dụng. Trong đề tài đã lựa chọn phương pháp thành lập bản đồ

hiện trạng sử dụng đất chu kì trước (cụ thể là bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2014). Vì đây là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp với các tài liệu,
số liệu thu thập được. Đồng thời bản đồ tài liệu cũng như bản đồ thành quả đều
được lưu trữ, xử lý và quản lý ở dạng số.
Việc lựa chọn phương pháp ứng dụng công nghệ số thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất dựa trên bản đồ hiện trạng cũ cũng xuất phát từ thực tiễn quản
lý của địa phương. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 đã xây dựng dựa trên
bản đồ giải thửa của phường được thành lập năm 2009 do công ty đo đạc và
khoáng sản đo vẽ.
Việc tận dụng bản đồ HTSDĐ cũ đã được cập nhật thường xuyên sẽ giảm
bớt thời gian và chi phí thành lập bản đồ mới và vẫn đảm bảo độ chính xác.
2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤN G ĐẤT
- Quyết định số 235/2000/ QĐ-TCĐC ngày 26/06/2000 của Tổng cục
trưởng Tổng cục địa chính về việc công bố hệ thống phần mềm chuẩn thống
nhất trong toàn ngành địa chính .
- Quyết định số 22/2007/ QĐ-BTNMT ngày 17/02/2007 của Bộ tài nguyên
và môi trường về việc ban hành quy định về thành lập bản đồ HTSĐĐ
- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 hướng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành ký hiệu của bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Luật đất đai năm 2013, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.

14


- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ về thi hành

một số điều của Luật đất đai 2013.
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ tài nguyên và
môi trường quy định về thống kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ HTSDĐ.
- Chỉ thị số 01/CT-TTg của thủ tướng chính phủ ban hành ngày 22/01/2014
về việc triển khai thi hành luật đất đai.
- Chỉ thị 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của thủ tướng Chính Phủ về kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
- Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16/09/2014 của Bộ tài nguyên và môi
trường về việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2014 theo chỉ thị số 21/ CT- TTg ngày 01/08/2014 của thủ tướng Chính Phủ.
- Công văn số 1592/TCQLDĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18/11/2014 của Tổng
cục Quản lý Đất Đai - Bộ tài nguyên và môi trường về việc hướng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.3. TÌNH HÌNH CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT
2.3.1. Công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở Việt Nam
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng cần thiết không chỉ
cho công tác quản lí đất đai mà còn rất cần thiết cho nhiều ngành, đặc biệt là
những ngành như: nông lâm, thủy lợi, điện lực... Đối với nhiều tổ chức và đơn vị
kinh tế, đối với nhiều cấp lãnh thổ như xã, huyện, tỉnh.
Thực tế cho thấy từ trước đến nay khi có nhu cầu về bản đồ HTSDĐ các
tổ chức và các ngành nêu trên đã tự xây dựng bản đồ HTSDĐ phần lớn nhằm
phục vụ cho việc quản lý trong xây dựng đất và hoạch định sử dụng đất.
Các cấp hành chính khi lập quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội đã đều tự lập
bản đồ HTSDĐ. Các cấp huyện khi lập quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội thời kỳ
1986 - 1990 hoặc 1986 - 1985 đều đã lập bản đồ HTSDĐ. Các tỉnh khi lập
phương án phân vùng nông lâm nghiệp đều có bản đồ HTSDĐ của tỉnh (1976

15



-1987) và bản đồ HTSDĐ năm 1995 phục vụ cho công tác quy hoạch phân bố
lực lượng sản xuất của tỉnh trong giai đoạn 1986 - 2000.
Với cách lập bản đồ HTSDĐ như trên ngoài ưu điểm đáp ứng nhu cầu bản
đồ HTSDĐ nhằm hoạch định phát triển cũng như bộc lộ nhiều khuyết điểm đó
là: nội dung bản đồ HTSDĐ khác nhau, ký hiệu bản đồ không thống nhất, bản
đồ không mang tính pháp lý, từng đơn vị khi xây dựng bản đồ chỉ chú trọng làm
rõ những phần đầu tư, các bản đồ không có thuyết minh kèm theo, số lượng đất
đai không phù hợp với nội dung bản đồ.
Thực hiện Chỉ thị số 21 ngày 1 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, tính đến ngày
20/10/2015 tất cả các tỉnh trong cả nước đã tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Công tác triển khai về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2014 đã có sự đổi mới, đảm bảo tính đồng bộ, phản ánh trung thực, khách
quan và đạt độ tin cậy cao nhất theo hệ thống chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai
của Luật Đất đai năm 2013. Công tác điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa được
đặc biệt chú trọng, nhằm bảo đảm độ chính xác, tin cậy cao nhất. Nếu như trước
đây, sự đồng bộ giữa bản đồ và số liệu điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa chưa
cao, có khi độc lập với bản đồ nhưng lần kiểm kê này, do các bước thực hiện
kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp, nhất là cấp
huyện được cụ thể hóa nên đảm bảo tính thống nhất số liệu.
Trước khi điều tra, việc rà soát, cập nhật, chỉnh lý các khoanh đất, yếu tố
nền địa lý, đường địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm kê từ các nguồn
tài liệu; xác định phạm vi kiểm kê trên bản đồ cũng như thực hiện đầy đủ các
bước khác trong điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa. Trong quá trình thực hiện,
từ công tác chuẩn bị, tác nghiệp chuyên môn đến tổng hợp kết quả báo cáo, Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND cấp xã, cấp huyện thường xuyên
đôn đốc kiểm tra, hướng dẫn quá trình thực hiện. Bên cạnh đó, Sở tiến hành ký
kết hợp đồng với đơn vị kiểm tra, nghiệm thu độc lập, nắm tiến độ thực hiện và

kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc từ cấp cơ sở. Đây cũng là lần
đầu tiên tỉnh sử dụng công cụ hỗ trợ TK Tool do Tổng cục Quản lý đất đai cung

16


cấp để tổng hợp số liệu, sau đó đăng tải lên phần mềm TK theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Ngoài ra, trong quá trình triển khai đã sử dụng công nghệ máy tính điện tử
với các phần mềm MicroStation v8, phần mềm Vietmap, Gcadat để tổng hợp số
liệu và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.3.2. Công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thành
phố Thanh Hóa
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Thanh Hóa có 37 đơn vị hành chính cấp
xã (phường) trực thuộc thành phố đã có bản đồ HTSDĐ và đang trong quá trình
thành lập, hoàn thiện bản đồ địa chính nên bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các
xã, phường, thị trấn được thành lập chủ yếu dựa trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất chu kỳ trước. Lấy cấp phường là đơn vị cơ bản để tiến hành thống kê, kiểm
kê thành lập đồ hiện trạng sử dụng đất. Việc thống kê đất đai ở cấp phường được
thực hiện trên cơ sở tổng hợp các trường hợp biến động đất đai trong kỳ thống
kê để làm căn cứ chỉnh lý số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của năm trước, việc
tổng hợp các trường hợp biến động đất đai được thực hiện căn cứ vào hồ sơ địa
chính, có liên hệ với tình hình thực tế sử dụng đất để tổng hợp, cần căn cứ vào
các hồ sơ thanh tra, biên bản kiểm tra sử dụng đất của các cấp đã thực hiện trong
kỳ, có liên hệ thực tế việc chấp hành các kết luận thanh tra, kiểm tra để tổng hợp
bổ sung các trường hợp đã biến động chưa làm thủ tục hành chính về đất đai
theo quy định. Số liệu kiểm kê đất đai cấp phường được thu thập bằng phương
pháp điều tra, khoanh vẽ từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục hành chính về
đất đai, hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất đã thực hiện ở các cấp trong kỳ, kết
hợp điều tra thực địa để rà soát chỉnh lý khu vực biến động và khoanh vẽ bổ

sung các trường hợp sử dụng đất chưa thể hiện trên tài liệu bản đồ sử dụng để
điều tra kiểm kê.
Trong những năm gần đây, bản đồ hiện trạng sử dụng đất của phường
Quảng Thắng được thành lập chủ yếu bằng phương pháp: sử dụng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất chu kỳ trước kết hợp với việc điều tra đo vẽ chỉnh lý bổ sung.

17


×