Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty dịch vụ du lịch Sao Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.55 KB, 65 trang )

Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập

Mục lục
Công ty dịch vụ du lịch sao mai Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
nam..................................................................................................44
Giấy đề nghị Tạm ứng.....................................................................44
Ngời duyệt K.toán trởng P.trách bộ phận Ngời đề nghị T/Ư............45

Nguyễn Thị Thuỳ Linh

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập

Lời nói đầu
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá ở nớc ta hiện nay
thì việc hiện đại hoá và hoàn thiện công tác kế toán theo
chuẩn mực kế toán quốc tế là một đòi hỏi khách quan và rất
quan trọng. Đó là sự hoàn thiện của Chế độ kế toán sao cho
phù hợp với chuẩn mực quốc tế, hệ thống báo cáo tài chính là
nơi cung cấp thông tin tin cậy cho các nhà đầu t trong nớc
cũng nh các nhà đầu t nớc ngoài nhằm thu hút vốn đầu t
ngày một lớn, phát triển kinh tế đất nớc. Trong đó việc hoàn
thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng đóng vị trí quan trọng. Nhận thức đợc tầm quan trọng
đó các doanh nghiệp đã hết sức quan tâm đến công tác
hạch toán kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, nếu
tổ chức hạch toán tốt công tác này doanh nghiệp không những
đảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập, tạo động lực


thúc đẩy ngời lao động tham gia công tác mà còn điều hoà
giữa lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của cán bộ công nhân
viên đồng thời còn là nhân tố góp phần cung cấp thông tin
đầy đủ chính xác giúp doanh nghiệp điều hành kế toán sản
xuất kinh doanh của mình đi vào guồng máy chung của xã hội
trong cơ chế mới,bên cạnh đó nó còn thể hiện sự quan tâm
của xã hội đối với các thành viên trong xã hội (đặc biệt đối với
cán bộ công nhân viên và ngời lao động).
Trong quá trình học tập ở trờng và thời gian thực tập tìm
hiểu, nghiên cứu tại Công ty dịch vụ du lịch Sao Mai, cùng với
sự hớng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Diệu
Thu và các cán bộ công nhân viên phòng kế toán tài vụ của
Công ty, em chọn đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng để hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp tại
Công ty dịch vụ du lịch Sao Mai với mong muốn đóng góp
những hiểu biết nhỏ của mình nhằm cải tiến và hoàn thiện

Nguyễn Thị Thuỳ Linh

1

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng của
Công ty. Kết cấu chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận
báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Tìm hiểu chung về Công ty Dịch vụ du lịch Sao

Mai
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty Dịch vụ du lịch
Sao Mai.
Phần III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty Dịch vụ du lịch Sao Mai.

Nguyễn Thị Thuỳ Linh

2

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập

Phần I
Tìm hiểu chung về công ty dịch vụ du lịch Sao
Mai
1.1 Quá trình hình thành, xây dựng và phát triển
của công ty Dịch vụ du lịch Sao Mai
Công ty Dịch vụ du lịch Sao Mai là doanh nghiệp của
Đảng, trực thuộc Ban Tài chính quản trị Thành uỷ Hà Nội.
Công ty có trụ sở chính tại: số 23 ngõ Thông phong- Đờng Tôn
Đức Thắng- Phờng Quốc Tử Giám- Quận Đống Đa- Hà Nội. Công
ty có t cách pháp nhân, hạch toán độc lập, thực hiện nhiệm
vụ tổ chức kinh doanh dịch vụ, khách sạn và du lịch khác
góp phần tạo nguồn thu cho Ngân sách Đảng. Khách sạn là
một trong những doanh nghiệp đầu tiên của Thành uỷ Hà

Nội đợc thành lập thực hiện nhiệm vụ chính trị bổ sung
Ngân sách Đảng. Từ khi thành lập đến nay công ty trải qua
nhiều bớc thăng trầm, song luôn đợc đánh giá là một trong
những doanh nghiệp của Đảng hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ đợc giao và có sự tăng trởng rõ rệt.
Tiền thân của công ty Dịch vụ du lịch Sao Mai là khách
sạn Sao Mai, đợc thành lập năm 1990 theo quyết định của
UBND Thành phố Hà Nội. Khách sạn chính thức đi vào hoạt
đông từ tháng 1/1991 với ngành nghề kinh doanh chính là:
Khách sạn, ăn uống và các dịch vụ du lịch. Mặc dù còn nhiều
khó khăn ban đầu của một khách sạn nhỏ, vốn đầu t nhỏ,
trang thiết bị còn cha hiện đại tiện nghi bằng các khách sạn
khác nhng lại đợc sự quan tâm chỉ đạo, sự nỗ lực phấn đấu
của tập thể cán bộ công nhân viên đầu t đúng lúc đáp ứng
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

3

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
kịp thời nhu cầu về du lịch, kinh doanh và đã đạt đợc sự phát
triển bền vững năm sau cao hơn năm trớc. Sau 3 năm hoạt
động khách sạn Sao Mai đã trở thành doanh nghiệp làm ăn có
hiệu quả đợc khách hàng tín nhiệm.
Năm 1993 thực hiện Nghị định 338 của Hội đồng Bộ Trởng ngày 20/11/1992 Công văn số 283/CV của Văn phòng Hội
đồng Bộ JTrởng ngày 16/1/1992, khách sạn Sao Mai đã đợc
nâng lên thành Công ty Dịch vụ du lịch Sao Mai theo quyết

định của UBND Thành phố Hà Nội ngày 9/4/1993.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Dịch vụ du
lịch Sao Mai
Công ty Dịch vụ du lịch Sao Mai thực hiện các chức năng
nhiệm vụ của một đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập, áp
dụng chế độ một thủ trởng thực hiện việc cung cấp các dịch
vụ du lịch cho xã hội, tạo công ăn việc làm cho ngời lao động,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nớc, bổ
sung một phần cho Ngân sách Đảng.
Các ngành nghề hoạt động kinh doanh chủ yếu của
Công ty:
- Kinh doanh khách sạn
- Kinh doanh lữ hành
- Kinh doanh ăn uống
- Hớng dẫn du lịch và các dịch vụ khác
Trong đó, kinh doanh khách sạn chiếm tỷ trọng lớn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Dịch
vụ du lịch Sao Mai
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty đợc thể hiện nh sau:
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

4

Lớp 58 CĐKT8


Trường Cao đẳng GTVT
Chuyªn ®Ò thùc tËp


NguyÔn ThÞ Thuú Linh

5

Líp 58 C§KT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty

Giám đốc Công ty Dịch vụ du lịch
Sao Mai

Phó Giám
đốc Khách
sạn Cầu Giấy

Phó Giám
đốc

Phòng kế toán tài vụ

Phòng tổ chức hành
chính

Khách sạn Cầu
Giấy

Lễ

tân

Buồn
g

Giám đốc
Trung tâm
điều hành du
lịch

Trung tâm điều
hành
du lịch

Nhà
hàng
bếp

Sửa
chữa
, bảo
vệ,
tạp
vụ

1.3.1 Giám đốc công ty
Công ty thực hiện chế độ một thủ trởng, giám đốc
công ty là ngời có quyền cao nhất điều hành và ra quyết
định để điều hành hoạt động của Công ty. Đồng thời, Giám


Nguyễn Thị Thuỳ Linh

6

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
đốc là ngời chịu trách nhiệm pháp lý về mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty trớc pháp luật, trớc Thành uỷ
trực tiếp phụ trách bộ phận hành chính, tổ chức.
1.3.2 Phó Giám đốc
Là ngời giúp giám đốc, chịu trách nhiệm trớc giám đốc
về nhiệm vụ của mình đợc phân công. Phó giám đốc có
nhiệm vụ thay mặt giám đốc khi giám đốc đi vắng hoặc
đợc giám đốc uỷ quyền triển khai các công việc đã thống
nhất xuống các bộ phận và thông tin nhanh những thuận lợi,
khó khăn trong việc điều hành để cùng giám đốc rút ra kinh
nghiệm và phơng hớng chỉ đạo mới.
1.3.3 Phòng tổ chức hành chính
Có chức năng nhiệm vụ giúp việc giám đốc và ban lãnh
đạo công ty thực hiện tốt công tác quản lý về nhân sự, đảm
bảo công tác văn th đánh máy, lu trữ tài liệu, hồ sơ. Bảo vệ
tài sản xã hội chủ nghĩa và an ninh trật tự an toàn xã hội
trong công ty và khu vực. Quản lý lao động tiền lơng an toàn
lao động và bảo hiểm xã hội theo chế độ chính sách Nhà nớc.
1.3.4 Phòng kế toán tài vụ
Phản ánh và giám sát tất cả các hoạt động kinh tế trong
toàn công ty. Phục vụ trực tiếp cho lãnh đạo công ty, điều

hành chỉ đạo sản xuất.
1.3.5 Trung tâm điều hành du lịch
Là một bộ phận sản xuất kinh doanh của công ty, tiến
hành các công việc về lữ hành, xe du lịch, chuyến du lịch
(tour du lịch).
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

7

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
1.3.6 Khách sạn Cầu giấy
Đợc chia thành các bộ phận nhỏ nh: bộ phận buồng, bộ
phận nhà hàng bếp, bộ phận sửa chữa bảo vệ tạp vụ.
Các trởng bộ phận phụ trách và trực tiếp chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc công ty về những hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng nh về nhân sự của bộ phận mình quản lý.
1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Dịch vụ du lịch Sao Mai trong những năm gần đây
Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối kế toán các năm
2006, 2007, và 2008, tình hình tài sản và nguồn vốn kinh
doanh của công ty đợc thể hiện qua các bảng sau:
Bảng 1 : Cơ cấu tài sản của công ty Dịch vụ du lịch Sao Mai
Đơn vị tính: Đồng
31/12/2006
ST
T


Chỉ tiêu

31/12/2007
tỷ

Số tiền

trọng(

Số tiền

%)
Tài sản lu
I

động và đầu
t ngắn hạn

1

2
3
4

Vốn bằng tiền

A

1


8,829
5,349,657,
941

Các khoản phải

342,462,

thu

581

Hàng tồn kho
Tài sản lu
động khác
Tài sản cố

II

5,794,63

định và
đầu t dài hạn
Tài sản cố
định
Tài sản cố
định hữu
hình

52,325,

127
50,193,
180
19,953,46
9,410
19,399,47
0,504
18,382,857,
504

6,632,71
5,065
6,234,426,

92.32

772
295,604,

5.91

804
66,936,

0.90

272
35,747,

0.87


97.22

94.76

Nguyễn Thị Thuỳ Linh

trọng(

tỷ
Số tiền

%)

22.51

77.49

31/12/2008
tỷ

217
18,749,399
,527
18,268,420
,708
17,275,927,7
08

8


26.13

94.00

4.46
1.01
0.54

73.87

97.43

94.57

trọng(
%)

7,750,641
,544
7,043,213,
333
604,432,
248
66,649,
963
36,346,
000
17,833,561
,645

17,233,237
,955
16,264,864,
955

30.29

90.87

7.80
0.86
0.47

69.71

96.63

94.38

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
2

B

Tài sản cố


1,016,613,

định vô hình

000

Chi phí trả

553,998

trớc dài hạn
Tổng cộng

,906

992,493,

5.24

000
480,978

2.78

,819

25,748,10

tài sản


5.43

2.57

25,382,114

8,239

968,373,

5.62

000
600,32

3.37

3,690
25,584,203

,592

,189

Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty Dịch vu,Du lịch Sao Mai
Đơn vị tính : Đòng
31/12/2006
Stt

Chỉ tiêu


31/12/2007

Tỷ
Số tiền

trọng(%

Số tiền

)
A

Nợ phải trả

II

N ngn hn

1

Vay ngn hn

2
3

4

5
6


9,686
983,46
3,618
110,000

PhảI trả cho ngời

,000
135,920

bán
Ngời mua trả

,959
102,660

tiền trớc
Thuế và các

,514

khoản phảI nộp
Nhà nớc
PhảI trả công
nhân viên
PhảI trả nội bộ
Các khoản phảI

7


22,204,57

trả phảI nộp
khác

59,01
2,504
284,810
,836
140,150
,128
150,908
,677

Nguyễn Thị Thuỳ Linh

21,830,091

86.24

,043
608,97

4.43

4,975

Số
tiền(%)

86.01
2.79

31/12/2008
Tỷ
Sè tiền

trọng(%
)

22,022,989
,489
801,87
3,421

86.08
3.64

11.18
119,170,

13.82

541
21,851,

10.44

401
45,983,


6.00

902
276,481,

28.96

828

14.25

19.57
3.59

7.55

45.40
0.00

145,487,

15.34

303

9

23.89


101,516,
524
86,698,
389
38,580,
337
195,785,
311
46,487,
220
332,805,
640

12.66
10.81

4.81

24.42
5.80

41.50

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
II


Nọ dài hạn

1

Vay dài hạn

B
I
1

21,221,11
6,068
21,221,116

Nguồn vốn

,068
3,543,52

chủ sở hữu
Nguồn vốn-

8,553
3,540,86

Quỹ
Nguôn vốn kinh

4,351
3,536,868


doanh doanh
Quỹ đàu t phát

2

triển

II

2,6
25,748,10

nguồn vốn

9,347
3,545,363,
043
3,330
,253
666

0.02

6,051

Tổng cộng

3,549
3,549,35


0.09

66

64,202

068
3,552,02

99.89

3,33

phí,quỹ khác

,068
21,221,116,

99.92

0,253

tài chính
Nguồn kinh

21,221,116

13.76


,047

Quỹ dự phòng

3

95.57

,051
2,66

0.08

4,202

97.21

13.99
99.92
99.89

96.36

,068
21,221,116,
068
3,561,213

13.92


,700
3,558,549

99.93

,498
3,554,553,

99.89

194
3,330,

0.09

0.09

253
666

0.02

0.02

,051
2,66

0.08

25,382,114


8,239

21,221,116

0.07

4,202
25,584,203

,592

,189

Trong tổng số tài sản của đơn vị, tài sản lu động và
đầu

t

ngắn

hạn

tại

31/12/2006,31/12/2007,31/12/2008

các
chiếm


thời
tỷ

điểm

trọng

vào

khoảng 22% đến 30% còn lại là tài sản cố định và đầu t dài
hạn chiếm khoảng 69% đến 77%. Vối cơ cấu tài sản nh trên
là hoàn toàn hợp lý đối với một đơn vị kinh doanh dịch vụ
nh Công ty DVDL Sao Mai.
Xem xét cụ thể ta thấy: Tỷ trọng các chỉ tiêu trong tài
sản lu động và đầu t ngắn hạn ta thấy chỉ tiêu vốn bằng
tiền của đơn vị chiếm tỷ trọng giảm dần ua các năm, tỷ
trọng vốn bằng tiền trên tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
là tơng đối lớn(Chiếm trên 90%) điều đó thể hiện tính
đặc thù của đơn vị kinh doanh dịch vụ nhng đối với đơn
vị kinh doanh dịch vụ để tiền đọng trong tài khoản tiền là
lãng phí cần phải có kế hoạch sử dụng vào SXKD để tăng
nhanh vòng quay của vốn hoặc hoàn trả nợ vốn vay, để
giảm chi phí lãi tiền vay.
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

10

Lớp 58 CĐKT8



Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
Tỷ trọng các chỉ tiêu trong tài sản cố định và đầu t dài
hạn thì giá trị tài sản cố định hữu hình chiếm hầu hết gía
trị tài sản của Công ty, tới hơn 90% trong tổng số tài sản của
đơn vị. Với tỷ trọng TSCĐ hữu hình nh trên phản ánh mức
độ hợp lý trong cơ cấu tài sản của đơn vị kinh doanh khách
sạn.
Về cơ cấu nguồn vốn ta thấy: Nguồn vốn chủ sở hữu của
đơn vị chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn của
Công ty( hơn 13% trên tổng nguồn vốn). Tỷ trọng nợ phải trả
chiếm tỷ trọng lớn, trong đó nợ vay dài hạn là chủ yếu....Đi
sâu phân tích ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu của đơn vị
trong những năm gần đây đợc bổ sung không đáng kể. Tỷ
trọng nợ giảm với một tỉ lệ nhỏ
1.5 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình
hoạt động kinh doanh của Công ty
Ngay từ khi đi vào hoạt động, ban lãnh đạo công ty đã có
định hớng rõ rệt trong kinh doanh. Công ty đã tận dụng một
cách tốt nhất những lợi thế của mình nhằm đạt đợc mục tiêu
kinh doanh của mình là bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh
nói chung và vốn cố định nói riêng. Nâng cao đời sống cho
ngời lao động, lập ra chính sách đổi mới định hớng tới năm
nay 2010 là duy trì phát triển tốt cơ sở vật chất, nghiên cứu
sâu sát thị trờng xây dựng phong cách phục vụ mới tạo cho
khách hàng cảm giác thoải mái khi ở khách sạn. Có chính sách
thu hút khách hàng để lợng khách đến công ty ngày càng
nhiều hơn.
Nhiều điểm du lịch, khách sạn, nhà hàng đợc nâng cấp,
cơ sở hạ tầng nh: đờng xá, cầu phà .đợc mở rộng, cải tạo

Nguyễn Thị Thuỳ Linh

11

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
nâng cấp, và xây dựng giúp cho việc đi lại của khách du
lịch và khách công vụ đợc thuận lợi hơn. Điều này cũng có tác
động tích cực đến hoạt động kinh doanh của công ty. Hơn
nữa, ngành du lịch hiện nay đang rất đợc coi trọng và là
ngành mũi nhọn đợc sự quan tâm rất lớn của Nhà nớc. Lợng
khách du lịch ngày càng nhiều hơn kéo theo đó là sự phát
triển của ngành kinh doanh khách sạn. Do lợi thế của ngành
kinh doanh khách sạn có tính hấp dẫn nên nhiều nhà đầu t
đặc biệt là liên doanh đi vào kinh doanh trong lĩnh vực này
- Đây là một thách thức lớn đối với công ty. Mặt khác, do tiền
thân là một khách sạn nhỏ, lại là một doanh nghiệp Nhà nớc
nên công ty không đợc phép kinh doanh một số dịch vụ nhất
định, ngoài ra công ty lại có khách sạn nằm ở xa trung tâm,
không gần các khu di tích văn hóa nên gặp rất nhiều khó
khăn trong việc kinh doanh, lu trú và ăn uống. Tuy nhiên, để
khắc phục khó khăn, tận dụng và phát huy những mặt thuận
lợi, lợi thế để đạt đợc kết quả sản xuất kinh doanh tốt nhất,
chất lợng cao.
Công ty có cơ cấu tổ chức biên chế gọn nhẹ, đội ngũ cán
bộ công nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao, có định hớng kinh doanh đúng đắn, cơ sở vật chất đồng bộ, đợc khai
thác sử dụng tơng đối tốt và đợc sự quan tâm ủng hộ của

cơ quan chủ quản về vốn và nguồng khách. Biết tranh thủ
các cơ hội kinh doanh tránh đợc những rủi ro lớn một cách cao
nhất. Công ty luôn chú trọng việc đảm bảo chữ tín với khách
hàng, luôn có công suất phòng ở tỷ lệ khá, duy trì tốt hiệu
quả kinh doanh, đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần tốt
cho ngời lao động, nội bộ đơn vị đoàn kết, làm tròn nghĩa
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

12

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
vụ đối với NSNN và đảm bảo an toàn tuyệt đối trong kinh
doanh.
Là một doanh nghiệp Nhà nớc có quy mô nhỏ nên các
dịch vụ kinh doanh trong công ty bị hạn chế, đặc biệt
không thể tránh khỏi những khó khăn chung của các doanh
nghiệp kinh doanh lĩnh vực khách sạn, du lịch. Nhng với
những thuận lợi đã có và sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ công
nhân viên trong công ty, công ty sẽ dần phát triển vợt bậc
hơn nữa.
1.6 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Dịch vụ du lịch Sao Mai
1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo kiểu tập
trung tại phòng kế toán của công ty dới sự chỉ đạo trực tiếp
của kế toán trởng. Với hình thức này toàn bộ công việc kế

toán trong công ty đều đợc tiến hành xử lý tại phòng kế toán
của công ty nh: thu thập, kiểm kê chứng từ, ghi sổ kế toán,
lập báo cáo tài chính.
Niên độ kế toán thực hiện theo quy định chung bắt
đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm dơng lịch. Đồng
tiền sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
Khi công ty có thu tiền của khách nớc ngoài các ngoại tệ nhng
khi hạch toán quy đổi ra VNĐ theo nguyên tắc áp dụng tỷ giá
công bố lúc ghi chép nghiệp vụ phát sinh.
Bộ máy kế toán của công ty đợc sắp xếp phù hợp với yêu
cầu thực tế gồm 4 ngời đảm nhận những chức năng và
nhiệm vụ cụ thể theo sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
13
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập

Kế toán trởng
kiêm kế toán
TSCĐ
Kế toán
nhà
hàng
kiêm kế
toán vật
t


Kế toán
tổng hợp
kiêm kế
toán
trung
tâm
điều
hành du
lịch

Thủ quỹ
kiêm kế
toán
doanh
thu
buồng

Kế toán trởng kiêm kế toán TSCĐ: Là ngời tổ chức và
chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của công ty, có nhiệm vụ:
- Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học, hợp lý phù
hợp với quy mô phát triển của công ty
- Phân công lao động kế toán hợp lý, hớng dẫn toàn bộ
công việc kế toán trong phòng kế toán, đảm bảo cho từng
bộ phận kế toán, từng nhân viên kế toán trong phòng kế
toán phát huy đợc khả năng chuyên môn, tạo sự kết hợp chặt
chẽ giữa các bộ phận kế toán có liên quan góp phần thực hiện
tốt chức năng và nhiệm vụ của kế toán, cung cấp thông tin
chính xác, kịp thời phục vụ việc chỉ đạo hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.

- Trực tiếp theo dõi TSCĐ, các vật t, tiền vốn, định giá trị
tài sản theo mặt bằng của thị trờng.

Nguyễn Thị Thuỳ Linh

14

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
- Trình giám đốc công ty Báo cáo kết quả kinh doanh của
công ty với Ban Tài chính quản trị, các hoạt động thu chi tài
vụ của khách sạn.
Kế toán nhà hàng kiêm kế toán vật t công ty
- Kế toán nhà hàng theo dõi và tập hợp doanh thu nhà
hàng, quản lý và cân đối chi phí phát sinh doanh thu nhà
hàng theo tháng.Tập hợp và xử lý chứng từ nhà hàng, giám sát
nhập vật t nhà hàng
- Kế toán vật t giám sát và theo dõi xuất nhập vật t của
công ty, kiểm kê vật t tồn của các kho cuối kỳ ( theo tháng).
Lên định mức tiêu hao vật t phòng, nhà hàng và các bộ phận
khác
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán trung tâm điều
hành du lịch Sao Mai
- Kế toán tổng hơp: Tổ chức kiểm tra tổng hợp, lập báo
cáo kết quả kinh doanh và các loại báo cáo về tình hình tài
chính và nghĩa vụ tài chính của công ty với các cơ quan
chức năng Nhà nớc. Cung cấp cho kế toán trởng số liệu tổng

hợp về Doanh thu, chi phí. Trực tiếp làm kế toán tổng hợp và
chi tiết các nội dung hạch toán còn lại nh: kế toán thanh toán,
kế toán TGNH, kế toán tiền mặt, kế toán tiền lơng
- Kế toán trung tâm điều hành du lịch Sao Mai: Tập hợp
và kiểm tra chứng từ tour du lịch, tập hợp doanh thu và chi
phí của trung tâm để cân đối số liệu báo cáo cho kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ kiêm kế toán doanh thu buồng:
- Bảo quản tiền mặt, thu tiền và thanh toán chi trả cho
các đối tợng theo chứng từ đã duyệt
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

15

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
- Hàng tháng vào sổ quỹ, lên các báo cáo quỹ, kiểm kê số
tiền thực tế trong két phải khớp với số d trên báo cáo quỹ.
- Kế toán doanh thu buồng theo dõi và tổng hợp doanh
thu buồng ngủ, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp.
1.6.2 Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty Dịch
vụ du lịch Sao Mai
Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung
Trình tự ghi sổ của công ty đợc thể hiện nh sau:

Nguyễn Thị Thuỳ Linh


16

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
Trình tự ghi sổ của công ty
Sổ quỹ

Chứng từ kế
toán

Sổ (thẻ)
kế toán
chi tiết

Nhật ký chung

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo Tài chính

Ghi chú:


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu

Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đợc kiểm
tra để làm căn cứ ghi sổ. Trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên
sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Đồng thời các nghiệp vụ phát sinh cũng đợc ghi
vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết liên quan.
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

17

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái,
lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu
khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát
sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên
bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số
tiền phát sinh trên sổ nhật ký chung. Tổng số d Nợ và tổng
số d Có của từng tài khoản tơng ứng trên bảng tổng hợp chi
tiết.

Từ năm 2005 trở về trớc Công ty Dịch vụ du lịc Sao Mai
sử dụng hệ thống tài khoản then nhất theo quy định số
1141/TC CĐKT của Bộ trởng Bộ Tài Chính kí ngày
1/11/1995. Năm 2006 khi có quyết định 15/2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính kí ngày 20/03/2006 công ty đã kịp sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với chế độ kế toán mới.
Công ty vẫn thực hiện công việc kế toán thủ công là chủ
yếu. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên, phơng pháp tính giá thành theo phơng
pháp trực tiếp giá thành toàn bộ theo khoản mục chi phí của
từng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, công ty có áp
dụng bảng tính EXCEL đê thực hiện một số công việc kế
toán nh: Lập bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài
chính
Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán công ty áp dụng tơng đối đầy đủ và đảm bảo tuân thủ đúng các mẫu biểu
do Bộ Tài Chính ban hành bao gồm:
+ Chứng từ về lao động tiền lơng
+ Chứng từ mua bán hàng
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

18

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
+ Sổ Cái
+ Sổ chi tiết các tài khoản
+ Bảng phân bổ tiền lơng ..


Nguyễn Thị Thuỳ Linh

19

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập

Phần II
Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng của Công ty Dịch vụ du
lịch Sao Mai
2.1 Lý luận chung về kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong doanh nghiệp
2.1.1 Bn cht v chc nng ca tin lng
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền hay sản phẩm mà xã hội
trả cho ngời lao động tơng ứng với thời gian chất lợng và kết
quả lao động mà họ đã cống hiến. Nh vậy tiền lơng thực
chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động
trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lơng
có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa
khuyến khích ngời lao động chấp hành kỷ luật lao động,
đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động giúp tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.1.2 Vai trò và ý nghĩa của tiền lơng
a. Vai trò của tiền lơng
Tiền lơng có vai trò rất to lớn nó làm thỏa mãn nhu cầu
của ngời lao động vì tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu

của ngời lao động, ngời lao động đi làm cốt là để nhận đợc
khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho họ để đảm bảo cho
cuộc sống. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp
bỏ ra để trả cho ngời lao động vì họ đã làm ra sản phẩm
cho doanh nghiệp. Tiền lơng có vai trò nh một nhịp cầu nối
giữa ngời sử dụng lao động với ngời lao động. Nếu tiền lơng
trả cho ngời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngời lao động
không đảm bảo đợc ngày công và kỷ luật lao động cũng nh
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

20

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
chất lợng lao động, lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đợc
mức tiết kiệm chi phí lao động cũng nh lợi nhuận cần có của
doanh nghiệp để tồn tại nh vậy lúc này cả hai bên đều
không có lợi. Vì vậy công việc trả lơng cho ngời lao động
cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi.
b. ý nghĩa của tiền lơng
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động,
ngoài ra ngời lao động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập
khác nh: Trợ cấp BHXH, tiền lơng, tiền ăn ca Chi phí tiền lơng là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
thanh toán kịp thời tiền lơng và các khoản liên quan cho ngời
lao động từ đó sẽ làm cho ngời lao động chấp hành tốt kỷ
luật lao động nâng cao năng suất lao động, tăng lợi nhuận

cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động
c. Các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp
bậc hoặc chức danh thang lơng quy định, số lợng, chất lợng
sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức khỏe, trang thiết bị kỹ
thuật đều là những nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng cao
hay thấp.
2.1.3 Các hình thức tiền lơng trong doanh nghiệp
2.1.3.1. Hình thức tiền lơng theo thời gian:
Là tiền lơng trả cố định căn cứ vào hợp đồng lao động
và thời gian làm việc: Hình thức tiền lơng theo thời gian đợc
chia thành: Tiền lơng tháng, ngày, giờ.
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

21

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
- Tiền lơng tháng: là tiền lơng trả cho ngời lao động theo
bậc lơng quy định gồm có tiền lơng cấp bậc và các khoản
phụ cấp (nếu có). Đợc áp dụng cho nhân viên làm công tác
quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc
các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
- Lơng ngày: đợc tính bằng cách lấy lơng tháng chia cho
số ngày làm việc theo chế độ. Lơng ngày làm căn cứ để
tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân, tính trả lơng cho

công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập, trả lơng
theo hợp đồng.
- Lơng giờ: Đợc tính bằng cách lấy lơng ngày chia cho số
giờ làm việc trong ngày theo chế độ. Lơng giờ thờng làm
căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
2.1.3.2 Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Là tiền lơng trả cho ngời lao động căn cứ vào số lợng,
chất lợng sản phẩm làm ra.
2.1.3.3 Theo sản phẩm trực tiếp:
Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính
theo số lợng sản lợng hoàn thành đúng qui cách, phẩm chất
và đơn giá sản phẩm.
2.1.3.4 Theo sản phẩm gián tiếp:
Đợc áp dụng để trả lơng cho công nhân làm các công
việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận sản xuất nh: công nhân
vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dỡng máy móc
thiết bị. Trong trờng hợp này căn cứ vào kết quả sản xuất của
lao động trực tiếp để tính lơng cho lao động phục vụ sản
xuất.
2.1.3.5 Theo khối lợng công việc:
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

22

Lớp 58 CĐKT8


Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
Là hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm áp dụng cho

những công việc đơn giản, có tính chất đột xuất nh: Khoán
bốc vác khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
2.1.3.6 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lơng:
Ngoài tiền lơng, BHXH công nhân viên có thành tích
trong sản xuất, trong công tác đợc hởng khoản tiền lơng, tiền
thởng thi đua đợc trích từ quỹ khen thởng căn cứ vào kết quả
bình xét A, B, C và hệ số tiền lơng để tính.
Tiền lơng về sáng kiến nâng cao chất lợng sản phẩm,
tiết kiệm vật t, tăng năng suất lao động sẽ căn cứ vào hiệu
quả kinh tế cụ thể để xác định.
2.1.4 Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
2.1.4.1 Quỹ tiền lơng
Là toàn bộ số tiền lơng trả cho số công nhân viên của
doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lơng.
Về phơng diện hạch toán kế toán, quỹ lơng của doanh
nghiệp đợc chia thành 2 loại: tiền lơng chính, tiền lơng phụ.
- Tiền lơng chính: là tiền lơng trả cho ngời lao động
căn cứ vào thời gian làm việc thực tế bao gồm tiền lơng cấp
bậc, tiền lơng, phụ cấp.
- Tiền lơng phụ: là tiền lơng trả cho ngời lao động khi
họ không làm việc bao gồm: nghỉ lễ, nghỉ phép, ngừng sản
xuất do nguyên nhân khách quan
2.1.4.2 Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền đợc trích lập theo tỉ lệ qui
định là 20% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

23

Lớp 58 CĐKT8



Trng Cao ng GTVT
Chuyên đề thực tập
nhân viên trong tháng, trong đó 15% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động, 5% trừ
vào lơng của ngời lao động. Quỹ BHXH đợc trích lập nhằm
trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng góp quỹ trong trờng
hợp họ bị mất khả năng lao động.
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay
bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
2.1.4.3 Quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ
qui định trên tiền lơng phải trả công nhân viên trong kỳ.
Theo chế độ hiện hành doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo
tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân
viên trong tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tợng sử dụng lao động, 1% trừ vào lơng
của ngời lao động. Quỹ BHYT đợc chi tiêu trong trờng hợp:
khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang, kinh phí công
đoàn.
2.1.4.4 Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ
lệ 2% trên tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ
công nhân viên của doanh nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ
quyền lợi chính đáng cho ngời lao động đồng thời duy trì
hoạt động của công đoàn tại doanh nghiệp.

2.1.5 Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng
Nguyễn Thị Thuỳ Linh

24

Lớp 58 CĐKT8


×