Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi đào tạo phát triển nguồn nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.74 KB, 9 trang )

KHOA KINH TẾ

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

BỘ MÔN QUẢN TRỊ

NĂM: 2014

************

HỌC PHẦN: ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NNL

ĐỀ SỐ: 01

LỚP: ĐH11QTNL
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

(SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Hoạt động nào sau đây không thuộc trong phát triển nguồn nhân lực?
A. Giáo dục.

B. Đào tạo.

C. Hoạch định.

D. Phát triển.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự khác nhau giữa đào tạo và phát triển?
A. Đối tượng đào tạo là nhân viên. Đối tượng của phát triển là Nhà quản trị tương lai.
B. Đối tượng đào tạo là tổ chức. Đối tượng của phát triển là cá nhân và tổ chức.


C. Phát triển tập trung vào công việc hiện tại. Đào tạo tập trung vào công việc tương lai.
D. Phát triển tập trung vào công việc tương lai. Đào tạo tập trung vào công việc hiện tại.
Câu 3: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực mang lại lợi ích cho đối tượng nào?
A. Doanh nghiệp.

B. Học viên được đào tạo.

C. Xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 4: Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là:
A. Là giải pháp chống thất nghiệp.
B. Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc.
C. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Ý nào không phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một doanh
nghiệp?
A. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao động và lĩnh vực có liên quan.
B. Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn kế cận.
C. Tạo ra sự thích nghi giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai.
D. Xây dựng một phương án nghề nghiệp và một kế họach phát triển từng kì nhất định phù hợp
tiềm năng công ty.
Mã đề: 01PTNL/ĐH/2014

Trang 1


Câu 6: Tại sao cần phải đào tạo và phát triển nguồn nhân lực?
A. Kết quả công việc hiện tại thấp hơn so với mức được thiết lập.

B. Trang bị cho nhân viên kiến thức, kĩ năng để theo kịp với sự thay đổi công nghệ và thông tin.
C. Góp phần vào việc thực hiện mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7: Lợi ích nào sau đây mà đào tạo và phát triển nguồn nhân mang lại cho xã hội?
A. Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
B. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
C. Chống lại thất nghiệp.
D. Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Câu 8: Lợi ích nào sau đây mà đào tạo và phát triển nguồn nhân mang lại cho người lao động?
A. Thỏa mãn nhu cầu phát triển cho nhân viên.

B. Chống lại thất nghiệp.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về mục đích của đào tạo?
A. Khắc phục sự thiếu hụt về kiến thức và kỹ năng cho nhân viên trong hiện tại.
B. Chuẩn bị cho nhân viên trong tương lai.
C. Chuẩn bị cho con người bước vào một nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề mới, thích hợp
hơn trong tương lai.
D. Khắc phục sự thiếu hụt về kiến thức và kỹ năng cho nhân viên trong tương lai.
Câu 10: Nguyên tắc của đào tạo và phát triển nào sau đây sai?
A. Con người hoàn toàn có năng lực phát triển. Mọi người trong một tổ chức đều có khả năng phát
triển và sẽ cố gắng để thường xuyên phát triển để giữ vững sự tăng trưởng của doanh nghiệp cũng
như của cá nhân họ.
B. Mỗi người đều có giá trị riêng, vì vậy, mỗi người là một con người cụ thể khác với những người
khác và đều có những khả năng đóng góp sáng kiến.
C. Đào tạo nguồn nhân lực tuy không sinh lời đáng kể nhưng làm nâng cao trình độ cho tổ chức.

D. Lợi ích của người lao động và những mục tiêu của tổ chức có thể kết hợp với nhau. Khi nhu cầu
lao động của người lao động được thừa nhận và đảm bảo thì họ sẽ phấn khởi trong công việc.
Câu 11: Phân loại theo cách tổ chức, đào tạo gồm có các hình thức nào sau đây?
A. Đào tạo chính quy.

B. Đào tạo kèm cặp tại nơi làm việc.

C. Mở lớp cạnh doanh nghiệp.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Mã đề: 01PTNL/ĐH/2014

Trang 2


Câu 12: Đào tạo mới; Đào tạo lại là hình thức đào tạo được phân loại theo:
A. Phân loại theo cách tổ chức.

B. Phân loại theo đối tượng học viên.

C. Phân loại theo địa điểm đào tạo.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 13: Hình thức đào tạo nào sau đây được phân loại theo địa điểm đào tạo?
A. Mở lớp cạnh doanh nghiệp.

B. Đào tạo tại nơi làm việc.


C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 14: Phân loại theo mục dích của nội dung đào tạo, đào tạo có các hình thức:
A. Hướng dẫn công việc, huấn luyện kỹ năng mới, đào tạo kỹ thuật, chuyên môn, kỹ thuật an toàn
lao động cho nhân viên; Nâng cao năng lực quản trị.
B. Đào tạo chính quy; Đào tạo tại chức; Đào tạo kèm cặp tại nơi làm việc; Mở lớp cạnh doanh
nghiệp.
C. Đào tạo mới; Đào tạo lại.
D. Đào tạo tại nơi làm việc; Đào tạo ngoài nơi làm việc.
Câu 15: Phân loại theo định hướng nội dung đào tạo có các hình thức, ngoại trừ:
A. Định hướng vào công việc.

B. Định hướng vào doanh nghiệp.

C. Định hướng vào nhân viên.

D. Ngoại trừ cả A và C.

Câu 16: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực?
A. Trình độ của đội ngũ công nhân viên.
B. Chiến lược kinh doanh và nguồn lực của doanh nghiệp.
C. Sự xuất hiện của các chương trình đào tạo và phát triển nhân lực tiên tiến.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Để xác định nhu cầu đào tạo, cần phải tiến hành phân tích:
A. Tổ chức, công việc và nhân viên.

B. Tổ chức, xã hội và kế hoạch.


C. Xã hội, nhân viên và công việc.

D. Tổ chức, nhân viên và xã hội.

Câu 18: Để xác định nhu cầu đào tạo, Doanh nghiệp cần trả lời những câu hỏi nào?
A. Thách thức của môi trường kinh doanh đặt ra cho doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn là
gì?
B. Nhân viên của doanh nghiệp có khả năng đáp ứng đến đâu đòi hỏi của thị trường?
C. Nhân viên còn thiếu gì để thực hiện chiến lược của doanh nghiệp?
D. Tất cả các câu hỏi trên.
Câu 19: Để đánh giá nhu cầu đào tạo cần phân tích bao nhiêu cấp độ?
A. 3 cấp độ.

B. 4 cấp độ.

C. 5 cấp độ.

D. 6 cấp độ.

Mã đề: 01PTNL/ĐH/2014

Trang 3


Câu 20: Lựa chọn đối tượng đào tạo không dựa trên:
A. Độ tuổi của người được đào tạo.
B. Tác dụng của đào tạo đối với người lao động.
C. Nghiên cứu và xác định nhu cầu, động cơ đào tạo của người lao động.
D. Khả năng nghề nghiệp của từng cá thể lao động.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: (1,5đ)
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là gì? So sánh giữa đào tạo và phát triển nguồn nhân lực?
Câu 2: (1,0đ)
Tại sao nói rằng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là quan trọng và cần được quan tâm
đúng mức trong các tổ chức?
Câu 3: (1,0đ)
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có vai trò như thế nào đối với doanh nghiệp?
Câu 4: (1,5đ)
Hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp đào tạo trong và ngoài công việc?
***HẾT***

Mã đề: 01PTNL/ĐH/2014

Trang 4


KHOA KINH TẾ

ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

BỘ MÔN QUẢN TRỊ

NĂM: 2014

************

HỌC PHẦN: ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NNL

ĐỀ SỐ: 01


MÃ ĐỀ: 01PTNL/ĐH/2014
LỚP: ĐH11QTNL

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu

Đáp án
a.

b.

c.

d.

x

1.

Câu

16.

x

10.

4.

x


11.

7.

x

d.

x

3.

x

c.

15.

9.

6.

b.

x

x

x


a.

Câu

8.

2.

5.

Đáp án

x

17.
x

Đáp án
a.

c.

d.

x
x
x
x


18.

12.

x

19.

x

13.

x

20.

x

14.

b.

x

PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu:

Nội dung:

Điểm:


1.

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng

0,5đ

nguồn nhân lực của tổ chức, là điều kiện quyết định để các tổ chức có thể đứng vững và
thắng lợi trong môi trường cạnh tranh.
So sánh:

1,0đ
Đào tạo

1. Tập trung

Công việc hiện tại.

Công việc tương lai.

2. Phạm vi

Cá nhân.

Cá nhân và Tổ chức.

3. Thời gian

Ngắn hạn.


Dài hạn.

4. Mục đích
2.

Phát triển

Khắc phục sự thiếu hụt về kiến
thức và kỹ năng hiện tại.

Chuẩn bị cho tương lai.

Lý do để nói rằng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là quan trọng và cần

1,0đ

được quan tâm đúng mức trong các tổ chức:
Mã đề: 01PTNL/ĐH/2014

Trang 5


- Để đáp ứng yêu cầu công việc của tổ chức hay nói cách khác là đề đáp ứng nhu cầu tồn
tại và phát triển tổ chức.
- Để đáp ứng nhu cầu học tập, phát triển của người lao động.
- Đào tạo và phát triển là những giải pháp có tính chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp.
3.

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giúp cho doanh nghiệp:


1,0đ

- Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc.
- Nâng cao chất lượng của thực hiện công việc.
- Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo là người có khả năng tự giám sát.
- Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
- Duy trì và nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực.
- Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý vào doanh nghiệp.
- Tạo ra được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
4.

Phương pháp

Ưu điểm

Nhược điểm

1,5đ

A. Đào tạo trong công việc
1. Đào tạo theo - Giúp cho quá trình lĩnh hội - Can thiệp vào sự tiến hành
chỉ dẫn công việc.

kiến thức và kỹ năng cần thiết công việc.
được dễ dàng hơn.

- Làm hư hỏng các trang thiết

- Không cần phương tiện và bị.

trang thiết bị học tập riêng cho
học tập.
2. Đào tạo theo - Không can thiệp (ảnh hưởng) - Mất nhiều thời gian.
kiểu học nghề.

tới việc thực hiện công việc thực - Đắt.
tế.

- Có thể không liên quan trực

- Việc học được dễ dàng hơn.

tiếp tới công việc.

- Học viên được trang bị một
lượng khá lớn các kiến thức và
kỹ năng.
3. Kèm cặp và chỉ - Việc tiếp thu lĩnh hội các ký - Không thực sự được làm
bảo.

năng kiến thức cần thiết khá dễ công việc đó một cách đầy
dàng.

Mã đề: 01PTNL/ĐH/2014

đủ.

Trang 6



- Có điều kiện làm thử các công - Học viên có thể bị lây
việc thật.

nhiễm một số phương pháp,
cách thức làm việc không tiên
tiến.

4. Luân phiên và - Được làm thật nhiều công việc.

- Không hiểu biết đầy đủ về

thuyên

một công việc.

chuyển - Học tập thực sự.

công việc.

- Mở rộng kỹ năng làm việc của - Thời gian ở lại một công
học viên.

việc hay một vị trí quá ngắn.

B. Đào tạo ngoài công việc
1. Tổ chức các lớp - Học viên được trang bị hóa đầy - Cần có các phương tiện và
cạnh

doanh đủ và có hệ thống các kiến thức trang thiết bị riêng cho học


nghiệp.

lý thuyết và thực hành.

tập.
- Tốn kém.

2. Cử người đi - Không can thiệp (ảnh hưởng) - Tốn kém.
học ở các trường tới việc thực hiện công việc của
chính quy.

người khác, bộ phận.
- Học viên được trang bị đầy đủ
và có hệ thống cải cách kiến
thức lý thuyết và thực hành.
- Chi phí không cao khi cử đi
nhiều người đi học.

3. Bài giảng, hội - Đơn giản, dễ tổ chức.
nghị

hay

luận.

- Tốn nhiều thời gian.

thảo - Không đòi hỏi phương tiện - Phạm vị hẹp.
trang thiết bị riêng.


4. Đào tạo theo - Có thể sử dụng để đào tạo rất - Tốn kém, nó chỉ hiệu quả về
kiểu chương trình nhiều kỹ năng mà không cần chi phí ki sử dụng cho số lớn
hóa với sự trợ người dạy.

học viên.

giúp của máy tính. - Học viên có điều kiện học hỏi - Yêu cầu nhân viên đa năng
cách giải quyết các tình huống để vận hành.
giống thực tế mà chi phí lại thấp
hơn nhiều.

Mã đề: 01PTNL/ĐH/2014

Trang 7


- Cung cấp cho mọi học viên
mọi cơ hội học tập trong thời
gian linh hoạt, nội dung học tập
đa dạng và tùy thuộc vào sự lựa
chọn của cá nhân, và đặc biệt là
cung cấp tức thời những phản
hồi đối với câu trả lời của người
học là đúng hay sai ở đâu thông
qua việc cung cấp lời giải ngay
sau câu trả lời của bạn.
- Việc học tập diễn ra nhanh
hơn.
- Phản ánh nhanh nhạy hơn và
tiến độ học và trả bài là do học

viên quyết định.
5. Đào tạo từ xa.

- Cung cấp cho học viên một - Chi phí cao.
lượng lớn thông tin trong nhiều - Đầu tư cho việc chuẩn bị bài
lĩnh vực khác nhau.

giảng rất lớn.

- Các thông tin cung cấp cập - Thiếu sự trao đổi trực tiếp
nhật và lớn về mặt số lượng.

giữa học viên và giáo viên.

- Người học chủ động trong bố
trí kế hoạch học tập.
- Đáp ứng được nhu cầu học tập
của các học viên ở xa trung tâm
đào tạo.
6. Đào tạo theo - Học viên ngoài việc được trang - Tốn nhiều công sức, tiền
kiểu

phòng

nghiệm.

thí bị các kiến thức lý thuyết còn có của và thời gian để xây dựng
cơ hội được đào luyện những kỹ lên các tình huống mẫu.
năng thực hành.


- Đòi hỏi người xây dựng lên

- Nâng cao khả năng/kỹ năng tình huống mẫu ngoài giỏi lý
làm việc với con người cũng như thuyết còn phải giỏi thực
ra quyết định.
Mã đề: 01PTNL/ĐH/2014

hành.
Trang 8


7. Đào tạo kỹ - Được làm việc thật sự để học - Có thể ảnh hưởng tới việc
năng xử lý công hỏi.
văn, giấy tờ.

thực hiện công việc của bộ

- Có cơ hội rèn luyện kỹ năng phận.
làm việc và ra quyết định

- Có thể gây ra những thiệt
hại.

Mã đề: 01PTNL/ĐH/2014

Trang 9




×