Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giai đoạn 2013 2016, đề xuất kế hoạch giai đoạn 2017 2020 và định hướng phát triển tới năm 2030 rừng quốc gia yên tử, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.12 KB, 75 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Lƣu Thị Lan


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc
sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo Sau Đại
học, Phòng Đào tạo - Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp; Ban quản lý Di tích và
Rừng quốc gia Yên Tử. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm
giúp đỡ quý báu đó. Đặc biệt là xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo:
GS.TS. Trần Hữu Viên đã tận tình, chỉ bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành Luận
văn tốt nghiệp này.
Quá trình làm luận văn mặc dù đã có nhiều cố gắng của bản thân nhƣng
do thời gian và khả năng có hạn do đó luận văn của tôi không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi rất mong đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy cô giáo, các
nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, và những ngƣời luôn bên
cạnh, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017


Tác giả luận văn

Lƣu Thị Lan


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3
1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 3
1.1.1. Quy hoạch lâm nghiệp ............................................................................ 3
1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 4
1.2.1. Tính đặc thù của quy hoạch lâm nghiệp ................................................. 5
1.2.2. Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng ........................................................ 7
1.2.3. Các văn bản có liên quan đến quy hoạch lâm nghiệp ............................. 9
1.3. Thảo luận .................................................................................................. 12
Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 13
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 13
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 13
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 13

2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 13
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 13
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 13
2.3.1. Điều kiện cơ bản khu vực nghiên cứu .................................................. 13


iv

2.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển giai đoạn 2013 - 2016
RQG Yên tử .................................................................................................... 14
2.3.3. Đề xuất kế hoạch phát triển RQG Yên Tử giai đoạn 2017 - 2020 ....... 14
2.3.4. Đề xuất một số định hƣớng cơ bản phát triển RQG yên tử tới năm 2030
......................................................................................................................... 14
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 14
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 14
2.4.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................ 16
Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 17
3.1. Điều kiện cơ bản khu vực nghiên cứu...................................................... 17
3.1.1. Điều kiện tự nhiên khu vực Rừng quốc gia Yên Tử ............................. 17
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu ....................................... 22
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 28
4.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển giai đoạn 2013 - 2016
RQG Yên tử .................................................................................................... 28
4.1.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 28
4.1.2. Thành tựu .............................................................................................. 35
4.1.3. Tồn tại hạn chế ...................................................................................... 38
4.1.4. Nguyên nhân ......................................................................................... 39
4.2. Đề xuất kế hoạch phát triển RQG Yên Tử giai đoạn 2017 - 2020 .......... 40
4.2.1. Căn cứ lập kế hoạch phát triển RQG Yên tử giai đoạn 2017 - 2020 .... 40

4.2.2. Đề xuất kế hoạch phát triển RQG Yên tử giai đoạn 2017 - 2020 ......... 42
4.2.3. Đề xuất giải pháp thực hiện .................................................................. 51
4.3. Đề xuất một số định hƣớng cơ bản phát triển RQG yên tử tới năm 203054
4.3.1. Định hƣớng bảo tồn và phát triển rừng ................................................. 54
4.3.2. Định hƣớng xây dựng hạ tầng và mua sắm trang thiết bị ..................... 54


v

4.3.3. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội cho ngƣời dân sống trong vùng
đệm Rừng quốc gia Yên Tử ............................................................................ 55
4.3.4. Định hƣớng phát triển dịch vụ, du lịch sinh thái, du lịch tâm linh ....... 55
4.3.5. Định hƣớng về bảo vệ môi trƣờng ........................................................ 56
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KHYẾN NGHỊ .................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT
Viết đầy đủ

Kí hiệu
BQL

Ban quản lý

BVR


Bảo vệ rừng

CCR

Chữa cháy rừng

CPPT

Cổ phần phát triển

CSVC

Cơ sở vật chất

FAO
GHPGVN
GTZ
KTXH

Tổ chức nông nghiệp và lƣơng thực thế giới
Giáo hội phật giáo Việt nam
Tổ chức hợp tác và phát triển của cộng hoà liên bang Đức
Kinh tế xã hội

KDR

Kinh doanh rừng

LSVH


Lịch sử văn hoá

LLSX

Lực lƣợng sản xuất

NC
NN&PTNT
PCCCR
PRA

Nâng cấp
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Phòng cháy chữa cháy rừng
Phƣơng pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của ngƣời dân

QHLN

Quy hoạch lâm nghiệp

QHLT

Quy hoạch lãnh thổ

QHNLN

Quy hoạch nông lâm nghiệp

QHSDĐ


Quy hoạch sử dụng đất

QLRPH

Quản lý rừng phòng hộ

RĐD

Rừng đặc dụng

RPH

Rừng phòng hộ

RSX

Rừng sản xuất


vii

RQG

Rừng quốc gia

RRA

Phƣơng pháp đánh giá nông thôn nhanh

SDĐ


Sử dụng đất

SXKD
XD

Sản xuất kinh doanh
Xây dựng

UBND

Uỷ ban nhân nhân

TBCN

Tƣ bản chủ nghĩa

ĐDSH

Đa dạng sinh học


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang


4.1

Tỷ lệ % các công việc thực hiện đạt đƣợc so với kế hoạch

28

4.2

Tổng hợp vốn đầu tƣ theo hạng mục công việc

32

4.3

Tổng hợp vốn đầu tƣ theo nguồn vốn

34

4.4

Diện tích, độ che phủ rừng trƣớc và sau quy hoạch

36

4.5

Khối lƣợng phục hồi rừng giai đoạn 2016 - 2020

42


4.6

4.7

Khối lƣợng xây dựng kết cấu hạ tầng và mua sắm trang thiết
bị đến năm 2020
Dự kiến số lƣợng cán bộ công nhân viên chức Ban quản lý
Di tích và Rừng quốc gia Yên Tử giai đoạn 2016 - 2020

48

51


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, nó giữ một vai trò vô
cùng quan trọng trong quá trình phát triển và sinh tồn của loài ngƣời, là nguồn
tài nguyên đa dạng và phong phú, rừng điều hoà khí hậu, cân bằng hệ sinh thái,
bảo vệ môi trƣờng sống, rừng còn là nhà máy lọc khổng lồ. Ngoài giá trị về
kinh tế, môi trƣờng, rừng còn có ý nghĩa quan trọng về cảnh quan thiên nhiên,
du lịch văn hoá , danh lam thắng cảnh, an ninh quốc phòng. Mỗi năm có hàng
triệu ha rừng bị tàn phá nghiêm trọng, nhiều loài động thực vật quý hiếm đang
ngày càng cạn kiệt. RĐD là loại rừng đƣợc thành lập với mục đích chủ yếu để
bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh
vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
phục vụ nghỉ ngơi du lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
Hiện nay, vai trò của rừng nói riêng hay ngành Lâm nghiệp nói chung

không những đƣợc đánh giá ở khía cạnh kinh tế thông qua những sản phẩm
trƣớc mắt thu đƣợc từ rừng mà còn tính đến những lợi ích to lớn về xã hội,
môi trƣờng mà rừng và nghề rừng mang lại. Sự tác động đến rừng và đất rừng
không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp đến nghề rừng và sự phát triển KTXH tại khu
vực có rừng mà còn tác động nhiều mặt đến các khu vực phụ cận cũng nhƣ
nhiều ngành sản xuất khác. Do vậy, để sử dụng tài nguyên rừng một cách bền
vững và lâu dài, việc xây dựng và tổ chức thực hiện phƣơng án quy hoạch
hợp lý là yêu cầu cấp thiết đối với các nhà quản lý.
Khu RQG Yên Tử có tổng diện tích tự nhiên là 2.783,0 ha, thuộc địa
phận xã Thƣợng Yên Công, phƣờng Phƣơng Đông, thành phố Uông Bí, tỉnh
Quảng Ninh, cách thành phố Hạ Long 40 km, cách thủ đô Hà Nội 150 km.
Bảy trăm năm về trƣớc, Hoàng Đế Trần Nhân Tông đã chọn nơi đây để tu
hành, khai sinh ra dòng thiền Việt Nam. Ngày nay, Yên Tử nổi tiếng cả nƣớc
bởi nơi đây còn lƣu lại nhiều dấu tích của mọi nền văn hóa Phật giáo Việt


2

Nam “Thiền Phái Trúc Lâm Yên Tử”. Đến Yên Tử, miền địa linh của Tổ
Quốc, du khách sẽ đƣợc chiêm ngƣỡng và thƣởng ngoạn một cảnh sắc thiên
nhiên hùng vĩ tuyệt vời, với đỉnh cao nhất là đỉnh Yên Tử (1068 m) cùng hệ
thống thác nƣớc, sông suối, chùa chiền, am tháp. Yên Tử đã thu hút hàng triệu
lƣợt du khách từ trong nƣớc đến ngoài nƣớc, đến thăm viếng, tham quan, học
tập và nghiên cứu khoa học.
Để bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên rừng và cảnh quan thiên
nhiên ổn định và bền vững, gắn liền với khu Di tích Quốc gia Yên Tử, việc
Thủ tƣớng Chính phủ cho phép chuyển hạng khu rừng đặc dụng Yên Tử,
thành phố Uông Bí thành Rừng quốc gia Yên tử là cần thiết và quan trọng
nhằm: bảo vệ các giá trị cảnh quan môi trƣờng có giá trị thẩm mỹ đặc biệt:
bảo vệ, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học và môi trƣờng. Đặc biệt là

bảo vệ, tôn tạo các di tích lịch sử văn hoá có giá trị cấp quốc gia và quốc tế;
đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho phục vụ lễ hội truyền thống, thăm quan
du lịch tạo thêm việc làm và giải quyết sinh kế cho ngƣời dân đồng thời thúc
đẩy phát triển KTXH của thành phố là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ nhận thức và thực tiễn trên, với mục tiêu làm quen với
công tác nghiên cứu khoa học, áp dụng những kiến thức đã đƣợc học vào thực
tiễn, góp phần bảo vệ và phát huy giá trị của khu Rừng quốc gia Yên tử, tôi
thực hiện đề tài: : "Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giai đoạn 20132016, đề xuất kế hoạch giai đoạn 2017 - 2020 và định hƣớng phát triển tới
năm 2030 Rừng quốc gia Yên tử, tỉnh Quảng ninh"


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Quy hoạch lâm nghiệp
Sự phát triển của QHLN gắn liền với sự phát triển kinh tế Tƣ bản chủ
nghĩa. Do công nghiệp và giao thông vận tải phát triển, nên nhu cầu khối
lƣợng gỗ ngày càng tăng. Sản xuất gỗ đã tách khỏi nền kinh tế địa phƣơng của
chế độ phong kiến và bƣớc vào thời đại kinh tế hàng hoá TBCN. Thực tế sản
xuất lâm nghiệp đã không còn bó hẹp trong việc sản xuất gỗ đơn thuần mà
cần phải có ngay những lý luận và biện pháp nhằm đảm bảo thu hoạch lợi
nhuận lâu dài cho các chủ rừng. Chính hệ thống hoàn chỉnh về lý luận quy
hoạch lâm nghiệp đã đƣợc hình thành trong hoàn cảnh nhƣ vậy.
Đầu thế kỷ 18, phạm vi quy hoạch lâm nghiệp mới chỉ giải quyết việc “
Khoanh khu chặt luân chuyển” , có nghĩa đem trữ lƣợng hoặc diện tích tài
nguyên rừng chia đều cho từng năm của chu kỳ khai thác và tiến hành khoanh
khu chặt luân chuyển theo trữ lƣợng hoặc diện tích. Phƣơng thức này phục vụ
cho phƣơng thức kinh doanh rừng chồi, chu kỳ khai thác ngắn.

Sau cách mạng công nghiệp, vào thế kỷ 19 phƣơng thức kinh doanh
rừng chồi đƣợc thay bằng phƣơng thức kinh doanh rừng hạt với chu kỳ khai
thác dài. Và phƣơng thức “ Khoanh khu chặt luân chuyển” nhƣờng chỗ cho
phƣơng thức “ Chia đều” của Hartig. Hartig đã chia đều chu kỳ khai thác
thành nhiều thời kỳ lợi dụng và trên cơ sở đó khống chế lƣợng chặt hàng năm.
Đến năm 1816, xuất hiện phƣơng thức luân kỳ lợi dụng của H. Cotta, Cotta
chia chu kỳ khai thác thành 20 thời kỳ lợi dụng và cũng lấy đó để khống chế
lƣợng chặt hàng năm.
Sau đó phƣơng pháp “ Bình quân thu hoạch’’ ra đời, quan điểm phƣơng
pháp này là giữ đều mức thu hoạch trong chu kỳ khai thác hiện tại, đồng thời


4

vẫn đảm bảo thu hoạch đƣợc liên tục trong chu kỳ sau. Và đến cuối thế kỷ 19,
xuất hiện phƣơng pháp “ Lâm phần kinh tế” của Judeich. Phƣơng pháp này
khác với phƣơng pháp “ Bình quân thu hoạch” về căn bản, Judeich cho rằng
những lâm phần nào đảm bảo thu hoạch đƣợc nhiều tiền nhất sẽ đƣợc đƣac
vào diện khai thác. Hai phƣơng pháp “ Bình quân thu hoạch” và “ Lâm phần
kinh tế” chính là tiền đề của hai phƣơng pháp tổ chức kinh doanh và tổ chức
rừng khác nhau.
Phƣơng pháp “ Bình quân thu hoạch” và sau này là phƣơng pháp “ Cấp
tuổi” chịu ảnh hƣởng của “ Lý luận rừng tiêu chuẩn”, có nghĩa là rừng phải có
kết cấu tiêu chuẩn về tuổi cũng nhƣ về diện tích, trữ lƣợng, vị trí và đƣa các
cấp tuổi cao vào diện tích khai thác. Hiện nay, phƣơng pháp kinh doanh rừng
này đƣợc dùng phổ biến ở các nƣớc có tài nguyên rừng phong phú. Còn
phƣơng pháp “ Lâm phần kinh tế” và hiện nay là phƣơng pháp “ Lâm phần”
không căn cứ vào tuổi rừng mà dựa vào đặc điểm cụ thể của mỗi lâm phần
tiến hành phân tích, xác định sản lƣợng và biện pháp kinh doanh. Cũng từ
phƣơng pháp này, còn phát triển thành “ phƣơng pháp kinh doanh lô ” và “

phƣơng pháp kiểm tra”
1.2. Ở Việt Nam
QHLN là tiến hành phân chia, sắp xếp hợp lý về mặt không gian tài
nguyên rừng và bố trí cân đối các hạng mục sản xuất kinh doanh theo các cấp
quản lý lãnh thổ và các cấp quản lý sản xuất khác nhau làm cơ sở cho việc lập
kế hoạch cho sản xuất kinh doanh lâm nghiệp đáp ứng nhu cầu lâm sản cho
nền kinh tế quốc dân, cho kinh tế địa phƣơng, đồng thời phát huy những tác
dụng có lợi khác của rừng.
Theo Chiến lƣợc Phát triển Lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2006 -2020
một trong những tồn tại mà Bộ Nông nghiệp & PTNT đánh giá là: “Công tác
quy hoạch nhất là quy hoạch dài hạn còn yếu và chậm đổi mới chƣa kết hợp


5

chặt chẽ với quy hoạch của các ngành khác, còn mang nặng tính bao cấp và
thiếu tính khả thi. Chƣa quy hoạch 3 loại rừng hợp lý và chƣa thiết lập đƣợc
lâm phần ổn định trên thực địa’’[13 ]. Đây cũng là nhiệm vụ nặng nề và cấp
bách đối với ngành lâm nghiệp của nƣớc ta hiện nay.
Năm 1997, ngành Lâm nghiệp thực hiện tổng kiểm kê toàn quốc theo
chỉ thị 286/TTg ngày 02/05/1997 của Thủ tƣớng chính phủ nhằm chuẩn bị
thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và phát triển kinh tế lâm nghiệp,
nhiều địa phƣơng đã tiến hành lập dự án quy hoạch lâm nghiệp, kể từ đó công
tác QHLN đƣợc các địa phƣơng hết sức quan tâm.
1.2.1. Tính đặc thù của quy hoạch lâm nghiệp
- Địa bàn QHLN rất đa dạng, phức tạp ( bao gồm cả vùng ven biển,
trung du, núi cao và biên giới, hải đảo), thƣờng có địa hình cao, dốc, chia cắt
phức tạp, giao thông đi lại khó khăn và có nhiều ngành kinh tế hoạt động.
- Là địa bàn cƣ trú của đồng bào các dân tộc ít ngƣời, trình độ dân trí
còn hạn chế, kinh tế xã hội chậm phát triển, đời sống vật chất và tinh thần còn

gặp nhiều khó khăn. Đối tƣợng của công tác QHLN là rừng và đất lâm
nghiệp, từ bao đời nay là “ của chung” của đồng bào các dân tộc, nhƣng thực
chất là vô chủ.
- Cây lâm nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài ( ngắn 8 - 10 năm, dài 40 100 năm). Ngƣời dân chỉ tự giác bỏ vốn tham gia trồng rừng nếu biết chắc
chắn sẽ có lợi.
- Mục tiêu của QHLN cũng rất đa dạng: Quy hoạch rừng phòng hộ (
phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng hộ môi trƣờng); Quy hoạch
rừng đặc dụng ( các vƣờn Quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên, các khu di
tích văn hoá – lịch sử - danh thắng) và quy hoạch phát triển các loại rừng sản
xuất.


6

- Quy mô của công tác QHLN bao gồm cả tầm vĩ mô và vi mô: Quy
hoạch toàn quốc, từng vùng lãnh thổ, từng tỉnh, huyện, xí nghiệp, lâm trƣờng,
quy hoạch phát triển lâm nghiệp xã và làng lâm nghiệp.
- Lực lƣợng tham gia làm công tác quy hoạch lâm nghiệp thƣờng luôn
phải lƣu động, điều kiện sinh hoạt khó khăn, cơ sở vật chất thiếu thốn về mọi
mặt. Đội ngũ cán bộ xây dựng phƣơng án quy hoạch cũng rất đa dạng, bao gồm
cả lực lƣợng của Trung ƣơng và địa phƣơng, thậm chí các ngành khác cũng
tham gia làm QHLN ( nông nghiệp, công an, quân đội…); Trong đó, có một bộ
phận đƣợc đào tạo bài bản qua các trƣờng lớp, song phần lớn chỉ dựa vào kinh
nghiệm hoạt động lâu năm trong ngành lâm nghiệp
* Những yêu cầu của công tác quy hoạch lâm nghiệp phục vụ chuyển
đổi cơ cấu nông nghiệp nông thôn.
Công tác QHLN đƣợc triển khai dựa trên những chủ trƣơng, chính sách
và định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc và chính quyền các
cấp trên từng địa bàn cụ thể. Với mỗi phƣơng án quy hoạch lâm nghiệp phải
đạt đƣợc một số yêu cầu sau:

- Hoạch định rõ ranh giới đất nông – lâm nghiệp và đất do các ngành
khác sử dụng. Trong đó, đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp đƣợc quan tâm
hàng đầu vì là hai ngành chính sử dụng đất đai.
- Trên phần đất lâm nghiệp đã đƣợc xác định, tiến hành hoạch định 3
loại rừng ( phòng hộ, đặc dụng và sản xuất ). Từ đó xác định các giải pháp
lâm sinh thích hợp với từng loại rừng và đất rừng ( bảo vệ, làm giàu rừng,
khoanh nuôi phục hồi rừng, trồng rừng mới, nuôi dƣỡng rừng, nông lâm kết
hợp …khai thác lợi dụng rừng).
- Tính toán nhu cầu đầu tƣ ( chủ yếu nhu cầu lao động, vật tƣ thiết bị và
nhu cầu vốn). Vì là phƣơng án quy hoạch nên việc tính toán nhu cầu đầu tƣ


7

chỉ mang tính khái quát, phục vụ cho việc lập kế hoạch sản xuất ở những
bƣớc tiếp theo.
- Xác định một số giải pháp đảm bảo thực hiện những nội dung quy
hoạch ( giải pháp lâm sinh, khoa học công nghệ, cơ chế chính sách, giải pháp
về vốn, lao động…)
- Đổi mới một số phƣơng án quy hoạch có quy mô lớn ( cấp toàn quốc,
vùng, tỉnh) còn đề xuất các chƣơng trình, dự án cần ƣu tiên để triển khai bƣớc
tiếp theo là lập Dự án đầu tƣ hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi.
1.2.2. Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng
Quy hoạch ĐDSH là sự tổ chức lập các kế hoạch dài hạn, xây dựng hệ
thống bảo tồn ĐDSH trên cơ sở điều tra, tính toán, dự báo xu thế, đặc điểm,
vai trò của ĐDSH cũng nhƣ nhu cầu và nguồn lực, nhằm cụ thể hóa chính
sách bảo tồn, góp phần phục vụ cho phát triển bền vững.
Nhƣ vậy, có thể hiểu Quy hoạch ĐDSH là xác định khung về nội dung,
phân bố không gian và kế hoạch thực hiện bảo tồn ĐDSH theo thời gian của
các hoạt động bảo tồn (Chính phủ CHXHCNVN, 2008). Quy hoạch Bảo tồn

ĐDSH là công cụ thiết yếu để quản lý hiệu quả từng khu bảo tồn và toàn bộ
hệ thống bảo tồn thiên nhiên quốc gia. Theo Chiến lƣợc Bảo tồn thế giới
(IUCN, UNEP và WWF, 1980), Quy hoạch Bảo tồn ĐDSH là sự tổ chức quy
hoạch sử dụng sinh quyển một cách hiệu quả phục vụ lợi ích của các thế hệ
hiện tại và các thế hệ tƣơng lai; tổ chức hoạt động bảo vệ, duy trì, sử dụng,
phục hồi và cải thiện môi trƣờng thiên nhiên, bảo tồn tài nguyên sinh học và
các tài nguyên khác có liên quan, duy trì các quá trình sinh thái và các hệ hỗ
trợ, bảo tồn nguồn gen, sử dụng bền vững các loài và các HST.
Với khái niệm nhƣ vừa nêu, quy hoạch bảo tồn ĐDSH về thực chất là
quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn tại chỗ trên cạn, đất ngập nƣớc và biển,
cùng biện pháp bảo tồn chuyển chỗ cũng nhƣ bảo tồn ngoài khu bảo tồn. Theo


8

nghĩa khái quát, quy hoạch tổng thể hệ thống là tổ chức lập kế hoạch quản lý
ở tầm vĩ mô các khu bảo tồn (WCPA, 1998).
Rừng Việt Nam khá giàu về thành phần loài thực vật và hệ thực vật có
tính đặc hữu cao. Theo ƣớc tính của các nhà thực vật học, hệ thực vật Việt
Nam có khoảng trên 15.000 loài (Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997), chim có 850
loài ( khoảng 1.200 loài và loài phụ) chim thuộc 19 bộ, 81 họ, chiếm khoảng
9% tổng số loài chim trên thế giới, Lê Vũ Khôi ( 2000) công bố “ Danh lục
thú Việt Nam” gồm 252 loài. Nhận thấy vai trò quan trọng của rừng và đa
dạng sinh học Chính phủ Việt Nam đã tiến hành nhiều biện pháp để bảo vệ
nguồn tài nguyên thiên nhiên, trong đó biện pháp bảo tồn nguyên vị đƣợc
thực hiện bằng cách thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, là biện pháp quan
trọng trong công tác bảo tồn nhằm bảo vệ các loài, sinh cảnh và các hệ sinh
thái trong điều kiện tự nhiên. Ngay từ thập kỷ 60 của thế kỷ 20, Vƣờn Quốc
Gia Cúc Phƣơng đầu tiên đã đƣợc thành lập. Từ đó đến nay, một hệ thống khu
RĐD đã đƣợc hình thành từ Bắc vào Nam, trên các vùng đại diện cho các

kiểu khí hậu, khác nhau nhƣ: vùng nhiệt đới, á nhiệt đới, vùng núi cao, vùng
mƣa ẩm, vùng khô hạn, vùng đồng bằng trung du và miền núi cao, vùng mƣa
ẩm, vùng khô hạn, vùng đồng bằng trung du và miền núi [5]. Do đó đã bảo vệ
đƣợc hầu hết các hệ sinh thái điển hình và các loài động thực vật đang có
nguy cơ bị đe doạ. Gần năm thập kỷ qua, nhiều thành tựu đã đạt đƣợc trong
công tác quản lý bảo tồn hệ thống RĐD, vai trò của các Vƣờn quốc gia và khu
bảo tồn thiên nhiên trong phát triển kinh tế ở cấp quốc gia và địa phƣơng
ngày càng đƣợc khẳng định. Nhận thức về vai trò của RĐD đối với bảo vệ đa
dạng sinh học, môi trƣờng trong xã hội đƣợc tăng cƣờng đáng kể. Hầu hết các
khu rừng đã hình thành các ban quản lý RĐD. Một số Vƣờn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên trọng điểm đƣợc chú Hầu hết các khu rừng đã hình thành các
ban quản lý rừng đặc dụng. Một số Vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên


9

trọng điểm đƣợc chú ý đầu tƣ về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính và
nhân lực; Các khu RĐD đã phát huy tốt vai trò bảo vệ đa dạng sinh học, có
tác động tích cực đối với các ngành kinh tế nhƣ nông nghiệp, du lịch, thuỷ
điện, công nghiệp. Nhiều văn bản luật và quy phạm pháp luật đã đƣợc ban
hành nhằm tăng cƣờng cho công tác bảo tồn Đa Dạng Sinh Học ở hệ thống
rừng đặc dụng đƣợc hiệu quả hơn nhƣ: Luật Bảo vệ và phát triển rừng (
2004); Luật bảo vệ môi trƣờng ( 2005); Chiến lƣợc quản lý hệ thống khu bảo
tồn thiên nhiên Việt Nam đến năm 2010 ( 2003); Quyết định 186/2006/QĐ –
TTg về việc ban hành Quy chế quản lý rừng (2006). Bên cạnh những thành
tựu đã đạt đƣợc hệ thống rừng đặc dụng vẫn còn những tồn tại, trong đó chính
sách đầu tƣ cho hệ thống rừng đặc dụng, đặc biệt đầu tƣ về cơ sở hạ tầng chƣa
đáp ứng yêu cầu thực tế. Chƣa có chính sách thoả đáng chăm lo cải thiện đời
sống, giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân sống ở vùng đệm chƣa thực
sự là vành đai hiệu quả bảo vệ vùng lõi. Xuất phát từ những lý do trên, để các

khu rừng đặc dụng có chƣơng trình đầu tƣ ổn định góp phần bảo tồn và phát
triển bền vững nguồn tài nguyên đa dạng sinh học, việc triển khai thực hiện
đồng bộ các giải pháp để bảo vệ và phát triển bền vững hệ thống rừng đặc
dụng trên toàn quốc trong giai đoạn tới là hết sức cần thiết, trong đó việc xây
dựng quy hoạch và tổ chức thực hiện bản quy hoạch đƣợc duyệt có ý nghĩa
quan trọng để hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững
RĐD Việt Nam.
1.2.3. Các văn bản có liên quan đến quy hoạch lâm nghiệp
- Luật Đất đai năm 2013 quy định rõ 3 loại đất ( đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp, đất chƣa sử dụng) và 6 quyền sử dụng ( đƣợc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất; hƣởng thành quả lao động, kết quả đầu tƣ trên
đất; hƣởng các lợi ích do công trình của nhà nƣớc về bảo vệ, cải tạo đất nông
nghiệp; đƣợc nhà nƣớc hƣớng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất


10

nông nghiệp; đƣợc nhà nƣớc bảo hộ khi bị ngƣời khác xâm phạm đến quyền
sử dụng đất hợp pháp của mình; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi
vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi
phạm pháp luật về đất đai
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 phân định rõ 3 loại rừng (
RPH, RĐD, RSX) làm cơ sở cho QHLN
- Căn cứ theo Luật ĐDSH ngày 13/11/2008
- Công văn số 655/TCMT – BTĐDSH V/v Hƣớng dẫn lập Quy hoạch
bảo tồn ĐDSH cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng
- Quy chế quản lý rừng năm 2006 quy định về việc tổ chức quản lý, bảo vệ,
phát triển và sử dụng RĐD, RPH và RSX bao gồm diện tích có rừng và diện tích
không có rừng đã đƣợc nhà nƣớc giao, cho thuê hoặc quy hoạch cho lâm nghiệp.
- Quyết định 61 về quy định tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ và quyết

định 62 quy định về tiêu chí phân loại RĐD ( năm 2005).
- Nghị định số 117/2010/NĐ – CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về
tổ chức và quản lý hệ thống RĐD.
- Quyết định số 73/2010/QĐ – TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày
16/10/2010 về Ban hành Quy chế đầu tƣ công trình lâm sinh.
- Quyết định số 24/2012/QĐ – TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tƣớng Chính
phủ về chính sách đầu tƣ phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 – 2020.
- Đề án về chƣơng trình đầu tƣ xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng hệ
thống rừng đặc dụng Việt Nam giai đoạn 2008 – 2020. (Kèm theo Quyết định số
2370/QĐ- BNN-KL ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ NN& PTNT
- Quyết định số 104/QĐ – BNN ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Bộ
NN& PTNT ban hành Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các
Vƣờn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên.


11

- Quyết định số: 4903/QĐ – UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của
UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3
loại rừng tỉnh Quảng Ninh.
- Văn bản số: 5264/ UBND – NLN, ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
UBND tỉnh Quảng Ninh, đề nghị Thủ tƣớng Chính phủ “ phê duyệt nâng cấp
rừng đặc dụng Yên Tử, thị xã Uông Bí thành RQG Yên Tử”.
- Quyết định số 15/VH - QĐ ngày 13/3/1974 công nhận Khu Di tích
lịch sử - Danh thắng Yên Tử là Di tích Quốc gia.
- Quyết định số 194/QĐ - CT ngày 09 tháng 6 năm 1986, công nhận là
rừng Cấm quốc gia và hiện nay là Khu bảo tồn thiên nhiên trong hệ thống
RĐDcủa Việt Nam.
- Văn bản số: 1345/ UBND – NLN, ngày 12 tháng 4 năm 2010 của
UBND tỉnh Quảng Ninh gửi UBND thị xã Uông Bí “ Về việc chuyển hạng

Khu đặc dụng Yên Tử thị xã Uông Bí thành RQG Yên Tử”.
- Quyết định số:1732/QĐ – UBND, ngày 11 tháng 6 năm 2010 của
UBND tỉnh Quảng Ninh về “ Phê duyệt đề cƣơng, dự toán khảo sát, lập dự
án đầu tƣ xây dựng RQG Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số:136/QĐ – DTTĐ, ngày 18 tháng 9 năm 2007 của Ban
quản lý các di tích trọng điểm Quảng Ninh về Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm quản lý di tích - danh thắng Yên
Tử, tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 334/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án mở rộng và phát
triển khu di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh.
Từ trƣớc tới nay, công tác QHLN nói chung và quy hoạch khu rừng đặc
dụng nói riêng đã đƣợc triển khai trên toàn quốc ở nhiều cấp độ, quy mô khác
nhau phục vụ cho mục tiêu phát triển ngành. Song căn cứ vào yêu cầu, trong
mỗi giai đoạn cụ thể, trong từng thời điểm căn cứ vào nguồn vốn đƣợc cấp và


12

yêu cầu mức độ kỹ thuật khác nhau mà nội dung các phƣơng án quy hoạch,
dự án đầu tƣ cũng đƣợc điều chỉnh cho phù hợp.
1.3. Thảo luận
Rừng Yên Tử có hệ sinh thái độc đáo, có tính đa dạng sinh học phong
phú với nhiều nguồn gen động thực vật quý hiếm và các mẫu chuẩn hệ sinh
thái rừng của vùng Đông Bắc -Việt Nam. Nơi đây còn là một trong những
danh lam thắng cảnh, điểm tham quan du lịch, lễ hội truyền thống của cả nƣớc
và thế giới; đồng thời là một Trung tâm phật giáo Việt Nam.
Để bảo tồn, phát triển bền vững rừng và phát huy tiềm năng, thế mạnh
về cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh học, dịch vụ du lịch của RQG Yên Tử,
góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng, việc xây dựng quy hoạch
bảo tồn và phát triển bền vững RQG Yên Tử tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013

- 2020 là hết sức cần thiết nhằm xác định rõ mục tiêu nội dung nhiệm vụ để tổ
chức thực hiện. Bên cạnh đó các loài thực vật có giá trị bảo tồn thƣờng là
những loài có giá trị kinh tế cao nên cũng chịu áp lực nhiều từ ngƣời dân địa
phƣơng. Chính vì vậy việc nghiên cứu đề tài là hết sức cần thiết.


13

Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá đƣợc kết quả thực hiện quy hoạch tại RQG Yên Tử , tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn đã qua. Để đƣa ra kế hoạch giai đoạn tới nhằm thực
hiện đƣợc quy hoạch đã đƣợc duyệt, đồng thời đƣa ra một số định hƣớng phát
triển cho việc quy hoạch giai đoạn phát triển kỳ quy hoạch tiếp theo khi kết
thúc kỳ này.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển giai đoạn 2013 - 2015
RQG Yên tử
- Đề xuất kế hoạch phát triển RQG Yên Tử giai đoạn 2016 - 2020
- Đề xuất một số định hƣớng cơ bản phát triển RQG yên tử tới năm 2030
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các văn bản pháp quy của nhà nƣớc về đất đai, chính sách bảo vệ và
phát triển rừng, điều kiện tự nhiên, dân sinh KTXH và nhân văn của các xã
ảnh hƣởng trực tiếp đến RQG Yên Tử, các chính sách đã áp dụng ảnh hƣởng
đến quy hoạch RQG Yên Tử - tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 – 2020.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu

- Toàn bộ diện tích rừng và đất lâm nghiệp thuộc RQG Yên Tử - tỉnh
Quảng Ninh
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Điều kiện cơ bản khu vực nghiên cứu


14

2.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển giai đoạn 2013 - 2016
RQG Yên tử
Nội dụng này đánh giá kết quả thực hiện từng nội dung nhiệm vụ của
quy hoạch trong kỳ kế hoạch 2013 - 2016, kết quả đạt đƣợc, thành tựu, tồn tại
hạn chế, nguyên nhân.
2.3.3. Đề xuất kế hoạch phát triển RQG Yên Tử giai đoạn 2017 - 2020
- Căn cứ lập kế hoạch phát triển RQG Yên tử giai đoạn 2016 - 2020: Căn
cứ quy hoạch giai đoạn 2013 - 2020 đã đƣợc phê duyệt, căn cứ kết quả thực hiện
kế hoạch giai đoạn 2013 - 2016, căn cứ định hƣớng xu thế phát triển chung của
cả nƣớc, của khu vực, của ngành,...Căn cứ khả năng đầu tƣ các nguồn lực, ....
- Đề xuất kế hoạch phát triển RQG Yên tử giai đoạn 2017 - 2020:
Từng nội dung nhiệm vụ cụ thể, quy mô khối lƣợng nhiệm vụ, kỹ thuật,
...(các vấn đề có liện quan)
- Đề xuất giải pháp thực hiện: Các giải pháp về tổ chức, Khoa học
công nghệ, đầu tƣ, ... để thực hiện đƣợc các nhiệm vụ kế hoạch đã nêu.
2.3.4. Đề xuất một số định hướng cơ bản phát triển RQG yên tử tới năm
2030
Căn cứ kết quả sẽ thực hiện kế hoạch giai đoạn 2017 - 2020 khi kết
thúc sẽ hoàn thành thực hiện quy hoạch giai đoạn 2013 - 2020, để tiếp tục
phát triển cần đƣa ra những định hƣớng chính cho giai đoạn 2021 - 2030
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Do diện tích rộng và thời gian rất ngắn cho nên tôi chọn áp dụng tổng
hợp các phƣơng pháp điều tra:
2.4.1.1. Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu thứ cấp
- Sử dụng phƣơng pháp kế thừa có chọn lọc các nguồn tài liệu từ các cơ
quan chuyên ngành nhƣ: Sở NN&PTNT, Chi cục kiểm lâm, Phƣờng Phƣơng
Đông, Ban quản lý di tích & RQG Yên Tử.


15

- Báo cáo Dự án đầu tƣ xây dựng RQG Yên Tử tỉnh Quảng Ninh
( giai đoạn 2011 – 2020)
- Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp RQG Yên
Tử tỉnh Quảng Ninh.
- Thu thập các văn bản pháp luật, các nghị định, Quyết định của chính
phủ, thông tƣ hƣớng dẫn của các bộ và cơ quan ngang bộ, các văn bản của các
cấp chính quyền liên quan đến Quy hoạch…
- Các tài liệu về điều kiện cơ bản của khu vực nghiên cứu: điều kiện tự
nhiên, điều kiện KTXH, tình hình sử dụng tài nguyên rừng…
+ Các chƣơng trình, công trình điều tra cơ bản về tài nguyên, động vật
rừng, tài nguyên đất, khí hậu…của RQG Yên Tử tỉnh Quảng Ninh.
+ Các loại bản đồ nhƣ: Bản đồ hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất và
rừng, quy hoạch phát triển du lịch sinh thái.
2.4.1.2. Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia (PRA)
Sử dụng phƣơng pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia ( PRA) để
điều tra, phân tích về hiện trạng quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên rừng, vai
trò và mức độ tham gia của ngƣời dân địa phƣơng trong công tác quản lý tài
nguyên rừng cũng nhƣ nhu cầu, nguyện vọng của ngƣời dân trong sản xuất và
đời sống…
a/ Áp dụng phƣơng pháp bán phỏng vấn khi thu thập thông tin bổ sung

cho phân tích tính khả thi của các giải pháp trong quy hoạch.
b/ Đối tƣợng phỏng vấn: Tập trung vào đối tƣợng là cán bộ lâm nghiệp và
cán bộ thuộc chính quyền địa phƣơng, một số hộ gia đình trong khu bảo tồn.
c/ Nội dung phỏng vấn: Tập trung vào các vấn đề nghiên cứu mà đề tài
đã đặt ra.


16

2.4.1.3. Phương pháp khảo sát thực địa
Tổ chức các cuộc khảo sát để đánh giá các tiềm năng thực tế với quan
điểm quy hoạch RQG Yên Tử.
+ Khảo sát điều kiện tự nhiên, tiềm năng và ƣu thế để phát triển dịch vụ,
du lịch tâm linh, du lịch sinh thái kết hợp phát triển kết cấu hạ tầng, từng bƣớc
nâng cao cuộc sống ngƣời dân trong khu vực và đội ngũ cán bộ, nhân viên BQL.
+ Khảo sát quản lý, bảo vệ rừng, phục hồi rừng tự nhiên và trồng rừng để
duy trì độ che phủ của rừng đặc dụng
2.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
2.4.2.1. Phương pháp tổng hợp tài liệu và xây dựng bản đồ:
- Sử dụng phần mềm Microsoft excel và Microsoft Word để tính toán
và tổng hợp thông tin về đất đai, tài nguyên rừng và soạn thảo văn bản.
- Sử dụng phần mềm Mapinfo professional 10.0 để xây dựng và số hoá
các loại bản đồ.
+ Bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng khu RQG Yên tử
+ Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng khu RQG Yên tử
+ Bản đồ quy hoạch rừng theo chủ quản lý.
2.4.2.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả xã hội
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội gồm:
- Các chỉ tiêu định lƣợng: Giải quyết việc làm cho lao động, thu nhập
bình quân đầu ngƣời.

- Các chỉ tiêu định tính: Cải thiện các điều kiện cơ sở vật chất, khả năng
tiếp cận các nguồn lợi, nâng cao trình độ dân trí.
2.4.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả môi trường
Việc đánh giá hiệu quả môi trƣờng chỉ dừng lại ở mức độ đánh giá vai
trò của rừng đối với chức năng giữ nƣớc, giữ đất ... dựa trên cơ sở đặc điểm
cấu trúc của rừng tại khu vực nghiên cứu.


17

Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện cơ bản khu vực nghiên cứu
3.1.1. Điều kiện tự nhiên khu vực ừng quốc gia ên Tử
3.1.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới và diện tích
a) Vị trí địa lý
RQG Yên Tử nằm ở phía Tây Bắc thành phố Uông Bí, cách trung tâm
thành phố 20 km, trên địa bàn xã Thƣợng Yên Công, phƣờng Phƣơng Đông
thành phố Uông Bí và một phần xã Tràng Lƣơng huyện Đông Triều, có toạ độ
địa lý:
- Từ 210 05’ đến 21009’ vĩ độ Bắc.
- Từ 106043’ đến 106045’ kinh độ Đông.
Có ranh giới hành chính:
- Phía Bắc giáp khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, huyện Sơn Động,
tỉnh Bắc Giang.
- Phía Đông giáp khu vực Than Thùng xã Thƣợng Yên Công.
- Phía Tây giáp xã Tràng Lƣơng, xã Hồng Thái Đông, huyện Đông Triều.
- Phía Nam là địa bàn phƣờng Phƣơng Đông – TP. Uông Bí.
b) Diện tích và phạm vi ranh giới
RQG Yên Tử đƣợc chuyển hạng từ RĐDYên Tử, với tổng diện tích đất

lâm nghiệp là: 2.947,5 ha (Theo Quyết định 4.903/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh).
Năm 2010, Thủ tƣớng Chính phủ có Văn bản số 537/TTg-KTN, ngày
02 tháng 4 năm 2010, gửi Bộ NN&PTNT và UBND tỉnh Quảng Ninh “Về
việc chuyển hạng khu RĐDYên Tử, thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh thành
RQGYên Tử, tỉnh Quảng Ninh”; ranh giới RQG Yên Tử đƣợc rà soát xác
định lại. Kết quả xác định lại ranh giới, diện tích rừng và đất rừng của khu đặc
dụng Yên Tử để xây dựng Rừng quốc gia Yên Tử, diện tích đất lâm nghiệp là:


×