Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp trường đại học thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.51 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại
MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................iv

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

i

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất
định phải có phương pháp kinh doanh phù hợp và hiệu quả. Một quy luật tất yếu
trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, do vậy mà doanh nghiệp phải tìm mọi
biện pháp để đứng vững và phát triển trên thương trường, đáp ứng được nhu cầu
của người tiêu dùng với chất lượng ngày càng cao và giá thành hạ. Đó là mục đính
chung của các doanh nghiệp thương mại. Nắm bắt được thời thế trong bối cảnh đất
nước đang chuyển mình phát triển theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, dần
hội nhập với các nước trong khu vực và trên Thế giới. Kế toán – Kiểm toán cũng
đang dần khẳng định vị trí, vai trò quan trọng không thể thiếu của mình trong sự
phát triển của nền kinh tế đất nước. Em rất tự hào là một sinh viên của khoa Kế toán
– Kiểm toán trường Đại học Thương Mại. Trong hơn một năm rưỡi ngồi trên ghế
nhà trường, em đã tiếp thu được những kiến thức, kỹ năng về kế toán, kiểm toán, tài


chính, phân tích kinh tế cũng như những tư duy, hiểu biết về kiến thức xã hội, là
hành trang cho quá trình làm việc trong tương lai.
Khoảng thời gian đi thực tập thực tế tại Doanh nghiệp là cơ hội cho em được
tiếp xúc thực tế, được ứng dụng những kiến thức được học trong nhà trường vào
công việc, được làm quen với môi trường làm việc, có cơ hội trải nghiệm với công
việc kế toán thực tế, tích lũy thêm kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cho quá trình
làm việc sau này. Báo cáo tổng hợp được viết trung thực, phản ánh tình hình công ty
trong quá trình em thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy PGS.TS Trần Hải
Long cùng sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban Giám đốc cùng toàn thể nhân viên
phòng Kế toán công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tin học Việt Hưng. Trong
quá trình thực tập tại công ty, em đã hiểu rõ hơn tình hình thực tiễn và nắm bắt được
đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị. Điều đó đã tạo cơ sở cho em hoàn thành báo
cáo thực tập tổng hợp, đưa ra được những đánh giá nhận xét về công tác kế toán,
phân tích kinh tế và phương hướng định hướng đề tài nghiên cứu khóa luận tốt
nghiệp sắp tới.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do hạn chế về thời gian, chưa có
kinh nghiệm tiếp xúc thực tế, hơn nữa cũng là lần đầu làm báo cáo trên căn cứ lý

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

ii

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại


thuyết đã học, nhận xét chủ quan của bản thân nên bài báo cáo còn nhiều hạn chế
nhất định. Kính mong được sự nhận xét góp ý của quý Thầy, Cô cũng như các anh
chị trong công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thanh Huyền

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

iii

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

1.

BTC


Bộ Tài chính

2.

BCTC

Báo cáo tài chính

3.

DN

Doanh nghiệp

4.

DT

Doanh thu

5.

KD

Kinh doanh

6.




Quyết định

7.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8.

VNĐ

Việt Nam đồng

9.

&



10

VCSH

Vốn chủ sở hữu

11

LN


Lợi nhuận

12

TM

Thương mại

13

DV

Dịch vụ

14



Lưu động

15

TSCĐ

Tài sản cố định

16

BHXH


Bảo hiểm xã hội

17



Cố định

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

iv

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Quy trình mua hàng của công ty......................................................3
Sơ đồ 1.2: Quy trình bán hàng của công ty.......................................................3
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Tin
Học Việt Hưng...................................................................................................3
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH TM & DV
Tin Học Việt Hưng trong 2 năm 2015 và 2016.................................................5
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..........................................................9
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung....12
.........................................................................................................................12

Bảng 2.1 : Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của công ty TNHH TM & DV Tin học Việt Hưng..........................................15

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

v

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

I. Tổng quan về công ty TNHH TM & DV Tin Học Việt Hưng
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH TM & DV Tin Học Việt Hưng
 Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin Học Việt Hưng
- Tên DN viết bằng tiếng nước ngoài: VIET HUNG COMPUTING SERVICES
AND TRADING COMPANY LIMITED

- Loại hình: Công ty Thương Mại, Dịch vụ.
- Trụ sở chính: Số 47 Lương Thế Vinh, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ
Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Văn phòng giao dịch : Số 47 Lương Thế Vinh, Phường Trung Văn, Quận
Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: (04) 66820673
- Mã số thuế: 0106503998
- Website: />- Quy mô:
+ Quy mô vốn: công ty TNHH TM & DV Tin Học Việt Hưng có vốn điều lệ
1.800.000.000 (một tỷ tám trăm triệu đồng)

+ Quy mô lao động: 12 người, trong đó có 7 người có trình độ Đại học, 3
người trình độ cao đẳng, 2 người trình độ trung cấp
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động, khai thác và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực nhằm phục vụ tốt cho hoạt động của công ty.
+ Nâng cao thu nhập cho người lao động, hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân
sách Nhà nước và tạo điều kiện cho công ty phát triển ngày càng vững mạnh;
+ Kinh doanh các sản phẩm chuẩn về chất và lượng theo đúng ngành nghề đã
đang ký kinh doanh. Tuân thủ tuyệt đối các điều khoản trong hợp đồng, theo quy
định của pháp luật.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Phân phối các thiết bị, sản phẩm văn phòng như máy tính, máy in, máy fax,
mực in, thiết bị ngoại vi, phần mềm...
+ Cung cấp các thiết bị, linh kiện máy văn phòng, dịch vụ bảo dưỡng các thiết
bị máy văn phòng đảm bảo cho khách hàng tối ưu tốc độ hoạt động máy tính, loại bỏ
các trình không sử dụng, tin rác; tư vấn miễn phí về lĩnh vực CNTT và thiết bị khi
khách hàng có nhu cầu.
- Sản phẩm mà công ty cung cấp:
+ Thiết bị mạng thu phát wifi
+ Máy fax
+ Máy in Brother
+ Máy in Canon
+ Máy in Epson

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

1

Lớp: K12CK8



Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

+ Máy in HP
+ Máy photocopy
+ Máy Scan
+ Máy vi tính
+ Máy tính xách tay
+ Mực in Brother
+ Mực in Canon
+ Mực in chính hãng
+ Mực in Epson
+ Mực in HP
+ Bộ máy tính cây
+ Phần mềm diệt vi rút
 Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tin học Việt Hưng được thành lập
ngày 07/04/2014, do ông Hoàng Văn Hưng làm giám đốc và hoạt động chủ yếu ở
khu vực Hà Nội. Sau gần 4 năm thành lập, công ty đã có những bước phát triển lớn
trong lĩnh vực buôn bán các thiết bị văn phòng. Số lượng sản phẩm ngày càng được
mở rộng với các chủng loại khác nhau. Hiện nay, công ty đang cố gắng mở rộng thị
trường không chỉ ở khu vực miền Bắc mà còn ở các khu vực miền Nam. Nhờ chất
lượng sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo, công ty đã dành được sự tín nhiệm của nhiều
khách hàng thuộc mọi cơ quan tổ chức trên địa bàn thành phố và cả nước.
Tuy là công ty trẻ, mới thành lập nhưng với sự tận tâm của Ban giám đốc và
đội ngũ nhân viên trong thời gian qua, Việt Hưng đã tạo dựng được chỗ đứng của
mình trên thị trường, xây dựng thương hiệu ngày càng phát triển, phấn đấu trở thành
đơn vị vững mạnh và cũng có những ảnh hưởng nhất định đối với các công ty trong

lĩnh vực kinh doanh của mình.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Tin học Việt Hưng
Các sản phẩm phẩm mà công ty cung cấp là các thiết bị văn phòng như thiết bị
mạng thu phát wifi, bộ cây máy tính, máy tính laptop, máy in, máy scan, máy fax,
mực in...; sử dụng kênh phân phối trực tiếp: công ty – khách hàng. Khách hàng của
công ty chủ yếu là ở khu vực Hà Nội, ngoài ra còn có những đơn đặt hàng ở các tỉnh
trên cả nước. Đặc thù của công ty là hoạt động thương mại, dịch vụ, những sản phẩm
của công ty là những thương hiệu có tiếng trên thị trường. Những năm gần đây kinh
tế gặp nhiều khó khăn, biến động nên công ty không ngừng cố gắng tìm kiếm thêm
các khách hàng mới, khách hàng tiềm năng, đưa Việt Hưng trở thành công ty vững
mạnh và phát triển trên thị trường.

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

2

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

Sơ đồ 1.1: Quy trình mua hàng của công ty
Chọn nhà cung
cấp

Đặt hàng

Thanh toán hợp

đồng

Kí hợp đồng

Nhập kho hàng
mua
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)

Sơ đồ 1.2: Quy trình bán hàng của công ty
Tìm kiếm, thu thập
thông tin về khách
hàng

Nhận yêu cầu đặt
hàng

Ký kết hợp đồng

Giao hàng cho
khách hàng

Lập kế hoạch, bố
trí nhân công

(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH TM & DV Tin Học Việt Hưng
Kể từ khi thành lập đến nay, công ty TNHH TM & DV Tin Học Việt Hưng đã
có nhiều thay đổi về số lượng nhân viên, cơ cấu cũng như phạm vi quản lý. Tổ chức
quản lý của công ty theo mô hình tổ chức quản lý theo chức năng. Theo đó giữa các
bộ phận, phòng ban đều có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng và có mối quan

hệ chặt chẽ với nhau. Sơ đồ bộ máy tổ chức khá gọn nhẹ, đơn giản. Các phòng ban
có các chức năng nhiệm vụ khác nhau tuy nhiên cùng thực hiện mục tiêu chung của
GIÁM ĐỐC
tổ chức. Do quy mô công ty là nhỏ, số lượng nhân viên ít, việc tổ chức theo chức
năng là khá phù hợp, phục vụ tốt quá trình kinh doanh. Các phòng ban được quy định
nhiệm vụ rõ ràng, phục vụ kịp thời và đáp ứng yêu cầu của quản lý nhằm không
ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Tin Học Việt Hưng
Phòng
Phòng
Kinh
toán Thanh Huyền
SVTH:Kế
Nguyễn
doanh

3

Phòng kĩ
thuật

Bộ phận
giao
Lớp: K12CK8
nhận


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại


(Nguồn: Phòng kế toán)
* Giám đốc :
Là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan tới hoạt đồng kinh
doanh hàng ngày của Công ty , tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương
án đầu tư của công ty, ban hành các quy chế quản lý nội bộ, ký kết hợp đồng, chịu
trách nhiệm các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của công ty bằng số vốn điều lệ , là người
đại diện của công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các hoạt
động kinh doanh của công ty, là người nắm quyền điều hành cao nhất của công ty đi
đầu trong việc định hướng phát triển để công ty có thể ngày càng phát triển mở rộng
phạm vi kinh doanh. Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế các văn bản giao
dịch theo phương hướng và kế hoach của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện các văn bản đó. Thực hiện việc bổ nhiệm khen thưởng, bãi nhiệm
kỷ luật nhân viên.
* Phòng kế toán:
- Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy tài chính phù hợp.
- Hạch toán doanh thu, giá vốn, TSCĐ, chi phí ,công nợ, ...
- Khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập đầy đủ , kịp thời các chứng từ đầu ra,
đầu vào như nhập, xuất, tồn, biên bản đối chiếu công nợ, hóa đơn giá trị gia tăng,....
- Tham gia công tác kiểm đếm định kì ( hoặc đột xuất) cùng thủ kho, đối chiếu
số lượng nhập xuất tồn và chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê.
- Tổ chức ghi chép, tính toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản của Doanh
nghiệp. Tính toán và trích nộp đủ các khoản nộp ngân sách và các khoản nộp cấp
trên. Lập đầy đủ báo cáo thống kê tài chính theo quy định.

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

4

Lớp: K12CK8



Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

- Làm lương, bảng chấm công, BHXH, Bảo hiểm y tế hàng tháng, hàng quý.
- Kiểm tra các chứng từ thu, chi, bán hàng, làm các thủ tục thanh quyết toán
với khách hàng, đảm bảo tiến độ thu hồi công nợ.
- Làm báo cáo thuế hàng quý, báo cáo tài chính năm và các báo cáo giải trình
chi tiết.
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo quy định
-

Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định

* Phòng kinh doanh:
- Tìm kiếm khách hàng mới, liên hệ với khách hàng và kiểm tra các hợp đồng
mua bán, hỗ trợ Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh, thúc đẩy mở
rộng thị trường hàng hóa đa dạng, đủ chủng loại.
- Lập kế hoạch tổng hợp, xây dựng đề án, chiến lược phát triển kinh doanh,
xây dựng chính sách, biện pháp để hạn chế rủi ro cho công ty.
* Phòng kĩ thuật:
- Thực hiện công việc lắp đặt các thiết bị, sản phẩm theo hợp đồng hoặc theo
yêu cầu của khách hàng, kiểm tra chất lượng và cài đặt các thiết bị máy móc cho
công ty.
- Cung cấp dịch vụ bảo hành, thực hiện bảo dưỡng thiết bị định kỳ.
* Bộ phận giao nhận kiêm thủ kho
- Theo dõi và nhận kịp thời các chứng từ từ cấp trên giao đồng thời thực hiện
việc giao hàng hóa theo hợp đồng cho khác

h hàng trên khắp khu vực. Vận chuyển hàng hóa sản phẩm mua về nhập kho.
- Bộ phận giao nhận được trang bị các phương tiện vận tải hiện đại để có thể
sẵn sàng giao hàng khi cần.
- Kiểm kê định kì hàng hóa, lập báo cáo nhập xuất tồn hàng ngày, tuần, tháng,
quý nộp lên bộ phận cấp trên.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Tin
Học Việt Hưng qua 2 năm 2015 và 2016.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH TM & DV Tin
Học Việt Hưng trong 2 năm 2015 và 2016.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2015

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

Năm 2016

5

So sánh

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

(1)
1. DT bán hàng và cung


Trường Đại học Thương Mại

(2)

(3)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

(4)=(3)-(2)

(5)=(4)/(2)*100

8.610.638.346

10.652.281.046

2.041.642.700

23,71

0

0

0

0


bán hàng và cung cấp

8.610.638.346

10.652.281.046

2.041.642.700

23,71

dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán

8.111.781.082

10.060.370.914

1.948.589.832

24,02

498.857.264

591.910.132

93.052.868

18,65


1.823

8.248

6.425

352,44

0

0

0

0

477.455.949

566.839.159

89.383.210

18,72

21.403.138

25.079.221

3.676.083


17,18

21.403.138

25.079.221

3.676.083

17,18

4.280.628

5.015.844

735.216

17,18

17.122.510

20.063.377

2.940.867

17,18

cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
DT
3. DT thuần về hoạt động


hàng và cung cấp dịch vụ
6. DT từ hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí quản lý kinh
doanh
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
10. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
11. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
12. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp

(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét:
Từ bảng số liệu ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016
có những chuyển biến rất tốt so với năm 2015, cụ thể:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng 2.041.642.700 đồng,
tương ứng tăng 23,71% so với năm 2015. Nguyên nhân là do càng ngày hàng hóa
thiết bị trở nên phong phú, đa dạng mẫu mã đáp ứng nhu cầu của nhiều doanh
nghiệp, đơn vị, tổ chức nên trong đợt này nhu cầu mua sắm thêm thiết bị văn phòng,
nhu cầu mua tăng tương ứng làm tăng DT của công ty . Mức độ tăng tương đối ổn

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

6


Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

định cho thấy công ty đã có các chính sách hiệu quả trong thời kỳ này như có chính
sách ưu tiên cho khách hàng lâu năm, thắt chặt hơn mối làm ăn và có uy tín trên thị
trường , đẩy mạnh chính sách tìm kiếm khách hàng mới...
- Trong liên tiếp hai năm 2015 và 2016, công ty đều không phát sinh các khoản
giảm trừ DT như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại
đối với tất cả các sản phẩm. Công ty không có giảm giá và trả lại hàng bán chứng tỏ
công ty đã bán các sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Bên cạnh đó, công ty không có chiết khấu thương mại vì khách hàng thường mua với
số lượng hàng không lớn. Nhìn chung, giảm trừ doanh thu bằng 0 trong cả 2 năm là
điều tốt. Vì không phát sinh giảm trừ DT nên DT thuần = DT bán hàng. Như vậy, DT
tăng là do chất lượng mẫu mã đa dạng mà giá cả phải chăng phù hợp với nhu cầu của
khách hàng, cho nên để đảm bảo cho doanh thu tăng thì doanh nghiệp phải đảm bảo
phương hướng và kế hoạch thật tốt ví dụ như kí hợp đồng dài hạn với các doanh
nghiệp, mở rộng thị trường tiêu thụ, đẩy mạnh chính sách tìm kiếm khách hàng mới
và doanh nghiệp phải luôn luôn bám sát tình hình thị trường để quyết định, mở rộng
hay thu hẹp nguồn hàng mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh. Song Song
trong điều kiện cạnh tranh thị trường các doanh nghiệp bán hàng nên có chính sách
dành sự ưu đãi nhất định đối với người mua ví dụ như chiết khấu hàng bán cho khách
hàng...đối với khách hàng lâu năm hoặc khách hàng lấy số lượng hàng tương đối lớn
để duy trì lượng khách hàng ổn định .
- Giá vốn hàng bán năm 2016 tăng 1.948.589.832 đồng tương ứng tăng 24,02%
so với năm 2015. Nguyên nhân là do doanh thu bán hàng trong năm 2016 tăng nên
giá vốn hàng bán cũng tăng .

- DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng nên lợi nhuận gộp về hàng
bán và cung cấp dịch vụ của năm 2016 lại cao hơn so với năm 2015. Lợi nhuận gộp
tăng mạnh 93.052.868 đồng từ 498.857.264 đồng năm 2015 lên 591.910.132 đồng vào
năm 2016, tương ứng là tăng 18,65 %. Sự tăng lên này là do giá vốn hàng bán tăng
24,02% và DT cũng tăng là 23,71%.

- Năm 2015, công ty có DT tài chính là 1.823 đồng. Đến năm 2016, công ty
tăng mạnh DT từ hoạt động tài chính tăng là 8.248 đồng. Đây là khoản DT mà công
ty có được từ tiền lãi cho vay. Ngoài hoạt động buôn bán, chủ trương công ty chưa
xem xét tới hoạt động đầu tư tài chính bên ngoài như đầu tư vào cổ phiếu, trái

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

7

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

phiếu… Lý do là do sự biến động còn nhiều rủi ro của các kênh tài chính này trong
những năm gần đây. Như vậy, đây là 1 chủ trương hợp lý đối với công ty có quy mô
nhỏ.
- Những năm gần đây Chi phí tài chính của doanh nghiệp vẫn ở mức không là
do cty đi vay ngắn hạn, dài hạn và kế hoạch chính sách thu chi được quản lý một
cách phù hợp và chặt chẽ nên số tiền chi trả cho các bên cung cấp có phần khởi sắc
và tồn đọng nợ không nhiều.
- Với chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty đã gộp chung với các khoản chi

phí phát sinh liên quan đến bán hàng như chi phí vận chuyển, thuê mặt bằng để tiện
cho việc hạch toán do đặc thù sản phẩm của doanh nghiệp. Cùng với việc tìm kiếm
khách hàng mới khiến cho khoản mục này tăng 18,72 % cụ thể là 477.455.949 đồng
năm 2015 lên 566.839.159 đồng năm 2016 .
- Mặc dù chi phí năm 2016 tăng hơn so với năm 2015 nhưng tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế của năm 2016 vẫn tăng lên là 3.676.083 đồng, tương ứng là tăng
17.18 % so với năm 2015. Có được kết quả như vậy là do công ty đã có những chính
sách hiệu quả hơn trong thúc đẩy việc bán hàng như có chính sách ưu đãi với khách
hàng lâu năm, thực hiện các dịch vụ lắp đặt bảo dưỡng miễn phí cho khách hàng…,
khiến cho DT bán hàng vẫn duy trì được ở mức cao. Tuy nhiên, chi phí còn cao nên
công ty cần có những chính sách để giảm chi phí.
- Lợi nhuận kế toán sau thuế năm 2015 là 17.122.510 đồng, đến năm 2016 tăng
20.063.377 đồng, tương ứng là tăng 17.18 %.

Như vậy thì kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2015 và 2016 của công
ty là khá tốt. Ban lãnh đạo đưa ra các kế hoạch, chính sách phù hợp, kịp thời để tiếp
tục tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho công ty cũng như để mở rộng quy mô, tìm
kiếm khách hàng mới và tiến tới hợp tác quốc tế trong thời gian sắp tới.

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

8

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại


II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG NGÂN.
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hồng Ngân.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
(Trưởng phòng Kế toán)

Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
Kế toán thuế
Thủ
(Nguồn: Phòng
Kếquỹ
toán)
Bộ máy kế toán của Công ty được chia thành các bộ phận sau:
• Kế toán trưởng đồng thời là trưởng phòng Kế toán: Là người chịu trách
nhiệm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh
của công ty, không ngừng cải tiến bộ máy; chỉ đạo mọi công tác tài chính kế toán của
công ty, lập BCTC và chịu trách nhiệm về tính trung thực, hợp lý của các thông tin
tài chính. Nhiệm vụ của Kế toán trưởng là tham mưu cho Ban Giám đốc về tổ chức
phân tích các hoạt động kinh tế trong công ty, phát hiện những lãng phí và thiệt hại
của công ty, những việc làm không có hiệu quả để có biện pháp khắc phục, bảo đảm
kết quả hoạt động và doanh lợi ngày càng tăng.


Kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán, căn

cứ vào số liệu phản ánh trên sổ chi tiết của kế toán phần hành, kế toán tổng hợp tiến

hành tập hợp - phân bổ các số liệu liên quan để ghi sổ tổng hợp.


Kế toán thanh toán và kế toán thuế: Là người chịu trách nhiệm và theo dõi

thường xuyên các khoản tiền gửi, tiền vay, lãi vay tại ngân hàng và huy động vốn cho
doanh nghiệp; có trách nhiệm tính lương cho các bộ phận; lập bảng tổng hợp tiền
lương và giá thành, tổng hợp chi phí. Đồng thời chịu trách nhiệm tính thuế và các
khoản phải nộp cho Nhà nước cũng như các khoản công nợ phải thu, phải trả của
DN.


Thủ quỹ: Căn cứ phiếu thu chi do kế toán lập tiến hành thu chi tiền mặt để

ghi vào sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái và sổ chi tiết tiền mặt tương
ứng.
 Chính sách kế toán áp dụng ở công ty:

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

9

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số

48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006, thông tư 244/2009/TT-BTC của BTC hướng dẫn
sửa đổi bổ sung chế độ kế toán DN, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do BTC ban
hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. Công ty thực
hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài chính về việc lập cáo báo cáo tài chính. Chế độ
kế toán được áp dụng tại công ty như sau:
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 kết thúc 31/12 theo Dương lịch.
+ Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt nam (VNĐ).
+ Hình thức kế toán áp dụng: hình thức nhật ký chung. Hiện công ty đang áp
dụng phầm mềm Fast .
+ Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+ Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực
hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá
gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại;
+ Giá trị hàng xuất kho và tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân
gia quyền.
+ Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên;
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số
chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được
của chúng.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
 Tổ chức hạch toán ban đầu.
* Các loại chứng từ mà DN sử dụng:
- Công ty đã đăng ký sử dụng chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống
nhất do BTC ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
- Tùy theo nội dung phần hành kế toán các chứng từ công ty sử dụng thuộc hệ
thống chứng từ bắt buộc hoặc hệ thống chứng từ hướng dẫn như: phiếu thu, phiếu
chi, giấy tạm ứng, hóa đơn GTGT, giấy báo nợ, giấy báo có, bảng sao kê của Ngân
hàng, bảng kê lương và các khoản trích theo lương,...

 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

10

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

Hệ thống tài khoản kế toán mà Công ty sử dụng theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. Các tài khoản cấp 1 chủ yếu
mà Công ty sử dụng là TK 111, 112, 156, 131(chi tiết cho từng khách hàng), 156,
311, 331(chi tiết cho từng nhà cung cấp), 333, 334, 511, 515, 632, 635, 641, 642,
711, 811, 821, 911, ...Ngoài ra công ty có sử dụng các tài khoản cấp 2 nhưng không
chi tiết tiết các tài khoản theo mặt hàng kinh doanh .
Ví dụ: Tiền VNĐ gửi tại các ngân hàng khác nhau thì có 1 tài khoản theo dõi
riêng như: 11211- Tiền VNĐ gửi ngân hàng techcombank; 11212- Tiền VNĐ gửi
ngân hàng maritime bank
Các khoản công nợ phải thu được chi tiết cho từng đối tượng khách hàng, như:
1311- Khách hàng công ty CP tư vấn đầu tư phát triển và xây dựng Việt nam; 1312Công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ LCC,...
Các khoản phải trả người bán cũng được chi tiết cho từng nhà cung cấp như:
3311 – Công ty TNHH tin học Trí Việt ; 3312- Công ty TNHH máy tính và viễn
thông An Khang; 3313- Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tin học An Phát, ....
 Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Hiện nay công ty sử dụng hình thức kế toán ghi sổ là nhật ký chung


SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

11

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký
chung

Sổ Nhật ký đặc
biệt

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
 Tổ chức hệ thống BCTC.
Kế toán trưởng lập BCTC ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, bao
gồm:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B-01/DNN (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B-02/DNN (Ban hành theo
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC)
BCTC được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán dùng để tổng hợp và thuyết
minh về tình hình kinh tế, tài chính của công ty. Kế toán trưởng công ty nộp các
BCTC năm chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm tài chính kế tiếp tại chi cục thuế
Quận Nam Từ Liêm , Hà Nội , địa chỉ: Số 4 Nguyễn Cơ Thạch, P. Cầu Diễn, Q. Nam
Từ Liêm, Hà Nội.
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.
Công ty có thực hiện việc phân tích kinh tế tuy nhiên không có bộ phận phân
tích riêng mà công tác phân tích được thực hiện bởi kế toán trưởng. Công ty tiến

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

12

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

hành phân tích vào cuối kỳ kế toán. Các kết quả phân tích được tổng hợp và nộp lên
Ban Giám đốc làm căn cứ xác định các kế hoạch kinh doanh cho năm tiếp theo.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty TNHH TM & DV Tin học Việt
Hưng.
Phân tích các chỉ tiêu kinh tế nhằm kiểm tra, đánh giá một cách thường xuyên,
kịp thời tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động tài chính của
công ty. Đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn, quá trình nhập xuất tồn HTK,
khả năng thanh toán nợ. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu, từ đó tìm ra
các giải pháp khắc phục những yếu kém tồn tại của công ty và là căn cứ để đưa ra các
phương án kinh doanh cho năm sau.
Các chỉ tiêu phân tích kinh tế của công ty:
a. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh.
Các chỉ tiêu phản ánh tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bao gồm:
- Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh = Tổng DT/ Tổng VKD bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mỗi một đồng VKD bỏ ra sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng DT.
- Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh = Tổng LN/Tổng VKD bình quân.
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết mỗi một đồng VKD bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng LN.
Trong đó: Tổng VKD bình quân = (VKD đầu năm + VKD cuối năm)/2.
b. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động bao gồm:
- Hệ số doanh thu trên vốn lưu động = Tổng DT/VLĐ bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VLĐ bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng DT.
- Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động = Tổng LN/VLĐ bình quân.
Ý nghĩa:Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VLĐ bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng LN.

- Hệ số vòng quay HTK = giá vốn hàng bán/HTK bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số vòng HTK quay được trong một chu kỳ kinh
doanh bình thường.
Trong đó: VLĐ bình quân = (VLĐ đầu năm + VLĐ cuối năm)/2.

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

13

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

HTK bình quân = (HTK đầu năm + HTK cuối năm)/2.
c. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định bao gồm:
- Hệ số doanh thu trên vốn cố định = Tổng DT/VCĐ bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VCĐ bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng DT.
- Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định = Tổng LN/VCĐ bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VCĐ bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng LN.
Trong đó: VCĐ bình quân = (VCĐ đầu năm + VCĐ cuối năm)/2.
d. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu bao gồm:
- Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu = Tổng DT/VCSH bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VCSH bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu

đồng DT.
- Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Tổng LN/VCSH bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VCSH bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng LN.
Trong đó: VCSH bình quân = ( VCSH đầu năm + VCSH cuối năm)/2.

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

14

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa trên
số liệu của các BCTC.
Bảng 2.1 : Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của công ty TNHH TM & DV Tin học Việt Hưng.
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
(1)
1. Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp Dịch vụ
( đồng)
2.Lợi nhuận sau thuế
( đồng)

3. VLĐ bình quân=TSNH
bình quân ( đồng)
4. VKD Bình quân ( đồng)
5. VCSH bình quân ( đồng)
6. Lợi nhuận trước lãi vay
và thuế ( đồng)
7. Số vòng quay VLĐ=(1)/
(3) ( lần)
8.Kỳ luân chuyển VLĐ =
360/(4) ( ngày)
9.Hàm lượng VLĐ= (3)/(1)
( lần)
10. Tỷ suất LNST/VLĐ (%)
11. BEP=(6)/(4) (%)
12.ROS = (2)/(1) (%)
13.ROA =(2)/(4) (%)
14.ROE=(2)/(5) (%)

2015

2016

So sánh

(2)

(3)

Số tiền
(4)=(3)-(2)


8.610.638.346

10.652.281.046

2.041.642.700

23.71

17.122.510

20.063.377

2.940.867

17.18

1,850,7
86,628

Tỷ lệ( %)
(5)=(4)/(2)*100

3,158,4
69,801 1,307,683,173

70.66

14.294.687.995
1.364.039.175


8.860.216.154
1.250.380.478

(5.434.471.841)
(113.658.697)

(38,02)
(8,33)

367.463.058

376.889.311

9.426.253

2,57

0,7524

1,1587

0,4063

53,99

0,0013

0,0025


0,0012

92,31

0,7875

1,3223

0,5348

67,91

0,0014
8,6374
0,0152
32,0623
0,0566

0,0028
9,3696
0,0201
31,0848
0,0667

0,0014
0,7322
0,0049
(0,9775)
0,0101


100
7,81
32,24
(3,05)
17,84

(Dựa trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 – 2013)
Trong đó:
• Vốn KD bq = ( Vốn KD đầu năm + Vốn KD cuối năm)/ 2.
Vốn KD bq ( Năm 2012) = (14.780.875.401 + 16.536.578.939)/2= 15.658.727.170
Vốn KD bq( Năm 2013) = (16.536.578.939 + 3.684.614.323)/2= 10.110.596.631
• Vốn LĐ bq = ( Vốn LĐ đầu năm + Vốn LĐ cuối năm) / 2.
Vốn LĐ bq(Năm 2012) = (13.627.709.331 + 14.961.666.659) = 14.294.687.995
Vốn LĐ bq( Năm 2013) = (14.961.666.659 + 2.758.765.648) / 2= 8.860.216.154

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

15

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

• Vốn CĐ bq=( Vốn CĐ đầu năm + Vốn CĐ cuối năm) / 2
Vốn CĐ bq ( Năm 2012) = (1.153.166.070 +1.574.912.280)/2 = 1.364.039.175
Vốn CĐ bq ( Năm 2013) = (1.574.912.280 + 925.848.675)/2 = 1.250.380.478
• Vốn CSH bq = ( Vốn CSH đầu năm + Vốn CSH cuối năm) / 2

Vốn CSH bq( Năm 2012) = (367.463.058 + 367.463.058) / 2 = 367.463.058
Vốn CSH bq (Năm 2013) =( 367.463.058+ 386.315.564) / 2 = 376.889.311
Nhận xét: Từ những số liệu phân tích ở bảng ta thấy hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty năm 2013 so với năm 2012 như sau :
* Vốn KD: Vốn kinh doanh bình quân năm 2013 là 10.110.596.631, giảm
35,43% so với năm 2012. Hệ số DT/Vốn KD bq năm 2012 là 0,7524 tức là cứ 1 đồng
vốn kinh doanh bỏ ra thu được 0,7524 đồng Doanh thu. Năm 2013, 1 đồng Vốn KD bq
bỏ ra thu được 1,1587 đồng DT, tăng 0,4063 lần so với năm 2012, tương ứng tăng
53,99%.
+ Hệ số LN/Vốn KD bq năm 2012 là 0,0013; tức là cứ 1 đồng Vốn KD bỏ ra thu
được 0,0013 đồng LN. Năm 2013, cứ 1 đồng vốn KD bỏ ra thu được 0,0025 đồng LN,
tăng 0,0012 lần, tương ứng tăng 92,31%
* Vốn LĐ: Vốn lưu động bình quân năm 2013 là 8.860.216.154 đồng, giảm
38,02% so với năm 2012. Hệ số DT/ Vốn LĐ bq năm 2012 là 0,7875 ; tức là 1 đồng
Vốn LĐ bq bỏ ra thu được 0,7875 đồng DT. Năm 2013, 1 đồng vốn LĐ bq bỏ ra thu
được 1,3223 đồng DT, tăng 0,5348 đồng, tỷ lệ tăng 67,91%.
+ Hệ số LN/ Vốn LĐ bq năm 2012 là 0,0014; tức là cứ 1 đồng vốn LĐ bq bỏ ra
thì thu được 0,0014 đồng LN. Năm 2013, 1 đồng vốn LĐ bq bỏ ra thu được 0,0028 đồng
LN, tăng 0,0014 đồng, tỷ lệ tăng 100%.
* Vốn CĐ: Vốn cố định bình quân năm 2013 là 1.250.380.478, giảm 8,33% so
với năm 2012. Hệ số DT/Vốn CĐ bq năm 2012 là 8,6374 tức là 1 đồng Vốn CĐ bq tạo
ra 8,6374 đồng DT. Năm 2013, 1 đồng Vốn CĐ bq bỏ ra thu được 9,3696 đồng DT,
tăng 0,7322 đồng so với năm 2012, tỷ lệ tăng 7,81%
+ Hệ số LN/Vốn CĐ bq năm 2012 là 0,0152, tức là cứ 1 đồng vốn CĐ bq bỏ ra
thì thu được 0,0152 đồng LN. Năm 2013, 1 đồng Vốn CĐ bq bỏ ra thu được 0,0201
đồng lợi nhuận, tăng 0,0049 đồng, tỷ lệ tăng 32,24%.
* Vốn CSH: Vốn CSH bình quân năm 2013 là 376.889.311, tăng 2,57% so với
năm 2012. Hệ số DT/Vốn CSH bq năm 2012 đạt 32,0623 lần, đến năm 2013, hệ số này

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền


16

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

là 31,0848 lần, giảm 0,9775 lần, tương ứng giảm 3,05%. Hệ số LN/ Vốn CSH bq năm
2012 đạt 0,0566 lần, đến năm 2013 đạt 0,0667, tăng 0,0101 lần, tương ứng tăng 17,84%.
Kết luận: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2013 của công
ty tốt hơn so với năm 2012.

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

17

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG NGÂN.
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH TM & DV Tin học
Việt Hưng.

3.1.1. Ưu điểm
Với đặc điểm quy mô hoạt động kinh doanh của mình, công ty TNHH TM &
DV Tin học Việt Hưng đã tổ chức và xây dựng một bộ máy kế toán gọn nhẹ, có cơ cấu
hợp lý. Với nền kinh tế hội nhập, khoa học kỹ thuật phát triển cao, công tác kế toán
được thực hiện trên phần mềm kế toán, việc xác định kế toán Chứng từ ghi sổ theo
hình thức nhật ký chung là phù hợp với tổ chức bộ máy. Trình độ chuyên môn của
các nhân viên kế toán được đào tạo tương đối đồng đều. Đội ngũ nhân viên kế toán
của công ty tuy còn trẻ nhưng đã có kinh nghiệm làm việc, điều này đã giúp cho việc
xử lý công việc luôn nhanh chóng, chính xác và đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết
và kịp thời cho ban Giám đốc. Mỗi nhân viên kế toán được bố trí theo dõi từng khâu
công việc nhưng luôn có mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán với nhau,
điều này tạo ra một sự thống nhất và phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận kế toán,
do đó mặc dù khối lượng công việc lớn nhưng bộ phận kế toán luôn giải quyết tốt,
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác của các phòng ban khác. Mặt khác việc sử dụng
kế toán Chứng từ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung giúp cho việc đối chiếu dễ
dàng, thuận tiện cho việc phân công kế toán và phù hợp với quy mô của Công ty. Với
những ưu điểm đó của bộ máy kế toán đã giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty
và góp phần gia tăng doanh thu của công ty hàng năm.
3.1.2. Hạn chế.
Ngoài những ưu điểm trên thì công tác kế toán tại công ty còn tồn tại một số
hạn chế. Hoạt động của công ty TNHH TM & DV Tin học Việt Hưng chủ yếu là mua
vào – bán ra, vì thế công tác kế toán bán hàng là vô cùng quan trọng, tuy nhiên công
tác kế toán bán hàng ở công ty còn chưa được rõ ràng cụ thể, khối lượng hàng hoá
bán ra nhiều và đa dạng nhưng chỉ được phân loại một cách giản đơn và chưa cụ thể
cho từng mặt hàng, nhóm hàng. Mặt khác việc sử dụng hình thức kế toán Chứng từ
ghi sổ sẽ làm cho khối lượng công việc nhiều vì công việc kiểm tra và đối chiếu số
liệu đều dồn vào cuối kỳ, và nếu xử lý số liệu gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến thời
hạn lập báo cáo.
Các hạn chế của công tác kế toán bán hàng:


SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

18

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

- Công tác quản lý và thu hồi công nợ chưa hiệu quả trong khi giá cả trên thị
trường thế giới và trong nước biến động. Đồng thời chính sách nhà nước lại thường
xuyên thay đổi nhất là luật quản lý thuế.
- Tài khoản 511 không có tài khoản chi tiết, gây khó khăn trong việc theo dõi
và quản lý. Tài khoản 511 theo dõi chung trên tất cả các mặt hàng của công ty nên
không thấy được tỷ lệ doanh thu mà các nhóm hàng đem lại để tìm ra giải pháp kinh
doanh nhằm có những biện pháp tăng hiệu quả kinh doanh.
-Giá vốn hàng bán được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền, tuy
phương pháp này đơn giản, dễ làm nhưng công việc tính toán lại dồn vào cuối tháng
gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung.
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty TNHH TM &
DV Tin học Việt Hưng.
3.3.1 Ưu điểm.
Công tác phân tích kinh tế được thực hiện bởi phòng kế toán trong công ty,
nhìn chung khá phù hợp với quy mô hoạt động của Công ty là một Doanh nghiệp vừa
và nhỏ, giúp tiết kiệm chi phí, gọn nhẹ hoạt động trong bộ máy hoạt động của công
ty, tận dụng tối đa được các nguồn lực. Công ty đã sử dụng các thông tin để tiến hành
đánh giá việc phân tích hiệu quả kinh tế phù hợp tình hình phát triển của công ty
trong tình hình chung của nền kinh tế, đưa ra được các hướng phát triển theo hướng

phát triển của quốc gia và khu vực.
3.3.2. Hạn chế.
- Công tác phân tích kinh tế được thực hiện bởi phòng Kế toán nên nhìn chung
các nhân viên này không có các kiến thức chuyên sâu về thống kê phân tích kinh tế
Doanh nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động phân tích. Hơn nữa, do phải kiêm
nhiệm nhiều nhiệm vụ nên ảnh hưởng đến tiến độ làm việc của nhân viên, sự chuyên
môn hoá cho công việc kế toán không thực sự hiệu quả.
- Hiện tại Công ty mới chỉ thống kê phân tích tổng hợp một số chỉ tiêu chung
về xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn; đánh giá khả năng thanh toán; đánh giá hiệu
suất sử dụng tài sản; đánh giá khả năng sinh lời. Tuy nhiên để cung cấp đầy đủ thông
tin nhất cho việc quản trị, lập kế hoạch và đề ra các phương hướng hoạt động kinh
doanh cho tương lai thì công ty cần có các thông tin phân tích chuyên sâu hơn nữa để
tìm ra nguyên nhân, từ đó có các giải pháp để tăng hiệu quả hoạt động.

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền

19

Lớp: K12CK8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

- Việc tiến hành phân tích kinh tế chỉ được thực hiện một lần vào thời điểm
cuối năm Tài chính nên chưa thông tin thực sự chưa đáp ứng kịp thời.

SVTH: Nguyễn Thanh Huyền


20

Lớp: K12CK8


×