Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác và chế biến đá bazan làm VLXD thông thường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 123 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.........................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ........................................................................................8
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................9
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN......................................................................................................9
1.1. Hoàn cảnh ra đời................................................................................................................9
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư..................................................9
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển...............................................................9
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG.......................................................................................................................10
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong báo cáo ĐTM...................10
2.1.1. Các văn bản pháp luật.............................................................................................10
2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong báo cáo ĐTM........................................11
2.2. Các văn bản pháp lý về dự án..........................................................................................12
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập....................................................................12
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................12
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG.......................................................................................................................14
4.1. Các phương pháp ĐTM....................................................................................................14
4.1.1. Phương pháp liệt kê.................................................................................................14
4.1.2. Phương pháp chỉ số môi trường..............................................................................14
4.1.3. Phương pháp so sánh..............................................................................................15
4.1.4. Phương pháp phân tích đánh giá nhanh, đánh giá tổng hợp..................................15
4.2. Các phương pháp khác.....................................................................................................15
4.2.1. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm..................................15
4.2.2. Phương pháp tham vấn cộng đồng........................................................................16


CHƯƠNG 1..................................................................................................................................17
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.......................................................................................................17
1.1. TÊN DỰ ÁN....................................................................................................................17
1.2. CHỦ DỰ ÁN...................................................................................................................17
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.........................................................................................17
1.3.1. Vị trí địa lý khu vực dự án.......................................................................................17
1.3.2. Mối tương quan của dự án đối với các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối
tượng xung quanh khu vực dự án:.......................................................................................18
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.............................................................................19
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án........................................................................................19
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án....................................19

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của dự án.
.............................................................................................................................................26
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị....................................................................................43
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ dự án....................................................................44
1.4.7. Tiến độ dự kiến thực hiện dự án..............................................................................44
1.4.8. Vốn đầu tư...............................................................................................................44
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án........................................................................45
CHƯƠNG 2..................................................................................................................................48
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ........................................................................48

KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................................48
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN.......................................................................48
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất....................................................................................48
b) Đặc điểm địa chất công trình:...........................................................................................48
b.1) Các quá trình địa chất động lực:..............................................................................48
b.2) Đặc điểm cơ lý các tầng địa chất công trình:...........................................................48
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng...............................................................................49
2.1.3. Điều kiện thủy văn...................................................................................................51
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý.......................................52
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật................................................................................55
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................................................56
2.2.1. Điều kiện về kinh tế.................................................................................................56
2.2.2. Điều kiện về xã hội..................................................................................................57
CHƯƠNG 3..................................................................................................................................59
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN....................................59
3.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG...............................................................................59
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án......................59
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án..............60
3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án..........................60
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn đóng cửa mỏ của dự án.....................81
3.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi rủi ro, sự cố của dự án.............................85
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ,
DỰ BÁO.................................................................................................................................87
3.2.1. Phương pháp liệt kê.................................................................................................87
3.2.2. Phương pháp chỉ số môi trường..............................................................................87
3.2.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm..................................87
3.2.4. Phương pháp đánh giá nhanh.................................................................................87
3.2.5. Phương pháp so sánh..............................................................................................88
CHƯƠNG 4..................................................................................................................................89
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG.................................................89

TIÊU CỰCVÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN...................89
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN........................................................................................................89
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
CẦN ĐẦU TƯ, BỔ SUNG THÊM........................................................................................94
4.2.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
chuẩn bị................................................................................................................................94
4.2.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
hoạt động.............................................................................................................................94
4.2.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
đóng cửa mỏ.........................................................................................................................98
4.3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN.
98
4.3.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn
chuẩn bị..............................................................................................................................102
4.3.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn
xây dựng.............................................................................................................................102
4.3.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
hoạt động...........................................................................................................................102
4.3.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
đóng cửa mỏ.......................................................................................................................107

4.4. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG..............................................................................................................................108
CHƯƠNG 5................................................................................................................................109
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ.........................................................................................109
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG....................................................................................................109
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG............................................................109
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...........................................................113
5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng......................................113
5.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án..................................113
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG....................................................................................................116
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng.........................................116
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng..........................................................................................116
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT............................................................................118
1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................118
2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................................119
3. CAM KẾT.........................................................................................................................119
3.1. Cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn khai thác, chế
biến và đóng cửa mỏ..........................................................................................................119
3.2. Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro
môi trường xảy ra do triển khai dự án...............................................................................120
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO..........................................................................122

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.


PHỤ LỤC...................................................................................................................................123

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTC

: Bộ tài chính

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BXD

: Bộ xây dựng

BYT

: Bộ y tế

CBCNV


: Cán bộ công nhân viên

CTR

: Chất thải rắn

CTRNH

: Chất thải rắn nguy hại

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

NTSH

: Nước thải sinh hoạt

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam



: Quyết định


TCXDVN

: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

UBMTTQ

: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

VLXD

: Vật liệu xây dựng

VLNCN

: Vật liệu nổ công nghiệp

XDCB


: Xây dựng cơ bản

WHO

: Tổ chức Y tế Thế giới.

VSV

: Vi sinh vật

KTXH

: Kinh tế xã hội

TBNN

: Trung bình nhiều năm

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo................................................14

Bảng 1.1. Bảng kê tọa độ khu khai thác........................................................................................17
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất........................................................................................................20
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình của dự án..............................................................................20
Bảng 1.4. Các hạng mục nhà hành chính của dự án......................................................................20
Bảng 1.5. Tọa độ các hạng mục công trình đã được xây dựng tại dự án.......................................21
Bảng 1.6. Lượng nước sản xuất sử dụng tại mỏ............................................................................22
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nước của dự án.................................................................................23
Bảng 1.8. Các hạng mục về nhà hành chính và sinh hoạt.............................................................24
Bảng 1.8. sản lượng khai thác của mỏ...........................................................................................25
Bảng 1.9: Tổng hợp các thông số của hệ thống khai thác.............................................................30
Bảng 1.10: Lượng vật liệu nổ công nghiệp dùng một lần là:........................................................37
Bảng 1.11. Bảng tổng hợp các thông số khoan nổ mìn.................................................................37
Bảng 1.12. Tổng hợp các thông số bình đồ an toàn bãi nổ............................................................40
Bảng 1.13: Đặc tính kỹ thuật của máy xúc....................................................................................41
Bảng 1.14. Đặc tính kỹ thuật của tổ hợp CM 186-187, Col 600...................................................42
Bảng 1.15. Các máy móc thiết bị sử dụng.....................................................................................43
Bảng 1.16. Nhu cầu nhiên liệu của dự án......................................................................................44
Bảng 1.17. Tiến độ thực hiện dự án...............................................................................................44
Bảng 1.19. Tổng vốn đầu tư của dự án..........................................................................................45
Bảng 1.19. Thống kê tóm tắt các thông tin chính của dự án.........................................................46
Bảng 2.2: Nhiệt độ của khu vực thăm dò (từ năm 2010-2014).....................................................50
Bảng 2.4: Độ ẩm của khu vực thăm dò (từ năm 2010-2014)........................................................50
Bảng 2.5. Tốc độ gió khu vực thăm dò (m/s)................................................................................51
Bảng 2.6: Tổng hợp kết quả quan trắc mực nước trong lỗ khoan.................................................52
Bảng 2.8. Vị trí lấy mẫu môi trường không khí.............................................................................53
Bảng 2.9. Chất lượng môi trường nước mặt..................................................................................53
Bảng 2.10. Vị trí lấy mẫu môi trường nước mặt............................................................................54
Bảng 2.11. Chất lượng môi trường nước ngầm.............................................................................54
Bảng 2.12. Vị trí lấy mẫu môi trường nước mặt............................................................................55
Bảng 3.1. Dự tính tải lượng bụi phát sinh từ quá trình bóc lớp đất phủ........................................61

Bảng 3.2. Nồng độ bụi phát sinh khi bóc lớp đất phủ...................................................................62
Bảng 3.5. Tải lượng bụi phát sinh trong hoạt động nổ mìn...........................................................63
Bảng 3.6. Nồng độ bụi phát sinh khi nổ mìn.................................................................................64
Bảng 3.12. Tổng chiều dài đoạn đường vận chuyển đá thành phẩm.............................................67
Bảng 3.13. Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển đá thành phẩm................................67
Bảng 3.14. Nồng độ bụi phát sinh do quá trình vận chuyển đá thành phẩm.................................68
Bảng 3.15. Tải lượng khí thải từ các thiết bị trong một ca máy....................................................69
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

Bảng 3.16. Nồng độ khí thải từ quá trình khai thác và vận chuyển đất, đá...................................70
Bảng 3.17. Tải lượng nước mưa chảy tràn năm thứ nhất khai thác...............................................71
Bảng 3.18. Tải lượng nước mưa chảy tràn năm thứ 6...................................................................71
Bảng 3.19: Tổng hợp kết quả tính toán lượng nước dưới đất chảy vào moong khai thác.............72
Bảng 3.20: Tổng hợp kết quả tính lượng nước chảy vào moong khai thác...................................73
Bảng 3.21. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH..................................................73
Bảng 3.22. Mức độ gây ồn của các thiết bị...................................................................................77
Bảng 3.23. Mức ồn do các thiết bị gây ra......................................................................................78
Bảng 3.24. Các vấn đề môi trường chính của dự án......................................................................80
Bảng 3.26: Mức độ tin cậy của các phương pháp đánh giá ĐTM.................................................88
Bảng 4.1. Phương án tổ chức thực hiện.......................................................................................108
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường................................................................................110

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ
Hình 1. Sơ đồ bờ moong kết thúc khai thác..............................................................................25
Hình 2. Sơ đồ quy trình khai thác của dự án.............................................................................27
Hình 3. Bình đồ an toàn bãi nổ.................................................................................................38
Hình 4. Sơ đồ quy trình hệ thống đập – nghiền – sàng CM 186 – 187.....................................42
Hình 5. Sơ đồ quản lý của Doanh nghiệp.................................................................................46
Hình 7. Sơ đồ tháo khô mỏ.......................................................................................................91
Y

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Hoàn cảnh ra đời
Mỏ đá thôn Độc Lập đã được UBND tỉnh Đắk Lắk cấp phép khai thác đá xây dựng

cho Công ty TNHH Phục Hưng theo Quyết định số 639/QĐ-UBND, ngày 19/03/2009 tại
mỏ đá thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk và Quyết định số
804/QĐ-UBND, ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk V/v gia hạn giấy phép có thời
hạn 02 năm (đến ngày 18/4/2016). Dự án cũ đã lập cam kết bảo vệ môi trường đồng thời
đã được UBND huyện Krông Buk xác nhận Đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường
theo Giấy xác nhận số 01/UBND-CKBVMT, ngày 14/01/2009. Số tiền ký quỹ PHMT đã
nộp: 78.546.000 đồng.
Sau khi sắp hết thời hạn khai thác, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật liệu xây dựng để
xây dựng, cơ sở hạ tầng cho huyện Krông Buk và vùng lân cận, mặt khác sử dụng hợp lý
tài nguyên sẵn có trên địa bàn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị và tăng
nguồn thu ngân sách Nhà nước, UBND tỉnh Đắk Lắk cho phép Công ty TNHH Phục
Hưng được thăm dò đá làm VLXD thông thường tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện
Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk với diện tích 8,04ha (viết tắt là mỏ đá thôn Độc Lập) theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 22/GP-UBND ngày 01/04/2015và đã được UBND tỉnh Đắk
Lắk phê duyệt trữ lượng theo Quyết định số 1991/QĐ- UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk
ngày 31 tháng 7 năm 2015.
Vì vậy, dự án khai thác, chế biến đá xây dựng tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện
Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk là hoàn toàn cần thiết để góp phần xây dựng và phát triển đô
thị.
Công trình khai thác, chế biến đá xây dựng tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện
Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk là công trình mở rộng diện tích khai thác từ 5,02ha (theo Quyết
định số 639/QĐ-UBND, ngày 19/03/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk) lên 8,04ha. Công
suất khai thác từ 49.000 m 3 đá nguyên khai/năm xuống 40.000 m 3 đá nguyên khai/năm,
tương ứng với công suất chế biến là 36.000 m 3 đá các loại/năm. (Vì dự án cũ một phần
cung ứng đá làm vật liệu xây dựng cho công trình nâng cấp Quốc lộ 14 đi qua huyện
Krông Buk và Thị xã Buôn Hồ, nay công trình đã hoàn thành xong và chính thức khai
thông cho các xe hoạt động vì vậy nhu cầu tiêu thụ đá bị giảm sút ít nhiều nên trong dự
án mới chọn công suất khai thác là 40.000m3/năm).
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư: “ Công trình khai thác và chế biến đá làm VLXDTT tại thôn Độc

Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đăk Lăk” do Công ty TNHH Phục Hưng phê
duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển
Theo QĐ số 87/2009/QĐ-TTg 17/06/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk thời kỳ đến năm 2020

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

quy định: Đến năm 2020, tiếp tục củng cố khôi phục, nâng cấp các công trình giao thông
đường bộ hiện có, hoàn chỉnh mạng lưới, xây dựng mới một số công trình có yêu cầu cấp
thiết, bảo đảm mật độ mạng lưới đường trên 0,6 km/km 2; Nhựa hóa hoặc bê tông hóa
toàn bộ tuyến tỉnh lộ, huyện lộ, đường đô thị; 50% số km đường xã được cứng hóa. Với
quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ của toàn tỉnh nói chung cũng như
của huyện Krông Buk nói riêng, cần lượng đá lớn cung cấp cho toàn xã cũng như các khu
vực lân cận. Công ty TNHH Phục Hưng tiến hành xin phép khai thác, mở rộng diện tích
khai thác mỏ đá xây dựng tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đá
trong toàn khu vực.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong báo cáo ĐTM
2.1.1. Các văn bản pháp luật.
Luật Bảo vệ Môi trường của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
55/2014/QH13 ban hành ngày 23/6/2014;

Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII;
Luật hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007;
Luật Tài nguyên nước của Quốc Hội số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013 sửa
đổi, bổ sung Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013;
Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 8/4/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa Chất;
Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ v/v Quản lý Chất thải
rắn;
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ v/v Thoát nước và
xử lý nước thải;
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ v/v Quản lý chất thải
và phế liệu;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 sửa đổi nghị định 35/2003/NĐ-CP
hướng dẫn Luật phòng cháy chữa cháy;


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước;
Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 07 năm 2014 quy định chi tiết thi hành
luật PCCC và luật sửa đổi, bổ sung luật PCCC;
Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế Ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống”;
Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 Quy định Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường.
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
Trường Quy định quản lý chất thải nguy hại;
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Thông tư 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 quy định
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều

chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về bảo vệ nước dưới đất;
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường v/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong báo cáo ĐTM
QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
QCVN 05:2013/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại;
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
TCVN 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao
động;
TCVN 2622:1995 về yêu cầu thiết kế phòng cháy, chống cháy cho nhà và công
trình.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

11



Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

2.2. Các văn bản pháp lý về dự án.
- Quyết định số 639/QĐ-UBND, ngày 19/03/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk V/v cho
phép Công ty TNHH Phục Hưng được khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá thôn
Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk;
- Quyết định số 804/QĐ-UBND, ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk V/v gia
hạn giấy phép có thời hạn 02 năm (đến ngày 18/4/2016);
- Giấy xác nhận số 01/UBND-CKBVMT, ngày 14 tháng 01 năm 2009 của UBND
huyện Krông Buk về việc xác nhận Đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án:
Khai thác chế biến đá xây dựng tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh
Đắk Lắk;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản số 22/GP-UBND ngày 01/4/2015 của UBND tỉnh
Đắk Lắk “V/v cho phép Công ty TNHH Phục Hưng được thăm dò đá làm VLXD thông
thường tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”;
- Quyết định số 1991/QĐ- UBND của UBND tỉnh Đăk Lăk ngày 31 tháng 7 năm
2015, V/v phê duyệt trữ lượng đá làm vật liệu xây dựng thông thường trong “Báo cáo kết
quả thăm dò đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện
Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”;
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập.
[1]- Công ty TNHH Phục Hưng, Báo cáo kết quả thăm dò đá xây dựng tại thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk, năm 2015;
[2]- Công ty TNHH Phục Hưng, Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình khai thác và
chế biến đá xây dựng tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk,
năm 2015;
[3]- Công ty TNHH Phục Hưng, Phương án Cải tạo phục hồi môi trường công trình
khai thác và chế biến đá xây dựng tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh
Đắk Lắk, năm 2015;
- Kết quả điều tra, khảo sát, thu thập và phân tích hiện trạng môi trường tại khu vực

thực hiện Dự án và khu vực lân cận, 2015;
- Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án;
- Kết quả tham vấn cộng đồng UBND, UBMTTQ xã Cư Kpô do Công ty TNHH
Phục Hưng thực hiện năm 2015;
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

 Quá trình làm việc để soạn thảo báo cáo bao gồm các bước:
- Sưu tầm và thu thập các số liệu, văn bản cần thiết về điều kiện tự nhiên, môi
trường; điều kiện kinh tế xã hội; luận chứng kinh tế kỹ thuật của Dự án và các văn bản,
tài liệu khác có liên quan;
- Khảo sát, điều tra hiện trạng các thành phần môi trường theo các phương pháp
chuẩn, bao gồm lấy mẫu phân tích chất lượng nước mặt, nước ngầm và chất lượng môi
trường không khí. Điều tra, khảo sát điều kiện kinh tế - xã hội khu vực xung quanh;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

- Trên cơ sở số liệu thu thập được và kết quả phân tích mẫu ở phòng thí nghiệm,
đánh giá các tác động do hoạt động của dự án đến các thành phần môi trường và dân sinh
cũng như đề xuất các biện pháp công nghệ và quản lý để khắc phục, hạn chế và giảm
thiểu các tác động tiêu cực;
- Biên soạn báo cáo ĐTM và bảo vệ trước hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM các cấp
theo đúng trình tự quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Báo cáo ĐTM của công trình khai thác và chế biến đá xây dựng tại thôn Độc Lập,

xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk do Công ty TNHH Phục Hưng chủ trì với sự
tư vấn của Công ty CP Địa chất Đông Dương. Thông tin về đơn vị tư vấn:
Đơn vị tư vấn:
- Tên cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Địa chất Đông Dương.
- Người đại diện: Phạm Ngọc Tùng;

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: 37/26 Phạm Văn Đồng, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Điện thoại: 05003875299;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Fax: 05003875299.

13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

Danh sách thành viên tham gia lập báo cáo
Bảng 1. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo
Stt

Họ và tên

Chức vụ


Phụ trách

I

Đại diện chủ Dự án

1

Vũ Mạnh Hùng

II

Đơn vị tư vấn

Stt

Họ và tên

Chuyên ngành

1

Phạm Ngọc Tùng

Cử nhân Địa chất

2

Nguyễn Đăng Lợi


Cử nhân Quản trị
kinh doanh

3

Nguyễn Thị An Trinh

Kỹ

trường

Môi

4

Nguyễn Minh Tuấn

Cử nhân
trường

Môi

5

Hồ Thị Diệu Thúy

Kỹ

trường


Môi Tổng hợp báo cáo,
thư ký dự án.

Chữ ký

Giám đốc

Chữ ký
Phụ trách
Quản lý tiến độ,
nghiên cứu các vấn
đề liên quan đến môi
trường trong khai
thác KS.
Tính toán chi phí cải
tạo phục hồi môi
trường
Nghiên cứu chất
lượng không khí, ồn,
rung, chất lượng
nước mặt
Thu thập số liệu khí
tượng thủy văn, địa
chất công trình.Thu
thập dữ liệu kinh tế
xã hội và tham vấn
cộng đồng

4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

4.1. Các phương pháp ĐTM
4.1.1. Phương pháp liệt kê
Phương pháp liệt kê được sử dụng nhằm chỉ ra các tác động đến các thành phần của
môi trường như môi trường đất, nước, không khí, các tác động đến sức khỏe con người…
từ giai đoạn thi công, giai đoạn hoạt động của dự án. Đặc biệt, phương pháp này được sử
dụng trong chương 3 của báo cáo ĐTM, liệt kê các yếu tố môi trường chịu tác động từ dự
án. Sử dụng trong chương 4, liệt kê các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của dự
án
4.1.2. Phương pháp chỉ số môi trường

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

Phương pháp chỉ số môi trường dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố tiệm cận với
đánh giá các tác động môi trường. Nó có khả năng phân tích các nhóm thông số đất,
nước, không khí và các thành phần được tổ hợp trong tự nhiên.
Phương pháp này có thể đánh giá, phân tích mọi loại tác động lên mọi thành phần
môi trường. Ưu điểm rõ nét nhất của phương pháp này là nó có khả năng giải thích một
số lượng lớn của sự biến đổi các yếu tố tác động.
Phương pháp này được sử dụng trong chương 2 mục 2.1.4 khi phân tích hiện trạng môi
trường khu vực và trong chương 3 khi đề cập đến các chỉ tiêu gây ô nhiễm môi trường.
4.1.3. Phương pháp so sánh
Trong quá trình lập báo cáo ĐTM đã thực hiện nhiều đợt khảo sát, thu thập số liệu
về khu vực dự án, các số liệu thu thập được cập nhật trong những năm gần đây. Do đó,

phương pháp này cho kết quả định lượng chính xác và độ tin cậy cao. Các kết quả phân
tích hiện trạng môi trường được so sánh với các tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường để
đánh giá mức độ ô nhiễm của môi trường tại khu vực dự án, sử dụng trong mục 2.1.4
chương 2, mục 3.1.3 của chương 3, mục 5.2.2 của chương 5.
4.1.4. Phương pháp phân tích đánh giá nhanh, đánh giá tổng hợp
Phương pháp đánh giá nhanh: áp dụng theo quy định của tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) để xác định tải lượng của các chất ô nhiễm dựa vào hệ số ô nhiễm đối với các
thành phần môi trường. Phương pháp này cho kết quả nhanh và khá chính xác.
Phương pháp phân tích đánh giá tổng hợp: là phương pháp đánh giá tổng hợp các
tác động tới môi trường của dự án, để trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu các
tác động và phòng ngừa, ứng cứu sự cố môi trường có tính khả thi. Tuy phương pháp này
mang tính chủ quan của người đánh giá nhưng được thực hiện bởi các chuyên gia có kinh
nghiệm về lĩnh vực môi trường nên các đánh giá đảm bảo độ tin cậy. Phương pháp này
được sử dụng trong mục 3.1.3 chương 3 (đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt
động của dự án).
4.1.5 Phương pháp mô hình hóa
Mô hình hóa môi trường là cách tiếp cận toán học mô phỏng diễn biến chất lượng
môi trường dưới ảnh hưởng của một hoặc tập hợp các tác nhân có khả năng tác động đến
môi trường. Đây là phương pháp có ý nghĩa rất lớn trong quản lý môi trường, dự báo các
tác động môi trường và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm.
Trong quá trình lập báo cáo ĐTM đã sử dụng mô hình hộp không khí để đánh giá
khả năng lan truyền chất ô nhiễm, nồng độ chất ô nhiễm của nguồn mặt ở chương 3 của
báo cáo.
4.2. Các phương pháp khác
4.2.1. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm
Phương pháp điều tra khảo sát, đo đạc và lấy mẫu hiện trường, phương pháp phân
tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm. Việc thực hiện các công việc trên do các cán
bộ lấy mẫu, phân tích tiến hành các số liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và xác thực. Mẫu

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

được lấy tại hiện trường và được phân tích theo các phương pháp tương ứng với từng chỉ
tiêu môi trường, cụ thể phương pháp này được chỉ rõ trong mục 2.1.4 chương 2 của báo
cáo, kết quả phân tích hiện trạng môi trường khu vực dự án.
4.2.2. Phương pháp tham vấn cộng đồng
Được thực hiện trong quá tổ chức họp các hộ dân xung quanh khu vực dự án có đại
diện của UBND, UBMTTQ xã Cư Kpô về tính chất, nội dung, quy mô của dự án, các tác
động môi trường của dự án, các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường của dự án, cam kết thực hiện của chủ dự án và những ý kiến
đóng góp của UBND, UBMTTQ xã Cư Kpô. Phương pháp này được sử dụng trong
chương 6 của báo cáo.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. TÊN DỰ ÁN
KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ XÂY DỰNG TẠI MỎ ĐÁ THÔN ĐỘC LẬP, XÃ CƯ
KPÔ, HUYỆN KRÔNG BÚK, TỈNH ĐẮK LẮK.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Tên chủ dự án: Công ty TNHH Phục Hưng
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk
- Điện thoại: : 0974 75 55 66;

Fax:

- Đại diện: (Ông) Vũ Mạnh Hùng;

Chức vụ: Giám đốc.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp số 6000752508,
đăng ký lần đầu ngày 18/11/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 10/5/2013 tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk.
- Ngành, nghề kinh doanh: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng; Xây dựng công
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông; Khai thác đá xây dựng; Mua bán vật liệu xây
dựng.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí địa lý khu vực dự án
Dự án được khai thác trên khu đất với diện tích 8,04 ha tại thôn Độc Lập, xã Cư
KPô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk:
+ Khu khai thác có tổng diện tích: 8,04 ha.
+ Sân công nghiệp (khu chế biến) nằm bên ngoài khu khai thác: 5.000 m2
+ Khu văn phòng nằm ngoài khu khai thác: 200 m2
Các điểm ranh giới mỏ có tọa độ VN-2000 như trong bảng sau:
Bảng 1.1. Bảng kê tọa độ khu khai thác


Tên điểm

Tọa độ VN-2000 kinh tuyến trục 108o30’, múi chiếu
3o
X (m)

Y (m)

1

1437493

475565

2

1437684

475756

3

1437590

475954

4

1437433


475054

5

1437319

475857

1

1437493

475565

Phạm vi ranh giới:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

- Phía Bắc giáp với cà phê và ruộng lúa của dân;
- Phía Nam giáp với cà phê của dân;
- Phía Đông giáp với ruộng lúa của dân;
- Phía Tây giáp khe suối và cà phê, tiêu của dân.
1.3.2. Mối tương quan của dự án đối với các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các

đối tượng xung quanh khu vực dự án:
1.3.2.1.Các đối tượng tự nhiên:
a. Giao thông
Mạng lưới giao thông khu vực tương đối thuận lợi. Từ trung tâm khu mỏ theo
hướng Đông Nam khoảng 8 km là tới UBND xã Cư KPô đây là đường giao thông nông
thôn đã thảm nhựa. Từ khu vực mỏ ra QL14 khoảng 6km, từ đây có thể đi đến Buôn Ma
Thuột với khoảng cách là 60km và đi PleiKu với khoảng cách 150km về phía Đông.
Hầu hết các đường đến mỏ là đường nhựa nên rất thuận lợi cho các phương tiện đi
đến mỏ và vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ sản phẩm khi mỏ đi vào hoạt động.
b. Hệ thống sông suối:
Cách khu vực xây dựng dự án khoảng 500m về phía Tây có suối Krông Búk và suối
nhỏ Ea Muh cách khoảng 200m về phía Nam.
Suối Krông Búk có nước chảy quanh năm, lưu lượng lớn về mùa mưa, nhỏ về mùa
khô, tuy nhiên suối nằm khá xa khu vực mỏ nên ít chịu ảnh hưởng và tác động đến khu
vực khi mỏ đi vào khai thác.
Suối Ea Muh đây là suối nằm gần khu vực thăm dò nên chịu ảnh hưởng và tác động
có lợi đến khu vực thăm dò mỏ, vào mùa khô nhánh suối nhỏ Ea Muh đa phần không có
nước chảy, chỉ có nước vào mùa mưa. Đây là suối có cao độ (+685m) thấp hơn so với
khu vực khai thác (+695) nên thuận lợi cho việc tháo khô mỏ.
1.3.2.2. Các đối tượng kinh tế - xã hội
Huyện Krông Búk hiện nay có 7 xã, về diện tích chiếm 357,8 km 2, dân số 58.892
người với mật độ 165 người/km2, riêng xã Cư KPô có diện tích 62,9 km2 và dân số 11.013
người với mật độ 175 người/km 2. Dân cư tại đây chủ yếu là người kinh đến đây lập
nghiệp, phần lớn sống tập trung xung quanh thôn Độc Lập, xã Cư KPô và các thôn xung
quanh UBND xã Cư KPô, nông trường cao su Cư Kpô, ngoài ra còn có một số người
đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Trong phạm vi khu vực mỏ với bán kính khoảng
200m không có hộ dân nào sinh sống. Dân cư ở đây chủ yếu làm nghề nông và chăn
nuôi, cây trồng chính là hoa màu, cây cà phê, tiêu, cao su…
Khu vực dự án đối với một số đối tượng xã hội:
- Cách UBND xã Cư Kpô về phía Đông Nam 8km.

- Xung quanh khu vực mỏ không có công trình xây dựng dân dụng – Công nghiệp,
điện, thủy điện nào có thể bị tác động khi mỏ đi vào hoạt động, điều này rất thuận lợi cho
việc khai thác, chế biến của Chủ đầu tư.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

* Nhận xét:
Tóm lại, khu vực triển khai dự án có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội như sau:
- Thuận lợi về giao thông;
- Thuận lợi trong việc thoát nước mỏ;
- Vị trí khai thác nằm trong khu vực cho phép khai thác khoáng sản của tỉnh.
Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi cũng có những khó khăn như: Theo khảo sát
có khoảng 100 hộ dân sinh sống rải rác dọc theo hai bên tuyến đường liên thôn nên quá
trình vận chuyển đá sẽ ảnh hưởng đến những hộ dân này.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
- Đây là công trình mở rộng, Mở rộng diện tích từ 5,02ha lên 8,04ha; Công suất
khai thác từ 49.000 m3 đá nguyên khai/năm xuống 40.000 m3 đá nguyên khai/năm, tương
ứng với công suất chế biến là 36.000 m3 đá thành phẩm các loại/năm;
- Nhằm cung cấp nguyên liệu cho xây dựng cơ sở hạ tầng huyện Krông Búk và các
vùng lân cận;
- Tạo công ăn việc làm cho công nhân địa phương, góp phần ổn định thành phần
KT-XH, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn;

- Góp phần tăng lợi nhuận cho đơn vị chủ đầu tư, tăng nguồn đóng góp vào ngân
sách Nhà nước, tham gia vào phát triển KTXH trên địa bàn;
Tuy nhiên vì dự án cũ trước đây một phần là cung ứng đá làm vật liệu xây dựng cho
công trình nâng cấp Quốc lộ 14 đi qua huyện Krông Buk và Thị xã Buôn Hồ, nay công
trình đã hoàn thành xong và chính thức khai thông cho các xe hoạt động vì vậy nhu cầu
tiêu thụ đá bị giảm sút nhiều nên trong dự án mới chọn công suất khai thác là
40.000m3/năm.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1. Các hạng mục công trình chính
Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc Lập, xã Cư Kpô,
huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk là công trình mở rộng, mở rộng diện tích từ 5,02ha lên
8,04ha; Công suất khai thác từ 49.000 m 3 đá nguyên khai/năm xuống 40.000 m 3 đá
nguyên khai/năm, tương ứng với công suất chế biến là 36.000 m 3 đá thành phẩm các
loại/năm. Các công trình, máy móc, thiết bị cần đầu tư xây dựng như: hệ thống đập –
nghiền – sàng, bãi chứa đá nguyên liệu, bãi chứa đá thành phẩm, bãi thải, kho phụ tùng
vật tư, văn phòng, nhà ở công nhân viên, ... đã được xây dựng từ mỏ cũ trên tổng diện
tích 5.000 m2 dành cho khu chế biến và 200 m 2 dành cho khu văn phòng. Các công trình
này đều trong tình trạng hoạt động tốt, đáp ứng đủ công suất khai thác mới nên không
cần đầu tư, xây dựng thêm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

19


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất

STT

Mục đích sử dụng đất

Diện tích (m2)

1

Xây dựng công trình

200

2

Moong khai thác

76.600

Vành đai bảo vệ (có chiều rộng 3,5m gồm: đắp đê, đào
3

mương, gia cố tầng phủ)

3.800

4

Sân công nghiệp (Nằm ngoài khu vực khai thác)

5.000


Tổng cộng

85.600

Bảng 1.3. Các hạng mục công trình của dự án
TT

Tên hạng mục

ĐVT

1

Moong khai thác

m2

Diện

tích

xây dựng

Ghi chú

76.600

Sân công nghiệp:
- Mặt bằng khu chế biến

+ Mặt bằng trạm đập
nghiền sàng CM 186 – 187,
col 600 và col 1200
2

+ Khu cấp liệu

m

2

5.000

Sân công nghiệp nằm
bên ngoài ranh giới
khu khai thác.

200

Nằm bên cạnh KCB

+ Bãi chứa sản phẩm
+ Bãi thải tạm
- Đường vận chuyển nội bộ
sân công nghiệp
3

Văn phòng

m2


Bảng 1.4. Các hạng mục nhà hành chính của dự án
TT

Tên hạng mục

ĐVT

D.tích xây dựng

Ghi chú

1

Nhà làm việc

m2

60

Đã xây dựng

2

Nhà ở công nhân

m2

100


Đã xây dựng

3

Bếp và Nhà ăn

m2

30

Đã xây dựng

4

Nhà tắm và vệ sinh

m2

5

Đã xây dựng

5

Bể nước sinh hoạt

m3

5


Đã xây dựng

Tổng cộng

200
Nguồn: [2].

Bảng 1.5. Tọa độ các hạng mục công trình đã được xây dựng tại dự án
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

TT

Tên hạng mục

Tọa độ

Hiện trạng

Ghi chú

1

Nhà văn phòng


0475709;1437475

Nhà cấp 4, diện tích Đã xây dựng
60 m2

2

Nhà ở công nhân viên

0475694;1437499

Nhà cấp 4 diện tích Đã xây dựng
100 m2

3

Hệ thống đập nghiền 0475818;1437456
sàng

CM 186 – 187, col Đã lắp đặt
600, CS 35 tấn/h và
col 1200 , CS 150
tấn/h

4

Bãi chứa đá thành phẩm

0475835;1437530


Diện tích 1.500 m2

Đã xây dựng

5

Bãi thải tạm

0475991;1437562

Diện tích 2.000 m2

Đã xây dựng

6

Trạm biến áp

0475796;1437593

CS 400 KVA

Đã lắp đặt

7

Khu vực đã khai thác

0475783;1437428


Sâu 7m, diện tích Đã xây dựng
11.451m2

Kết luận: Trước kia Công ty TNHH Phục Hưng đã khai thác và chế biến với công
suất 49.000 m3 đá nguyên khai/năm nên với công suất là 40.000m3 đá nguyên khai/năm
thì các hạng mục công trình, máy móc thiết bị đã được đầu tư đảm bảo đáp ứng đầy đủ
công suất và đang trong tình trạng hoạt động tốt nên không cần phải đầu tư bổ sung thêm
nữa.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
a) Kho phụ tùng, vật tư
Có diện tích 20 m2, dùng để dự trữ và cấp phát các phụ tùng thay thế cho các thiết
bị xe máy theo định mức hoặc đột xuất để đảm bảo cho mỏ sản xuất được liên tục và đạt
hiệu suất cao.
b) Bãi chứa đá thành phẩm

Dùng để chứa đá sản phẩm chờ tiêu thụ với thời gian lưu kho bãi là 10 ngày
sản xuất = 36.000 x 10 : 240= 1.500 m3.
Với chiều cao đống đá là 2 m cần diện tích 1.500 : 2 = 750 m 2. Diện tích bãi
đá thành phẩm dự kiến là 1.000 m2.
c) Bãi thải tạm
Lượng đất phủ của dự án là 113.011m3 được bóc trong vòng 15 năm, mỗi năm chia
làm 2 đợt, mỗi đợt bóc 3.767m3. Chọn chiều cao bãi thải tạm là 2m diện tích bãi thải:
3.767 : 2 = 1.884m2 ( chọn diện tích bãi thải là 2.000 m 3). Bãi thải được bố trí trong ranh
giới khu vực dự án (thể hiện trong bản vẽ phụ lục) vì phần diện tích đó chủ dự án đã hoàn
thành thỏa thuận đền bù, khoảng cách vận chuyển đất phủ ngắn.
Lượng đất phủ một phần sẽ được sử dụng để vá sửa đường nội bộ, đắp đê bao quanh
moong khai thác và gia cố đê hàng năm, phần còn lại sẽ tập trung tại bãi thải tạm sử dụng
cho mục đích san gạt đáy moong khai thác làm nền lót đáy với chiều dày 1m sau khi kết
thúc dự án.

e) Kho mìn
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

Công ty sẽ thực hiện nổ mìn theo hộ chiếu nên không xây dựng kho mìn (Vật liệu
nổ sẽ được mua từ Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng và vận
chuyển bằng ô tô đến bãi nổ mìn và sẽ được nổ hết 1 lần theo đúng hộ chiếu đã được
duyệt)
f) Hệ thống điện
Nguồn cung cấp: Mạng lưới điện quốc gia. Ngoài ra Công ty đã xây dựng trạm biến
áp điện có công suất 400 KVA.
- Nguồn cung cấp điện từ đường trung thế theo hệ thống cột và dây dẫn theo dọc
đường vận chuyển ngoài đến cung cấp cho khu chế biến, khu nhà xưởng, văn phòng và
dẫn vào khu khai thác.
Nhu cầu dùng điện: 306.000 Kw
+ Nhu cầu điện cho công tác khoan.
+ Nhu cầu điện cho chế biến đá.
+ Nhu cầu dùng điện cho chiếu sáng sinh hoạt và bảo vệ.
+ Nhu cầu dùng điện cho trạm bơm.
- Chi phí điện sử dụng trong năm: 306.000 kw x 2.000đ/kw = 612.000.000 đồng
g) Hệ thống cấp nước
- Nguồn cung cấp nước : nước ngầm.
- Công ty đã khoan một giếng nước cung cấp nước cho hoạt động sinh hoạt của
công nhân khu dự án. Trang bị hệ thống cấp nước gồm một giếng khoan, 1 máy bơm

nước, 1 bể chứa nước 2m3 và hệ thống ống chuyền.
- Nhu cầu cung cấp nước cho khu mỏ:
+ Nước sinh hoạt: Số công nhân của dự án là 22 người. Tiêu chuẩn dùng nước: 150
l/người/ngày đêm. Ước tính nhu cầu nước sinh hoạt trong 1 ngày của dự án như sau: 3,3
m3/ngày đêm.
+ Nước sản xuất: Nhu cầu nước phục vụ cho sản xuất chủ yếu là phun sương chống
bụi cho các máy nghiền, làm ướt đá thành phẩm, tưới cây, tưới đường để chống bụi, vệ
sinh thiết bị.
Bảng 1.6. Lượng nước sản xuất sử dụng tại mỏ
TT

Công việc

Tiêu chuẩn

Khối lượng /ngày

Lưu lượng
(m3/ngày)

1

Phun sương làm ẩm đá

40 l/m3

167 m3

6,7


2

Tưới đường

1,2 l/m2

2.800 m2

3,4

3

Tưới cây

4 l/cây

1.031 cây

4,1

4

Vệ sinh thiết bị

0,5 m3/xe

2 xe

1,0


Tổng

15,2

Ghi chú:
Lượng nước tưới đường, tưới cây lấy theo TCXDVN 33:2006: Cấp nước – mạng
lưới đường ống và công trình – tiêu chuẩn thiết kế.
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nước của dự án
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

22


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

TT

Tiêu thụ

Số lượng

Ghi chú

1

Nuớc sản xuất

15,2 m3/ngày


2

Nước cứu hoả

10 m3

Dùng nước mặt ở khe suối
gần phía cuối mỏ dự trữ
khi vào mùa mưa

3

Nước sinh hoạt

3,3m3/ngày

Dùng nước giếng khoan

h) Hệ thống thoát nước
* Văn phòng
Lượng nước dùng trong sinh hoạt khu văn phòng mỏ thu hồi được thông qua hệ
thống xử lý nước thải (hầm, bể tự hoại).
* Khu chế biến
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt khu chế biến được thu gom vào hố thu trong
moong khai thác
* Moong khai thác
Nước chảy vào moong khai thác chỉ gồm nước mưa rơi trực tiếp vào moong. Nước
tháo khô mỏ sẽ được thu gom và lắng tại hố thu nước, sau đó được hệ thống mương dẫn
nước ra khe suối gần khu vực dự án.

i) Thông tin liên lạc
Mặc dù khu vực mỏ đã được phủ sóng điện thoại di động, song không bảo đảm, vì
vậy để bảo đảm sự điều hành và làm việc công tác thị trường, dự án đã lắp đặt tại khu vực
điều hành mỏ 02 hệ thống điện thoại cố định (gồm cả fax) và mạng internet không dây.
Điều hành hệ thống kế toán, kế hoạch sử dụng hệ thống máy tính nối mạng internet
không dây.
k) Hệ thống đường vận chuyển
Tuyến đường vận tải chính của mỏ bao gồm:
- Đường vận tải nội mỏ: Đường vận tải ở đường hào mỏ, đường ở gương xúc và các
tầng công tác, đường vận chuyển nguyên liệu khoảng 300m.
- Đường vận tải ngoại mỏ: Từ khu chế biến đến đường liên thôn khoảng 500m
đường cấp phối có chiều rộng 3,5m.
Các sản phẩm đá tại mỏ thôn Độc Lập, xã Cư Kpô chủ yếu cung ứng cho thị trường
huyện Krông Năng và huyện Krông Buk. Vì vậy tuyến đường đi tiêu thụ sản phẩm dài
khoảng 10 km đường liên xã gồm hai hướng:
- Tuyến đường đi tiêu thụ ở Krông Năng có chiều dài khoảng 4km và tuyến đường
đi tiêu thụ cho khu vực Krông Buk và các vùng lân cận khác khoảng 6km, đoạn đường
10km này đã được thảm nhựa nhưng hiện tại đã một số đoạn đã bị xuống cấp, hư hại xuất
hiện các rãnh sống trâu, ổ voi, ổ gà gây khó khăn cho việc đi lại của người dân. Chủ dự
án sẽ phối hợp với chính quyền địa phương đóng góp kinh phí tu sữa tuyến đường này.
l) Nhà hành chính và sinh hoạt
Bảng 1.8. Các hạng mục về nhà hành chính và sinh hoạt
TT

Tên hạng mục

ĐVT

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương


D.tích xây dựng

Ghi chú

23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

1

Nhà làm việc

m2

60

Đã có

2

Nhà ở công nhân

m2

100

Đã có


3

Bếp và Nhà ăn

m2

30

Đã có

4

Nhà tắm và vệ sinh

m2

5

Đã có

3

5

Đã có

5

Bể nước sinh hoạt


m

Tổng cộng

200
Nguồn [2]

1.4.2.3. Biên giới và trữ lượng địa chất khu mỏ
a. Biên giới mỏ
Khoáng sản khai thác là đá xây dựng. Đá bazan ở đây ở dạng khối chiếm toàn bộ
khu mỏ, với tầng phủ tương đối mỏng, phân bố trên cả diện tích mỏ nên biên giới khai
trường chính là biên giới tính trữ lượng. Mỏ có diện tích 80.400m 2, được giới hạn bởi các
điểm khép góc từ 1 đến 5, có tọa độ theo hệ VN.2000 (đã nêu ở phần I).
b. Trữ lượng địa chất khu mỏ
Trữ lượng mỏ đá bazan thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk
được tính theo các chỉ tiêu sau:
- Chiều dầy tham gia tính trữ lượng >1m.
- Chiều dày lớp kẹp được tham gia tính trữ lượng = 0m.
- Độ sâu tính trữ lượng là + 695m.
- Trữ lượng mỏ được tính theo phương pháp khối địa chất và kiểm tra bằng phương
pháp mặt cắt không song song. Trữ lượng tại mỏ được phân cấp 121 nên không có cấp
122.
- Trữ lượng còn lại của mỏ cấp 121 là: V = 968.615 m3.
- Chiều dầy lớp phủ trung bình dầy 2m.
- Khối lượng đất phủ cần bóc của mỏ là VP = 103.419 m3.
c. Sản lượng đá khai thác
Khối lượng mỏ (Q) được xác định như sau:
Q = Qp + Qkt
- Qkt = Khối lượng đá khai thác.

Qkt = (Vkt * Kkt * n) - Qbm – Qbv– Qkcb
Qkt = 968.615 *1,4 * 0,95*80%= 1.030.606 m3
- Vành đai xung quanh moong khai thác gồm vành đai trồng cây rộng 2m, vành đai
bảo vệ tầng đất phủ 1,5m.
Vậy khối lượng đá không được khai thác phần diện tích vành đai xung quanh
moong khai thác là:
*

Qvanhdai= Svanhdai * Hkt *1,4= 3.806 m2 * 14m*1,4= 74.598 m3

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”.

- Khi kết thúc khai thác, độ nghiêng tầng của moong là 60 o để tránh sạt lở bờ
moong.
Vậy khối lượng đá không được khai thác tại phần diện tích bảo vệ moong khai thác
là:
*

Qmoong= Smoongx Lmoong x 1,4= 78,7 m2x 1.088 m x 1,4 = 119.876 m3

Sbv1

Sbv2


Ðáy moong khai thác

Hình 1: Sơ đồ bờ moong kết thúc khai thác

=> Khối lượng khai thác của mỏ là:
- Qkt = 1.030.606 – (74.598+119.876) = 836.132 m3
- Kkt : Hệ số nở rời đá bazan Kkt = 1,4.
- n : Hệ số khai thác (tính đến mức độ tổn thất trong khai thác, n= 0,95).
- 80%: Hệ số tin cậy của cấp trữ lượng 121
Khối lượng bóc đất phủ:
- Khối lượng đất phủ: 103.419 x 1,2 = 124.103 m3.
1,2 là hệ số nở rời của đất.
- Khối lượng đất phủ không bóc tại vành đai cây xanh bảo vệ là:
Qvanhdai= Svanhdai x Hđpx 1,2= 3.806m2x 2m x 1,2= 9.134 m3
- Sau khi kết thúc khai thác, độ nghiêng của tầng đất phủ là 45 o. Vậy lượng đất phủ
không bóc ở bờ bảo vệ tầng phủ là:
QTangphu= STangphuxLđpx 1,2=(2 x 1,5/2) x 1.088 x 1,2 = 1.958m3
Vậy lượng đất phủ cần phải bóc là: 124.103 - 9.134 – 1.958 = 113.011m3
Bảng 1.8. sản lượng khai thác của mỏ
Khối lượng đất phủ Qp Khối lượng đá khai thác Qkt (m3)
(m3)
113.011

836.132

Khối lượng mỏ Q
(m3)
949.143


Hệ số bóc (kb):
Hệ số bóc Kb = Qp : Qkt = 113.011 : 836.132 = 0,14
d. Thời gian tồn tại mỏ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

25


×