HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TUỔI TRẺ
LẦN THỨ XIX
THIẾT KẾ, TỔNG HỢP VÀ THỬ HOẠT TÍNH
SINH HỌC CỦA MỘT SỐ
N-HYDROXYBENZAMID/PROPENAMID
MANG KHUNG QUINAZOLIN-4(3H)-ON
HƯỚNG TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ
Báo cáo viên: Dương Tiến Anh
Trường Đại học
Dược Hà Nội
1
NỘI DUNG CHÍNH
Đặt vấn đề
Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Thực nghiệm, kết quả và bàn luận
Kết luận
2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoạt động của enzym HDAC và HAT [1].
[1] Blackbum C., Barrett C., Chin J., et al. (2013), “Potent histone deacetylase inhibitors derived from 4-(aminomethyl)-N-hydroxybenzamide
with high selectivity for the HDAC6 isoform”, Journal of Medicinal Chemistry, 56, pp. 7201-7211.
3
CÁC CẤU TRÚC KHUNG CÓ HOẠT TÍNH KHÁNG UNG THƯ
1.1. Hợp phần acid hydroxamic
Hình 1. Cấu trúc một số chất ức chế HDAC
Định hướng thiết kế chứa hợp phần acid hydroxamic
4
CÁC CẤU TRÚC KHUNG CÓ HOẠT TÍNH KHÁNG UNG THƯ
1.2. Hợp phần Quinazolin-4(3H)-on
Hình 2. Cấu trúc một số chất có hoạt tính sinh học mang khung quinazolin-4(3H)-on
Định hướng thiết kế chứa hợp phần Quinazolin-4(3H)-on
5
Thiết kế công thức chất mới hướng ức chế HDAC
Hình 3. Thiết kế một số dẫn chất N-hydroxybenzamid/propenamid mới
6
Mục tiêu nghiên cứu
4a: R = H
4b: R = 7-CH3
4c: R = 6-CH3
4d: R = 7-OCH3
4e: R = 6,7-(OCH3)2
4f: R = 7-F
4g: R = 6-F
4h: R = 6-Cl
8a: R = H
8b: R = 7-CH3
8c: R = 6-CH3
8d: R = 6-Cl
10a: R = H
10b: R = 7-CH3
10c: R = 6-CH3
10d: R = 6-Cl
1. Thiết kế và sàng lọc sơ bộ các dẫn chất tiềm năng.
2. Tổng hợp 16 dẫn chất N-hydroxybenzamid/propenamid.
3. Thử tác dụng ức chế HDAC và độc tính tế bào của các chất tổng
hợp được.
7
2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu docking
2. Hóa học
-
Tổng hợp hóa học.
Kiểm tra độ tinh khiết.
Khẳng định cấu trúc.
3. Thử tác dụng sinh học
- Thử tác dụng ức chế HDAC.
- Thử hoạt tính kháng tế bào ung thư in vitro.
8
3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Nghiên cứu docking
2. Hóa học
-
Tổng hợp hóa học.
Kiểm tra độ tinh khiết.
Khẳng định cấu trúc.
3. Thử tác dụng sinh học
- Thử tác dụng ức chế HDAC.
- Thử hoạt tính kháng tế bào ung thư in vitro.
9
Nghiên cứu Docking
Kết quả Docking của 16 dẫn chất N-hydroxybenzamid/propenamid với HDAC-2.
Chất
4a
R
Ái lực liên kết
(kcal/mol)
- 6,69
4b
-H
7-CH3
4c
6-CH3
- 6,76
4d
7-OCH3
- 7,44
4e
6,7-(OCH3)2
4f
4g
4h
7-F
6-F
6-Cl
SAHA
Chất
R
Ái lực liên kết
(kcal/mol)
8a
-H
- 7,72
8b
7-CH3
- 7,87
- 6,85
8c
6-CH3
- 7,49
- 7,54
- 6,73
- 6,76
- 7,07
8d
6-Cl
- 7,79
10a
-H
- 8,85
10b
7-CH3
- 8,28
10c
10d
6-CH3
7-F
- 9,66
- 9,29
SAHA
- 7,07
- 6,81
Dự đoán: 16 dẫn chất có hoạt tính tương đương SAHA
10
3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Nghiên cứu docking
2. Hóa học
-
Tổng hợp hóa học.
Kiểm tra độ tinh khiết.
Khẳng định cấu trúc.
3. Thử tác dụng sinh học
- Thử tác dụng ức chế HDAC.
- Thử hoạt tính kháng tế bào ung thư in vitro.
11
Tổng hợp hóa học
4a: R = H
4b: R = 7-CH3
4c: R = 6-CH3
4d: R = 7-OCH3
4e: R = 6,7-(OCH3)2
4f: R = 7-F
4g: R = 6-F
4h: R = 6-Cl
Sơ đồ 1. Quy trình tổng hợp dẫn chất 4a-h
12
Tổng hợp hóa học
8a: R = H
8b: R = 7-CH3
8c: R = 6-CH3
8d: R = 6-Cl
Sơ đồ 2. Quy trình tổng hợp dẫn chất 8a-d
13
Tổng hợp hóa học
10a: R = H
10b: R = 7-CH3
10c: R = 6-CH3
10d: R = 7-Cl
Sơ đồ 3. Quy trình tổng hợp dẫn chất 10a-d
14
Tổng hợp hóa học
Chỉ số lý hóa và hiệu suất tổng hợp các dẫn chất 4a-h
Chất
R
KLPT
Thể chất
Màu
Dung môi
kết tinh lại
H%
4a
-H
295
Rắn
Trắng
MeOH - H2O
75
4b
7-CH3
309
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
73
4c
6-CH3
309
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
72
4d
7-OCH3
325
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
64
4e
6,7-(OCH3)2
355
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
62
4f
7-F
313
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
68
4g
6-F
313
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
67
4h
6-Cl
329
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
70
15
Tổng hợp hóa học
Chỉ số lý hóa và hiệu suất tổng hợp các dẫn chất 8a-d, 10a-d
Chất
R
KLPT
Thể chất
Màu
Dung môi
kết tinh lại
H%
8a
-H
309
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
73
8b
7-CH3
323
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
69
8c
6-CH3
323
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
68
8d
6-Cl
327
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
66
10a
-H
321
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
69
10b
7-CH3
335
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
67
10c
6-CH3
335
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
69
10d
7-F
339
Rắn
Vàng
MeOH - H2O
65
16
3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Nghiên cứu docking
2. Hóa học
Tổng hợp hóa học.
- Kiểm tra độ tinh khiết.
- Khẳng định cấu trúc.
3. Thử tác dụng sinh học
- Thử tác dụng ức chế HDAC.
- Thử hoạt tính kháng tế bào ung thư in vitro.
17
Kiểm tra độ tinh khiết
Giá trị Rf và nhiệt độ nóng chảy (tonc) của các dẫn chất 4a-h
Chất
R
Thể
chất
Dung môi
kết tinh lại
Rf
(DCM:MeOH:AcOH
= 90:5:1)
tonc (oC)
4a
-H
Rắn
MeOH - H2O
0,40
171-172
4b
7-CH3
Rắn
MeOH - H2O
0,43
184-185
4c
6-CH3
Rắn
MeOH - H2O
0,44
181-182
4d
7-OCH3
Rắn
MeOH - H2O
0,42
193-194
4e
6,7-(OCH3)2
Rắn
MeOH - H2O
0,44
211-212
4f
7-F
Rắn
MeOH - H2O
0,42
191-192
4g
6-F
Rắn
MeOH - H2O
0,42
193-194
4h
6-Cl
Rắn
MeOH - H2O
0,49
224-225
18
Kiểm tra độ tinh khiết
Giá trị Rf và nhiệt độ nóng chảy (tonc) của các dẫn chất 8a-d, 10a-d
Chất
R
Thể
chất
Dung môi
kết tinh lại
Rf
(DCM:MeOH:AcOH
= 90:5:1)
tonc (oC)
8a
-H
Rắn
MeOH - H2O
0,44
184-185
8b
7-CH3
Rắn
MeOH - H2O
0,47
197-198
8c
6-CH3
Rắn
MeOH - H2O
0,45
223-224
8d
6-Cl
Rắn
MeOH - H2O
0,51
231-232
10a
-H
Rắn
MeOH - H2O
0,47
201-202
10b
7-CH3
Rắn
MeOH - H2O
0,51
208-209
10c
6-CH3
Rắn
MeOH - H2O
0,52
214-215
10d
7-F
Rắn
MeOH - H2O
0,49
226-227
19
3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Nghiên cứu docking
2. Hóa học
Tổng hợp hóa học.
Kiểm tra độ tinh khiết.
- Khẳng định cấu trúc.
3. Thử tác dụng sinh học
- Thử tác dụng ức chế HDAC.
- Thử hoạt tính kháng tế bào ung thư in vitro.
20
Khẳng định cấu trúc - Phổ IR
Phân tích phổ IR của các dẫn chất 4a-h. 8a-d, 10a-d
Xuất hiện các vân hấp thụ đặc trưng của các liên kết
21
Khẳng định cấu trúc - Phổ IR
C-H
(CH2)
N-H
O-H
C-H
(aren)
C=O
C=C
Phổ IR của dẫn chất 8a
22
Khẳng định cấu trúc - Phổ MS
Phân tích phổ MS của các dẫn chất 4a-h, 8a-d, 10a-d
POSITIVE
Phù hợp với công thức dự kiến
NEGATIVE
23
Khẳng định cấu trúc - Phổ MS
[M-H]-
M = 309
Phổ MS (negative) của dẫn chất 8a.
24
Khẳng định cấu trúc - Phổ MS
[M+H]+
M = 309
Phổ MS (positive) của dẫn chất 8a.
25