Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng tổng quan về thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.24 KB, 7 trang )

10/15/2013

QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ
* Thang điểm:

MÔN THUẾ - THE TAX

- Điểm quá trình: chiếm 30%
+ Chuyên cần: 10%

GV. NGUYỄN ĐOÀN CHÂU TRINH
Email:

+ Kiểm tra giữa kỳ: 20%
-

Thi kết thúc học phần: chiếm 70%

- Tổng điểm: 10 điểm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chương 1: Tổng Quan Về Thuế

* Sách

Chương 2: Thuế Xuất – Nhập Khẩu

1. Giáo trình thuế Đại học Ngân Hàng Tp.HCM – NXB

Chương 3: Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt


Thống Kê năm 2007.

Chương 4: Thuế Giá Trị Gia Tăng

2. Giáo trình pháp luật về thuế - Tổng Cục Thuế

Chương 5: Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
Chương 6: Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Chương 7: Phí, Lệ Phí & Thuế Khác

(tài liệu thi chứng chỉ hành nghề năm 2009).
3. Giáo trình thuế NXB Thống Kê
(PGS.TS. Phan Thị Cúc và đồng tác giả).

TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Website
1. www.mof.gov.vn

(Bộ Tài Chính)

2. www.gdt.gov.vn

(Tổng Cục Thuế)

3. www.customs.gov.vn (Hải quan Việt Nam)

CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ THUẾ
OVERVIEW OF THE TAX
GV. NGUYỄN ĐOÀN CHÂU TRINH


4. />5.

1


10/15/2013

1. NGUỒN GỐC RA ĐỜI

TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1. Nguồn gốc ra đời
6 2. Lịch sử phát triển thuế Việt Nam

3. Khái niệm
4. Bản chất, chức năng, vai trò
5. Nguyên tắc xây dựng hệ thống thuế

 Thuế ra đời gắn liền với sự ra đời của nhà nước. Sự
xuất hiện của Nhà nước tạo ra quyền lực tập trung để Nhà
nước ban hành các luật lệ về thuế buộc các thành viên
trong xã hội phải thực hiện.
 Thuế ra đời là để tạo nguồn thu cho NSNN, đảm bảo
nhu cầu chi tiêu của nhà nước.

6. Các yếu tố cơ bản của một luật thuế
7. Phân loại thuế

2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN THUẾ VIỆT NAM

Thời kỳ đầu dựng nước


2.1. Thời kỳ đầu dựng nước và thời kỳ Bắc thuộc (cuối thời kỳ
Hùng Vương đến giữa thế kỷ X)

Thời phong kiến

2.2. Dưới thời kỳ phong kiến (thế kỷ X đến giữa thế kỷ XIX),
từ thời nhà Trần

Nửa phong kiến, nửa thuộc địa

2.3. Thời kỳ nửa phong kiến, nửa thuộc địa (cuối thế kỷ XIX
đến năm 1945)

Sau Cách mạng tháng 8/1945
Đến năm 1951

2.4. Sau cách mạng 8/1945 đến năm 1954
2.5. Từ năm 1954 đến 1975
2.6. Từ năm 1975 đến 1990

Từ năm 1954 đến năm 1975

2.7. Lộ trình cải cách thuế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới (từ
năm 1990 đến nay)

Từ năm 1975 đến năm 1990
10/15/2013

2.1. THỜI KỲ ĐẦU DỰNG NƯỚC & BẮC THUỘC

- Thời kỳ đầu dựng nước: xuất hiện mầm mống thuế, cống
phẩm là những hiện vật, trong đó lương thực, thực phẩm,
thú vật săn bắt là chủ yếu.
- Thời Bắc thuộc: sự chuyển biến từ phương thức cống
nạp sang phương thức bóc lột bằng tô thuế (hiện vật).

CẢI
CÁCH
THUẾ
BƯỚC 1
Những năm 90
BƯỚC 2
Những năm 97
BƯỚC 3
Giai đoạn
2011-2020

ThS Triệu Kim Lanh

1 10

2.2. DƯỚI THỜI PHONG KIẾN
- Thời Trần: thuế thân, thuế điền
- Thời Hồ, Lê: cơ bản giống trước, quy định lại ngạch thuế
và đặt thêm thuế đất bãi trồng dâu nuôi tằm.
- Thời Trịnh – Nguyễn: duy trì các loại thuế trước. Miền
Bắc: đặt ra thêm thuế tuần ty, thuế muối, thuế thổ sản; miền
Nam: thuế điền, thuế mỏ, thuế xuất cảng, nhập cảng.
- Thời Nguyễn: quy định lại các loại thuế đinh, thuế điền,
các loại thuế mới: thuế sản vật, thuế yến, thuế hương liệu,

thuế đánh vào các tàu bè ngoại quốc ra vào buôn bán, thuế
mỏ, thuế nha phiến …

2


10/15/2013

2.3. THỜI NỬA PHONG KIẾN, NỬA THUỘC ĐỊA

2.4. SAU CÁCH MẠNG 8/1945  1954

Dưới thời Pháp thuộc, thuế được huy động vào hệ thống
ngân sách thuộc địa gồm nhiều tầng nấc, nhưng chúng lại
được chuyển về chính quốc.

- Sau khi giành được chính quyền: bãi bỏ thuế thân, thuế
thổ trạch ở nông thôn và một số tạp thuế vô lý; miễn thuế
điền thổ cho vùng bị lụt và giảm thuế điền 20% trong toàn
quốc; đình chỉ thu thuế ở miền Nam (Nam Trung Bộ và
Nam Bộ)…

- Ngân sách Đông dương: chủ yếu là thuế quan, thuế
rượu, thuốc phiện, muối...
- Ngân sách địa phương: chủ yếu là thuế thân, thuế
ruộng đất, thuế lao dịch...

2.4. SAU CÁCH MẠNG 8/1945  1954
- Đến năm 1951: ban hành chính sách thuế mới gồm 7 thứ
thuế:

STT
Loại thuế
1
Thuế nông nghiệp
2
Thuế công thương nghiệp
3
Thuế hàng hóa
4
Thuế xuất nhập khẩu
5
Thuế sát sinh
6
Thuế trước bạ
7
Thuế tem

2.6. TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 1990
Sự hình thành một hệ thống thuế hoàn chỉnh nhất từ trước
đến nay, bao gồm 9 loại thuế:
1. Thuế nông nghiệp

6. Thuế tài nguyên

2. Thuế doanh thu

7. Thuế thu nhập

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt


8. Thuế nhà đất

4. Thuế lợi tức

9. Thuế vốn

- Sau năm 1946: bắt đầu cải tiến chế độ thuế, tăng thuế
suất nhiều loại thuế; thuế điền thổ.

2.5. TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
* Luật thuế mới gồm 12 loại thuế:
1.Thuế doanh nghiệp

7.Thuế môn bài

2. Thuế hàng hóa

8.Thuế trước bạ

3.Thuế sát sinh

9.Thuế muối

4.Thuế buôn chuyến

10.Thuế rượu

5.Thuế thổ trạch

11.Thuế xuất nhập khẩu


6.Thuế kinh doanh nghệ thuật

12.Chế độ thu quốc doanh

2.7. LỘ TRÌNH CẢI CÁCH THUẾ
Cải cách thuế bước 1 (1990 – 1995)
Bắt đầu từ năm 28/12/1989, Việt Nam tiến hành cải
cách thuế bước 1. Kết thúc cải cách bước 1, hệ thống thuế
Việt Nam về cơ bản bao gồm 9 sắc thuế lớn được trình bày
trong bảng dưới đây, trong đó một số loại thuế tạo thành
nguồn thu chủ lực lúc bấy giờ là thuế doanh thu, thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế lợi tức.

5. Thuế xuất nhập khẩu
Ngoài ra còn có một số phí và lệ phí như: lệ phí môn bài,
lệ phí trước bạ, lệ phí giao thông, thuế sát sinh.

3


10/15/2013

HỆ THỐNG THUẾ CẢI CÁCH BƯỚC 1
STT

Hình thức văn bản và ngày
ban hành

Sắc thuế


Luật

Pháp lệnh

1
2
3
4
5
6
7

Thuế doanh thu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế lợi tức
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế SD đất nông nghiệp
Thuế chuyển QSDĐ
Thuế tài nguyên

30/3/1990

8

Thuế TN đối với NCTNC

27/12/1990

9

10

Thuế nhà đất

31/7/1992

Thuế môn bài (Nghị định)

19/10/1991

08/08/1990
08/08/1990
08/08/1990
26/12/1991
24/07/1993
5/7/1994

CẢI CÁCH THUẾ BƯỚC 1
Ngoài ra, còn một số sắc thuế mang tính chất lệ phí (như
thuế môn bài, thuế sát sinh), một số lệ phí (như lệ phí
trước bạ, lệ phí đăng ký kinh doanh, và phí (học phí, viện
phí, thuỷ lợi phí v.v...)
Riêng về thuế vốn, thực chất trước mắt là khoản thu trên
vốn NSNN cấp:

CẢI CÁCH THUẾ BƯỚC 2 (1996-2000)
STT

Hình thức văn bản và ngày
ban hành


Sắc thuế

Luật

Pháp lệnh

Vốn 
+
NSNN

Thu trên 
=
vốn

Tỷ lệ thu 
Vốn có 
về sử 
nguồn gốc  *
dụng vốn 
từ NSNN
NSNN

CẢI CÁCH THUẾ BƯỚC 3 (2001-2010)
Hiện nay, hệ thống chính sách thuế có 9 loại thuế và các
loại phí, lệ phí:

1

Thuế GTGT (thay thuế doanh thu)


22/05/1997

2

Thuế tiêu thụ đặc biệt (mới)

10/06/1998

3

Thuế TNDN (thay thuế lợi tức)

22/05/1997

1.Thuế GTGT

1.Thuế TNDN

1.Lệ phí trước bạ

4

Luật sửa đổi, bổ sung Thuế XNK

01/06/1998

5

Thuế sử dụng đất nông nghiệp


24/07/1993

2.Thuế TTĐB

2.Thuế TNCN

2.Lệ phí đăng ký

6

Luật sửa đổi, bổ sung Thuế CQSDĐ

13/01/2000

3.Thuế XNK

3.Thuế SDĐNN

3.Phí cầu đường

4.Thuế môn bài

4.Thuế SDĐPNN

4.…

7

Thuế trực thu


Sửa đổi, bổ sung Thuế tài nguyên

16/04/1998

8

Thuế TN đối với NCTNC (mới)

19/05/1994

9

Sửa đổi, bổ sung Thuế nhà đất

19/05/1994

10

Thuế môn bài (Nghị định)

09/09/1996

HỆ THỐNG THUẾ VN HIỆN NAY
SẮC THUẾ

Hệ thống chính sách thuế trong giai đoạn 2011 – 2020:
6. Thuế tài nguyên

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt


7. Thuế sử dụng đất NN

3. Thuế XK -NK

8. Thuế sử dụng đất phi NN

4. Thuế TNDN

9. Thuế bảo vệ môi trường

5. Thuế thu nhập cá nhân

10. Các khoản phí, lệ phí

Phí, lệ phí

5.Thuế tài nguyên

ĐỊNH HƯỚNG CẢI CÁCH THUẾ (2011-2020)

1. Thuế giá trị gia tăng

Thuế gián thu

THUẾ
GIÁN
HỆ

THU


2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3. Thuế xuất nhập khẩu
4. Thuế bảo vệ môi trường
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp

THỐNG
THUẾ

1. Thuế giá trị gia tăng

THUẾ

6. Thuế thu nhập cá nhân

TRỰC

7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

THU

8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
9. Thuế tài nguyên

Phí, lệ phí

4


10/15/2013


3. KHÁI NIỆM THUẾ

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ

Thuế là một khoản đóng góp
Là khoản trích nộp bắt buộc

bắt buộc của các pháp nhân,
thể nhân cho Nhà nước theo
mức độ và thời hạn được pháp

Là khoản thu có tính chất xác định.

luật quy định, không có đối
khoản cụ thể, không hoàn trả

Là khoản thu không có đối khoản cụ thể,
không hoàn trả trực tiếp để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu của nhà nước.

trực tiếp, nhằm sử dụng cho
mục đích chung toàn xã hội.

4.1. BẢN CHẤT CỦA THUẾ

4.2. CHỨC NĂNG CỦA THUẾ

Bản chất của thuế là sự cưỡng chế nguồn tài chính từ
nhân dân được thực hiện bởi Nhà nước.

* Đặc tính của thuế

*

Chức năng phân phối

*

Chức năng điều tiết kinh tế

 Tính cưỡng bức: là đặc tính cơ bản nhất.
 Tính không đồng nhất giữa
việc nộp thuế và lợi ích
nhận được từ việc nộp thuế.

4.3. VAI TRÒ CỦA THUẾ
* Tăng nguồn thu NSNN đảm bảo nhu cầu chi
tiêu của chính phủ.

* Điều tiết thu nhập và đảm bảo sự bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội.

* Là công cụ quản lý nền kinh tế và đời sống xã
hội của Nhà nước.

5. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ

4.1

Nguyên tắc công bằng


4.2

Nguyên tắc hiệu quả

4.3

Nguyên tắc khác

5


10/15/2013

5.1. NGUYÊN TẮC CÔNG BẰNG

5.1.1. Công bằng theo
lợi ích được hưởng

5.2. NGUYÊN TẮC HIỆU QUẢ

1

Hiệu quả đối với nền kinh tế là lớn nhất

2

Hiệu quả thu thuế là lớn nhất

Công bằng ngang

5.1.2. Công bằng theo
khả năng chi trả
Công bằng dọc

5.3. NGUYÊN TẮC KHÁC

6. CÁC
YẾU

* Ổn định

TỐ

* Đơn giản



* Rõ ràng
* Minh bạch
* Linh hoạt

4. Cơ sở tính thuế
5. Mức Thuế, Thuế suất, biểu thuế

CỦA

7. Nghĩa vụ của người nộp thuế

SẮC


8. Chế độ miễn, giảm, hoàn thuế
9. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế

7. PHÂN LOẠI THUẾ

Thuế suất
tỷ lệ
luỹ tiến
Thuế
suất
luỹ
tiến
từng
phần

3. Người nộp thuế và người chịu thuế

6. Phương pháp tính thuế

THUẾ

Thuế suất tỷ lệ
Thuế suất
tỷ lệ
cố định

2. Đối tượng chịu thuế

BẢN


MỨC THUẾ, THUẾ SUẤT
Mức thuế tuyệt đối

1. Tên gọi

Thuế suất
tỷ lệ
luỹ thoái

Thuế Thuế Thuế
suất suất suất
luỹ
luỹ luỹ
tiến thoái thoái
toàn từng toàn
phần phần phần

7.1

Theo phương thức đánh thuế

7.2

Theo đối tượng chịu thuế

7.3

Theo mức thuế, thuế suất

6



10/15/2013

7.1. THEO PHƯƠNG THỨC ĐÁNH THUẾ

Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp
vào thu nhập hoặc tài sản của người chịu
thuế.

Thuế thu nhập
Thuế tiêu dùng

Thuế gián thu: Là loại thuế không trực tiếp
đánh vào thu nhập hay tài sản của người
chịu thuế mà điều tiết gián tiếp thông qua
giá cả HHDV của các tổ chức, cá nhân khi
tiêu dùng HHDV trên thị trường.

7.2. THEO ĐỐI
TƯỢNG CHỊU
THUẾ

Thuế tài sản

CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÀNH THUẾ
7.3 THEO MỨC THUẾ, THUẾ SUẤT

CHÍNH PHỦ


BỘ TÀI CHÍNH

THUẾ ĐÁNH THEO
TỶ LỆ PHẦN TRĂM

THUẾ ĐÁNH TRÊN
MỨC TUYỆT ĐỐI

TỔNG CỤC THUẾ
• Là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng quản
lý nhà nước đối với các khoản thu nội địa, bao gồm: thuế,
phí, lệ phí & các khoản thu khác của NSNN.
• Bộ máy giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế: các Ban
Chuyên môn, Văn phòng, Ban Tổ chức cán bộ, Ban Tài vụ Quản trị.
• Ban Chuyên môn gồm: Ban Pháp chế - Chính sách, Ban
Dự toán thuế, Ban Quản lý thuế DNNN, Ban QL thuế DN
ĐTNN, Ban QL thuế DNTN & DN khác, Ban QL thuế
TNCN, Ban QL thuế TS & Thu khác, Ban tuyên truyền &
hỗ trợ các đối tượng nộp thuế, Ban Thanh tra.

TỔNG CỤC THUẾ

Các ban chuyên môn, các trung tâm và
văn phòng

CỤC THUẾ

Các phòng chức năng và phòng nghiệp
vụ


CHI CỤC THUẾ

Gồm các tổ, đội thuế

CỤC THUẾ & CHI CỤC THUẾ
 Ở cấp tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc TW có Cục Thuế,
chịu sự chỉ đạo của TC Thuế & UBNN cùng cấp.
 Chi cục Thuế đặt tại các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
 Cơ cấu tổ chức BM của các Chi cục Thuế NN bao gồm:
 Tổ Nghiệp vụ - Hỗ trợ; Tổ xử lý dữ liệu;
 Tổ Quản lý ấn chỉ; Tổ Thanh tra, kiểm tra;
 Tổ Hành chính - Quản trị - Nhân sự - Tài vụ.
 Các đội thuế khác: Đội quản lý thu lệ phí trước bạ & thu
khác; Đội quản lý doanh nghiệp; Các Đội thuế (liên xã,
phường, thị trấn) & Đội thuế chợ (nếu chợ lớn).

7



×