Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường, mục tiêu định vị và phân tích chiến lược kinh doanh của Coca Cola Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 27 trang )

CHƯƠNG 4:

PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG
MỤC TIÊU ĐỊNH VỊ

NHÓM 1


MỤC TIÊU BÀI HỌC

Hiểu được bản chất của phân đoạn thị trường, lựa chọn và định vị thị trường.

PHẦN 1: NỘI DUNG BÀI HỌC

Nắm rõ các cơ sở để phân đoạn thị trường.

Lựa chọn được thị trường mục tiêu qua đánh giá mức độ hấp dẫn.

Miêu tả các bước của tiến trình định vị


I.

TỔNG QUAN VỀ PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ

1. Vai trò của lựa chọn thị trường mục tiêu.
Những lí do phải lựa chọn thị trường
mụcdoanh
tiêu vàhiệu
địnhquả,


vị thị
trường:
Để kinh
từng
doanh nghiệp phải tìm cho mình những đoạn thị trường mà họ có khả năng đáp
ứng nhu cầu mong muốn khách hàng hơn hẳn đối thủ cạnh tranh. Những đoạn thị trường như vậy sẽ được

Thị trường tổng thể gồmdoanh
nhiều nhóm khách hàng khác nhau. Mỗi nhóm có những đòi hỏi riêng về sản phẩm, giá bán, phân phối…
nghiệp chọn làm thị trường mục tiêu hay thị trường trọng điểm. Lộ trình làm marketing như thế
hướng đến một khái niệm gọi là marketing mục tiêu.

 Sự đối mặt với các đối thủ cạnh tranh

Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hoặc một vài thế mạnh và nguồn lực là hữu hạn.


I.
1.

TỔNG QUAN VỀ PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ

Vai trò của lựa chọn thị trường mục tiêu.

Sự hình thành của marketing mục tiêu: chia làm 3 giai đoạn
Giai đoạn 1: Marketing đại trà
Phân phối và quảng cáo đại trà, hướng tới tất cả khách hàng có trên thị trường.
Giai đoạn 2: Marketing đa dạng hóa sản phẩm
Tạo sự đa dạng cho sản phẩm, phong phú về kiểu dáng, kích cỡ, màu sắc… tăng cơ hội lựa chọn và thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Giai đoạn 3: Marketing mục tiêu

Chia nhỏ thị trường tổng thể, chọn một hoặc vài đoạn thị trường để tập trung mọi nỗ lực marketing, phục vụ khách hàng tốt nhất.


I.

TỔNG QUAN VỀ PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ

2. Ba bước cơ bản của Marketing mục tiêu.

Xác định các cơ sở căn cứ phân đoạn và tiến hành phân đoạn thị trường
Phân đoạn thị trường

Thực hiện Marketing mục tiêu

Nhận dạng đặc điểm của từng đoạn thị trường đã được xác định

(Segmentation)

phải trải qua 3 giai đoạn cơ bản,

 

gọi tắt là công thức “STP”
Chọn thị trường mục tiêu
(Marketing Targeting)

Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng đoạn thị trường
Chọn thị trường mục tiêu

 


Định vị thị trường

Xây dựng khái niệm định vị và lựa chọn vị thế trên thị trường mục tiêu
Xây dựng chương trình marketing - mix phục vụ chiến lược định vị

(Market Positioning)
 


II. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG

1. Phân đoạn thị trường
a. Khái niệm:

-

Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường thành các bộ phận thị trường khác nhau dựa trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu
cầu sản phẩm, đặc tính hoặc hành vi tiêu dùng của KH.

-

Đoạn thị trường là một nhóm khách hàng có sự đồng nhất về nhu cầu và có phản ứng như nhau đối với các hoạt động marketing của doanh
nghiệp.


II. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG

1. Phân đoạn thị trường
b. Yêu cầu phân đoạn thị trường


 Đo lường được
-

Quy mô, sức mua và các đặc điểm

Vd: tuổi tác, giới tính, thu nhập…

 Có quy mô đủ lớn
-

Doanh thu > Chi phí

 Có thể phân biệt được
-

Đặc điểm riêng

 Có tính khả thi
- Doanh nghiệp có khả năng, năng lực tiếp cận và khai thác được.


II. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
2. Các tiêu thức phân đoạn thị trường.
Phân đoạn thị trường người tiêu dùng

 Phân đoạn theo
thị trường
tâm
hànhlýtheo

vihọc:
: theo
cơ sở
nhân
hành
khẩu
địavilý:
thị
học:
trường người tiêu dùng sẽ được chia thành các nhóm đồng nhất về đặc tính
như: mức độ trung thành, lý do mua hàng, lợi ích tìm kiếm, số lượng và tỷ lệ sử dụng, cường độ tiêu thụ, tình trạng sử
-Cơ
Khi
Nhóm
sởphân
phân
tiêuđoạn
đoạn
thứctheo
này
thuộc
dựa
cơloại
sở
trên
này,
này
các
bao
thị

tiêu
trường
gồm:
thứcđộ
tổng
như:
tuổi,
thái
thểgiới
sẽ
độ,tính,
được
độngnghề
chia
cơ, lối
cắt
nghiệp,
sống,
theo trình
sự
khu
quan
vực/miền,
độ tâm,
văn hóa,
quan
vùng
quy
điểm,
, Thành

môgiá
giatrị
phố/tỉnh,
đình,
văn tình
hóa,...
mật
trạng
độ hôn
dụng.
nhân,
dân
cư,
thu
khínhập,
hậu,..gai cấp xã hội, tín ngưỡng, dân tộc, sắc tộc,...
Việc sử dụng các tiêu thức này cho thấy các yếu tố thuộc tâm lý ảnh hưởng tới hành vi lựa chọn và mua sắm hàng hóa
-->
của
Các
Vừa
người
tiêu
nắm
thức
tiêu
được
thuộc
dùng
đặcloại

như
điểm
này
thế
khách
đa
nào.
sốhàng
Cho
thường
nên,
vừacó

khi
sẵn
ý nghĩa
phân
số liệu
đoạn,
vớiđo
quản
được
nó lý
thường
sử
marketing
dụng
được
vàotheo
sử

nhiều
dụng
khu
mục
vực.
để đích
hỗ trợ
khác
chonhau
các vì
tiêu
vậy
thức
các thuộc
mặt hàng
tiêu dùng
nhóm
nhân
đều
khẩu
áp học.
dụng tiêu thức này trong phân đoạn.


II. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
2. Các tiêu thức phân đoạn thị trường.
Những yếu tốPhương
tình
Nhân
huống

khẩu
họcứng
thức
cung
+ Khẩn cấp

+ Ứng dụng đặc biệt

+ Quy mô đơn đặt hàng

+
chức chức năng cung ứng
+ Tổ
Ngành

Ta có nên tập trung vào những công ty cần gia hàng hay dịch vụ nhanh và đột xuất
Ta
công? ty tổ chức cung ứng tập trung cao hay
Ta nên
nên tập
tập trung
trung vào
vào những
ngành nào
không ?
phân cấp ?

+ Quy mô công ty
+ Cơ cấu quyền lực


Ta nên tập trung vào những công ty có quy mô như thế nào ?
Ta có thể tập Ta
trung
ứng những
dụng nhất
của
phẩm
mình
hay làchi
vào
nênvào
tậpnhững
trung vào
côngđịnh
ty do
kỹsản
thụât
chi của
phối,
tài chính

+ Địa điểm

tất cả các ứngphối,
dụngv.v
?
Ta nên tập trung vào những vùng địa lý nào ?

+ Tính chất của những mổi quan hệ hiện có


+ Công nghệ
+ Chính sách mua sắm chung

Phân đoạn thị trường TLSX

+ Người mua, người bán tương
tự trạng
như nhau
+ Tình
người sử dụng / không sử dụng
+ Tiêu chuẩn mua sắm
+ Thái độ đối với rủi ro

+ Lòng trung thành

+ Năng lực của khách hàng

Ta
nênvào
tập trung vào những công ty đã có quan hệ chặt chẽ hay chỉ theo
Ta
có biến
nên tập
trung
Các
khai
thác những đơn hàng lớn hay nhỏ không ?
đuổi những công ty mong muốn nhất ?

Đặc điểm cá nhân


Ta nên tập trung vào những công nghệ nào của khách hàng ?
Ta nên tập trung vào những công ty thích thuê mua, hợp đồng dịch vụ,

sắm qua
hệ thống
haycóđầu
thầu?
Ta có nên tập mua
trung
công
ty
con
người
và giá
trị bình,
tươngít,tựhay
nhưnhững
ta không?
Ta
nênvào
tập những
trung vào
người
sử
dụng
nhiều,
trung
người không sử dụng ?
Ta nên tập trung vào những công ty tìm kiếm chất lượng, dịch vụ hay

giá cả?
Ta có nên tập trung vào những khách hàng chấp nhận rủi ro hay né tránh rủi ro
Ta nên tập trung vào những khách hàng cần nhiều hay ít dịch vụ ?
không ?

Ta có nên tập trung vào những công ty tỏ ra rất trung thành với những người cung ứng
của mình không ?


II. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
2. Các tiêu thức phân đoạn thị trường.
Phân đoạn thị trường tlsx



Để đạt hiệu quả phân đoạn thị trường cao, người làm marketing trên thị trường này cần tuân thủ quy trình
phân đoạn bao gồm 2 bước cơ bản:



Bước 1 – phân đoạn vĩ mô: các tiêu thức thuộc nhân khẩu học và phương thức khai thác đóng vai trò quyết định phân đoạn
khi mua giúp doanh nghiệp xác định phạm vi ở cấp độ nào.



Bước 2 - phân đoạn vi mô: các biến được sử dụng phổ biến gồm phương thức mua, yếu tố tình huống và đặc điểm cá nhân
phân đoạn vi mô giúp doanh nghiệp xác định một cách cụ thể các laoị hình tổ chức- đối tượng cung ứng sản phẩm của doanh
nghiệp.



III LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU

Thị
Haitrường
bước mục
cơ bản
tiêu là
chọn
một thị
hoặctrường
vài đoạnmục
thị trường
tiêu: mà doanh nghiệp lựa chọn và quyết định nổ lực tập trung marketing vào đó nhằm


đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.
Đánh giá sức hấp dẫn của mỗi đoạn thị trường;



Lựa chọn số lượng đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu.


III LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
1. Đánh giá các khúc thị trường

 Khi
Mụcđánh
đích:
giáNhận

các đoạn
dạng thị
mức
trường
độ hấp
người
dẫn của
ta dựa
chúng
vàotrong
3 tiêuviệc
chuẩn
thựccơhiện
bản:
mục
quytiêu
môcủa
và sự
doanh
tăngnghiệp
trưởng; sức hấp
dẫn của cơ cấu thị trường; mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp

Tiêu chuẩn 1: Quy mô và sự tăng trưởng của đoạn thị trường
Tiêu chuẩn 2: Mức độ hấp dẫn của cơ cấu thị trường
Tiêu chuẩn 3:  Các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp


III LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
2. Lựa chọn thị trường mục tiêu


 Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu:
-•



Thị
trường
mụctrường
tiêu là một
hoặc (một
đoạn
trường được
doanh
lựa chọn
và tậplàm
trung
lực nhằm
thỏa mãn nhu cầu- ước muốn của khách hàng trên
Chọn
một thị
duy nhất
hayvài
đơn
lẻ):thị
Doanh
nghiệp chỉ
chọnnghiệp
một đoạn
thị trường

thịnỗ
trường
mục tiêu.
Chuyên môn hóa tuyển chọn: Doanh nghiệp chọn nhiều hơn một đoạn thị trường riêng biệt làm thị trường mục tiêu, tuy nhiên các phân đoạn thị trường này
đoạn thị trường đó, có khả năng cạnh tranh và đạt được mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp
có sự khác nhau về đặc tính thị trường và đặc tính sản phẩm
Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường: Doanh nghiệp chọn 1 nhóm khách hàng trung thành làm thị trường mục tiêu và tập trung mọi nguồn lực vào việc
thỏa mãn nhiều nhu cầu của tập khách hàng đó




Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm: Doanh nghiệp tập trung vào việc nghiên cứu sản xuất 1 sản phẩm và cung ứng cho nhiều đoạn thị trường
Bao phủ toàn bộ thị trường: Doanh nghiệp muốn theo đuổi ý đồ phục vụ tất cả các loại khách hàng nếu có cơ hội kiếm lời à mọi KH đều là thị trường mục
tiêu của Doanh nghiệp


III LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
3. Các chiến lược đáp ứng thị trường mục tiêu

 Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba kiểu chiến lược sau : Marketing không phân biệt, marketing phân biệt và marketing tập trung

phân
biệt
:chương
áp dụng
những
chương
trình
marketing

riêng cho
từng
Marketing
không
phân
biệt
: bỏtrình
qua
ranh
giới của
các
đoạn
thịđoạnt
trường
được
lựađoạn
chọn.
MarketingMarketing
tập trung
: một
marketing
cho
một
thị
trường.

- Marketing – mix 1
Marketing - mix
- Marketing – mix 2 Marketing - mix
- Marketing – mix 3


- -Đoạn
thịthị
trường
mụcThị
tiêu
1
Đoạn
trường
1 trường
tổng thể là thị trường
Đoạn
trường
2 là2 thị trường
mục tiêumục tiêu
- -Đoạn
thịthị
trường
mục tiêu
- Đoạn thị trường 3
- Đoạn thị trường mục tiêu 3


IV ĐỊNH VỊ TRONG THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm

-

Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh doanh nghiệp nhằm chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu.


-

Lý do phải định vị thị trường :



Quá trình nhận thức của khách hàng



Yêu cầu tất yếu để cạnh tranh



Hiệu quả của hoạt động truyền thông


IV ĐỊNH VỊ TRONG THỊ TRƯỜNG
2. Các hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị

-



Thiết kế cho sản
một biệt:
hình ảnh cụ thể
Bốnphẩm/thương
công cụ tạo rahiệu
sự khác


Tạo
sự
khác
biệt
cho
sản
phẩm vật chất:
Lựa
chọn
vị thế
cho
sản
phẩm/thương
hiệu trên thị trường
Tạo
sự
khác
bằng
vụ:
-dịch
Tạo
sự khác biệt về hình ảnh: Tạo sự khác biệt về tên gọi, bầu không khí, sự kiện
- -- -Khác
biệt
vềbiệt
nhân
sự:
bị khác
đối

thủ
bắt
chước,
không
đảm bảo
độ
khác
biệt
bền
lâu;
Tạo
sự
biệt
cho
sảncó
phẩm/thương
hiệu
ÁpDễ
dụng
đối với
các
sản
phẩm
tính đồng
phẩm
ít cótiếp,
sự biến
đổi,
chỉ
còn cạnh

tranh
về dịch
vụ.thức về sản phẩm, dịch vụ của DN…
•-••Tạo
sự
khác
biệt
về
thái
độ phục
vụ, nhất,
khả sản
năng
giao
phong
cách,
ngoại
hình,
kiến
khi có công nghệ độc quyền hoặc là lợi thế mà đối thủ cạnh tranh không có được.
• •YếuÁptốdụng
quan trọng trong ngành dịch vụ khi chất lượng dịch vụ với đặc trưng: có sự tham gia của con người.


IV ĐỊNH VỊ TRONG THỊ TRƯỜNG
2. Các hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị

 Lựa chọn và khuyếch trương các điểm khác biệt có ý nghĩa:
-


Truyền thông góp phần quan trọng trong việc tạo dựng và khắc họa những liên tưởng về giá trị mà DN muốn định vị trong tâm trí
của KH à không có truyền thông, thông tin về định vị không được truyền tải đến công chúng. Những vấn đề cơ bản của hoạt động
truyền thông:



Chọn ra một hình ảnh nổi bật nhất, dễ gây ấn tượng tới KH nhất, trong nhiều đặc điểm của sản phẩm để làm hình ảnh quảng bá.



Nội dung và các hình thức truyền thông phải thể hiện tính nhất quán cao.



Lựa chọn công cụ truyền thông thích hợp và phối hợp chúng có hiệu quả.


IV ĐỊNH VỊ TRONG THỊ TRƯỜNG
3. Các chiến lược định vị:

 Cạnh tranh với sản phẩm có sẵn (chiến lược định vị cạnh tranh trực tiếp)
 Chiếm lĩnh một vị trí mới


IV ĐỊNH VỊ TRONG THỊ TRƯỜNG
4. Các bước tiến hành định vị:

 Định vị thị trường trải qua 4 bước cơ bản sau




Bước 1:Tiến hành phân đoạn thị trường,lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu theo đúng yêu cầu của marketing.
Bước 2:Vẽ biểu đồ định vị, đánh giá thực trạng của những định vị hiện có trên thị trường mục tiêu và xác định một vị thế cho sản phẩm, doanh nghiệp trên
thị trường.




Bước 3:Xây dựng phương án định vị
Bước 4:Soạn thảo chương trình marketing mix để thực hiện chiến lược định vị đã lựa chọn


I. Khái quát về COCA-COLA Việt Nam
CocaCola (còn được gọi tắt là Coke) là hãng nước ngọt nổi tiếng thế giới và là một thương hiệu mà 94% dân số trên thế giới đều biết đến. Lần đầu tiên Coca-Cola được
giới thiệu tại Việt Nam năm1960 và đến tháng 2 năm 1994 Coca-Cola trở lại Việt Nam và bắt đầu quá trình kinh doanh lâu dài. Từ năm 1995 đến năm 1998, Liên Doanh giữa
Coca-Cola Đông Dương và các công ty trong nước được lần lượt thành lập và có trụ sở tại ba miền. Bắt đầu từ tháng 10 năm 1998 do Chính Phủ Việt Nam đã cho phép các

PHẦN 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA COCA-COLA VIỆT NAM

Công ty Liên Doanh trở thành Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài nên các Liên Doanh của Coca-Cola tại Việt Nam lần lượt thuộc về quyền sở hữu hoàn toàn của Coca-Cola
Đông Dương. Và đến tháng 6 năm 2001 do sự cho phép của Chính phủ Việt Nam, ba Công ty Nước Giải Khát Coca-Cola tại ba miền đã hợp nhất thành một và có chung sự
quản lý của Coca-Cola Việt Nam. Từ ngày 1 tháng 3 năm 2004: Coca-Cola Việt Nam đã được chuyển giao cho Sabco- một trong những Tập Đoàn Đóng Chai danh tiếng của
Coca-Cola trên thế giới.


II. PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU

a.

PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG


-

Do tính đặc thù của Việt
Cocacola
Nam cocacola
tập trung
nhận
phân
thấy
đoạn
rằngtheo
thị trường
2 tiêu thức
Việt Nam
chính:
rất đa dạng do đó cocacola Việt Nam đã hướng tới giới trẻ với phong cách sành



điệu, trẻ trung và nóng bỏng. Thực tế cho thấy, thương hiệu không trực tiếp phân đoạn thị trường mà chính quá trình phân đoạn thị trường đã đòi hỏi phải
Về địa lý: cocacola Việt Nam đã cố gắng phân phối với mạng lưới dày đặc từ thành thị tới nông thôn, từ đồng bằng tới miền núi, từ nam ra bắc. nhưng vẫn
có một thương hiệu phù hợp cho từng phân đoạn để định hình một giá trị cá nhân nào đó của người tiêu dùng.
chú trọng chính ở nơi tập trung đông dân cư. các sản phẩm của Coca Cola xuất hiện khắp mọi nơi ,từ các quán ăn, quán giải khát lớn đến nhỏ,từ các đường
phố đến các con hẻm ,…trải dài từ Bắc vào Nam.
Về đặc điểm dân số học: như đã nói ở trên cocacola Việt Nam tập trung vào giới trẻ, với phong cách trẻ trung nóng bỏng và ở đây cocacola đã thành công
theo khảo sát thì cocacola đã được giới trẻ đón nhận.


II. PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU

b. Thị trường mục tiêu



Cocacola là tập đoàn sản xuất nước ngọt lớn nhất thế giới. Nó đã thành công ở nhiều nước trên thế giới nên khi thâm nhập vào thị trường Việt Nam cocacola vẫn chọn một chiến lược phục

Như vậy, coacacola thực hiện phân khúc thị trường chủ yếu theo địa lý (tập trung vào các thành phố lớn nơi có mật độ dân số và tần suất sử dụng cao) và
vụ toàn bộ thị trường.



theo nhân khẩu (chủ yếu đánh vào giới trẻ - đối tượng có nhu cầu sử dụng cao). Đây cũng chính là thị trường mục tiêu của cocacola.
Bước đầu, cocacola tập trung vào những đoạn thị trường mà nhu cầu cũng như đặc điểm về mật độ dân số có tỷ lệ cao. Trong giai đoạn thâm nhập thị trường ở Việt Nam coacola có trụ sở lần
lượt là miền bắc (Hà Nội), miền trung (Đà Nẵng), miền nam (TP Hồ chí Minh) và dần mở rộng ra các thành phố lân cận. Sau khi đã nghiên cứu kĩ thị trường Việt Nam, cocacola nhận định
đây là những thành phố mà có khả năng tiêu thụ sản phẩm rất cao của họ. Nhìn chung, thị trường đồ uống tại Việt Nam được đánh giá là có nhiều tiềm năng.Vì vậy mà Coca Cola đã bắt đầu
thâm nhập từ 1960, và đến tháng 2/1994 thì tiếp tục quay trở lại (sau khi hết lệnh cấm vận thương mại của Mĩ). Dự kiến thị trường sẽ tiếp tục tăng trưởng đáng kể trong những năm tới(2012
sẽ tăng 46% so với 2007). Coca Cola đánh giá Việt Nam sẽ tăng trưởng vượt bậc trong 10 năm tới, có thể vào top 25 thị trường tiềm năng nhất của hãng.


II. PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
c. Chính sách Marketing-Mix

 Chính sách sản phẩm
Mặt
khác,
công
ty các
coca
cola
sự đa

dạng
hóa
về mẫu
mã,
kiểu
dáng
chai
nhằm
nhu
cầu
sử dụng
như:
coca
lon quen
330ml,
coca
chai sành,
- - Bằng
việc
nhận
thấy
đối
thủcũng
cạnh
tranh
ngày
càng
nhiều,
mẫu


vàtriển
hương
vị ngày
càng
đaứng
dạng
nên
cocacola
tạovịra
rấtthói
nhiều
loạitiêu
nước
với
Trong
thời
gian
vừa
qua,
công
ty đãcó
không
ngừng
nghiên
cứu

phát
thêm
nhiều
sảnđáp

phẩm
mới
phù
hợp
với đã
khẩu

thụuống
người
dânmùi
chai
lớn 1,5l
v.v…
vị, coca
mẫu như
mã khác
nhau
để đáp
ứng
nhu
cầu thay
đổităng
của lực
khách
hàng. và
Từ đa
sảndạng
phẩm
chủcác
lựcsản

là nước
ga, cho
tới hiện
sản phẩm
của coca
được
đa tại
dạng
Việt
nước
khoáng
đóng
chai
dasani,
nước
samurai
hóa
phẩmcó
truyền
thống
như nay
bổ sung
vào tuyến
sản đã
phẩm
hiện
hơn rất
mẫu mã
tới màu
sắc cũng

nhưfanta
hương
Theo nhu cầu sử dụng của khách hàng thì công ty có các loại sản phẩm: coca ít gas, sprite,
sảnnhiều
phẩmkểcócảhương
vị mới
như fanta
chanh,
dâuvị.
v.v….
- hóanhững
Coca cola thường xuyên đổi mới bao bì và hình ảnh bắt mắt nhằm đem đến cho khách hàng sự mới lạ, độc đáo trong sản phẩm của mình.
fanta…


II. PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
c. Chính sách Marketing-Mix

 Chính sách giá
-

Với mục tiêu dẫn đầu thị phần, và đã tạo được uy tín trong lòng khách hàng, cocacola đã thực hiện chính sách giá bám chắc thị trường với giá cả hợp lý, phù
hợp với nhu cầu của người tiêu dùng- khách hàng mục tiêu nhằm cạnh tranh được với các đối thủ trên thị trường; nhưng họ cũng không hạ giá tới mức thấp để
tránh gây sự hồ nghi về chất lượng sản phẩm trong tâm trí khách hàng. Sản phẩm cocacola định giá dựa trên người mua theo giá trị nhận thức được. Họ xem
Ngoài ra còn các chính sách khác như chính sách phân phối, chính sách xúc tiến…
nhận thức của người mua về giá trị chứ không phải chi phí của ngươì bán là cơ sở quan trọng để định giá. Họ sử dụng những yếu tố chi phí giá cả trong
marketing-mix để xây dựng giá trị được cảm nhận trong tâm trí của người mua. Giá được định ra căn cứ vào giá trị được cảm nhận đó.


III. ĐỊNH VỊ


 Coca-Cola là thương hiệu được định vị trong đầu khách hàng như nước ngọt giải khát có gas số 1 thế giới - một sản phẩm của nhãn hiệu
hàng
Là một
giảiHiện
khát làm
con ngườivẫn
tỉnh giữ
táo và
khỏe ngôi
khắn trở
đem lại
sự sảng
khoái
tuyệt
vời,thương
Coca-Cola
vẫnhàng
giữ vững
củalàsự68.734
tin cậy, sự
đáo
đầusản
thếphẩm
giới.
nay,cho
Cocacola
vững
đầulại,trong
bảng

danh
sách
các
hiệu
đầubiểu
vớitượng
giá trị
tỷ độc
USD.
Coca
Cola
làsảng
thương
toàn cầu, nhãn hiệu Coca-Cola được 98% dân số thế giới biết đến
vốn có
và sự
khoái hiệu
tuyệt vời.



Lời hứa của Coca-Cola “mang lại lợi ích và sự sảng khoái cho tất cả những ai được chúng tôi phục vụ”, công ty phấn đấu làm ‘‘tươi mới” thị trường, làm phong phú nơi làm
việc, bảo vệ môi trường và củng cố truyền thông công chúng. Qua quá trình hoạt động từ những bước đầu tiên và phát triển trên những con đường khác nhau, các nỗ lực về
nhân đức của công ty đều tập trung vào giáo dục và xây dựng ước mơ tuổi trẻ.



Khẩu hiệu : “Khách hàng của chúng tôi trên toàn thế giới là những người đáng được thưởng thức nước giải khát có chất lượng tốt nhất”.DAU A



×