Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

báo cáo mạch cảm biến lửa báo còi sử dụng AT89S52

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.46 KB, 27 trang )

Thực Hành Vi Xử Lý

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Giới Thiệu Vi Điều Khiển AT89C52
AT89C52 là họ IC vi điều khiển do hãng Atmel sản xuất. Các sản
phẩm AT89C52 thích hợp cho những ứng dụng điều khiển. Việc xử lý trên byte và
các toán số học ở cấu trúc dữ liệu nhỏ được thực hiện bằng nhiều chế độ truy xuất
dữ liệu nhanh trên RAM nội. Nó cung cấp những hổ trợ mở rộng trên chip dùng cho
những biến một bit như là kiểu dữ liệu riêng biệt cho phép quản lý và kiểm tra bit
trực tiếp trong hệ thống điều khiển.

Hình 1.1 Sơ đồ chân AT89C52
AT89C52 có 8Kbyte bộ nhớ FLASH ROM bên trong để lưu chương trình, vì
vậy Vi điều khiểncó khả năng nạp xóa chương trình bằng điện lên đến 1000 lần.
Dung lượng RAM 128 byte, AT89C52 có 4 Port xuất/nhập 8 bit, có 2 bộ định thời

GVHD: Ths Võ Văn Ân

1


Thực Hành Vi Xử Lý
16 bit. Ngoài ra AT89C52 còn có khả năng giao tiếp dữ liệu nối tiếp, có thể mở rộng
không gian nhớ chương trình và nhớ dữ liệu ngoài lên đến 64Kbyte.
AT89C52 được đóng gói theo kiểu hai hàng chân DIP gồm 40 chân cho các
chức năng khác nhau như vào.
Trên sơ đồ chân trên có các nhóm chân sau:
Nhóm chân nguồn nuôi.
+ nguồn nuôi 5V (chân số 40) .
+ nối đất (chân số 20).
Nhóm chân điều khiển.


Nhóm này còn phân biệt các tín hiệu vào, ra.
a. Nhóm tín hiệu vào điều khiển.
+ Xtal1 (chân số 18), Xtal2 (chân số 19): nối

tinh thể thạch anh cho mày phát

xung nhịp chu trình.
+ RST(Reset): (chân số 9): nối chuyển mạch để xóa về trạng thái ban đầu hay khởi
động lại.
+ /EA/CPP: (chân số 31) chọn nhớ ngoài (nối đất) hay chọn nhớ trong (nối nguồn
nuôi 5V).
+ T2 hay P1.0: (chân số 1) tín hiệu vào đếm cho Timer2/ Counter2 của 8952
+ T2EX: (chân số 2) tín hiệu vào ngắt ngoài 2 cho 8950.
+ /INT0 hay P3.2: (chân số 12) tín hiệu vào gây ngắt ngoài 0 cho 8051.
+ /INT1 hay P3.3: (chân số 13) tín hiệu vào gây ngắt ngoài 1 cho 8051.
+ T0 hay P3.4: (chân số 14) tín hiệu vào đếm cho Timer0/ Counter0.
+ T1 hay P3.5: (chân số 15) tín hiệu vào đếm cho Timer1/ Counter1.
b. Nhóm tín hiệu ra điều khiển.
+ ALE//PROG: (chân số 30) dùng để đưa tín hiệu chốt dịa chỉ (ALE) khi có nhớ
ngoài hay điều khiển ghi chương trình /PROG.
+ /PSEN: (chân số 29) dùng để đưa tín hiệu điều khiển đọc bộ nhớ chương trình
ROM ngoài.
+ /WR hay P3.6: (chân số 16) để đưa tín hiệu ghi dữ liệu vào bộ nhớ ngoài
+ /RD hay P3.7: (chân số 17) để đưa tín hiệu đọc dữ liệu từ bộ nhớ ngoài.
c. Nhóm các tín hiệu địa chỉ, dữ liệu.
GVHD: Ths Võ Văn Ân

2



Thực Hành Vi Xử Lý
+ cổng vào, ra địa chỉ/ dữ liệu P0 hay P0.0-P0.7: (chân số 39-32) dùng để trao đổi
tin về dữ liệu D0-D7, hoặc đưa ra các địa chỉ thấp (A0-A7) theo chế độ dồn kênh
(kết hợp với tín hiệu chốt địa chỉ ALE).
+ cổng vào ra địa chỉ/ dữ liệu P2 hay P2.0-P2.7: (chân số 21-28) dùng để trao đổi
tin song song về dữ liệu (D0-D7) hoặc đưa ra địa chỉ cao (A8-A15).
+ cổng vào ra dữ liệu P1 hay P1.0-P1.7: (chân số 1-8) dùng để trao đổi tin song
song dữ liệu (D0-D7).
+ cổng vào, ra P3 hay P3.0-P3.7: (chân số 10-17).
-

P3.0: (chân số 10) đưa vào tín hiệu nhận tin nối tiếp RXD

-

P3.1: (chân số 11) đưa ra tín hiệu truyền tin nối tiếp TXD

-

/INT0 hay P3.2: (chân số 12) tín hiệu vào gây ngắt 0 của VĐK

-

/INT1 hay P3.3: (chân số 13) tín hiệu vào gây ngắt 1 của VĐK

-

T0 hay P3.4: (chân số 14) tín hiệu vào đếm cho Timer0/ Counter0 cho VĐK

8051/8052.

-

T1 hay P3.5: (chân số 15) tín hiệu vào đếm cho Timer1/ Counter1 cho VĐK

8051/8052.
-

/WR hay P3.6: (chân số 16) để đưa tín hiệu ghi dữ liệu vào bộ nhớ ngoài.

-

/RD hay P3.7: (chân số 17) để đưa tín hiệu đọc dữ liệu từ bộ nhớ ngoài.

-

T2 hay P1.0: (chân số 1)tín hiệu vào đếm cho Timer2/ Counter2 cho VĐK

8052.
-

T2EX: (chân số 2) tín hiệu vào gây ngắt 2 của VĐK 8052.
Ngoài các tín hiệu chuyên dùng trên, cổng vào/ ra P3 này còn

dùng để trao đổi tin về dữ liệu D7-D0.

GVHD: Ths Võ Văn Ân

3



Thực Hành Vi Xử Lý

Hình 1.2 Sơ đồ kết nối phần cứng AT89C52
Thông số kỹ thuật:
Họ vi điều khiển 8 bit
Điện áp cung cấp: 4-6V
Tần số hoạt động : 24 Mhz
Bộ nhớ : 8 Kb Flash, 256 Bytes SRAM
Timer/Counter : 3 bộ 16 bit
32 chân I/O lập trình được
8 nguồn ngắt khác nhau

GVHD: Ths Võ Văn Ân

4


Thực Hành Vi Xử Lý
Kiểu chân : PDIP40
Tổ chức bộ nhớ
Các chip vi điều khiển hiếm khi được sử dụng giống như các CPU trong
các hệ máy tính. Thay vào đó chúng được dùng làm thành phần trong các
thiết kế hướng điều khiển, trong đó bộ nhớ có dung lượng giới hạn, không có
ổ đĩa và hệ điều hành. Chương trình điều khiển phải thường trú trong ROM.
Vì lý do này 89C52 có không gian nhớ riêng cho chương trình và dữ liệu, và
cả hai bộ nhớ chương trình và dữ liệu đặt bên trong chip, tuy nhiên ta có thể
mở rộng bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu bằng cách sử dụng các chip
nhớ bên ngoài với dung lượng tối đa là 64K cho bộ nhớ chương trình và 64K
cho bộ nhớ dữ liệu.
Bộ nhớ nội dung trong chip bao gồm ROM và RAM. RAM trên chip

bao gồm vùng RAM đa chức năng, vùng RAM với từng bit được định địa chỉ
bit, các dãy thanh ghi và thanh ghi chức năng đặc biệt SFR (Special Function
register). Hai đặc tính đáng lưu ý là các thanh ghi và các port xuất/nhập được
định địa chỉ theo kiểu ánh xạ bộ nhớ và được truy xuất như một vị trí nhớ
trong bộ nhớ.
Vùng Stack thường trú trong RAM trên chip (RAM nội) thay vì ở trong
RAM ngoài như các bộ vi xử lý.
1.2 Các Linh Kiện Khác
1.2.1 Tụ điện
Tụ điện là một linh kiện thụ động cấu tạo của tụ điện là hai bản cực bằng kim loại
ghép cách nhau một khoảng d ở giữa hai bản tụ là dung dịch hay chất điện môi cách
điện có điện dung C. Đặc điểm của tụ là cho dòng điện xoay chiều đi qua, ngăn cản
dòng điện một chiều.
Khi tụ nạp điện thì tụ sẽ bắt đầu nạp điện từ điện áp là 0V tăng dần đến điện áp
UDC theo hàm số mũ đối với thời gian t.

GVHD: Ths Võ Văn Ân

5


Thực Hành Vi Xử Lý
Khi tụ xả điện thì điện áp trên tụ từ trị số VDC sẽ giảm dần đến 0V theo hàm số mũ
đối với thời gian t.

GVHD: Ths Võ Văn Ân

6



Thực Hành Vi Xử Lý

Hình 1.3 Tụ
1.2.2 Điện trở
Điện trở là linh kiện thụ động có tác dụng cản trở cả dòng và áp. Điện trở đựơc sử
dụng rất nhiều trong các mạch điện tử. Điện trở của dây dẫn có trị số điện trở lớn
hay nhỏ tùy thuộc vào vật liệu làm dây, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với
tiết diện dây dẫn.

Hình 1.4 Điện trở
1.2.3 Diode

GVHD: Ths Võ Văn Ân

7


Thực Hành Vi Xử Lý
Diode được cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn p-n được ghép với nhau. Diode thông dụng
nhất là 1N4007, có chức năng dùng để đổi điện xoay chiều – thường là điện thế
50Hz đến 60Hz sang điện thế 1 chiều. Tùy lọai của Diode mà nó có thể chịu đựng
được dòng từ vài trăm mA đến loại công suất cao có thể chịu đựng đến vài trăm A.
Diode chỉnh lưu chủ yếu là loại Silic. Hai đặc tính kỹ thuật cơ bản của Diode chỉnh
lưu là dòng thuận tối đa và dòng ngược tối đa (điện áp đánh thủng). Hai đặc tính
này sẽ do nhà sản xuất cho biết.
1.2.4 Led thu hồng ngoại
Là một dạng của Diode. Thông thường dòng điện đi qua vật dẫn điện sẽ sinh ra
năng lượng dưới dạng nhiệt. Ở một số chất bán dẫn đặc biệt như (GaAs) khi có
dòng điện đi qua thì có hiện tượng bức xạ quang (phát ra ánh sáng). Tùy theo chất
bán dẫn mà ánh sáng phát ra có màu khác nhau. Led có điện áp phân cực thuận cao

hơn diode nắn điện nhưng điện áp phân cực ngược cực đại thường không cao.

Hình 1.5 led thu hồng ngoại

GVHD: Ths Võ Văn Ân

8


Thực Hành Vi Xử Lý
1.2.5 transistor
C1815 là Transistor BJT gồm ba miền tạo bởi hai tiếp giáp p–n, trong đó miền giữa
là bán dẫn loại p. Miền có mật độ tạp chất cao nhất, kí hiệu n+ là miền phát
(emitter). Miền có mật độ tạp chất thấp hơn, kí hiệu n, gọi là miền thu (collecter).
Miền giữa có mật độ tạp chất rất thấp, kí hiệu p, gọi là miền gốc (base). Ba chân
kim loại gắn với ba miền tương ứng với ba cực emitter (E), base (B), collecter (C)
của transistor.
Transistor C1815 là transistor thuộc loại transistor NPN.
C1815 có Uc cực đại = 50V dòng Ic cực đại = 150mA
Hệ số khuếch đại hFE của C1815 trong khoảng 25 đến 100.
Thứ tự các chân từ trái qua phải: E C B

Hình 1.6 Transistor C1815
Transistor A1015 là transistor thuộc loại transistor PNP.
A1015 có Uc cực đại = -50V dòng Ic cực đại = -150mA
Hệ số khuếch đại hFE của transistor A1015 trong khoảng 70 đến 400.
Thứ tự các chân từ trái qua phải: E C B

GVHD: Ths Võ Văn Ân


9


Thực Hành Vi Xử Lý

Hình 1.7 Transistor A1015
1.2.6 Biến trở tam giác 103
Đặc điểm kỹ thuật:


6mm / Single-Turn / Carbon Film



henolic Base / Resin Mold



Open Frame / PC Board Stand-offs



Enclosed Cover

GVHD: Ths Võ Văn Ân

10


Thực Hành Vi Xử Lý

Hình 1.8 biến trở 103
1.2.7 Thạch anh
Thạch anh là bộ dao động khá ổn định để tạo ra tần số dao động cho vi điều khiển.
Đa số các mạch điều khiển đèn Led đều dùng thạch anh có thể là Thạch anh 12Mhz,
24Mhz….mỗi loại sẽ cho ra 1 xung nhịp khác nhau.
– Thạch anh sử dụng rất rộng rãi, hầu như ở đâu cũng có và giá thành thì nó cũng
rất dẻ, khoảng Vài nghìn 1 con.
– Ứng dụng của thạch anh trong điện tử đa phần để tạo ra tần số được ổn định vì tần
số của thạch anh tạo ra rất ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ hơn là các mạch dao động
RC….
– Trong Vi điều khiển bắt buộc phải có thạch anh (trừ các loại có dao động nội) vì
xét chi tiết thì VDK có CPU, timer,… CPU bao gồm các mạch logic và mạch logic
muốn hoạt động cũng cần có xung clock, còn timer thì gồm các dãy FF cũng cần
phải có xung để đếm. Tùy loại VDK mà bao nhiêu xung clock thì ứng với 1 chu kì
máy, và với mỗi xung clock VDK sẽ đi làm 1 công việc nhỏ ứng với lệnh đang thực
thi.
– Để chạy các câu lệnh trong ic vi điều khiển, Bạn cần tạo ra xung nhịp. Tần số
xung nhịp phụ thuộc vào thạch anh gắn trên chân 18, 19. Với thạch anh 12MHz,
Bạn sẽ có xung nhịp 1MHz, như vậy chu kỳ lệnh sẽ là 1μs.

Hình 1.9 Thạch anh
GVHD: Ths Võ Văn Ân

11


Thực Hành Vi Xử Lý
1.3 Nội dung và giới hạn của đề tài
Nội Dung báo cáo gồm 4 chương:
Chương 1: cơ sở lý thuyết

Chương 2: tổng quan về đề tài
Chương 3: thiết kế tổng quát
Chương 4: Kết luận và hướng phát triển
Đề tài này giúp em hiểu rõ hơn về những lý thuyết được học vào thực tế.
Đồng thời tìm hiểu thêm những điều chưa được học và nâng cao kỹ năng thực hành
cũng như là những ứng dụng của mạch trong thực tế

GVHD: Ths Võ Văn Ân

12


Thực Hành Vi Xử Lý

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
2.1 Sơ Đồ Khối Mạch

Điều
Khiển
Loa

Khối
Nguồn

Khối Điều
Khiển
Tín Hiệu
Vào

Khối

Thu

Điều
khiển
đèn

Hình 2.1 Sơ đồ khối hệ thống

2

2.2 Sơ Đồ Các Khối

K1

1nF

U2
40
31

VCC
EA

1

KEY-TRON

C2

R7


9

10k

1

19

RST
XTAL1

X1
18

XTAL2

2

12MHZ

20
29
30

1
2
3
4
5

6
7
8

GND
PSEN
ALE
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13

P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD

39
38
37
36
35
34
33
32
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12

13
14
15
16
17

AT89XX

Hình 2.2 khối xử lý trung tâm

GVHD: Ths Võ Văn Ân

13


Thực Hành Vi Xử Lý
Sử dụng 8 chân vi điều khiển AT89C52.
Chân vcc và EA nối nguồn.
P1.0 nhận tín hiệu từ khối thu thông qua led thu hồng ngoại.
P2.7 (chân 28) đưa tín hiệu ra loa.
Chân RST được kết nối với nút nhấn,điện trở và chân GND nối mass.

1

Thạch anh 12MHz được nối với 2 chân xtal1 và xtal2 để ổn định mạch.

R3

Q1


3

A1015

2

10k

LS1

COI-H

Hình 2.3 khối tín hiệu ra loa
Transistor A1015 phân cực ngược so với c1815. Chân 1 nối nguồn 5v chân 2 nối tải,
ở mạch này là loa.
Chân 3 được nối với chân p2.7 từ vi điều khiển AT89C52 để nhận tín hiệu ra.

GVHD: Ths Võ Văn Ân

14


3
4
5
6
7
8

P1.2

P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

12
13
14
15
16
17

P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD

Thực Hành Vi Xử Lý
AT89XX

J2
2
1

A

DOMINO2


D11

C3

LED-RED

330 R22

K

0.1mF

KHOI NGUON
Hình 2.4 khối nguồn
Nguồn điện một chiều là một trong những bộ phận quan trọng nhất của một thiết bị
điện. Nó có nhiệm vụ biến đổi điện lưới 220V xoay chiều thành những điện áp một
chiều nhỏ hơn như 5V, 9V, 12V, 18V, 24V.. để nuôi các thiết bị điện tử. Trong số các
cấp nguồn điện áp trên thì nguồn 5V là phổ biến hơn cả. Đây là điện áp hoạt động
chuẩn cho các IC logic, các IC vi xử lý vì thế nó đóng vai trò quan trọng trong các
máy móc. Mất nguồn điện này thì coi như máy móc tự động bị tê liệt hoàn toàn.
Chẳng hạn một khi bếp từ, nồi cơm điện tử, lò vi sóng mà không có phím nào hoạt
động được và các đèn báo cũng không sáng thì hãy nghĩ ngay đến nguồn 5V cấp
cho CPU trong các thiết bị này.
Tùy từng mục đích của mạch nguồn mà ta sẽ chọn IC ổn áp. Với những mạch
nguồn cần cung cấp điện áp cố định thì sẽ sử dụng IC ổn áp cho mức điện ra cố
định như 7805, 78L05. Với những mạch nguồn cần cho ra mức điện áp có thể biến
đổi giá trị thì ta sử dụng ic LM317, uA741, LM358... Khi chọn IC ta cần chú ý đến
kích thước và dòng tối đa nó có thể cung cấp cho tải. Nếu dòng lớn thì bạn cần phải
mắc thêm tản nhiệt cho các IC này.

Ở mạch này ta sử dụng Ic LM358.

GVHD: Ths Võ Văn Ân

15


R6

4K7 R8

220

Thực Hành Vi Xử Lý

D4
K

A

U1:B
7
2

5

R2

3


104

1

10k

C5

R1

Q2

3

C1815

10k
4

A

6

RV1

LM358

1

Led hongngoai


2

8

D1

K
LED-RED

10K

KHOI THU

Hình 2.5 khối thu

GVHD: Ths Võ Văn Ân

16


Thực Hành Vi Xử Lý

CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ TỔNG QUÁT

2

3.1 Sơ Đồ Nguyên Lý

C2

1nF

U2
40
31

VCC
EA

P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7

1

KEY-TRON

R7

9

10k
1

19


RST
XTAL1

X1
12MHZ

P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15

XTAL2

2

18
20
29
30
1
2
3
4
5
6

7
8

GND
PSEN
ALE
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD

39
38
37
36
35
34

33
32
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17

1

K1

R3

Q1

3

A1015


10k
2

AT89XX

LS1
J2
2
1

COI-H

A

DOMINO2

D11

C3

LED-RED

330 R22

K

0.1mF

R6


4K7 R8

220

KHOI NGUON

D4
K

A

2

8

7
2

5
3

104

1

10k

C5


R1

Q2

3

C1815

10k
4

A

6

RV1

LM358

1

Led hongngoai

R2

K
LED-RED

U1:B


D1

10K

KHOI THU

Hình 3.1 Sơ đồ nguyên lý

GVHD: Ths Võ Văn Ân

17


Thực Hành Vi Xử Lý
3.2 Sơ Đồ Mạch In

Hình 3.2 Sơ đồ mạch in

GVHD: Ths Võ Văn Ân

18


Thực Hành Vi Xử Lý
3.3 Hình Ảnh Thực Tế
Các bước làm mạch:

GVHD: Ths Võ Văn Ân

19



Thực Hành Vi Xử Lý
Mạch hoàng chỉnh:

GVHD: Ths Võ Văn Ân

20


Thực Hành Vi Xử Lý

3.4 Lưu Đồ Thuật Toán

GVHD: Ths Võ Văn Ân

21


Thực Hành Vi Xử Lý

START

KHAI BÁO THƯ
VIỆN

CÓ LỬA

KHÔNG CÓ LỬA


Đ

BÁO CÒI

GVHD: Ths Võ Văn Ân

S

END

22


Thực Hành Vi Xử Lý

CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
4.1 Kết Luận
Sau khi hoàn thành, bộ điều khiển đáp ứng đuợc những yêu cầu đã đặt ra.
Thông qua viêc hoàn thành đồ án em đã rút ra nhiều kinh nghiệm trong học tâp
cũng như tinh thần làm việc nhóm và tập thể.
Sau thời gian chạy thử một tuần, bộ điều khiển hoạt động khá tốt.
4.2 Hướng Phát Triển
Bằng ứng dụng kỹ thuật vi xử lý, chúng ta có thể thiết kế những hệ thống phát hiện
lửa với kết cấu gọn nhẹ, có tính thẩm mỹ cao, đáp ứng với địa hình phù hợp.
Muốn phát triển như vậy thì trước tiên ta cần phải có kiến thức đủ rộng và những
hiểu biết sâu về mạch số, và lập trình…

GVHD: Ths Võ Văn Ân

23



Thực Hành Vi Xử Lý

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Nguyễn Đình Phú

Giáo trình vi xử Lý 2, ĐHSPKT.TPHCM, 2007.
2.

Nguyễn Đình Phú, Vi Xử Lý 1, Đại Học SPKT HCM, 2012.

3.

Sử dụng một số hình ảnh trên internet.

4.

Phạm Minh Hà, 1997. Kỹ thuật mạch điện tử. Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ
Thuật. Hà Nội.
5.
Nguyễn Hữu Phương, 2001. Mạch số. Nhà xuất bản Thống Kê.

GVHD: Ths Võ Văn Ân

24



Thực Hành Vi Xử Lý

PHỤ LỤC MÃ NGUỒN VI ĐIỀU KHIỂN
#include <AT89s53.h>

#include "ABSACC.h"

#define k1

#define loa

//Khai bao thu vien cho ho 89

P1_0

P2_7

////////////////////////////////////////////

int is1=1,is2=1,is3=1; char ch; int ma;

//==========================
//===========================

void main()
{
loa = 1;
while (1) {
if(k1==0)loa =0;

}
}

Code Thư Viện Cho Họ 89:
#ifndef __ABSACC_H__
#define __ABSACC_H__
#define CBYTE ((unsigned char volatile code *) 0)

GVHD: Ths Võ Văn Ân

25


×