Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

DỰ án HIỆN đại hóa hệ THỐNG THANH TOÁN và kế TOÁN KHÁCH HÀNG (IPCAS), và QUÁ TRÌNH TR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.67 KB, 63 trang )

 LuËn V¨n Tèt NghiÖp

GVHD

NguyÔn V¨n H©n 

PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:

Chi nhánh NHNo & PTNT thành phố Đà Nẵng được thành lập năm
1998 với tên gọi lúc bấy giờ là Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng, thực hiện cơ chế mới chuyển từ Ngân hàng một cấp sang Ngân
hàng hai cấp, nhằm tách bạch chức năng quản lí với chức năng kinh doanh.
Năm 1991, tại quyết định số 66/NH - QĐ, ngày 21/4/1991 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước thành lập thêm Sở giao dịch III - Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam đóng tại Đà Nẵng làm nhiệm vụ điều hoà vốn cho 11 tỉnh
khu vực Miền trung và Tây nguyên. Lúc này trên địa bàn có hai chi nhánh
trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam:
 Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng với
nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ trên địa bàn tỉnh.
 Sở giao dịch III- Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam tại Đà Nẵng làm
nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành các chủ trương chính sách của Ngân
hàng Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thuộc phạm vi
11 tỉnh Miền trung và Tây nguyên.
Tại quyết định số 267/QĐ - HĐBT, ngày 16/10/1992 của Chủ tịch Hội
đồng quản trị NHNo & PTNT đã sát nhập Chi nhánh NHNo tỉnh Quảng Nam
- Đà Nẵng vào Sở giao dịch III- NHNo Việt Nam tại Đà Nẵng. Như vậy, Sở
giao dịch III- NHNo Việt Nam tại Đà Nẵng vừa có nhiệm vụ quản lí, điều
hoà vốn cho khu vực Miền trung và Tây nguyên, vừa có nhiệm vụ trực tiếp


kinh doanh ngân hàng trên địa bàn tỉnh QNĐN.
Năm 1997, tỉnh QNĐN được tách thành hai đơn vị hành chính trực
thuộc Trung ương đó là thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam, phạm vi
SVTH

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o

Trang 1


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD

Nguyễn Văn Hân

hot ng ca S giao dch III- NHNo Vit Nam ti Nng theo ú cng
thu hp li trong phm vi thnh ph Nng.
Nm 1998, NHNo & PTNT Vit Nam thnh lp thờm chi nhỏnh NHNo
& PTNT Vit Nam ti thnh ph Nng, nh vy trờn a bn Thnh ph
Nng cựng lỳc cú hai n v trc thuc NHNo & PTNT Vit Nam ú l
S giao dch III-NHNo Vit Nam ti Nng v chi nhỏnh NHNo & PTNT
thnh ph Nng.
Nm 2000, ti quyt nh s 424/HBT-TCHC, ngy 26/10/2000 ca
Ch tch hi ng qun tr NHNo & PTNT Vit Nam v vic hp nht S
giao dch III- NHNo Vit Nam ti Nng v chi nhỏnh NHNo & PTNT
Thnh ph Nng thnh chi nhỏnh NHNo & PTNT Thnh ph Nng v
m chi nhỏnh NHNo & PTNT Qun Hi Chõu trc thuc Chi nhỏnh NHNo
& PTNT Thnh ph Nng.
Hin nay, Chi nhỏnh NHNo & PTNT thnh ph Nng úng tr s

ti 23 Phan ỡnh Phựng Thnh ph Nng, cú 6 chi nhỏnh Ngõn hng qun
huyn trc thuc gi l Chi nhỏnh cp II loi 4 l: Hi Chõu, Thanh Khờ,
Liờn Chiu, Sn Tr, Ng Hnh Sn v Ho Vang cựng vi 7 chi nhỏnh cp
II loi 5 l : Chi nhỏnh Ch Mi, Chi nhỏnh ễng ớch Khiờm, Chi nhỏnh ng
a, Chi nhỏnh Ch Cn, Chi nhỏnh Chi Lng, Chi nhỏnh Trn Cao Võn v
Chi nhỏnh An n.
II. CHC N
NNG V NHIM V CA CHI NHNH:
1. Chc nng:

Chi nhỏnh NHNo & PTNT thnh ph Nng l mt doanh nghip
nh nc úng trờn a bn thnh ph Nng, thc hin chc nng kinh
doanh tin t, dch v ngõn hng vi cỏc chc nng sau:
Trc tip kinh doanh theo phõn cp ca NHNo & PTNT Vit Nam.
T chc iu hnh kinh doanh v kim tra kim toỏn ni b theo u
quyn ca Tng giỏm c NHNo & PTNT Vit Nam.
SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 2


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD

Nguyễn Văn Hân

Thc hin cỏc nhim v c giao theo lnh ca Tng Giỏm c

NHNo & PTNT Vit Nam.
2. Nhim v:

Huy ng vn: Khai thỏc v nhn tin gi tit kim khụng kỡ hn, cú
kỡ hn bng VN v ngoi t, phỏt hnh kỡ phiu v trỏi phiu...
Cho vay ngn hn, trung hn v di hn bng VN v ngoi t i vi
t chc kinh t, i vi cỏ nhõn v h gia ỡnh thuc mi thnh phn
kinh t.
Kinh doanh ngoi hi: huy ng, cho vay, mua bỏn ngoi t v thanh
toỏn quc t.
Kinh doanh dch v: chuyn tin in t, thu chi h tin...
Cõn i, iu ho vn i vi cỏc chi nhỏnh NHNo & PTNT trc
thuc trờn a bn.
Thc hin hch toỏn kinh doanh v phõn phi thu nhp theo qui nh
ca NHNo & PTNT Vit Nam.
Lm dch v cho NHNN.
Thc hin cụng tỏc t chc cỏn b, o to, thi ua khen thng theo
phõn cp u quyn ca NHNo & PTNT Vit Nam.
Thc hin cỏc nhim v khỏc do Tng giỏm c NHNo & PTNT Vit
Nam giao.
Thc hin cỏc ngha v i vi Nh nc .
3. C cu t chc v b mỏy qun lớ:
3.1 C cu t chc:

SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 3



 LuËn V¨n Tèt NghiÖp

GVHD

NguyÔn V¨n H©n 

Sơ đồ :
GIÁM ĐỐC

P.GIÁM ĐỐC

Phòng
KD đối
ngoại

Phòng
TD
dân doanh

P.GIÁM ĐỐC

P.GIÁM ĐỐC

Phòng
Tín Dụng
DN

Phòng
Kế Toán

N.quỹ

Phòng
TC
Hành
Chính

Phòng
KT KT
N.bộ

Phòng
NCKT và
KHTH

Phòng Thông
Tin
Đ.toán

Quan hệ trực tuyến
Các ngân hàng cơ sở

Quan hệ chức năng

Các phòng giao dịch

3.2 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận:

* Ban giám đốc : gồm 4 người: 1 giám đốc và 3 phó giám đốc .
Giám đốc: phụ trách chung, đồng thời phụ trách chuyên đề tổ chức cán

bộ và kiểm tra kiểm toán nội bộ;
Một phó giám đốc: phụ trách kế toán và hành chính;
Một phó giám đốc: phụ trách kinh doanh;
Một phó giám đốc: phụ trách kế hoạch và thông tin điện toán;
* Các phòng ban tại chi nhánh:
 Phòng kế toán ngân quỹ:
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo qui
định của NHNN, NHNo. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế
hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền lương đối với các chi nhánh NHNo &
SVTH

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o

Trang 4

Phòng Dvụ &
C.sóc
KH


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD

Nguyễn Văn Hân

PTNT trờn a bn trỡnh NHNo cp trờn phờ duyt. Qun lớ v s dng cỏc
qu chuyờn dựng theo qui nh ca NHNo & PTNT trờn a bn. Tng hp,
lu tr h s ti liu v hch toỏn k toỏn, quyt toỏn v cỏc bỏo cỏo theo quy
nh. Thc hin cỏc khon np ngõn sỏch Nh nc theo lut nh. Thc hin

nghip v thanh toỏn trong v ngoi nc. Chp hnh quy nh v an ton
kho qu v nh mc tn qu theo quy nh. Chp hnh ch bỏo cỏo v
kim tra chuyờn .
Phũng tớn dng dõn doanh:
Nghiờn cu xõy dng chin lc khỏch hng tớn dng, phõn loi khỏch
hng v xut cỏc chớnh sỏch u ói i vi tng loi khỏch hng nhm m
rng theo hng u t tớn dng khộp kớn: sn xut, ch bin, tiờu th, xut
khu v gn tớn dng sn xut, lu thụng v tiờu dựng. Phõn tớch kinh t theo
ngnh ngh k thut, danh mc khỏch hng, la chn bin phỏp cho vay an
ton v t hiu qu cao. Thm nh v xut cho vay cỏc d ỏn tớn dng
theo phõn cp u quyn. Xõy dng v thc hin cỏc mụ hỡnh tớn dng thớ
im, th nghim trong a bn... Thng xuyờn phõn loi d n, phõn tớch
n quỏ hn, tỡm nguyờn nhõn v ra hng khc phc... i vi cỏc h sn
xut.
Phũng tớn dng doanh nghip:
Thc hin nhng hot ng tng t nh phũng tớn dng dõn doanh
nhng trờn i tng l cỏc doanh nghip.
Phũng kinh doanh i ngoi:
Thc hin cỏc hot ng thanh toỏn quc t, mua bỏn, cho vay ngoi t.
Phũng kim tra kim toỏn ni b:
Kim tra cụng tỏc iu hnh ca chi nhỏnh NHNo & PTNT v cỏc n
v trc thuc. Kim tra, giỏm sỏt vic chp hnh quy trỡnh nghip v kinh
doanh theo quy nh ca phỏp lut, ca NHNo. Giỏm sỏt vic chp hnh cỏc
SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 5



Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD

Nguyễn Văn Hân

quy nh ca Ngõn hng Nh nc v m bo an ton trong hot ng tin
t, tớn dng v dch v ngõn hng. Kim tra chớnh xỏc ca cỏc bỏo cỏo ti
chớnh, bỏo cỏo cõn i k toỏn, vic tuõn th cỏc nguyờn tc ch v chớnh
sỏch k toỏn theo quy nh ca Nh nc, ngnh Ngõn hng. Gii quyt n
th khiu ni t cỏo liờn quan n hot ng ca chi nhỏnh NHNo & PTNT
trờn a bn. T chc giao ban thng kỡ v cụng tỏc thanh tra, kim tra, kim
toỏn n b i vi cỏc chi nhỏnh NHNo & PTNT trờn a bn. Lm u mi
trong vic kim toỏn c lp, thanh tra, kim soỏt ca ngnh Ngõn hng v c
quan phỏp lut, khỏch n lm vic vi chi nhỏnh NHNo & PTNT .
Phũng thụng tin in toỏn:
Tng hp, thng kờ v lu tr s liu, thụng tin liờn quan n hot
ng ca chi nhỏnh. X lớ cỏc nghip v liờn quan n hch toỏn k toỏn, k
toỏn thng kờ, hch toỏn nghip v ... Chp hnh ch bỏo cỏo, thng kờ v
cung cp s liu, thụng tin theo quy nh. Qun lớ, bo dng, sa cha mỏy
múc, thit b tin hc. Lm dch v tin hc.
Phũng dch v v chm súc khỏch hng:
L b phn chuyờn thc hin ng kớ, qun lớ v khai thỏc thụng tin
khỏch hng, gii ỏp cỏc cõu hi ca khỏch hng v lói sut, v cỏc loi tin
gi, tin vay, v cỏc dch v m ngõn hng cú th cung cp cho khỏch hng.
Phũng t chc hnh chớnh:
Xõy dng chng trỡnh cụng tỏc hng thỏng, quý ca chi nhỏnh v cú
trỏnh nhim thng xuyờn ụn c cụng vic thc hin chng trỡnh. Xõy
dng v trin khai chng trỡnh giao ban ni b chi nhỏnh v cỏc chi nhỏnh
NHNo &PTNT trờn a bn. T vn phỏp ch trong vic thc thi cỏc nhim

v c th v giao kt hp ng, hot ng t tng, tranh chp dõn s, hỡnh s,
kinh t, lao ng, hnh chớnh liờn quan n cỏn b, nhõn viờn, ti sn ca chi
nhỏnh NHNo & PTNT. Thc thi phỏp lut cú liờn quan n an ninh, trt t,
phũng chỏy n ti c quan. Lu tr cỏc vn bỏn phỏp lut cú liờn quan n
SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 6


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD

Nguyễn Văn Hân

ngõn hng v vn bn nh ch ca NHNo. u mi giao tip vi khỏch n
lm vic, cụng tỏc ti chi nhỏnh NHNo & PTNT.
Trc tip qun lớ con du ca chi nhỏnh, thc hin cụng tỏc hnh chớnh,
vn th, l tõn, phng tin giao thụng, bo v, y t ca chi nhỏnh NHNo &
PTNT. Thc hin cụng tỏc xõy dng c bn, xõy dng, sa cha, TSC, mua
sm cụng c lao ng. Thc hin cụng tỏc thụng tin tuyờn truyn, qung cỏo,
tip th theo ch o ca ban giỏm c.
Phũng ngun vn v k hoch tng hp:
Nghiờn cu, xut chin lc khỏch hng, chin lc huy ng vn
ti a phng. Xõy dng k hoch kinh doanh ngn hn, trung v di hn
theo nh hng kinh doanh ca NHNo &PTNT. Tng hp, theo dừi cỏc ch
tiờu k hoch kinh doanh v quyt toỏn k hoch n cỏc chi nhỏnh NHNo &
PTNT trờn a bn. Cõn i ngun vn, s dng vn v iu ho vn kinh

doanh i vi cỏc chi nhỏnh NHNo & PTNT trờn a bn. u mi thc hin
thụng tin phũng nga ri ro v x lớ ri ro tớn dng. Tng hp, bỏo cỏo theo
chuyờn qui nh.

SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 7


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD

Nguyễn Văn Hân

PHN II
D N HIN I HểA H THNG THANH TON V
K TON KHCH HNG (IPCAS), V QU TRèNH
TRIN KHAI TI CHI NHNH NHNO & PTNT
THNH PH NNG

HNG:

I. H THNG C V S CN THIT HIN I HểA H THNG NGN
1. H thng c:

H thng c ny bt u s dng t nm 1994, c xõy dng da trờn
c s d liu Foxpro, nờn kh nng bo mt khụng cao, cng khụng ỏp ng

c nhu cu giao dch a tin t, giao dch mi lỳc mi ni, khụng x lớ
c khi lng giao dch ln, hn na ch thc hin c vic quyt toỏn
vo cui nm.
Mt khỏc, quy trỡnh giao dch cha hon thin t nhiu phớa: Nh nc,
Ngõn hng Nh nc, Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn Vit
Nam, to nờn nhiu khõu, nhiu ca, phc tp trong giao dch vi khỏch
hng. Dn n t l giao dch trờn mt giao dch viờn thp, cỏc giao dch viờn
cú chc nng v nhim v riờng: nhn tin gi, cho vay, thu n, tr tin gi,
mua bỏn ngoi t.... mi nghip v phi qua nhiu ca mi xong: giao dch
viờn, k toỏn, k toỏn trng, nhõn viờn thu ngõn. Nờn ch thc hiờn c
trung bỡnh 295 giao dch/ 1 chi nhỏnh/ 1 ngy.
Trc kia, cỏc chi nhỏnh NHNo & PTNT hot ng nh mt ngõn
hng c lp, mi quyt toỏn thu chi u nm trong ni b chi nhỏnh, cui
nm mi cú quyt toỏn vi Ngõn hng Trung ng. Cỏc khon vn iu ng
gia cỏc chi nhỏnh vỡ vy rt mt thi gian v khú qun lớ. Hn na, mụ hỡnh
t chc cũn nhiu bt cp, kh nng cụng ngh cũn thp nờn cha cú c
mt s qun lớ kp thi v hiu qu t cp trờn. Cỏc sn phm n l, khụng
cú quan h vi nhau, khụng tớch hp c cỏc sn phm trong h thng.

SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 8


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD


Nguyễn Văn Hân

Trong sut thi gian hot ng ca Ngõn hng, trc sc ộp ca thc
tin cng nh s cnh tranh ca cỏc ngõn hng trong nc v quc t, s ũi
hi ca khỏch hng v dch v ngy cng cao v a dng ó thỳc y Ngõn
hng Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn Vit Nam ci tin ch to cỏc phn
mm gii phỏp ng dng. Tuy nhiờn cỏc gii phỏp ny khụng ỏp ng c
nhu cu cụng nghip húa, hin i húa v hi nhp ca h thng ngõn hng
Vit Nam. Hn na, trỡnh nghip v, trỡnh kinh nghim ca cỏn b
cha phự hp vi mụ hỡnh cụng ngh cao. cú th cnh tranh v hi nhp,
h thng Ngõn hng Vit Nam phi sm c hin i húa.
2. S cn thit phi hin i húa h thng ngõn hng:

Di ỏp lc ca hi nhp kinh t quc t v ho nhp cựng s phỏt trin
trong khu vc, v c bit l khi sp sa gia nhp t chc thng mi th gii
(WTO), nn kinh t Vit Nam phi to ra kh nng cnh tranh. cnh tranh
c vi cỏc i th ln trờn trng quc t chỳng ta phi s dng cựng mt
cụng ngh tiờn tin m th gii ang s dng. Vỡ vy, hin i húa h thng
thanh toỏn l mt c hi giỳp cho Ngõn hng Vit Nam cú c u th cnh
tranh vi cỏc h thng ngõn hng trờn th gii.
Hn na chỳng ta ang trong vũng quay ca s phỏt trin ton cu v
mi ngnh ngh, m c bit l ngnh cụng ngh thụng tin - lnh vc cú s
phỏt trin nhanh chúng nht. iu ny buc ta phi tip nhn cụng ngh mi,
i mi cụng ngh, ho nhp vi xu th i lờn ca nhõn loi nu khụng mun
b tt hu.
Vi nn kinh t ngy cng phỏt trin, nhu cu ca khỏch hng khi giao
dch vi ngõn hng ngy cng a dng v cao hn v cht lng, thỳc y
ngõn hng phi ci tin. Mt khỏc, chớnh ngõn hng cng cn phi nõng cao
hiu qu hot ng kinh doanh ca mỡnh trong bi cnh hi nhp. Gim th
ni vn, tng khi lng thanh toỏn khụng dựng tin mt, gim khi lng

tin mt trong lu thụng, tng cng kh nng kim soỏt t Trung ng.

SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 9


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD

Nguyễn Văn Hân

Ngoi ra, d ỏn Hin i húa h thng ngõn hng cũn l ũi hi ca
Chớnh ph Vit Nam.
II. D N HIN I HểA H THNG THANH TON V K TON KHCH
HNG (IPCAS) :
1. S lc v d ỏn Hin i húa ngõn hng v h thng thanh toỏn :

D ỏn Hin i húa Ngõn hng v h thng thanh toỏn h tr cho vic
phỏt trin mt khu vc ngõn hng hin i, kh nng phc v cho cỏc nhu
cu ca mt nn kinh t ang phỏt trin, do ú lm tng s tin cy i vi h
thng ngõn hng Vit Nam.
Mc tiờu ca d ỏn Hin i húa Ngõn hng v h thng thanh toỏn:
Tng cng cỏc dch v ngõn hng trong nn kinh t nhm mc ớch
gim thi gian chu chuyn, y mnh luõn chuyn vn v tng hiu qu luõn
chuyn vn, mang li nhiu tin ớch v dch v cho ngi tiờu dựng;
y mnh nng lc th ch ca cỏc ngõn hng tham gia vo d ỏn,

nhm mc ớch thỳc y cỏc ngõn hng thng mi tng cng qun lớ ni b
v dch v ngõn hng.
D ỏn hin i húa ngõn hng v h thng thanh toỏn c chia thnh
bn hng mc sau:
-

Xõy dng h thng thanh toỏn quc gia liờn ngõn hng.

-

Thit lp h thng thanh toỏn trong ni b cỏc ngõn hng thng mi.

-

Tng cng th ch ca cỏc ngõn hng thng mi.

-

H tr k thut v qun lớ d ỏn.

D ỏn hin i húa Ngõn hng v h thng thanh toỏn bao gm tiu d
ỏn Hin i húa H thng thanh toỏn in t liờn ngõn hng ca Ngõn hng
Nh nc v 6 tiu d ỏn ca cỏc ngõn hng thng mi thnh viờn l: NHNo
&PTNT Vit Nam, NH Ngoi thng Vit Nam, NH Cụng thng Vit Nam,
NH u t v phỏt trin Vit Nam, NH Thng mi c phn xut nhp khu,
NH Thng mi c phn hng hi Vit Nam .
SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo


Trang 10


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD

Nguyễn Văn Hân

2. Vai trũ ca d ỏn IPCAS:

D ỏn hin i húa h thng thanh toỏn v k toỏn khỏch hng (Intra
Bank Payment & Customer Accounting System - IPCAS) ca NHNo &
PTNT Vit Nam l mt trong s 7 tiu d ỏn cu thnh tng th d ỏn Hin
i húa Ngõn hng v h thng thanh toỏn do Ngõn hng th gii ti tr cho
Chớnh ph Vit Nam vi tng tr giỏ 53 triu USD, trong ú tiu d ỏn
IPCAS ca NHNo & PTNT Vit Nam l tiu d ỏn ln th hai (ch sau d ỏn
ca NHNN) vi giỏ tr 10,5 triu USD.
D ỏn IPCAS do nh thu liờn doanh ng u l Hyundai Information
Technology (Hn quc) thc hin, bt u c trin khai vo u nm 2002
v d kin hon thnh vo cui nm 2003. Khi hon thnh s trin khai h
thng IPCAS ti 13 chi nhỏnh v 2 trung tõm d liu, c th: H ni (4 chi
nhỏnh), TP HCM (3 chi nhỏnh), nng (1 chi nhỏnh), H tõy (3 chi nhỏnh),
Hi phũng (1 chi nhỏnh), Cn th (1 chi nhỏnh), Trung tõm d liu chớnh v
Trung tõm d liu d phũng.
Sau khi hon thnh giai on 1 vo cui nm 2003, bng ngun vn
vay t WB, IPCAS s tip tc c m rng ra ton quc vi trờn 1.500 chi
nhỏnh, tr thnh mt h thng hon chnh khụng ch v chc nng m v c
quy mụ.
H thng IPCAS khi c a vo hot ng s mang li nhiu li ớch

to ln cho khỏch hng, cho bn thõn ngõn hng v cho nn kinh t quc dõn.
i vi khỏch hng, h thng a ra nhiu sn phm, dch v mi a
dng, tin li v hu ớch nh: mụ hỡnh giao dch mt ca gim thiu phin
h, tit kim ti a thi gian cho khỏch hng trong giao dch; kh nng ỏp
ng yờu cu gi tin mt ni, rỳt nhiu ni ca h thng cho phộp khỏch
hng cú th rỳt tin theo nhu cu ti bt c ni no thun tin nht cho mỡnh;
kh nng x lý v cung cp thụng tin nhanh chúng, chớnh xỏc v an ton ca
h thng s lm cho khỏch hng cm thy hi lũng; khỏch hng cng s cú c
hi tip cn v s dng cỏc sn phm v dch v ngõn hng hin i nh th
SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 11


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD

Nguyễn Văn Hân

tớn dng, th n, v trong tng lai khụng xa, l cỏc dch v ngõn hng ti
nh (Home Banking), ngõn hng qua Internet (Internet Banking),
i vi bn thõn ngõn hng, nhng c im tiờn tin, u vit v k
thut cng nh nghip v ca h thng mi s thu hỳt mnh m khỏch hng
n vi ngõn hng, to iu kin ngõn hng ci tin phng thc kinh
doanh, nõng cao nhn thc v trỡnh cng nh l li lm vic ca cỏn b
nhõn viờn ngõn hng, tng nng sut lao ng. H thng thụng tin qun lý
cho phộp ngõn hng qun lý c y v ton din mi ngun lc ca

mỡnh, nh ú cú th s dng trit v hiu qu cỏc ngun lc ú nhm tit
kim chi phớ v nõng cao hiu qu kinh doanh. Qua nhng thay i ú, ngõn
hng cú th tng cng kh nng cnh tranh, m rng th phn v do vy tng
thờm li nhun v nõng cao uy tớn ca mỡnh.
i vi nn kinh t quc dõn, h thng mi c xõy dng trờn c s
ỏp dng nhng thnh tu cụng ngh tiờn tin v hin i s to iu kin cho
NHNo & PTNT Vit Nam thc hin tt chc nng ca mỡnh i vi nn kinh
t, ú l m bo thanh toỏn nhanh chúng, chớnh xỏc, an ton v tin cy, huy
ng v cung cp y v kp thi vn cho cỏc ngnh v khu vc kinh t,
c bit l cỏc ngnh kinh t nụng nghip v khu vc kinh t nụng thụn, mt
b phn ht sc quan trng ca nn kinh t Vit nam; gúp phn ỏng k vo
vic y nhanh quay vũng vn, gim thi gian trụi ni ca ng tin, ỏp ng
nhu cu phỏt trin ngy cng cao ca nn kinh t nc ta.
Túm li, d ỏn IPCAS l bc khi u quan trng trong quỏ trỡnh a
NHNo tr thnh mt ngõn hng hin i, cú kh nng cnh tranh cao v hi
nhp vi cng ng ngõn hng khu vc v th gii.
Ngoi ra vic trin khai d ỏn hin i húa h thng thanh toỏn v k
toỏn khỏch hng l yờu cu bt buc t ra t phớa Nh nc ta v Ngõn hng
th gii i vi NHNo & PTNT Vit Nam. Cỏc Ngõn hng thng mi ln
(Ngõn hng thng mi quc doanh v ngõn hng thng mi c phn) u
ang thc hin d ỏn tng t nh d ỏn ca NHNo & PTNT Vit Nam. Do
SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 12


Luận Văn Tốt Nghiệp


GVHD

Nguyễn Văn Hân

vy, nu khụng thc hin thnh cụng d ỏn ny, NHNo & PTNT s b tt hu
so vi cỏc Ngõn hng khỏc v khú cú kh nng bt kp.
H thng mi c thit k theo cỏc qui trỡnh nghip v ngõn hng tiờn
tin m cỏc nc ang s dng. Vic trin khai h thng mi s lm thay i
hn b mt NHNo & PTNT Vit Nam, vỡ nú lm thay i v mụ hỡnh nghip
v, mụ hỡnh t chc, a NHNo & PTNT VIt Nam tr thnh mt Ngõn
hng hin i.
Do h thng mi l mt h thng tp trung nờn d dng tớch hp v
phỏt trin cỏc dch v mi nh: Internet Banking, Phone Banking.. . s thay
th mt lot cỏc h thng n l trc õy, tr thnh mt h thng giao
dch ng nht, cỏc sn phm phong phỳ hn, tng kh nng cnh tranh vi
cỏc ngõn hng khỏc.
Tng kh nng kim soỏt ca trung tõm iu hnh.
3. Mc tiờu ca H thng thanh toỏn v k toỏn khỏch hng :

Phỏt trin h thng thanh toỏn ni b ngõn hng v k toỏn khỏch hng
trờn c s cụng ngh thụng tin hin i, nhm ỏp ng nhng thay i
v s tng lờn ca nhu cu khỏch hng. ng thi cng tuõn th cỏc
lut v t chc tớn dng ca Chớnh ph Vit Nam, cỏc qui ch nghip
v ca Ngõn hng Nh nc, NHNo & PTNT Vit Nam ng thi ỏp
ng cỏc tiờu chun v thụng l ngõn hng quc t.
Xõy dng h thng thanh toỏn ni b ngõn hng v k toỏn khỏch
hng tin cy, an ton v mnh m bo kinh doanh hiu qu. ỏp
ng cỏc yờu cu ca nn kinh t quỏ ang tng trng.
Hin i húa h thng thanh toỏn ni b ngõn hng v k toỏn khỏch
hng bao gm hin i húa tt c cỏc nghip v ngõn hng v hot

ng qun tr.
Lm tng th phn chim lnh ca NHNo & PTNT Vit Nam, tng
khi lng khỏch hng v a dng húa cỏc sn phm dch v.
SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 13


 LuËn V¨n Tèt NghiÖp

GVHD

NguyÔn V¨n H©n 

 Giảm chi phí quản lí, cải thiện hiệu suất hoạt động và tăng khả năng
sinh lợi của Ngân hàng.
 Cung cấp các dịch vụ ngân hàng đa dạng và thuận tiện nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
 Giảm thiểu thời gian vốn trôi nổi, đẩy nhanh vòng quay vốn và tăng
hiệu quả kinh doanh.
 Cải tiến các hoạt động kế toán và kiểm soát nội bộ, tăng cường khả
năng quản lí, kiểm soát từ trung ương, tạo điều kiên thuận lợi để
những người có thẩm quyền có thể ra quyết định kịp thời và chính xác
phù hợp với tình hình thực tế.
 Xây dựng một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại nhằm hỗ trợ hoạt
động kinh doanh và quản lí nghiệp vụ của NHNo & PTNT Việt Nam
ngang tầm với các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới.
 Tích hợp các dịch vụ ngân hàng mới trong tương lai và các dịch vụ

ngân hàng Quốc tế.
4. Khái quát về dự án IPCAS :
4.1. Tổng quan về hệ thống IPCAS :

Hệ thống IPCAS được thiết kế dựa trên thông tin sổ cái (General
Ledger - G/L) và thông tin khách hàng (Customer information- CIF). Tất cả
dữ liệu giao dịch được xử lí và cập nhật theo thời gian thực.

SVTH

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o

Trang 14


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD

Nguyễn Văn Hân

H thng bỏo cỏo

Hệ thống tiền gửi

Hệ thống tiền
vay
Hệ thống tài trợ
thơng mại


Hệ thống
khác...

G/L
CIF

Hệ thống giao diện
thanh toán

Hệ thống
SWIFT

Hệ thống ATM

Hệ thống quản
lí ngân quĩ

Hệ thống vấn tin

a) Thụng tin khỏch hng CIF:
Khỏch hng c qun lớ tp trung v mó s khỏch hng l duy nht
trờn ton h thng, mi giao dch ca khỏch hng vi ngõn hng u da trờn
h s khỏch hng (CIF).
Qun lớ khỏch hng l vic qun lớ ti chi nhỏnh c s, mó s khỏch
hng c gỏn bi chi nhỏnh ú. d dng cho vic qun lớ, khỏch hng
c chia thnh: khỏch hng t nhõn v khỏch hng doanh nghip, khỏch
hng l doanh nghip c phõn loi thnh cỏc tng cụng ty, cỏc ngõn hng,
cỏc t chc chớnh quyn a phng...
H thng CIF cú nhng chc nng chớnh sau:
a1. Truy vn cỏc thụng tin v khỏch hng:

Khi khỏch hng n ng kớ, vic xỏc nh khỏch hng ny ó ng kớ
trc ú hay cha bng cỏch s dng chc nng truy vn thụng tin khỏch
hng. Vic ng kớ ln 2 ca khỏch hng s c t ng phỏt hin bi h
thng.
a2. ng kớ khỏch hng mi:
SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 15


 LuËn V¨n Tèt NghiÖp

GVHD

NguyÔn V¨n H©n 

Khách hàng được phân loại thành khách hàng tư nhân, doanh nghiệp tư
nhân và các tổ chức khác để tiện cho việc đăng kí và quản lí.
Điều cần thiết cho mỗi chi nhánh là tự chi nhánh đó đăng kí mã số
khách hàng của mình.
a3. Chức năng thay đổi thông tin khách hàng:
Để thay đổi thông tin khách hàng, sự thay đổi đó được thực hiện trên
các màn hình mà thông tin đó hiển thị.
Các thông tin thay đổi bao gồm các thông tin về Name & ID (tên và
căn cước), General (thông tin chung), Individual (cá nhân), Corporation
(doanh nghiệp), Address & Tel (địa chỉ & điện thoại), Contact Person (người
liên hệ), Management & Shareholder (người quản lí và cổ đông), Household
(hộ gia đình)

a4. Chức năng thiết lập mối quan hệ của khách hàng:
* Thiết lập quan hệ của khách hàng đã đăng kí:
Ví dụ, nếu khách hàng A và khách hàng B đã được đăng kí, và khách
hàng A là công ty mẹ của khách hàng B thì có 1 quan hệ được thiết lập.
* Đăng kí quan hệ:
- Giữa cá nhân và cá nhân: thường là quan hệ gia đình như vợ chồng,
cha mẹ, con cái, anh chị em ruột, bố mẹ vợ, bố mẹ chồng.
- Quan hệ cá nhân với doanh nghiệp: Cổ đông - Shareholder, ban quản
lí - management, đại diện - Representative, Chi nhánh, công ty - Company,
trường học - School .
- Quan hệ doanh nghiệp với doanh nghiệp.
- Công ty liên quan.
a5. Chức năng copy:

SVTH

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o

Trang 16


 LuËn V¨n Tèt NghiÖp

GVHD

NguyÔn V¨n H©n 

Sau khi giao dịch viên gõ vào máy tính tên khách hàng, số chứng minh
thư, nếu khách hàng đã đăng kí thông tin ở chi nhánh khác thì máy sẽ thông
báo. Nếu giao dịch viên không đồng ý lấy các thông tin cũ của khách hàng thì

bỏ qua, nếu đồng ý thì tất cả các thông tin của khách hàng đã đăng kí trước
đó ở các chi nhánh khác sẽ được lấy vào và mã số khách hàng chỉ khác nhau
ở mã chi nhánh mà thôi.
b) Thông tin sổ cái - G/L:
Sổ cái là phần hành nghiệp vụ có chức năng quản lí, duy trì hệ thống
tài khoản hạch toán trong hệ thống (bao gồm các tài khoản hạch toán tự động
và các tài khoản hạch toán bằng tay) và các báo cáo tài chính, kế toán liên
quan đến các nghiệp vụ ngân hàng.
-

Mọi nghiệp vụ phát sinh của các giao dịch hàng ngày của Ngân

hàng sẽ được cập nhật ngay vào sổ cái - G/L và dữ liệu này sẽ được tập trung
tại trụ sở chính. Nên có thể quản lí chặt chẽ đến từng bút toán, theo dõi dấu
vết của từng giao dịch bị huỷ. Giám đốc có thể kiểm tra đến từng bút toán của
nhân viên nghiệp vụ, đánh giá được chất lượng tín dụng.
-

Việc mở, sử dụng, duy trì và huỷ bỏ các tài khoản theo qui định

thống nhất của Tổng giám đốc.
-

Việc hạch toán các nghiệp vụ được hạch toán tự động theo chương

trình phần mềm có sẵn trong hệ thống.
Hệ thống sổ cái có các chức năng chính sau:
b1. Quản lí số dư trung bình:
-


Theo dõi tất cả các tài khoản trong bảng cân đối và báo cáo kết quả

lỗ lãi, quản lí số dư trung bình theo tháng, quí, năm, theo từng khách hàng.
Vi` vậy dễ dàng phân tích được kết quả lỗ lãi theo từng khách hàng, cũng như
có thể tính số dư trung bình hàng ngày. Quản lí số dư tích luỹ bình quân để
đánh giá tình hình tài chính của khách hàng là tốt hay xấu.

SVTH

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o

Trang 17


 LuËn V¨n Tèt NghiÖp
-

GVHD

NguyÔn V¨n H©n 

Nhập số dư bình quân: mục đích là chỉnh sửa lại số dư bình quân

của khách hàng.
-

Vấn tin số dư tích luỹ bình quân: sau khi nhập bút toán tích luỹ số

dư bình quân, người sử dụng có thể vấn tin các giao dịch tích luỹ số dư bình
quân và có thể in ra các báo cáo tuỳ theo mục đích sử dụng khác nhau. Các

báo cáo này được thiết lập theo mẫu, biểu cụ thể và được kết nối với những
trình ứng dụng khác như Excel... Những báo cáo này dựa trên những tiêu chí
sau: ngày giao dịch, số bút toán, loại giao dịch, loại tài khoản, loại tiền tệ, mã
tài khoản, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, tích luỹ tháng, quý, năm... và tạo ra
báo cáo theo từng loại khách hàng, theo từng thanh toán viên...
b2. Duy trì mã tài khoản sổ cái:
-

Thực hiện chức năng quản lí tài khoản đăng kí, sửa đổi, huỷ bỏ,

hạch toán thẳng vào sổ cái, báo cáo kế toán tại chi nhánh và báo cáo kế toán
tại trụ sở chính.
-

Liên kết các tài khoản của các chi nhánh tới trụ sở chính.

-

Kiểm tra giao dịch tài khoản và quản lí tài khoản của khách hàng

tại các chi nhánh khác nhau. Hơn nữa, hệ thống có thể kiểm tra những tài
khoản không hoạt động và những tài khoản chung.
-

Quản lí tài sản có, tài sản nợ, vốn, chi phí và thu nhập.

-

Quản lí những thay đổi của tài khoản, quản lí số dư nợ, có.


-

Quản lí các tài khoản mua bán ngoại tệ.

b3. Khóa sổ cuối ngày :
-

Vấn tin tổng các giao dịch hàng ngày.

-

Vấn tin các giao dịch hàng ngày của từng thanh toán viên hoặc tất

cả các thanh toán viên.

SVTH

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o

Trang 18


Luận Văn Tốt Nghiệp
-

GVHD

Nguyễn Văn Hân

Vn tin s th t ca giao dch, giỏ tr giao dch, giỏ tr tng phn


ca giao dch.
-

Vn tin tng giao dch ghi n, ghi cú hng ngy v lng giao dch

ca thanh toỏn viờn v ca tt c ti khon.
-

Vn tin s cỏi : cú 3 loi vn tin: vn tin tt c cỏc ti khon, tng

loi ti khon, chi tit tng ti khon.
-

H thng ny khụng qun lớ lu tr chng t m ton b cỏc giao

dch c lu tr trờn h thng mỏy tớnh, nu theo yờu cu ca khỏch hng
cn cú chng t chng minh giao dch thỡ chng t c qun lớ theo loi
giao dch.
-

Vn tin s d trong s cỏi ca tng ti khon theo thi kỡ, vn tin

s d ti khon phỏt sinh hng ngy. S lng giao dch hng ngy c cp
nht ngay khi giao dch phỏt sinh.
b4. Chc nng qun lớ tin mt, sec, thanh toỏn bự tr :
-

Nhp xut v vn tin ti khon tin mt, sec ca ngõn hng khỏc


gia cỏc thanh toỏn viờn.
-

Vn tin s d: cú th vn tin s d theo tng loi giao dch hoc tt

c. Vn tin ti khon thanh toỏn chuyn khon gia cỏc thanh toỏn viờn .
-

Bỏo cỏo giao dch tin mt: cú th bỏo cỏo tng ngy, 5 ngy, nh

kỡ hoc chn bỏo cỏo theo tng khỏch hng.
b5. Cp nht bỳt toỏn vỏo s cỏi:
-

Khi cú mt giao dch phỏt sinh c cp nht tc thi vo s cỏi v

h thng s t ng hch toỏn vo ti khon i ng, tr nhng trng hp
c bit thỡ mi hch toỏn bng tay.
-

Trng hp giao dch cú li, mun hu b giao dch cn phi cú s

xỏc nhn ca trng phũng hoc ngi cú thm quyn.

SVTH

Nguyễn Thị Dạ Thảo

Trang 19



 LuËn V¨n Tèt NghiÖp

GVHD

NguyÔn V¨n H©n 

b6. Tài khoản thanh toán liên ngân hàng :
-

Mở, huỷ bỏ, thay đổi tài khoản thanh toán liên ngân hàng để nhằm

mục đích quản lí giới hạn thấu chi, tỉ lệ lãi suất thấu chi, tỉ lệ lãi suất tiền
gửi...
-

Cách tính và vấn tin lãi suất: ngày bắt đầu và ngày kết thúc được

đưa vào, hệ thống sẽ tự động tính lãi suất, sau đó người sử dụng có thể vấn
tin lãi suất từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc.
-

Vấn tin số dư hàng ngày: hệ thống cho phép người sử dụng vấn tin

số dư hàng ngày.
b7. Tài khoản tạm treo:
-

Được sử dụng với những tài khoản phải thu, phải trả hoặc những


tài khoản tạm ứng của ngân hàng.
-

Đối với những tài khoản tạm treo là tiền mặt, tài khoản thanh toán

CCA, tài khoản liên ngân hàng, tài khoản tiền gởi, những tài khoản không
được hạch toán tự động.
-

Sau khi mở tài khoản tạm treo, có thể huỷ bỏ lệnh mở, vấn tin tài

khoản tạm treo, cũng như là việc ghi nợ hoặc ghi có tài khoản này.
b8. Quyết toán:
-

Khóa sổ cái: được thực hiện hàng ngày, sau khi khóa sổ thì tất cả

các giao dịch không được phép thực hiện. Có một vài điều kiện để khóa sổ
cuối ngày. Có thể huỷ bỏ lệnh khóa sổ cuối ngày nếu như có những giao dịch
cần phải thực hiện ngay trong ngày, với điều kiện là việc huỷ lệnh khóa sổ
được thực hiện trước khi thực hiện công việc xử lí cuối ngày. Nếu người phụ
trách đã khóa sổ hoặc sổ cái đã được khóa sổ thì việc huỷ lệnh khóa sổ của
thanh toán viên chỉ có thể thực hiện được sau khi đã huỷ bỏ lệnh khóa sổ của
người phụ trách hoặc sổ cái.
SVTH

Điều kiện khóa sổ cuối ngày:

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o


Trang 20


 LuËn V¨n Tèt NghiÖp

GVHD

NguyÔn V¨n H©n 



Kiểm tra xem các thanh toán viên đã khóa sổ hết chưa.



Kiểm tra việc thực hiện kết thúc lệnh thường trực.



Kiểm tra công việc quỹ.



Kiểm tra các nghiệp vụ cho vay.



Kiểm tra số dư, ngày giá trị của tài khoản CCA.




Kiểm tra số dư tiền mặt, sec ngân hàng khác của mỗi thanh toán

viên đối chiếu với sổ cái.
-

Tích luỹ bằng tay: khi tài khoản không đủ khả năng tích luỹ tự

động thì tích luỹ bằng tay.
-

Vấn tin chi tiết tích luỹ, chi tiết tài khoản lỗ lãi và tài khoản tích

luỹ, vấn tin số dư trước khi tích luỹ tài khoản .
-

Báo cáo lô: chi tiết từng tài khoản, hạch toán hàng ngày, sổ chi tiết,

tích luỹ chi tiết, báo cáo chi tiết số dư tài khoản, báo cáo chi tiết số dư tài
khoản đối ứng.
(Tài khoản thanh toán bù trừ của thanh toán viên (CCA) là tài khoản
ảo, không thể hiện trên bảng cân đối kế toán, dùng để hạch toán khi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nhiều phần hành nghiệp vụ (như: phần
hành nghiệp vụ sổ cái, tiền gửi, tín dụng, tài trợ thương mại, chuyển tiền...).
4.2 Đặc điểm của hệ thống Thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS):

a) Module hóa:
Module theo nghĩa tiếng Anh có nghĩa là mô hình độc lập. Những
module của IPCAS được kết nối dựa trên hệ thống thông tin khách hàng
(CIF) và thông tin sổ cái (G/L) , mỗi module được thiết kế để sử dụng độc lập

và tương tác qua giao diện chuẩn.
Các module được thiết kế đơn lẻ có khả năng tích hợp, mỗi module
vận hành một cách độc lập và tác động lẫn nhau. IPCAS được thiết kế như
SVTH

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o

Trang 21


 LuËn V¨n Tèt NghiÖp

GVHD

NguyÔn V¨n H©n 

khái niệm Plug and Play (nhấn và chạy), nó có thể đáp ứng nhanh chóng
những thay đổi của môi trường ngân hàng như thêm, xóa, sửa những module.
Hệ thống có thể quản lí tất cả các module: tiền gửi, tiền vay, mua bán ngoại
tệ, thanh toán quốc tế, chuyển tiền trên cùng một hệ thống.

SVTH

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o

Trang 22


 LuËn V¨n Tèt NghiÖp


SVTH

GVHD

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o

Trang 23

NguyÔn V¨n H©n 


 LuËn V¨n Tèt NghiÖp

SVTH

GVHD

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o

Trang 24

NguyÔn V¨n H©n 


 LuËn V¨n Tèt NghiÖp

GVHD

NguyÔn V¨n H©n 


b) Luồng vận hành chi nhánh hàng ngày:
Áp dụng hệ thống mới này, toàn quốc (những nơi có triển khai IPCAS)
đồng loạt mở sổ, đóng sổ vào một giờ đã đăng kí sẵn. Nếu một chi nhánh nào
đó không đóng sổ cuối ngày thì sẽ bị loại ra khỏi hệ thống và kết quả của
ngày làm việc đó không được công nhận, gây thiệt hại cho chi nhánh.
Có thể mô tả khái quát luồng vận hành hàng ngày của một chi nhánh áp
dụng hệ thống IPCAS như sau: Đầu ngày giao dịch, vào một giờ đã đăng kí
sẵn (ví dụ, đối với NHNo & PTNT thành phố Đà Nẵng là 7h 00) chi nhánh
mở sổ giao dịch, sau đó 7h 01 các giao dịch viên bắt đầu mở sổ giao dịch và
nhận hạn mức tiền mặt của mình. Trong ngày làm việc các teller thực hiện
những nghiệp vụ được giao như: các dịch vụ chung, sổ cái, tiền gửi, cho
vay... cuối ngày làm việc teller phải khóa sổ, sau đó đến trưởng giao dịch
khóa sổ. Đến trước 17h30 thì các teller và trưởng giao dịch phải hoàn thành
việc khóa sổ . Đến 17h 30 chi nhánh thực hiện đóng sổ cái. Kết thúc một
ngày làm việc.

SVTH

NguyÔn ThÞ D¹ Th¶o

Trang 25


×