Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 107 trang )

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2017



Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 3
PHẦN I. TỔNG QUAN ......................................................................................... 5
1. Giới thiệu ............................................................................................................. 5
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài ......................................................................... 5
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài ........................................................................... 7
4. Tóm tắt những mặt mạnh của cơ sở giáo dục.................................................... 12
5. Tóm tắt những tồn tại của cơ sở giáo dục ......................................................... 14
6. Khuyến nghị đối với cơ sở giáo dục ................................................................. 17
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN ........................................ 21
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học ....................................... 21
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý ......................................................................... 23
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo ...................................................................... 30
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo ........................................................................... 37
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên .......................... 44
Tiêu chuẩn 6: Người học ....................................................................................... 52
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công
nghệ........................................................................................................................ 60
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế .............................................................. 66
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác .................. 70
Tiêu chuẩn 10. Tài chính và quản lý tài chính ...................................................... 77
PHỤ LỤC A .......................................................................................................... 85


PHỤ LỤC B ........................................................................................................... 89
PHỤ LỤC C ........................................................................................................... 91
PHỤ LỤC D .......................................................................................................... 94
PHỤ LỤC Đ ........................................................................................................ 102

2


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung

1.

CB

Cán bộ

2.

CBQL

Cán bộ quản lý

3.


CBVC

Cán bộ viên chức

4.

CĐR

Chuẩn đầu ra

5.

CGCN

Chuyển giao công nghệ

6.

CNTT

Công nghệ thông tin

7.

CSDL

Cơ sở dữ liệu

8.


CSVC

Cơ sở vật chất

9.

CTĐT

Chương trình đào tạo

10.

CTSV

Công tác sinh viên

11.

CV

Công văn

12.

CVHT

Cố vấn học tập

13.


ĐHQG-HCM

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

14.

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

15.

ĐH

Đại học

16.

ĐGN

Đánh giá ngoài

17.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

18.


GS

Giáo sư

19.

GV

Giảng viên

20.

HTQT

Hợp tác quốc tế

21.

HVCH

Học viên cao học

22.

KHCL

Kế hoạch chiến lược

23.


KH&CN

Khoa học và công nghệ

24.

KSCT

Khảo sát chính thức

25.

KSSB

Khảo sát sơ bộ

26.

KT&KĐCLGD

Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
3


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

STT

Từ viết tắt


Nội dung

27.

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

28.

KTX

Ký túc xá

29.

MC

Minh chứng

30.

NCKH

Nghiên cứu khoa học

31.

NCS


Nghiên cứu sinh

32.

NTD

Nhà tuyển dụng

33.

NV

Nhân viên

34.

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

35.

PGS

Phó giáo sư

36.




Quyết định

37.

QTKD

Quản trị kinh doanh

38.

QTTB

Quản trị thiết bị

39.

SĐH

Sau đại học

40.

SHTT

Sở hữu trí tuệ

41.

SV


Sinh viên

42.

SVTN

Sinh viên tốt nghiệp

43.

TC

Tiêu chí

44.

TDTT

Thể dục thể thao

45.

TH-TN

Thực hành - Thí nghiệm

46.

TN


Thanh niên

47.

TC-CT

Tổ chức - Chính trị

48.

TT KĐCLGD

Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục

49.

TĐG

Tự đánh giá

50.

VB2

Văn bằng 2

4



Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

PHẦN I. TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
Đoàn đánh giá ngoài (ĐGN) Trường Đại học An Giang (Trường) được thành
lập theo Quyết định số 97/QĐ-TTKĐ ngày 01/9/2017 của Giám đốc Trung tâm
Kiểm định chất lượng giáo dục, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
(TTKĐCLGD, ĐHQG-HCM); Đoàn gồm 06 thành viên.
Báo cáo đánh giá ngoài (ĐGN) trình bày quá trình ĐGN, các kết quả đạt được
và những kiến nghị đối với Trường. Báo cáo ĐGN cũng bao gồm các phụ lục sau:
Phụ lục A là phần giới thiệu tóm tắt về Trường; Phụ lục B là phần tóm tắt kết quả
tự đánh giá của đơn vị; Phụ lục C là Quyết định thành lập Đoàn đánh giá ngoài;
Phụ lục D là lịch trình đánh giá ngoài; Phụ lục Đ là công văn phản hồi của Trường
ĐH An Giang về báo cáo ĐGN; Phụ lục E là văn bản của đoàn đánh giá ngoài gửi
Trường ĐH An Giang về việc tiếp thu hoặc bảo lưu ý kiến căn cứ vào phản hồi của
Trường.
Các nhận định, kết luận và đánh giá trong báo cáo này căn cứ trên các thông
tin, minh chứng và dữ liệu do Trường cung cấp tính đến thời điểm tháng 5/2017;
căn cứ những thông tin, minh chứng Đoàn ĐGN thu thập qua tham quan, quan sát,
phỏng vấn, điều tra và do Trường cung cấp bổ sung. Báo cáo ĐGN ghi nhận kết
quả đánh giá của Đoàn qua các hoạt động của Trường giai đoạn 2012 – 2017 (số
liệu tính đến ngày 30/05/2017) theo 10 tiêu chuẩn (61 tiêu chí) do Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GD&ĐT) quy định.
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài
Sau khi nhận được Báo cáo tự đánh giá (TĐG) của Trường, Đoàn ĐGN đã
nghiên cứu báo cáo TĐG của Trường.
Ngày 05 và 06 tháng 10 năm 2017, Đoàn ĐGN đã tiến hành khảo sát sơ bộ
(KSSB) Trường. Các nội dung làm việc giữa Đoàn ĐGN và đại diện lãnh đạo
Trường trong KSSB bao gồm:
 Nghiên cứu Hồ sơ TĐG, minh chứng (MC).

 Nhận xét sơ bộ thực trạng khảo sát hồ sơ MC.
5


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

 Khảo sát sơ bộ cơ sở vật chất (CSVC) phục vụ cho đợt khảo sát chính thức
(KSCT): Trường Phổ thông Thực hành sư phạm, các phòng chức năng,
khoa, bộ môn, các trung tâm, khu Thí nghiệm - Thực hành (TN-TH), ký túc
xá (KTX), Thư viện, Trạm y tế.
 Gặp gỡ đại diện Trường, giới thiệu thành phần Đoàn ĐGN, mục tiêu và kế
hoạch KSSB.
 Thống nhất chương trình KSCT.
 Ký biên bản ghi nhớ sau KSSB.
- Từ ngày 17 đến ngày 21 tháng 10 năm 2017, Đoàn ĐGN đã tiến hành KSCT tại
Trường, với các hoạt động như sau:
 Nghe đại diện lãnh đạo Trường và Hội đồng TĐG giới thiệu tóm tắt về
Trường và quá trình TĐG.
 Gặp gỡ và phỏng vấn các đối tượng liên quan gồm: Ban Giám hiệu; Hội
đồng TĐG; Đại diện Đảng ủy Trường; Lãnh đạo Công đoàn, Đoàn thanh
niên (TN), Hội SV; Lãnh đạo các phòng chức năng, trung tâm, thư viện;
Lãnh đạo các viện, khoa, bộ môn trực thuộc trường, giảng viên (GV), đội
ngũ nhân viên hỗ trợ (NV), nhà tuyển dụng (NTD), sinh viên tốt nghiệp
(SVTN), sinh viên (SV), học viên cao học (HVCH).
 Tham quan một số CSVC của Trường gồm văn phòng các khoa, viện, phòng
chức năng, trung tâm, phòng học, thư viện, giảng đường, phòng thực hành,
phòng thí nghiệm,...; dự giờ một số lớp học.
 Họp với lãnh đạo Trường và Hội đồng TĐG để thông báo kết quả của đợt
KSCT.
 Ký biên bản hoàn thành đợt KSCT giữa Trưởng đoàn và Hiệu trưởng.

- Ngày 15 tháng 11 năm 2017, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục,
ĐHQG-HCM gửi Trường Đại học An Giang Dự thảo Báo cáo đánh giá ngoài.
- Ngày 20 tháng 11 năm 2017, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục,
ĐHQG-HCM nhận được CV số 453/ĐHAG của Trường ĐH An Giang phản
hồi về Dự thảo Báo cáo đánh giá ngoài.
6


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

- Ngày 23 tháng 11 năm 2017, thông qua Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo
dục, Đoàn ĐGN gửi Trường báo cáo ĐGN chính thức.
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài
Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá của đơn vị:
Trường ĐH An Giang đã thực hiện định kỳ tự đánh giá căn cứ trên Bộ tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục của Bộ GD&ĐT (ban hành kèm theo
Quyết định số 06/VBHN-BGDĐT ngày 04/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
Trường tổ chức TĐG tổng thể các hoạt động theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường ĐH, trong giai đoạn 05 năm, từ năm học 2012-2013 đến
năm học 2016-2017 (với hầu hết các số liệu được lấy đến ngày 31/5/2017).
Trường đã thực hiện quy trình TĐG và viết báo cáo TĐG cơ bản tuân theo
quy định trong văn bản Hướng dẫn tự đánh giá trường ĐH, CĐ và TCCN, Công
văn số 462/KTKĐCLGD-KĐĐH, ngày 09/5/2013 của Cục Khảo thí và Kiểm định
Chất lượng Giáo dục – Bộ GD&ĐT (gọi tắt CV 462).
Ngoài ra, Trường và Đoàn ĐGN đã tiến hành các hoạt động theo đúng kế
hoạch ĐGN và chương trình KSCT.
Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo TĐG so với hƣớng dẫn TĐG:
Nhìn chung Báo cáo tự đánh giá của Trường được trình bày theo đúng cấu
trúc, đáp ứng yêu cầu của mục 6 và mục 7 Công văn số 462/KTKĐCLGD-KĐĐH,
ngày 09/5/2013 của Cục KT&KĐCLGD về việc hướng dẫn TĐG chất lượng giáo

dục trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Tuy nhiên:
- Báo cáo dài hơn quy định (phần Tự đánh giá dài 135 trang). Cỡ chữ 13 là
chưa phù hợp với yêu cầu về thể thức và kỹ thuật trình bày.
- Phần tổng quan chưa nêu được những lợi ích cụ thể thu nhận được từ quá
trình TĐG cấp CSGD.
Các nhận xét cụ thể về:
+ Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí:

7


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

Hầu hết các tiêu chí được mô tả phù hợp với nội hàm. Tuy nhiên, vẫn còn
một số nội dung chưa thể hiện hết nội hàm của tiêu chí, chưa được phân tích một
cách đầy đủ dựa trên các con số thống kê mà chỉ nêu chung chung kèm MC. Ví dụ:
- TC 9.1: Chưa thể hiện tính hiệu quả của thư viện điện tử.
- TC 9.2: Chưa thể hiện được một cách hệ thống việc đáp ứng đủ phòng thực
hành, phòng thí nghiệm… cho từng chuyên ngành.
- TC 9.3: Chưa thể hiện được tính hiệu quả của trang thiết bị.
- TC 10.1: Trình bày chưa đúng trọng tâm, không thể hiện hết nội hàm của
tiêu chí.
+ Cách thức phân tích, so sánh, các nhận định (điểm mạnh, tồn tại, nguyên nhân):
Các nội dung phân tích điểm mạnh, tồn tại và nguyên nhân được trình bày
khá logic ở một số tiêu chuẩn và tiêu chí của Báo cáo TĐG. Tuy nhiên, ở một số
các tiêu chí điểm mạnh còn chung chung, chưa được phân tích cụ thể trong phần
mô tả; Điểm tồn tại chưa thuyết phục do chưa xác định được nguyên nhân chính
hoặc chưa phân tích sâu các nguyên nhân của tồn tại. Ví dụ:
- TC 2.2 và 2.3: Tồn tại còn trình bày một cách chung chung, chưa rõ ràng.
Tồn tại của 2 tiêu chí này gần giống nhau và đều là "Các văn bản liên quan

đến công tác quản lý".
- TC 6.8: Phân tích các điểm mạnh, tồn tại của chưa gắn kết, chưa phù hợp
với nội hàm của tiêu chí.
+ Việc xác định những vấn đề cần cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện
của đơn vị:
Các tiêu chuẩn, tiêu chí đã xác định được vấn đề cần cải tiến chất lượng và
biện pháp thực hiện. Tuy nhiên, một số điểm mạnh và tồn tại chưa được phân tích
kỹ, dẫn đến kế hoạch cải tiến đề ra chưa phù hợp. Kế hoạch hành động ở một số
tiêu chí thiếu biện pháp giám sát, chưa cụ thể, chưa bao gồm nguồn lực và thời
gian thực hiện. Ví dụ:
- TC 2.2 và 2.3: Kế hoạch hành động giống nhau.

8


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

- Tiêu chuẩn 9: Kế hoạch hành động chỉ viết chung chung “Từ năm học 20172018, Trường phân công Phòng QTTB lập kế hoạch…”.
+ Tính chắc chắn và đầy đủ của các thông tin và minh chứng về mức độ đạt được:
Nhìn chung, các thông tin minh chứng tương đối đầy đủ và thống nhất với
mức độ đạt của tiêu chí. Tuy nhiên:
- Một số tiêu chí chưa nêu đầy đủ các thông tin tham chiếu và minh chứng
trực tiếp tối thiểu để khẳng định mức đạt yêu cầu của tiêu chí.
- TC 4.6: Báo cáo TĐG chỉ mới đề cập đến việc khảo sát SVTN năm 2015.
Còn thiếu kết quả khảo sát cho các năm khác trong giai đoạn đánh giá 2012
– 2017.
- TC 4.7: Báo cáo TĐG chưa trình bày rõ kế hoạch đánh giá người học sau tốt
nghiệp về chất lượng đào tạo (Trường chỉ khảo sát SV tốt nghiệp trong năm
2015) và Báo cáo TĐG chưa trình bày kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào
tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.

- TC 6.8: Chưa đủ MC để đánh giá Đạt cho tiêu chí này.
- Còn thiếu các MC về tính hiệu quả của thư viện điện tử (TC 9.1), tính hiệu
quả của trang thiết bị (TC 9.3).
+ Văn phong, cách thức trình bày, lập luận trong báo cáo tự đánh giá:
- Báo cáo được viết rõ ràng, dễ hiểu, lập luận khá chặt chẽ và cụ thể ở một số
tiêu chí. Tuy nhiên, một số tiêu chí còn mang tính liệt kê, mô tả, thiếu lý
giải, lập luận và minh chứng.
- Một số câu được lặp lại nhiều lần trong cùng 1 tiêu chuẩn.
- Báo cáo vẫn còn nhiều lỗi chính tả và lỗi đánh máy.
Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng (tất cả các tiêu chí đã
đƣợc đề cập đến hay còn có những tiêu chí chƣa đƣợc đề cập đến, lý do):
Không có TC bị bỏ sót.
Những tiêu chí chƣa đƣợc đơn vị phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu thông
tin và minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định mức đạt đƣợc của tiêu
chí:
9


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

Việc sử dụng thông tin và minh chứng về cơ bản phù hợp với tiêu chí và
được mã hóa, sắp xếp theo một trình tự logic. Tuy nhiên, vẫn còn một số thông tin
chưa đầy đủ, chính xác do đó chưa làm rõ các nhận định trong một số tiêu chí. Ví
dụ:
- Một số tiêu chí cần bổ sung minh chứng.
- Khá nhiều minh chứng có nội dung không liên quan.

10



Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

Thống kê kết quả đánh giá của Đoàn ĐGN:
Số tiêu

Số tiêu chí

Số tiêu

chí

chƣa đạt

chí đạt

2

0

2

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý

7

2

5

Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo


6

1

5

Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo

7

1

6

8

2

6

9

1

8

7

3


4

3

0

3

9

1

8

Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính

3

1

2

Tổng

61

12

49


Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của
trường đại học

Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng
viên và nhân viên
Tiêu chuẩn 6: Người học
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng
dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập
và cơ sở vật chất khác

11


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

4. Tóm tắt những mặt mạnh của cơ sở giáo dục
- Về sứ mạng và mục tiêu của Trường:
Sứ mạng, mục tiêu của Trường được xác định rõ, phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ và được điều chỉnh theo chiến lược phát triển của địa phương và khu vực. Mục
tiêu của Trường được cụ thể hoá qua hệ thống các chỉ tiêu và có chương trình hành
động hướng đến mục tiêu.
- Về tổ chức và quản lý:
Cơ cấu tổ chức được công khai và phổ biến rộng rãi. Có sự phân công rõ ràng về
chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị và các thành viên trong tổ
chức. Kế hoạch hoạt động hàng năm của Trường được xây dựng dựa trên cơ sở

xem xét kế hoạch đề xuất từ các đơn vị. Các quy trình, biểu mẫu được xây dựng
theo tiêu chuẩn ISO. Các quy định, văn bản, biểu mẫu được lưu trữ và công bố trên
website, dễ dàng truy cập.
- Về chương trình đào tạo:
Có các quy định, quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành CĐR và CTĐT trong đó
yêu cầu có sự tham gia của các bên liên quan. Có tổ chức rà soát, xây dựng, thẩm
định, ban hành CĐR và CTĐT. CTĐT có mục tiêu rõ ràng, khi xây dựng có tham
khảo các CTĐT của các trường khác trong khu vực và cả nước. Có tổ chức Hội
nghị học tốt và Ngày hội việc làm nhằm nối kết sinh viên với sinh viên tốt nghiệp
và doanh nghiệp.
- Về hoạt động đào tạo:
Có các bậc, hệ và hình thức đào tạo đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người học. Thực
hiện đào tạo theo học chế tín chỉ, từ năm 2009 cho đào tạo chính quy, từ năm 2012
cho hình thức giáo dục thường xuyên. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp
lý các hoạt động giảng dạy. Kết quả đánh giá được phản hồi giúp GV nâng cao
chất lượng giảng dạy. Công tác tổ chức thi cuối kỳ được thực hiện đồng bộ cho tất
cả các bậc và hệ đào tạo, đảm bảo tính nghiêm túc, chính xác, khách quan, công
bằng. Thông tin về văn bằng, chứng chỉ được công bố trên trang thông tin điện tử

12


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

của Trường. Có phần mềm quản lý đào tạo phục vụ cho việc lưu trữ và xử lý các
dữ liệu, thông tin về đào tạo.
- Về đội ngũ CBQL, GV và NV:
Đội ngũ CBQL, GV và NV trẻ, năng động, tâm huyết. Đội ngũ của Trường phát
triển nhanh về số lượng và trình độ trong những năm gần đây. Trường có chính
sách tích cực hỗ trợ đội ngũ nâng cao trình độ chuyên môn.

- Về người học:
Tổ chức đa dạng các hoạt động nhằm rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối
sống cho người học. Đảm bảo chế độ, chính sách đầy đủ cho người học. Có nhiều
biện pháp giúp sinh viên tiếp cận thông tin Quy chế đào tạo, chương trình đào tạo.
Ứng dụng công nghệ thông tin lấy ý kiến phản hồi của người học.
- Về nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ:
Có quy định và quy trình quản lý đề tài NCKH và CGCN. Số lượng bài báo phù
hợp với chiến lược phát triển về đào tạo, NCKH và có xu hướng tăng. Có kinh
nghiệm tạo nguồn thu từ các dự án HTQT. Kết quả các công trình NCKH, phát
triển công nghệ được sử dụng vào giảng dạy, đóng góp vào việc tăng nguồn thu
của Trường. Có văn bản quy định về tiêu chuẩn tham gia chủ trì, thực hiện đề tài
NCKH, quy tắc ứng xử và đạo đức, quy định quản lý hoạt động SHTT & CGCN.
- Về hoạt động hợp tác quốc tế:
Có văn bản hướng dẫn thực hiện các hoạt động HTQT về đào tạo, NCKH, chế độ
quản lý cán bộ, viên chức đi công tác, học tập nước ngoài phù hợp với các quy
định của Nhà nước. Có chương trình hợp tác trao đổi học thuật, giảng viên, người
học với đối tác nước ngoài. Có cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng và có các nguồn
thu bổ sung từ hoạt động HTQT. Có đề tài, đề án, dự án NCKH, hội nghị, hội thảo,
các công trình khoa học chung với đối tác nước ngoài.
- Về thư viện, trang thiết bị học tập và CSVC khác:
Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển CSVC. Có đủ diện tích phục vụ
cho các hoạt động của Trường. Đủ phòng làm việc cho CB-GV-NV, cho GS và

13


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

PGS; Phòng học/giảng đường đáp ứng đủ theo yêu cầu. Có khu Thực hành - Thí
nghiệm và khu Thực nghiệm phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và đào tạo.

- Về tài chính và quản lý tài chính:
Trường có lộ trình tự chủ tài chính. Công tác lập dự toán thu-chi hàng năm được
căn cứ trên đề xuất của các đơn vị; Thực hiện theo đúng Luật tài chính, các quy
định về tài chính, kế toán, kiểm toán và Luật ngân sách. Trường có xây dựng, điều
chỉnh và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ.
5. Tóm tắt những tồn tại của cơ sở giáo dục
- Về sứ mạng và mục tiêu của Trường:
Sứ mạng của Trường chưa được giới thiệu, phổ biến rộng rãi đến các bên liên quan
ngoài Trường, đặc biệt là các nhà sử dụng lao động và đối tác. Trường chưa có quy
định, quy trình cụ thể để giám sát, đánh giá định kỳ và cuối kỳ việc thực hiện và
mức độ đạt các mục tiêu của Trường trong các KHCL; Chưa thực hiện việc lấy ý
kiến phản hồi của NTD, SVTN về mục tiêu của Trường
- Về tổ chức và quản lý:
Cơ cấu tổ chức của Trường chưa hoàn toàn phù hợp với Điều lệ trường ĐH. Cơ
cấu tổ chức của các khoa chuyên môn chưa đáp ứng được sự gia tăng về số lượng
các ngành đào tạo CĐ, ĐH và SĐH của Trường. Các kế hoạch hoạt động hàng năm
của Trường chưa thực sự gắn kết với KHCL phát triển. KHCL chưa được giám sát,
đánh giá định kỳ, để từ đó có các biện pháp mang tính chiến lược nhằm đáp ứng
mục tiêu, sứ mạng và tầm nhìn đã đặt ra. Chưa có công cụ để giám sát và đánh giá
tính hiệu quả của hệ thống văn bản về tổ chức và quản lý của Trường. Đội ngũ cán
bộ phụ trách công tác ĐBCL còn quá ít so với nhu cầu công việc và chưa được tập
huấn định kỳ nhằm đáp ứng tốt yêu cầu công việc.
- Về chương trình đào tạo:
Hầu hết, chuẩn đầu ra các CTĐT được xây dựng ở mức cao mà chưa thấy rõ sự
đánh giá mức độ khả thi cũng như mức độ phù hợp với các điều kiện hiện tại của
Trường như chất lượng người học, đội ngũ cán bộ giảng dạy, đội ngũ hỗ trợ, cơ sở
vật chất, điều kiện thực hành – thí nghiệm, phương pháp dạy và học, tài liệu học
14



Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

tập, tham khảo. Mức độ đóng góp của từng môn học vào CĐR chưa được thể hiện
cụ thể và hợp lý. Công tác thu thập, xử lý, phân tích, và sử dụng ý kiến các bên liên
quan chưa đầy đủ và hiệu quả.
- Về hoạt động đào tạo:
Tồn tại một số bất cập trong quản lý đào tạo chính quy, các hình thức liên kết đào
tạo và giáo dục thường xuyên. Học chế tín chỉ áp dụng cho người học thuộc nhóm
giáo dục thường xuyên chưa triệt để. Phương pháp đánh giá kết quả học tập của
người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc độc
lập còn hạn chế. Trường chưa khảo sát tình hình việc làm và thu nhập của SVTN
từ các hệ liên kết và giáo dục thường xuyên. Trường chưa có kế hoạch tổng thể về
việc đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường. Trường chưa
có kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo dựa trên kết quả dữ liệu thu được từ khảo
sát người học sau khi ra trường.
- Về đội ngũ CBQL, GV và NV:
Nhiều vị trí CBQL cấp trưởng đơn vị hiện tại còn khuyết, chậm có kế hoạch bổ
nhiệm bổ sung. Báo cáo 03 công khai tuy được đăng trên trang web của Trường
nhưng chưa đầy đủ. Trường chưa có quy định về việc nâng cao trình độ, đào tạo,
bồi dưỡng để đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định đối với CBQL và
GV. Còn nhiều vị trí kiêm nhiệm ở cấp trưởng. Tỷ lệ SV/GV của nhiều ngành còn
cao hơn quy định. GV vẫn tập trung cho nhiệm vụ giảng dạy là chính, nhiệm vụ
NCKH có đăng ký nhưng phần lớn chưa đạt mà phải sử dụng các hình thức quy
đổi giờ chuẩn khác. Trường chưa tuyển đủ số lượng GV và CBQL theo chỉ tiêu
biên chế được giao. Số lượng GV có học vị TS và học hàm GS, PGS của Trường
còn thấp. Số lượng GV có trình độ ĐH khá cao. Kỹ năng phục vụ và giao tiếp của
một số kỹ thuật viên và NV còn chưa đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của
Trường.
- Về người học:
Người học ngoài hệ đại học chính quy chưa được Trường quan tâm đúng mức

trong cung cấp thông tin, hướng dẫn đủ về CTĐT, lấy phản hồi đánh giá chất
15


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

lượng giảng dạy môn học. Thiếu biện pháp hiệu quả trong tăng cường tỷ lệ người
học tốt nghiệp có việc làm đúng ngành sau 12 tháng. Hoạt động NCKH chưa thu
hút được người học tham gia. Nhìn chung, người học thiếu kỹ năng mềm. An ninh
cho người học ở KTX chưa được quan tâm đúng mức.
- Về NCKH, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ:
Các chỉ tiêu đề ra cho các năm chưa thể hiện sự phù hợp với KHCL. Thiếu hoạt
động đánh giá việc thực hiện KHCL. Kết quả của hoạt động KH&CN hàng năm
chưa chứng tỏ Trường đã triển khai đầy đủ hoạt động KH&CN theo KHCL. Chưa
đảm bảo nguồn lực thực hiện và nghiệm thu đề tài, dự án đúng kế hoạch. Mức đầu
tư cho NCKH của Trường chưa cao. Chưa trích đủ kinh phí từ nguồn thu hợp pháp
cho hoạt động KH&CN và kinh phí từ nguồn thu học phí cho hoạt động NCKH
của người học. Chưa tổ chức bộ phận chuyên trách quản lý hoạt động SHTT trong
Trường. Chưa xây dựng kế hoạch hành động và tài chính cho hoạt động SHTT.
- Về hoạt động hợp tác quốc tế:
Chưa có văn bản quy định về cơ chế quản lý, kiểm tra, giám sát, phân cấp và thực
hiện theo cơ chế phân công, phân cấp giữa các đơn vị trong hoạt động hợp tác quốc
tế. Chưa tiến hành thăm dò ý kiến của các đơn vị và người nước ngoài và đánh giá
về việc triển khai các hoạt động HTQT. Chưa có chương trình liên kết đào tạo với
các đối tác nước ngoài. Chưa có nhiều GV tham gia hoạt động đào tạo tại các viện,
trường quốc tế. Năng lực ngoại ngữ, giao tiếp quốc tế của GV ở các khoa/bộ môn
chưa đồng đều.
- Về thư viện, trang thiết bị học tập và CSVC khác:
Thư viện chưa đảm bảo đầy đủ tài liệu phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu; Nguồn
tài liệu điện tử phục vụ cho giảng viên và người học còn hạn chế; Thư viện chưa

thu hút giảng viên và người học đến nghiên cứu và học tập; Các phòng TH-TN
chưa có bảng quy định sử dụng và các hướng dẫn xử lý sự cố phù hợp với công
năng từng phòng. Chưa có hệ thống đánh giá hiệu quả sử dụng trang thiết bị, máy
móc tại các phòng thực hành, phòng thí nghiệm. Khu tự học cho SV thiếu bàn ghế
và không có bảng Nội quy. Cơ sở vật chất của các khoa không đồng đều. Cơ sở vật
16


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

chất ở Khu A dành cho khoa Sư phạm bắt đầu xuống cấp. Một số tòa nhà, sân bãi
TDTT ở KTX khu B xuống cấp; KTX Khánh Toàn xuống cấp nặng và quản lý
yếu.
- Về tài chính và quản lý tài chính:
Chưa có kế hoạch hành động cụ thể đi kèm với phương án tự chủ tài chính.
Phương án tự chủ tài chính còn rủi ro do nguồn thu chủ yếu dựa vào ngân sách và
học phí hệ chính quy. Các nguồn thu khác chiếm tỷ trọng nhỏ. Do nguồn thu còn
hạn chế nên kinh phí dành cho hoạt động KHCN không cao và có xu hướng giảm;
Kinh phí dành cho công tác giáo trình và học liệu ít. Thực chi cho thư viện thường
thấp hơn nhiều so với dự chi. Chưa có đánh giá về công tác lập kế hoạch và thực
hiện theo kế hoạch để có cải tiến phù hợp. Cơ cấu chi còn chưa hợp lý. Một số
khoản chi như điện nước v.v… còn cao.
6. Khuyến nghị đối với cơ sở giáo dục
- Về sứ mạng và mục tiêu của Trường:
Phổ biến mục tiêu, kế hoạch chiến lược của Trường đến tất cả các thành viên trong
Trường và các bên liên quan ngoài Trường. Cần có quy trình, công cụ phù hợp để
triển khai, theo dõi và kiểm soát việc thực hiện các mục tiêu; Cần tổ chức sơ kết và
tổng kết để đánh giá các KHCL.
- Về tổ chức và quản lý:
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho phù hợp với Điều lệ trường ĐH. Bổ nhiệm người

đứng đầu các đơn vị để kiện toàn cơ cấu tổ chức theo đúng chức năng, trách nhiệm
và quyền hạn được phân công. Rà soát, tổ chức các khoa một cách hợp lý, phù hợp
với sự phát triển của các ngành đào tạo và quy mô đào tạo. Xây dựng các kế hoạch
trung hạn và ngắn hạn, các chương trình hành động, chỉ số đo lường đánh giá
(KPIs) cụ thể, rõ ràng, phù hợp với kế hoạch chiến lược. Xây dựng các công cụ
giám sát, đánh giá định kỳ, để từ đó có các giải pháp mang tính chiến lược nhằm
đáp ứng mục tiêu, sứ mạng, tầm nhìn đã đặt ra. Cần tăng cường số lượng và chất
lượng đội ngũ ĐBCL.
- Về chương trình đào tạo:
17


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

Rà soát lại các mức độ CĐR của các CTĐT nhằm đảm bảo tính khả thi và phù hợp
với nhu cầu các bên liên quan, cũng như các điều kiện về nguồn lực (đội ngũ GV,
cán bộ hỗ trợ, CSVC, phòng TH –TN, Thư viện, người học). Chú trọng hơn trong
công tác thu thập và sử dụng ý kiến các bên liên quan vào việc xây dựng, cập nhật
CĐR và CTĐT. Xây dựng các công cụ quản lý, giám sát quá trình giảng dạy và
đánh giá sinh viên đáp ứng CĐR. Tăng cường sự kết nối có định hướng giữa
CTĐT (Mục tiêu đào tạo – CĐR – Nội dung CTĐT) với việc quảng bá thông tin về
CTĐT đến các bên liên quan.
- Về hoạt động đào tạo:
Cần có các giải pháp khắc phục tình trạng bất cập trong quản lý đào tạo. Cần có
biện pháp để triển khai toàn diện các hoạt động đào tạo theo học chế tín chỉ. Cải
tiến phương pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập theo hướng giúp người học
phát triển tư duy phản biện, phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu, giúp người
học có khả năng học tập suốt đời. Định kỳ rà soát, đánh giá kết quả và hiệu quả của
các lớp liên kết đào tạo và giáo dục thường xuyên để kịp thời điều chỉnh đáp ứng
được kỳ vọng của người học. Cần tăng cường đo lường, đánh giá phản hồi của

người học sau khi ra trường phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch điều chỉnh hoạt
động đào tạo phù hợp với yêu cầu của xã hội và các bên liên quan.
- Về đội ngũ CBQL, GV và NV:
Giảm kiêm nhiệm ở các vị trí chủ chốt để tăng cường hiệu quả công tác quản lý.
Có giải pháp đồng bộ trong tuyển dụng, nâng cao trình độ giảng viên và đảm bảo
đạt mức quy định về tỷ lệ SV/GV ở các khối ngành. Tăng cường bồi dưỡng, nâng
cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên hỗ trợ.
- Về người học:
Áp dụng chu trình PDCA cho các hoạt động Đoàn – Hội nhằm rèn luyện chính trị,
tư tưởng, đạo đức, lối sống và hỗ trợ việc học tập, sinh hoạt của người học. Tăng
cường tổ chức và cải thiện hiệu quả các hoạt động hỗ trợ nhằm tăng tỷ lệ người tốt
nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo, đặc biệt là tăng cường kết nối
với doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp và trang bị các kỹ năng cần thiết cho người
1- Khoa Sư phạm
- Khoa Văn hóa - Nghệ thuật
- Khoa ngoại ngữ

Đoàn ĐGN

15:00 – 15:15

Giải lao

15:15 – 16:15

Đoàn ĐGN
Phỏng vấn nhà tuyển dụng các khoa
Đoàn ĐGN
Nhóm 1:
- Khoa Kinh tế - QTKD

- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- Khoa Lý luận chính trị
Đoàn ĐGN
Nhóm 2:
- Khoa Nông nghiệp và Tài nguyên thiên
nhiên
- Khoa Sư phạm
- Khoa Văn hóa - Nghệ thuật
- Khoa ngoại ngữ

16:15 – 17:00

Đoàn đánh giá ngoài sơ kết ngày làm Đoàn ĐGN
97


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

Thời gian

Nội dung

Ngƣời thực
hiện

Địa
điểm

việc thứ hai.

Ngày làm việc thứ ba: 19/10/2017 (Thứ Năm)
08:00 – 09:00

Đoàn ĐGN
Phỏng vấn nhân viên, KTV
Nhóm 1:
Phòng
- Phòng Tổ chức - Chính trị
- Phòng QLKH&HTQT
Trung tâm
- TT Nghiên cứu và PTNT
- TT Nghiên cứu KHXH&NV
- TT Tạo nguồn NL&PTCĐ
- Khu thí nghiệm – thực hành
Khoa
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- Khoa Lý luận chính trị
- Khoa NN và Tài nguyên thiên nhiên
Đoàn ĐGN
Nhóm 2:
Phòng
- Phòng Đào tạo
- Phòng KT&ĐBCL
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
- Phòng Tổ chức - Chính trị (1 đại diện)
- Phòng Thanh tra Pháp chế
Trung tâm
- TT Tin học
- TT Ngoại ngữ

- Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm
Khoa
- Khoa Ngoại ngữ
- Khoa Sư phạm
- Bộ môn GDQP
- Bộ môn giáo dục thể chất
98


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

Thời gian

Nội dung
Nhóm 3:
Phòng
- Phòng Công tác sinh viên
- Phòng Quản trị Thiết bị
- Phòng Kế hoạch - Tài vụ
- Thư viện
Trung tâm
- TT Dịch vụ và Ký túc xá
Khoa
- Khoa Văn hóa nghệ thuật
- Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh

Ngƣời thực
hiện
Đoàn ĐGN


09:00 – 09:15

Giải lao

09:15 – 10:15

Nhóm 1:
Đoàn ĐGN
Phỏng vấn đại diện lãnh đạo Đảng ủy,
đoàn thể
- Công đoàn
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
- Hội cựu Giáo chức
- Hội Cựu chiến binh
- Hội Sinh viên
- Hội cựu sinh viên
Nhóm 2: Nghiên cứu hồ sơ minh chứng

Địa
điểm

Đoàn ĐGN

10:15 – 10:30

Giải lao

10:30 – 11:30

Đoàn ĐGN

Phỏng vấn lãnh đạo các Khoa, Viện
Nhóm 1:
Khoa
- Khoa Kinh tế - QTKD
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- Khoa ngoại ngữ
- Bộ môn Giáo dục Thể chất
- Bộ môn Giáo dục Quốc phòng
99


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

Thời gian

Nội dung
Nhóm 2:
Khoa
- Khoa NN và Tài nguyên thiên nhiên
- Khoa Sư phạm
- Khoa Lý luận chính trị
- Khoa Văn hóa - Nghệ thuật

Ngƣời thực
hiện
Đoàn ĐGN

11:30 – 13:00


Nghỉ trưa

13:00 – 14:00

Đoàn ĐGN
Phỏng vấn giảng viên các khoa
Nhóm 1:
- Khoa Kinh tế - QTKD
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- Khoa ngoại ngữ
- Bộ môn Giáo dục Thể chất
- Bộ môn Giáo dục Quốc phòng
Phỏng vấn giảng viên các khoa
Nhóm 2:
- Khoa NN và Tài nguyên thiên nhiên
- Khoa Sư phạm
- Khoa Lý luận chính trị
- Khoa Văn hóa - Nghệ thuật

Đoàn ĐGN

14:00 – 14:15

Giải lao

14:15 – 15:30

Đoàn ĐGN
Phỏng vấn sinh viên các khoa

Nhóm 1:
- Khoa Kinh tế - QTKD
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- Khoa ngoại ngữ
- Bộ môn Giáo dục Thể chất
- Bộ môn Giáo dục Quốc phòng
Phỏng vấn sinh viên các khoa

Địa
điểm

Đoàn ĐGN
100


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

Thời gian

Nội dung

Ngƣời thực
hiện

Địa
điểm

Nhóm 2:
- Khoa NN và Tài nguyên thiên nhiên

- Khoa Sư phạm
- Khoa Lý luận chính trị
- Khoa Văn hóa - Nghệ thuật
15:30 – 16:30

CB, GV, NV và SV tự do gặp gỡ Đoàn
đánh giá ngoài.

Ngày làm việc thứ tƣ: 20/10/2017 (Thứ Sáu)
08:00 – 11:30

Các thành viên Đoàn ĐGN trình bày kết Đoàn ĐGN
quả đánh giá

11:30 – 13:00

Nghỉ trưa

13:00 – 16:00

Đoàn đánh giá ngoài họp thống nhất kết Đoàn ĐGN
quả đánh giá ngoài

16:00 – 16:30

CB, GV, NV và SV tự do gặp gỡ Đoàn Đoàn ĐGN
đánh giá ngoài.

Ngày làm việc thứ năm: 21/10/2017 (Thứ Bảy)
08:00 – 10:00


Đoàn đánh giá ngoài họp thống nhất kết Đoàn ĐGN
quả đánh giá ngoài

10:00 – 11:00

Đoàn đánh giá ngoài họp với Ban Giám Đoàn ĐGN
hiệu và Hội đồng TĐG về kết quả sơ bộ
của đợt khảo sát.
Trưởng Đoàn và lãnh đạo Trường ký
biên bản hoàn thành đợt khảo sát

101


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

PHỤ LỤC Đ
CÔNG VĂN PHẢN HỒI CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
ĐƢỢC ĐÁNH GIÁ VỀ DỰ THẢO BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI

102


Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang

103



×