Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xây dưṇ g Thương maị XN K Thiên Trang_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 75 trang )

luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 1 of 95.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là: Ngô Thị Lộc
Học viên lớp: Quản lý kinh tế
Khóa học: 2014 - 2016
Trƣờng: Đại học Hàng hải Việt Nam
Tôi xin cam đoan đề tài "Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuấ t
kinh doanh của công ty TNHH Xây dựng Thương maị XN K Thiên Trang” là đề
tài nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng, chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về đề tài nghiên cứu của mình.
Hải Phòng, tháng 9 năm 2016
Tác giả luận văn

Ngô Thi Lô
̣ ̣c

i
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan1 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 2 of 95.

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu với sự nỗ lực và nghiêm túc, tôi đã
hoàn thành đề tài: "Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuấ t kinh
doanh của công ty TNHH Xây dựng Thương maị XNK Thiên Trang”.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thày, cô giáo đã giảng dạy trong


suốt thời gian học cao học khoá 2014 - 2016, chuyên ngành Quản lý kinh tế và cán
bộ, nhân viên khoa……., trƣờng Đại học Hàng Hải, Công ty TNHH Xây dƣ̣ng
Thƣơng ma ̣i XNK Thiên Trang đã tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất cho tôi trong thời
gian học tập, nghiên cƣ́u và làm luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến các thày cô đã chỉ dẫn, góp ý tận tình trong
suốt quá trình làm luận văn, đặc biệt là thày giáo: PGS - TS Vũ Trụ Phi đã tận tâm
hƣớng dẫn, tƣ vấn và nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!

ii
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan2 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 3 of 95.

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1.LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP ..................................................................................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về hiê ̣u quả SXKD của doanh nghiê ̣p............................... 4
1.1.1. Bản chất của hiệu quả SXKD........................................................................... 4
1.1.2. Vai trò của hiệu quả SXKD ............................................................................. 7
1.1.3. Phân loa ̣i hiê ̣u quả SXKD ................................................................................ 9
1.1.4. Sƣ̣ cầ n thiế t phải nâng cao hiê ̣u quả SXKD ...................................................11

1.2. Nhiê ̣m vu ̣ của doanh nghiê ̣p trong viê ̣c đảm bảo hiệu quả SXKD ...................12
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp .................................14
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả SXKD của doanh nghiệp ........................16
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .............................................................16
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH XÂY DƢ̣NG THƢƠNG MẠI XNK THIÊN TRANG..............20
2.1. Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty ...........................................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..............................................20
2.1.2. Nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..................................20
2.1.3. Cơ sở vật chất và công nghệ - kỹ thuật của công ty.......................................21
2.1.4. Lực lƣợng lao động của công ty .....................................................................21
2.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ...............................................................22
2.1.6. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu từ năm 2011 – 2015 ................24
2.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty .........................................28
iii
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan3 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 4 of 95.

2.2.1. Đánh giá chỉ tiêu lao động - Tiền lƣơng ........................................................29
2.2.2. Đánh giá chỉ tiêu thu nhập (doanh thu) của công ty ......................................33
2.3. Kết luận .............................................................................................................48
2.3.1. Những mặt đã đạt đƣợc của công ty từ năm 2011 đến năm 2015 .................48
2.3.2. Những hạn chế của công ty từ năm 2011 đến năm 2015 ...............................49
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DƢ̣NG THƢƠNG MẠI XNK THIÊN TRANG ....51
3.1. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ SXKD của công ty TNHH xây dƣ̣ng thƣơng ma ̣i
XNK Thiên Trang ....................................................................................................51
3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD của công ty TNHH xây dƣ̣ng thƣơng ma ̣i

XNK Thiên Trang ....................................................................................................52
3.2.1. Biện pháp về phát triển và tạo động lực cho đội ngũ lao động......................53
3.2.2. Biện pháp về hoạt động Marketing, mở rộng quan hệ cầu nối giữa công ty và
xã hội ........................................................................................................................58
3.2.3. Biện pháp về công nghệ - kỹ thuật .................................................................60
3.2.4. Biện pháp công tác về tổ chức .......................................................................61
3.2.5. Biện pháp quản trị về vốn (tài sản) ................................................................62
3.2.6. Biện pháp về công tác quản trị các khoản chi phí ..........................................63
3.2.7. Biện pháp quản trị về dự báo và rủi ro ...........................................................63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................65
1. Kết luận ................................................................................................................65
1.1. Đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài ............................................................65
1.2. Hạn chế của đề tài .............................................................................................66
2. Kiến nghị ..............................................................................................................66
2.1. Đối với công ty ..................................................................................................66
2.2. Đối với cơ quan quả lý cấp trên, Nhà nƣớc ......................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................68

iv
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan4 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 5 of 95.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt
BQ
CCDC

Giải thích

Bình quân
Công cu ̣ du ̣ng cu ̣

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiê ̣p

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

LN

Lợi nhuận

SXKD
TM

Sản xuất kinh doanh
Thƣơng ma ̣i

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

Tr.đ

Triệu đồng

XD

Xây dƣ̣ng

XNK

Xuấ t nhâ ̣p khẩ u

v
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan5 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 6 of 95.

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số bảng, biểu

Tên bảng, biểu đồ


Trang

Bảng 2.1

Báo cáo kết quả hoạt động SXKD

26

Bảng 2.2

Báo cáo kết quả lao động – Tiề n lƣơng

27

Bảng 2.3

Báo cáo kết quả vốn kinh doanh

27

Bảng 2.4

Báo cáo kết quả thu nhập

28

Bảng 2.5

Báo cáo kết quả chi phí


28

Bảng 2.6

Tình hin
̀ h lao đô ̣ng của công ty

30

Bảng 2.7

Tình hình thu nhập của ngƣời lao động

32

Bảng 2.8

Tình hình sử dụng lao động

33

Bảng 2.9

Thu nhâ ̣p của công ty

35

Bảng 2.10

Tỷ trọng thu nhập của công ty


37

Bảng 2.11

Chi phí của công ty

40

Bảng 2.12

Tỷ suất lợi nhuận

49

Biể u đồ 2.1

Tình hình lao động

30

Biể u đồ 2.2

Thu nhâ ̣p biǹ h quân ngƣời lao đô ̣ng

33

Biể u đồ 2.3

Thu nhâ ̣p của công ty


36

Biể u đồ 2.4

Tỷ trọng thu nhập của công ty

38

Biể u đồ 2.5

Tình hình thực hiê ̣n chi phí

45

Biể u đồ 2.6

Tình hình lợi nhuận

46

vi
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan6 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 7 of 95.

MỞ ĐẦU
1. Cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Bƣớc vào thế kỷ 21, trong xu thế hội toàn cầu hóa các lĩnh vực: Kinh tế, văn

hóa, xã hội…, đòi hỏi các công ty nói chung và công ty TNHH nói riêng phải đối
mặt với những cơ hội và thách thức của xu thế hội nhập. Trong một môi trƣờng với
quá nhiều khó khăn, thách thức nhƣ vậy, để đứng vững đƣợc trên thị trƣờng đã là
một điều khó khăn, để tăng trƣởng và phát triển đƣợc lại là vấn đề vô cùng khó khăn
hơn nữa. Yêu cầu của các công ty TNHH là cần phải cải tiến và tiếp tục đổi mới để
nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD đƣ́ng vƣ̃ng đƣơ ̣c trên thi ̣trƣờng.
Để tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải biết nhu xã hội cần
những gì? Mình đã có những gì? Làm thế nào để đáp ứng đƣợc nhu cầu đó của xã
hội và khả năng mình đáp ứng đƣợc bao nhiêu?... đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự
nâng cao ý thức với xã hội và với hoạt động SXKD của mình nhằm đáp ứng tốt
nhất dịch vụ của bản than cho xã hội là nhiệm vụ đƣợc đặt lên hàng đầu.
Bài toán nâng cao hiệu quả SXKD đang là một trong những vấn đề đƣợc ƣu
tiên hàng đầu không chỉ có các nhà đầu tƣ, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp quan
tâm mà còn cả các cơ quan ban ngành của Chính phủ. Đặc biệt là đối với công ty
đang hoạt động, vận hành theo cơ chế thị trƣờng thì vấn đề nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh càng trở lên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Từ thực tiễn hoạt động của công ty TNHH XD TM XNK thiên Trang, trong
hoạt động SXKD đã bộc lộ nhiều khó khăn thách thức trong điều kiện cạnh tranh
để hội nhập nhƣ hiện nay.
Các năm gần đây (2011-2015) công ty hoạt động SXKD vẫn có lãi, nhƣng chất
lƣợng hiệu quả kinh doanh còn thấp. Ngoài những khó khăn chung của môi trƣờng
kinh tế - xã hội, những nhân tố từ bên trong của ngành xây dƣ̣ng , thƣơng ma ̣i ,
XNK còn nhiều vấn đề tồn tại yếu kém đƣợc đặt ra cần phải nghiên cứu và giải
quyết. Vậy thực trạng hoạt động SXKD của công ty TNHH XD TM XNK Thiên
Trang trong những năm qua nhƣ thế nào? Những yếu tố nào tác động tới kết quả

1
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan7 of 95.



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 8 of 95.

hoạt động SXKD của công ty? Công ty cần thực hiện những biện pháp gì để nâng
cao hiệu quả hoạt động của mình? Đó là những câu hỏi đặt ra cần có lời giải đáp.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, nhằm góp phần trả lời những câu hỏi nêu trên, tác
giả đã chọn “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuấ t kinh doanh
của công ty TNHH Xây dựng thương maị XNK Thiên Trang ” làm đề tài nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu và đánh giá kết quả hoạt động SXKD của
công ty TNHH Xây dƣ̣ng thƣơng ma ̣i XNK Thiên Trang từ năm 2011 đến năm
2015, từ đó đề ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt SXKD
cho công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hóa lý luận về hiệu quả, kết quả hoạt động SXKD của các doanh
nghiê ̣p, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD.
- Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động SXKD của công ty TNHH Xây dƣ̣ng
thƣơng ma ̣i XNK Thiên Trang gian đoạn năm 2011 - 2015.
- Đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD cho công
ty TNHH Xây dƣ̣ng thƣơng ma ̣i XNK Thiên Trang trong những năm tiếp theo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Công ty TNHH Xây dƣ̣ng thƣơng ma ̣i XNK
Thiên Trang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu:
+ Nghiên cứu thực trạng hoạt động SXKD của công ty TNHH Xây dƣ̣ng
thƣơng ma ̣i XNK Thiên Trang.
+ Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của công ty

TNHH Xây dƣ̣ng thƣơng ma ̣i XNK Thiên Trang cho những năm tới
2
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan8 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 9 of 95.

- Phạm vi về không gian nghiên cứu: Luận văn đƣợc thực hiện tại công ty
TNHH Xây dƣ̣ng thƣơng ma ̣i XNK Thiên Trang.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu:
+ Đề tài đánh giá, phân tích kết quả SXKD của công ty TNHH Xây dƣ̣ng thƣơng
mại XNK Thiên Trang trong 5 năm (2011 – 2015).
+ Các giải pháp đƣợc đề ra cho những năm tới.
4. Nội dung của đề tài (các vấn đề cần giải quyết)
Mở đầu
Chƣơng 1. Lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
Chƣơng 2. Thƣ̣c tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh của công ty TNHH Xây
dƣ̣ng thƣơng ma ̣i XNK Thiên Trang.
Chƣơng 3. Một số biện pháp nâng cao hiê ̣u quả sản xuấ t kinh doanh của công
ty TNHH Xây dƣ̣ng thƣơng ma ̣i XNK Thiên Trang.

3
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan9 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 10 of 95.

Chƣơng 1
LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SXKD CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về hiêụ quả SXKD của DN

1.1.1. Bản chất của hiệu quả SXKD
a. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả kinh doanh. Có quan
điểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lƣợng của
một lƣợng hàng hoá mà không cắt giảm sản lƣợng của một loại hàng hoá khác.
Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trong giới hạn khả năng sản xuất của nó” [3,
Tr.450].
Thực chất quan điểm này đã đề cập tới khía cạnh phân bổ có hiệu quả các
nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Trên góc độ này rõ ràng phân bổ các nguồn lực
kinh tế sao cho đạt đƣợc việc sử dụng mọi nguồn lực trên đƣờng giới hạn khả năng
sản xuất làm cho nền kinh tế có hiệu quả và rõ ràng xét trên phƣơng diện lý thuyết
thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền kinh tế có thể đạt đƣợc trên giới hạn
năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
“Một số nhà quản trị học lại quan niệm hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định bởi
tỷ số giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí phải bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Manfred
Kuhn cho rằng: Tính hiệu quả đƣợc xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn
vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh” [3, Tr.450].
Quan điểm khác lại cho rằng: “Hiệu quả là một phạm trù kinh tế, nó xuất hiện
và tồn tại từ xã hội chiếm hữu nô lệ đến xã hội xã hội chủ nghĩa” [3, Tr.450].
Hiệu quả kinh doanh thể hiện trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết tham gia
vào hoạt động SXKD theo mục đích nhất định.
Trong những hình thái xã hội có quan hệ sản xuất khác nhau thì bản chất của
phạm trù hiệu quả và những yếu tố hợp thành phạm trù hiệu quả vận động theo
những khuynh hƣớng khác nhau.

4
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan10 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 11 of 95.


Trong xã hội tƣ bản, giai cấp tƣ sản nắm quyền sở hữu về tƣ liệu sản xuất và
do vậy quyền lợi về kinh tế, chính trị… đều dành cho nhà tƣ bản. Chính vì thế việc
phấn đấu tăng hiệu quả kinh doanh thực chất là đem lại lợi nhuận nhiều hơn nữa
cho nhà tƣ bản nhằm nâng cao thu nhập cho họ, trong khi thu nhập của ngƣời lao
động có thể thấp hơn nữa. Do vậy, việc tăng chất lƣợng sản phẩm không phải là để
phục vụ trực tiếp ngƣời tiêu dùng mà để thu hút khách hàng nhằm bán đƣợc ngày
càng nhiều hơn và qua đó thu đƣợc lợi nhuận lớn hơn.
Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, phạm trù hiệu quả vốn tồn tại vì sản phẩm sản
xuất xã hội sản xuất ra vẫn là hàng hoá. Do các tài sản đều thuộc quyền sở hữu của
Nhà nƣớc, toàn dân và tập thể, hơn nữa mục đích của nền sản xuất xã hội chủ
nghĩa cũng khác mục đích của nền sản xuất tƣ bản chủ nghĩa. Mục đích của nền
sản xuất xã hội chủ nghĩa là đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng tăng của mọi thành
viên trong xã hội nên bản chất của phạm trù hiệu quả cũng khác với tƣ bản chủ
nghĩa.
Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều ý kiến
khác nhau về hiểu nhƣ thế nào về hiệu quả kinh doanh.
Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt đƣợc trong
hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá” [3, Tr.451]. Nhƣ vậy, hiệu quả
đƣợc đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do
tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai
mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.
Quan điểm nữa cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ so sánh tƣơng đối giữa
kết quả và chi phí để đạt đƣợc kết quả đó. Ƣu điểm của quan điểm này là phản ánh
đƣợc mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên chƣa biểu hiện đƣợc
tƣơng quan về lƣợng và chất giữa kết quả và chƣa phản ánh đƣợc hết mức độ chặt
chẽ của mối liên hệ này” [3, Tr.451].
Quan điểm khác nữa lại cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là mức độ thoả mãn
yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội cho rằng quỹ tiêu dùng
với ý nghĩa là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của mọi ngƣời trong các doanh

5
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan11 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 12 of 95.

nghiệp là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh” [3, Tr.451]. Quan điểm này có ƣu
điểm là đã bám sát mục tiêu của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là không ngừng
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân. Nhƣng khó khăn ở đây là
phƣơng tiện để đo lƣờng thể hiện tƣ tƣởng định hƣớng đó.
“Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là
phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực, tiền vốn…)
để đạt đƣợc mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể đƣợc
đánh gia trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí
nguồn lực xác định có thể tạo ra ở mức độ nào” [3, Tr.451]. Vì vậy, có thể mô tả
hiệu quả kinh doanh bằng các công thức chung nhất sau đây:
H = K/C
Trong đó:
H: Hiệu quả kinh doanh
K: Kết quả đạt đƣợc
C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.
Hiệu quả kinh doanh theo khái niệm rộng là một phạm trù kinh tế phản ánh
những lợi ích đạt đƣợc từ các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhƣ
vậy cần phân định sự khác nhau và mối liên hệ giữa “kết quả” và “hiệu quả”.
Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh là một đại lƣợng so sánh: So sánh giữa đầu vào
và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu đƣợc.
Đứng trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội, do có sự kết hợp
của các yếu tố lao động, tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động theo một tƣơng
quan cả về lƣợng và chất trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm đủ tiêu
chuẩn cho tiêu dùng….

Tóm lại, “Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lƣợng các hoạt động kinh
doanh, trình độ nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
trong sự vận động không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ
thuộc vào tốc độ biến động của từng nhân tố” [3, Tr.451].
b. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh
6
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan12 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 13 of 95.

“Bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh đƣợc trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp để đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính
là hiệu quả của lao động xã hội đƣợc xác định trong mối tƣơng quan giữa lƣợng
kết quả hữu ích cuối cùng thu đƣợc với lƣợng hao phí lao động xã hội bỏ ra” [3,
Tr.453].
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải đƣợc xem xét một cách toàn diện
cả về không gian và thời gian, cả về mặt định tính và định lƣợng. Về mặt thời gian,
hiệu quả mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong từng thời kỳ, từng giai đoạn không đƣợc
làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ kinh doanh tiếp theo.
Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp không đƣợc vì lợi ích trƣớc mắt mà quên đi
lợi ích lâu dài.
Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi con ngƣời khai thác sử dụng
nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trƣờng và cả nguồn lao động. Không thể coi
tăng thu giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc các chi
phí cải tạo môi trƣờng, đảm bảo môi trƣờng sinh thái, đầu tƣ cho giáo dục, đào tạo
nguồn nhân lực….
Hiệu quả kinh doanh chỉ đƣợc coi là đạt đƣợc một cách toàn diện khi hoạt
động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hƣởng đến hiệu quả chung (về
mặt định hƣớng là tăng thu giảm chi). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi

phí kinh doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt đƣợc kết quả lớn
nhất.
1.1.2. Vai trò của hiệu quả SXKD
Các doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh phải luôn gắn mình với thị
trƣờng, nhất là trong cơ chế thị trƣờng hiện nay đặt các doanh nghiệp trong sự cạnh
tranh gay gắt lẫn nhau. Do đó để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trƣờng hiện
nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động một cách có hiệu quả hơn.
“Các nguồn nhân lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm, càng ngày
ngƣời ta càng sử dụng nhiều các nhu cầu khác nhau của con ngƣời. Trong khi các
nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con ngƣời lại càng đa
7
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan13 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 14 of 95.

dạng. Điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm bắt buộc mọi
doanh nghiệp phải trả lời chính xác ba câu hỏi: sản xuất cái gi? Sản xuất nhƣ thế
nào? sản xuất cho ai? Vì thị trƣờng chỉ chấp nhận cái nào sản xuất đúng loại sản
phẩm với số lƣợng và chất lƣợng phù hợp” [3, Tr.452].
Thị trƣờng là nơi diễn ra quá trình trao đổi hàng hoá. Nó tồn tại một cách
khách quan không phụ thuộc vào một ý kiến chủ quan nào. Bởi vì thị trƣờng ra đời
và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá.
Ngoài ra thị trƣờng còn có một vai trò quan trọng trong công việc điều tiết và
lƣu thông hàng hoá
Tóm lại, với sự vận động đa dạng, phức tạp của cơ chế thị trƣờng dẫn đến sự
cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của các
doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Tuy nhiên để tạo ra đƣợc sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác định cho mình một
phƣơng thức hoạt động riêng. Xây dựng các chiến lƣợc, các phƣơng án kinh doanh

một cách phù hợp và có hiệu quả.
Nhƣ vậy trong cơ chế thị trƣờng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh vô cùng
quan trọng, nó đƣợc thể hiện thông qua:
“Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả SXKD là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp đƣợc xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị
trƣờng, mà hiệu quả SXKD là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại và phát triển đó,
đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững
chắc. Do đó việc nâng cao hiệu quả SXKD là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối
với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trƣờng hiện nay” [3, Tr.455].
“Thứ hai: Nâng cao hiệu quả SXKD tạo việc thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ
trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các DN phải tự tìm tòi,
đầu tƣ nhân lực, vật lực để tiếp cận cơ chế thị trƣờng” [3, Tr.455].
Mục tiêu chung của các doanh nghiệp là tồn tại và phát triển thì cạnh tranh là
yếu tố làm các doanh nghiệp mạnh lên nhƣng ngƣợc lại cũng có thể cho các doanh
nghiệp bị phát sản.
8
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan14 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 15 of 95.

“Thứ ba: Mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận.
Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt động SXKD để
tạo ra sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã đƣợc nhiều nhất và tốt nhất. Hiệu quả
kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tƣơng đối của việc sử dụng tiết kiệm các
nguồn lực là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hiệu qủa SXKD
càng cao, càng phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của bản thôn và xã hội
càng tốt. Vì vậy, nâng cao hiệu quả SXKD là đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp
thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Chính sự nâng cao
hiệu quả SXKD là con đƣờng nâng cao sức mạnh cạnh tranh và khả năng tồn tại,

phát triển của mỗi doanh nghiệp” [3, Tr.455]
1.1.3. Phân loaị hiê ̣u quả SXKD
Việc phân loại hiệu quả SXKD các tiêu trí khác nhau có tác dụng thiết thực
cho công tác quản lý. Nó là cơ sở để xác định các chỉ tiêu và định mức hiệu quả
hoạt động SXKD để từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD của DN.
a. Hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế quốc dân
Hiệu quả tài chính phản ánh mối quan hệ lợi ích kinh tế mà DN nhận đƣợc và
chi phí mà DN phải bỏ ra để có đƣợc lợi ích kinh tế đó.
Biểu hiện chung của hiệu quả DN là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt đƣợc.
Tiêu chuẩn cơ bản của hiệu quả này là lợi nhuận cao nhất và ổn định.
Hiệu quả kinh tế quốc dân hay còn gọi là hiệu kinh tế xã hội tổng hợp xét trong
phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
Hiệu quả kinh tế quốc dân mà doanh nghiệp mang lại cho nền kinh tế quốc dân
là sự đóng góp của doanh nghiệp vào phát triển xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu
ngân sách, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho ngƣời lao
động...
Quan hệ giữa hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế quốc dân là mối quan hệ
giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể, giữa lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể và
toàn xã hội. Đó là quan hệ thống nhất có mâu thuẫn. Trong quản lý kinh doanh
không những cần tính hiệu quả tài chính DN mà còn phải tính đến hiệu quả kinh tế
9
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan15 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 16 of 95.

xã hội của doanh nghiệp đem lại cho nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả kinh tế quốc
dân chỉ đạt đƣợc trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các DN trong nền kinh tế.
Các doanh nghiệp phải quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội đó chính là tiền đề
cho doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Để DN quan tâm đến hiệu quả kinh tế

xã hội nhà nƣớc phải có chính sách đảm bảo kết hợp hài hoà lợi ích xã hội với lợi
ích doanh nghiệp và lợi ích cá nhân.
b. Hiệu quả chi phí xã hội
“Các doanh nghiệp tiến hành SXKD của mình trong điều kiện cụ thể về tài
nguyên, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tổ chức quản lý lao động, quản lý
kinh doanh. Họ đƣa ra thị trƣờng sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định và ngƣời
nào cũng muốn tiêu thụ hàng hoá của mình với giá cao nhất. Tuy việc đƣa sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình ra thị trƣờng, họ chỉ có thể bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của mình theo giá thị trƣờng nếu chất lƣợng của họ là tƣơng đƣơng.
Bởi vì thị trƣờng chỉ chấp nhận mức hao phí xã hội cần thiết trung bình để sản xuất
ra một đơn vị hàng hoá. Quy luật giá trị đặt tất cả các doanh nghiệp với một mức
chi phí khác nhau trên cùng một mặt bằng trao đổi, thông qua mức giá cả thị
trƣờng” [3, 4].
Suy cho cùng chi phí bỏ ra là chi phí xã hội, nhƣng tại mỗi DN chúng ta cần
đánh giá hiệu quả SXKD, thì hao phí lao động xã hội thể hiện dƣới dạng cụ thể:
- Chi phí kinh doanh;
- Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ.
Bản thân mỗi loại chi phí lại đƣợc phân chia chi tiết hơn. Đánh giá hiệu quả
kinh doanh không thể không đánh giá tổng hợp các chi phí mà cần thiết phải đánh
giá hiệu quả của từng loại chi phí kinh doanh.
c. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối
Hiệu quả tuyệt đối đƣợc đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí.
Hiệu quả tƣơng đối đƣợc đo bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
Mục tiêu của việc đánh giá hiệu quả tuyệt đối và tƣơng đối trong doanh
nghiệp:
10
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan16 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 17 of 95.


- Đánh giá trình độ sử dụng các nguồn lực trong trong DN và tận tụng nguồn
lực trong xã hội theo luật pháp cho phép.
- Đánh giá luận chứng kinh tế của các đề án khác nhau trong việc thực hiện
một số nhiệm vụ cụ thể đó để lựa chọn đè án tối ƣu nhất.
d. Hiệu quả trước mắt và lâu dài
Hiệu quả trƣớc mắt là hiệu quả xem xét trong thời gian ngắn.
Hiệu quả lâu dài là hiệu quả dƣợc xem xét đánh giá trong một khoảng thời gian
dài.
Doanh nghiệp cần phải xem xét thực hiện các hoạt động SXKD sao cho nó
mang lại lợi ích trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài cho DN. Phải kết hợp hài hoà lợi ích
trƣớc mắt và lợi ích lâu dài, không đƣợc chỉ vì lợi ích trƣớc mắt mà làm thiệt hại
đến lợi ích lâu dài của DN.
1.1.4. Sự cầ n thiế t phải nâng cao hiê ̣u quả SXKD
Sản xuất ra cái gì? Sản xuất nhƣ thế nào? Sản xuất cho ai? sẽ không thành vấn
đề bàn nếu nguồn tài nguyên không hạn chế. Ngƣời ta có thể sản xuất ra vô tận
hàng hoá, sử dụng thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, lao động, một cách không
cần tính toán, không cần suy nghĩ cũng chẳng sao nếu nguồn tài nguyên là vô tận.
Thực tế, mọi nguồn tài nguyên nhƣ đất đai, khoáng sản, hải sản,.... là một
phạm trù hữu hạn và ngày càng khan hiếm cạn kiệt do con ngƣời khai thác và sử
dụng chúng không đúng cách. Trong khi đó một mặt dân cƣ ở từng vùng, từng
quốc gia và toàn thế giới ngày càng tăng và tốc độ tăng dân số cao làm cho nhu cầu
tiêu dùng ngày càng cao, không có giới hạn, nhu cầu tiêu dùng vật phẩm của con
ngƣời lại là phạm trù không có giới hạn. Do vật liệu, của cải khan hiếm lại càng
khan hiếm và ngày càng khan hiếm theo nghĩa tuyệt đối lẫn tƣơng đối.
Thực ra khan hiếm mới chỉ là điều kiện cần của sự lựa chọn kinh tế nó buộc
con ngƣời phải lựa chọn kinh tế.
Nhƣ vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử dụng
các nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt đƣợc sự lựa chọn tối ƣu. Trong điều kiện


11
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan17 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 18 of 95.

khan hiếm các nguồn lực sản xuất thì nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện
không thể không đặt ra đối với bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào.
Trong cơ chế thị trƣờng, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái
gì? sản xuất nhƣ thế nào? sản xuất cho ai? dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị
trƣờng, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự ra các quyết định kinh
doanh của mình, tự hạch toán lỗ lãi, lãi nhiều hƣởng nhiều, lãi ít hƣởng ít, không
có lãi thì sẽ dẫn đến phá sản. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong
những mục tiêu quan trọng nhất , mang tính chất sống còn của sản xuất kinh
doanh.
Mặt khác, trong nền kinh tế thị trƣờng thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để
tồn tại và phát triển. Các doanh nghiệp phải có đƣợc lợi nhuận và đạt đƣợc lợi
nhuận ngày càng cao. Do vậy, đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề đƣợc quan tâm của doanh nghiệp và trở
thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền
kinh tế thị trƣờng
Trong cơ chế thị trƣờng, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế sản xuất cái gì, sản
xuất cho ai và sản xuất nhƣ thế nào đƣợc quyết định theo quan hệ cung cầu, giá cả
thị trƣờng, cạnh tranh và hợp tác, doanh nghiệp phải tự đƣa ra chiến lƣợc kinh
doanh và chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, lúc này mục tiêu lợi
nhuận trở thành mục tiêu quan trọng mang tính chất quyết định. Trong điều kiện
khan hiếm các nguồn lực thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD là tất yếu đối
với mọi doanh nghiệp. Mặt khác doanh nghiệp còn chịu sự cạnh tranh khốc liệt, để
tồn tại và phát triển đƣợc, phƣơng châm của các doanh nghiệp luôn phải là không
ngừng nâng cao chất lƣợng và năng suất lao động, dẫn đến việc tăng năng suất là

điều tất yếu.
1.2. Nhiêm
̣ vu ̣ của DN trong viêc̣ đảm bảo hiêụ quả SXKD
Hiệu quả SXKD chính là phải nâng cao hiệu quả của tất cả các hoạt động của
một quá trình kinh doanh. Đó cũng là nhiệm vụ cơ bản, thƣờng xuyên của doanh

12
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan18 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 19 of 95.

nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp phải nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản trong tổ
chức SXKD:
- Sản xuất – kinh doanh cái gì?
- Sản xuất – kinh doanh nhƣ thế nào?
- Sản xuất cho ai? Sản xuất kinh doanh lúc nào?
Để giải quyết và quyết định đúng từng vấn đề, trƣớc hết đối với lĩnh vực sản
xuất của doanh nghiệp phải thực hiện:
- Sản xuất phải đáp ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng về số lƣợng, chủng loại,
chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa và thị hiếu của ngƣời tiêu dung.
- Không ngừng đổi mới kỹ thuật và đổi mới công nghệ để tiết kiệm cả lao động
sống và lao động vật hóa, đồng thời không ngừng nâng cao cất lƣợng, mẫu mã…
phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng.
- Không ngừng nâng cao trình độ quản lý, trình độ lành nghề của ngƣời lao
động để khai thác tối đa năng lực hiện có của doanh nghiệp.
Thƣờng xuyên củng cố và hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất, đặc biệt là
phải cân đối giữa các khâu trên dây chuyền sản xuất. Thắt chặt mối quan hệ giữa
kế hoạch với thị trƣờng, giữa sản xuất với tiêu thụ sản phẩm hàng hóa để giảm
thiểu vốn ở các giai đoạn nhƣ: Giai đoạn dự trữ, sản xuất và lƣu thong, giảm bớt

lƣợng vật tƣ, hàng hóa tồn kho, đảm bảo quy mô hoạt động SXKD của doanh
nghiệp vẫn đƣợc duy trì và mở rộng.
Đối với khâu lƣu thông cần tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Coi Marketing là một nhiệm vụ hoạt động cơ bản trong lĩnh vực lƣu thong,
trong đó đặc biệt chú ý tới hoạt động tiếp thị, công tác nghiên cứu tâm lý khách
hang, hành vi ngƣời tiêu dung, công tác nghiên cứu các thị trƣờng và các kênh,
mạng lƣới tiêu thụ, công tác thông tin, quảng bá sản phẩm hàng hóa…
- Coi trọng thiết lập quan hệ với khách hàng, có thái độ đối xử tốt, tôn trọng lợi
ích các bên, có chế độ đãi ngộ, ƣu tiên đối… với khách hàng truyền thống và
khách hàng mới của doanh nghiệp.

13
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan19 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 20 of 95.

- Duy trì thị trƣờng cũ và tiếp cận để mở rộng thị trƣờng tiêu thụ mới trên cơ
sở không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp phấn
đấu hạ chi phí thấp nhất có thể, đổi mới mẫu mã, kiểu dáng, bao bì…để thuận tiện
việc sử dụng, vận chuyển của khách hang. Tăng năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị tƣờng.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiêụ quả SXKD của DN
1.3.1. Một số khái niệm
Quan hệ doanh số bán với các chỉ tiêu chi phí, lãi gộp và lợi nhuận đƣợc trình
bày nhƣ sau:
Doanh số bán
Chi phí biến đổi

Lãi gộp


Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Lợi nhuận trƣớc thuế

Tổng chi phí sản xuất

Thuế

Lợi nhuận thuần túy (lãi ròng)

Doanh số bán: Là số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc về bán sản phẩm, hàng
hóa và dịch vụ
Tổng chi phí sản xuất gồm chi phí cố định, chi phí biến đổi.
Lãi gộp: là phần còn lại của doanh số bán sau khi trừ đi chi phí biến đổi
Lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập DN: Là lãi gộp trừ đi chi phí cố định
Lợi nhuận sau thuế hay còn gọi là lợi nhuận thuần túy (lãi ròng) bằng lợi
nhuận trƣớc thuế trừ đi các khoản thuế.
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD [3], [4]
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức sinh lời và khả năng sinh lời
- Chỉ số (ROA): Tỷ lệ Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản

ROA% =

Lợi nhuận
rng
Tổng tài sản


x 100%

Chỉ số này nói lên một đồng vốn kinh doanh bỏ ra mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng cho ngân hàng. Tỷ số này phản ánh năng lực quản trị của doanh nghiệp

14
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan20 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 21 of 95.

về sử dụng tài chính và những nguồn vốn thực sự đem lại lợi nhuận. Do đó, hệ số
này càng cao thì càng tốt.
- Chỉ số (ROE): Tỷ lệ lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu
ROE% =

Lợi nhuận ròng

x 100%

Vốn chủ sở hữu
Chỉ số này phản ánh khả năng sinh lời của vốn tự có (mỗi một đồng vốn chủ sở
hữu mà doanh nghiệp bỏ ra đem về đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng), đo lƣờng
tỷ suất lợi nhuần ròng trên vốn tự có của doanh nghiệp → Chỉ số này càng cao
càng tốt
- Tỷ lệ Lợi nhuận ròng /Tổng thu nhập
Tỷ lệ lợi nhuận ròng/Tổng thu nhập % =

Lợi nhuận ròng


x 100%

Tổng thu nhập

Chỉ số này phản ánh cứ một đồng thu nhập mà doanh nghiệp bỏ ra thì thu về
đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận hay là lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trên
tổng thu nhập. Chỉ số này đánh giá hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời
đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập của doanh nghiệp → Hệ số này càng cao càng
tốt.
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí
- Tỷ lệ chi phí trên thu nhập
Tỷ lệ chi phí /thu nhập (%) =

Chi phí

x 100%

Thu nhập

Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Thông
thƣờng chỉ số này nhỏ hơn 1, nếu lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động kém
hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tƣơng lai.
- Tỷ lệ chi phí trên lợi nhuận
Tỷ lệ chi phí /lợi nhuận (đ) =

Tổng chi
phí nhuận
Lợi

15

Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan21 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 22 of 95.

Chỉ số này để tạo ra một đồng lợi nhuận cần bao nhiêu đồng chi phí → Chỉ số
này càng thấp càng tốt.
* Nhóm chỉ tiêu về tình hình sử dụng lao động
- Thu nhập trên một lao động/năm
Tổng thu nhập/lao động /năm (đ)

Tổng thu nhập
=

Tổng số LĐ

Chỉ tiêu cho biết một năm bình quân ngƣời lao động có thu nhập là bao nhiêu
→ Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
- Lợi nhuận trên một lao động/năm
Lợi nhuận

Lợi nhuận/ lao động /năm (đ)

=

Tổng số LĐ

Chỉ tiêu này cho biết một ngƣời lao động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho
một năm → Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
- Tiền lƣơng bình quân của một lao động/năm

Thu nhập trên một lao động /năm (đ) =

Tổng thu nhập
Số lao động

Chỉ tiêu này cho biết tiền lƣơng bình quân một lao động thu đƣợc trong năm là
bao nhiêu đồng. Phản ánh hiệu mức sống của ngƣời lao động.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả SXKD của DN
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài DN
a. Môi trường kinh doanh quốc gia
Môi trƣờng kinh doanh quốc gia của doanh nghiệp là tổng hợp các các yếu tố
luật pháp, chính trị, văn hoá và kinh tế địa phƣơng nơi doanh nghiệp hoạt động.
Hệ thống luật pháp của quốc gia nào rõ ràng đầy đủ, nhất quán và mở rộng sẽ
tạo diều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, đồng thời tiết kiệm đƣợc các chi phí
do luật pháp không rõ ràng, không nhất quán gây ra. Sự ổn định hay bất ổn của hệ
thống chính trị cũng tác động đến việc tăng kết quả kinh doanh hay giảm chi phí
kinh doanh. Sự đa dạng về văn hoá có thể tạo điều kiện cho một số sản phẩm này
16
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan22 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 23 of 95.

tăng doanh thu nhƣng có thể lại làm cho một số sản phẩm khác phải tăng các chi
phí để làm thích nghi hoá sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu địa phƣơng.
Các yếu tố kinh tế nhƣ giá cả, lãi suất, thuế và sự thay đổi của nó đều có tác
động trực tiếp đến các yếu tố của thị trƣờng đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp.
Do đó, nó tác động đến tăng giảm các chi tiêu kết quả kinh doanh hoặc tăng giảm
một số loại chi phí kinh doanh. Sự biến động chung có thể là cùng chiều giữa các
yếu tố trên nhƣng với tốc độ khác nhau cũng tạo ra sự biến động không đều của

các chỉ tiêu kết quả và chi phí và do đó cũng tác động tới hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
b. Môi trường kinh doanh quốc tế
Môi trƣờng kinh doanh quốc tế và sự biến động của nó cũng tác động không
nhỏ tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu nhƣ các biến động trong môi
trƣờng kinh doanh quốc tế trở nên thuận lợi sẽ mở ra nhiều cơ hội cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, nó có thể sẽ làm cho doanh thu tăng do nhu cầu về
sản phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh trên thị trƣờng thế giới tăng lên và ngƣợc
lại. Giá cả của các sản phẩm trên thị trƣờng thế giới biến động theo hƣớng tăng lên
hay giảm di tác động trực tiếp đến giá cả yếu tố đầu vào và đầu ra của doanh
nghiệp. Sự biến động về lãi suất tỷ giá giữa các đồng tiền, đặc biệt là các đồng
ngoại tệ mạnh cũng ảnh hƣởng tới chi phí vốn, đến giá các yếu tố đầu vào, đầu ra
của doanh nghiệp, do đó ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.2. Các nhân tố nhân tố bên trong DN
a. Trình độ quản lí của DN
“Trình độ quản lí của doanh nghiệp thể hiện ở việc xây dựng đƣợc cơ cấu tổ
chức quản lí hợp lí với tỉ lệ chi phí lao động gián tiếp thấp mà vẫn bảo đảm vận
hành doanh nghiệp một cách nhịp nhàng. Việc tổ chức hệ thống bộ máy quản trị
gọn nhẹ, có hiệu lực sẽ góp phần giảm chi phí quản lí trong giá thành sản phẩm, sử
dụng hợp lí và tiết kiệm lao dộng quản lí và sử dụng các yếu tố khác của doanh
nghiệp sẽ làm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cao hơn. Trình độ quản lí còn
thể hiện ở việc doanh nghiệp biết sử dụng các phƣơng pháp và công cụ quản lí để
17
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan23 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 24 of 95.

kích thích tài năng sáng tạo của nhân tố con ngƣời, cống hiến nhiều hơn cho hoạt
đọng kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần làm tăng yếu tố kết quả và giảm chi

phí kinh doanh một cách hợp lí tức là nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp” [3, 4].
b. Trình độ công nghệ và sự đổi mới công nghệ sản xuất của DN
Công nghệ mà doanh nghiệp sử dụng đƣợc xếp vào loại nào của thế giới (hiện
đại, tiên tiến, trung bình, lạc hậu). Giả định rằng các nhân tố khác không thay đổi
thì trình độ công nghệ của các doanh nghiệp, tác động rất lớn đến chất lƣợng sản
phẩm sản xuất ra, đến chi phí sản xuất, đến mẫu mã, kiểu dáng của phẩm. Công
nghệ góp phần quan trọng vào việc tạo ra chữ “tín” cho sản phẩm của doanh
nghiệp trên thị trƣờng việc doanh nghiệp đầu tƣ để đổi mới công nghệ, nâng cao
trình độ công nghệ cũng không ngoài mục đích tăng doanh thu do tăng sản lƣợng
từ các sản phẩm có chất lƣợng cao hơn và đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng, do
tăng giá bởi các sản phẩm có chất lƣợng tốt hơn, mẫu mã kiểu cách đẹp hơn, do
giảm đƣợc tiêu hao nguyên vật liệu, giảm phế phẩm tăng chính phẩm.
c. Trình độ tổ chức sản xuất của DN
Tổ chức sản xuất của doanh nghiệp ma hợp lí sẽ tạo điều kiện giảm chi phí sản
xuất do giảm đƣợc thời gian ngừng sản xuất vì nhiều lí do khác nhau,làm tăng
năng suất lao động.Việc doanh nghiệp thƣờng xuyên cải tiến tổ chức sản xuất để
việc sản xuất ngày càng hợp lí cho phép giảm hao hụt nguyên vật liệu, sử dụng có
hiệu quả hơn lao động sống, giảm thứ phẩm, phế phẩm.Đó là vấn đề cơ bản để
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
d. Nguyên vật liệu và công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu
“Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng và không thể
thiếu đƣợc đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đặc biệt là đối với một
doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Số lƣợng, chủng loại, cơ cấu, chất lƣợng,
giá cả của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh
hƣởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hƣởng tới năng suất và chất lƣợng
của sản phẩm do đó ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
18
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan24 of 95.



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 25 of 95.

chi phí sử dụng nguyên vật liệu của các doanh nghiệp công nghiệp thƣờng chiếm
tỷ trọng lớn trong chi phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm cho nên việc sử
dụng tiết kiệm nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu
đồng nghĩa với việc tạo ra kết quả lớn hơn với cùng một lƣợng nguyên vật liệu” [3,
4].
Bên cạnh đó, chất lƣợng của công tác đảm bảo nguyên vật liệu cũng ảnh
hƣởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu công tác tổ
chức đảm bảo nguyên vật liệu đƣợc tốt, tức là luôn luôn cung cấp đầy đủ, kịp thời
và đồng bộ đúng số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại các loại nguyên vật liệu cần thiết
theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh, không để xảy ra tình trạng thiếu hay là ứ
đọng nguyên vật liệu, đồng thời thực hiện việc tối thiểu hoá chi phí kinh doanh sử
dụng của nguyên vật liệu thì không đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra bình thƣờng mà còn góp phần rất lớn vào việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

19
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan25 of 95.


×