Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

bảng tóm tắt các loài giun sán( học nhanh nhớ lâu quên)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.65 KB, 11 trang )

Giun đũa
Ascaris lumbricoides
Hình
thể

trắng hồng như sữa,2 đầu nhọn, đuôi cong về phía
bụng. Giun có vỏ kitin

Màu vàng, bầu dục, như quả cau, hai đầu
có nút nhầy. K có phôi lúc mới sinh.
5.000-7.000 trứng/ngày
Cắm đầu vào niêm mạc đại tràng, chủ yếu
manh tràng, có khi ở ruột thừa,trực tràng

1 năm, giun yếu đi bị nhu động ruột đẩy

5-6 năm

Móc 5 năm, Mỏ 10 năm

-Hội chứng Loeffler: Ấu trùng gây viêm tổ chức phổi,
ho, sốt nhẹ, khó thở, BC acid tăng 40-60%. Tự mất
sau 6,7 ngày.
-Ruột: 26 con hao tổn 4g protein/ ngày. Gấy tắc, lồng,
xoắn ruột, viêm ruột thừa, viêm tụy cấp, tắc mật, sỏi
mật, áp xe và viêm gan.
-Trẻ: co giật , sợ hãi,nói mê, nghiến răng về đêm, đôi
lúc triệu chứng viêm màng não giả.

-Hội chứng giống lỵ
- Nhiếm trùng thứ phát bởi trực khuẩn


thương hàn, lao ,lỵ, vi khuẩn sinh mủ
- Viêm ruột thừa
- Dị ứng, nổi mẩn ngoài da
-Thiếu máu nhược sắc (0,005ml/con)

- Thiếu máu nhược sắc ( móc 0,2ml/con, mỏ
0,02ml/con)
-Viêm loét hành tá tràng
- ÂT qua da gây ngứa, viêm loét, nhiếm trùng
- Loeffler phổi (hiếm)
- Phù suy dinh dưỡng, thiếu máu nặng, suy tủy

Mebendazole
Albendazole
Pyrantel pamoate
Giun TT
Trứng

Mebendazole
Albendazole( Zentel)
Pamoate de pyrantel(combantrin)

Giống giun đũa
IIII từ 5-7 ngày
III giun TT 40 ngày

Giun TT

Giun TT


Vị trí Ruột non người, vài con đến vài ngàn con
kí sinh

Điều
trị
Chu
trình

Giun móc và giun mỏ
Ankylostoma đuoenale- Necator americanus
♂ đuôi xòe chân vịt. Đầu phình, có 4 móc. Màu
trắng sữa,hơi hồng.
Mỏ: nhỏ, ngắn hơn, có 2 răng hình bán nguyệt
Móc: hình thuẩn, 2-4 tb
Mỏ : nhỏ hơn, 4-8 tb lúc vừa bài xuất khỏi cơ thể
Móc 20.000 trứng, Mỏ 10.000 trứng
Tá tràng, ngoạm niêm mạc hút máu
Có thể nhiếm hàng nghìn con

Trứng Hình bầu dục, có vỏ albumin
(µm) 200.000 trứng/ngày

Tuổi
thọ
Bệnh
học

Giun tóc
Trichuris trichiura
♂ đuôi cuộn

Đầu như sợi tóc chiểm 3/5 chiều dài

>50 con mới biểu hiện lâm sàng rõ

Trứng có ÂT lây nhiễm

12-16 ngày

Ra ngoài

Trứng
3 tuần

LX
3 lần

T quản, dạ dày

25-30 ngày

đã đẻ trứng
12 ngày

Tq,dd

phổi
PQ,KQ,hầu
LX 2 lần

ruột

gan
tim

ÂT gđ I

17-30 ngày

25-30 độ

1 tháng sau

24h

Trứng

90% có ÂT

Trứng có ÂT

3 ngày
thay vỏ

Tq,tá tràng
PQ,KQ, hầu

ÂT gđ II

ÂT.IV,V
G phóng ÂT


Thoát vỏ

M tràng

ăn phải

Ruột non

Phổi
thay vỏ 2 lần

Tĩnh mạch
Tim phải

ÂT gđ III
Xuyên da

Chẩn
đoán

XN phân trực tiếp
Kato, xn phân phong phú Willis
Chẩn đoán miễn dịch

XN phân trực tiếp, xn phân phong phú
Triệu chứng lâm sàng nghèo nàn khó chẩn
đoán

Dựa vào triệu chứng thiếu máu và phù suy dd
XN phân, dịch tá tràng. Kato, phong phú, miễn

dịch…Nuôi cấy phân tìm ấu trùng.

Lưu ý

Ấu trúng /giun đũa lạc chỗ
Giun đũa lạc kí chủ
Trẻ em> ng lớn, nông thôn> thành thị

Đâu có bệnh giun đũa là có bệnh giun móc
Đồng bằng> miền núi
Mọi lứa tuổi, nam nữ xấp xỉ

I,II thực quản có ụ phình ở đáy
III thực quản hình trụ


Giun kim
Enterobius vermicularis
Hình
thể
(mm)
Trứng
(µm)

Giun xoắn
Trichinella spiralis

Màu trắng, 3 môi tiếp liền với thực quản, cuối thực
quản có ụ phình thực quản .
♂ đuôi cong về phía bụng

Bầu dục, mặt phẳng mặt lồi, lép 1 góc.
4.000-16.0000 trứng. Đẻ hết trứng ♀ teo lại, chết.

Vị trí Manh tràng, gđ đầu có thể ở ruột non, dễ gặp ở ruột
kí sinh thừa. Ăn dinh dưỡng nhưng k đáng kể.
Tuổi
thọ
Bệnh
học

Điều
trị
Chu
trình

Chưa có thuốc đ.t ÂT
№ đẻ trứng, mà đẻ ÂT ở niêm mạc ruột/ hạch BH, hạch mạc treo.
Trưởng thành: ruột non, nặng đến đ. Tràng
♀ đào sâu niêm mạc ruột và KS.

1-2 tháng. ÂT giun không có gđ chu du trong cơ thể.

ÂT sống trong nang 6th-2 năm. Ăn phải nang ÂT thì ÂT ↑ con TT, k thì hóa vôi.

- Rối loạn tiêu hóa
- Viêm ruột thừa do giun
- Rối loạn thần kinh: mất ngủ, nghiến.răng, đái dầm,
làm việc kém, 6% động kinh
- Nhiếm trùng thứ phát hậu môn do gãi
- Viêm âm hộ âm đạo bé gái do “ giun kim lạc chỗ”

Phổ biến nhất trên W
Điều trị còn: Piperazin

Cơ: Viêm cơ cấp, phù, tẩm nhuận bach cầu đa nhân, acid , limpho, cơ và phủ tạng nơi ÂT đi
qua. LS 3 thời kì:
- Giun TT KS:rối loạn tuần hoàn ,đau bụng 1-2 ngày
-ÂT trong cơ: sốt, đau cơ khớp, phù mặt mí
-ÂT hóa nang:suy kiệt, phù nề, đốm xuất huyết ,ngứa

- Mebendazole(Vermox)
- Pamoate de Pyrantel(combantrin)
- Pamoate de Pyrvinium(Povanyl)

ĐT triệu chứng ưu tiên b.x có thể die vì nhiễm độc,liệt hô hấp,dị ứng quá mẫn,đau…
ĐT đặc hiệu:Thiabendazole

Bệnh g. xoắn cấp tính,dangerous,dễ die

♂ giao phối xong die

♀×♂

♂ sau giao hợp bị tống ra khỏi ruột

Trứng ÂT bụ

♀×♂

♀ ra hậu môn vào ban đêm


LX 2 lần
KS 3-4 tuần

Đẻ ÂT
♀ đào sâu niêm mạc KS
Theo tuần

30 độ C

EASY
DỄ SINH SÔI

độ ẩm t.h

ÂT thoát

6-8 h

nang TT

hoàn đến
hệ cơ vân.
ĐV ăn thịt ĐV

Ruột

ăn phải trứng có ÂT

Manh tràng


…← …

Trứng ÂT thanh
có khả năng lây nhiễm

Nang ÂT
Ngõ cùng KS

Hóa vôi

Chẩn
đoán

- Scotch:giấy cellophane/đũa thủy tinh chùi quanh HM -CT máu: BC acid 50% sau 20 ngày ăn thịt
-P2 dùng giấy bóng kính quét hồ (ở VN) chùi HM.
-Sinh thiết cơ tìm nang ÂT
-Miễn dịch. ( Thường k thấy trứng trong phân)
-KT miễn dịch: tìm kháng nguyên giun xoắn

Lưu ý

- Sự tự tái nhiễm ( thường).
- Hiện tượng nhiễm ngược ( hiếm).
-Trẻ > lớn, nữ > nam,th.thị > n. thôn, tập thể > g. đình

- gây bệnh cả 2 gđ ÂT và TT
-Người là kí chủ bị KS vừa có vai trò kí chủ trung gian ,vừa là kí chủ vĩnh viễn


Giun lươn

Strongyloides stercolaris
Hình
thể
(mm)
Trứng
(µm)
Vị trí
kí sinh
Tuổi
thọ
Bệnh
học

Điều
trị
Chu
trình

Chẩn
đoán
Lưu ý

Giun chỉ
Filariose


Đại cương sán dây: tự lưu ý


Sán dây bò

Toenia saginata
Hình
thể

Sán dây lợn
Toenia solium

Dài 4-12m, 1000-2000 đốt, đầu quả lê , 4 hấp khẩu bầu dục để bám.
Tử cung 15-30 nhánh

Trứng SL=100.000 . Trứng vỏ dày, khía ngang, có phôi 6 móc. Nang sán bò
(µm) ( Cysticercus bovis)
Không có lỗ đẻ trứng № đẻ trứng
Vị trí Ruột non, cách gốc tá hống tràng 40-50cm.
kí sinh Thường chỉ 1 con, kỉ lục 28 con.Nhiễm sau 10-12 tuần

Dài =4-8m, 700-1000 đốt.Đầu chùy,4 hấp khẩu+2 vòng móc.
Tử cung 5-10 nhánh*
Trứng tròn ,bên trong có 6 móc.
Nang hình thuẩn, đầu ÂT 4 hấp khẩu+2 vòng móc. № đẻ trứng
Phần trên hổng tràng

Tuổi
thọ
Bệnh
học

Khoảng 30-40 năm.

25 năm


Triệu chứng nhẹ, k đặc hiệu
- Rối loạn tiêu hóa: ỉa lỏng+ táo bón(54%), đau thượng vị, nôn mửa,
ăn mất ngon, xoàng. Suy dinh dưỡng, nghẽn ruột cấp,loét bao tử,viêm
RT, nhiếm độc dị ứng, BC acid tăng cao.
- B.X đến BV vì đốt sán già bò ra hậu môn,gây khó chịu.

Con TT: Triệu chứng mơ hồ, k trầm trọng, suy nhược,thiếu máu, BC toan tăng,
đói…
ÂT: 25% BX có nang con trưởng thành
+Cơ: đau cơ lúc mới đầu…Người gạo
+Não: động kinh,bại liệt.. nghi ngờ khi BC toan tính tăng cao trog dịch não
tủy
+Mắt: rối loạn thị giác…lóa,viêm, mù mắt.

Điều
trị

-Praziquantel
-Quinacrine
-Niclosamide (№ sd.lợn)

Con TT :Giống bò
Bệnh nang ÂT: PT ngoại khoa,tiêm độc/calcium vào u. Dùng Banocid liều nhỏ

Chu
trình

sau 2 h+ nhuận
tràng Mgso4


Đốt sán già bò ra HM

Sán TT
ở ruột

Đốt sán vỡ trong RG

Thể lây nhiễm

Gp trứng có phôi 6 móc

Sán TT

Đốt sán vỡ trong phân

Lợn ăn Tr

Bò ăn trứng
NG ăn

Vào ruột non

thịt bò

ÂT có đầu sán 4 hấp khẩu

sau 10-12 tuần

+ đốt cổ trong 12-15 tuần


Trứng vỡ,gp

ÂT 6 móc
Theo tuần hoàn tới CƠ

Gp phôi 6 móc

CHU KÌ
8-10 T

TỰ nhiễm

9-10 tuần

Xuyên ruột
Theo tuần hoàn

Ruột non

Xuyên ruột

Nang sán bò
Cysticer bovis

Trứng phôi 6 móc
Đôi khi bò ra HM

NG ăn lợn


Tới CƠ

ÂT thoát

Chết hóa vôi, mất LN

Nang ÂT
1 năm

Lợn gạo

Chẩn
đoán

XN phân tìm đốt sán/ trứng (do đốt sán bị vỡ), ở rìa HM,quần áo,
giường chiếu  xem đốt sán phân loại

Lời khai BX: phát hiện đốt sán
XN phân tìm đốt sán/trứng
Sinh thiết kén ÂT dưới da,p2 kháng nguyên

Lưu ý

NG là vật chủ chính độc nhất
Bò là vật chủ phụ,vật chủ trung gian.
Ở VN phổ biến hơn sd. Lợn

Phân biệt với sd.bò = số nhánh bên tử cung*
Khi phát hiện đốt phải tầm soát có nang k?
Ng. là vc chính duy nhất.Lợn vc trung gian



Sán nhái ( sán của chó mèo)
Diphyllothrium mansoni

Sán dải cá
Diphyllobotrium latum

Hình Dài 60-100cm
Đầu có 2 rãnh bám
thể
(mm)
Trứng Bầu dục, vỏ mỏng, có nắp
(µm)

Trắng ngà / xám vàng, có khi 20m với 3000-4000 đốt. Đầu nhỏ hình thuẫn k
có đĩa hút mà có 2 rãnh hút. Đốt hình thang, dài < rộng (# bò lợn)

Vị trí Con TT: ruột non chó mèo.=> chó mèo là VC chính
kí sinh ÂT dưới da, bắp thịt và cơ quan chó , mèo, người. K có ở cá
Người là VC phụ => ngõ cụt kí sinh
Tuổi
thọ
Bệnh Bệnh U sán nhái do
-tập quán đắp thịt ếch nhái lên mắt chữa đỏ mắt
học
-rửa mặt bằng nước có con Cyclops
 ngứa, đè ép TK, nhãn cầu làm giảm thị lực, gây abces làm mù mắt

Điều

trị
Chu
trình

-ĐT nội khóa: KQ k chắc chắn( chích Novarenobezol vào TM)
-ĐT ngoại khoa: cắt u sán
Theo phân
Trứng sán

đến kí sinh
nở ÂT lông

Gặp nc ngọt

loài giáp xác
Cyclops
ÂT procercoid
ếch ăn
cyclop

chó mèo ăn ếch
ÂT vào ruột pt
Con TT

trong ếch
ÂT plerocercoid

Tử cung có lỗ đẻ trứng( giống sd lợn bò ) nhưng đẻ trứng thật.
- Nâu, vỏ mỏng, hình thể giống trứng slg lớn/ sl ruột nhưng KT chỉ bằng
trứng giun đũa. Đốt già đẻ 1.triệu trứng/ ngày

Sán TT: ruột non người, chó, mèo, thú ăn thịt VC chính

- Nhiễm vài con thì nhẹ nhàng
- Nhiễm nhiều tắc ruột ,ói mửa , trụy mạch
Special: thiếu máu do thiếu v.t B12 kiểu Biermer có HC to, non tăng sắc

- Niclosamide
- Kết hợp điều trị thiếu máu
Theo phân
Sán TT

trứng
phôi 6 móc
Gặp nước. sau 10-15 ngày
thoát trứng
Bơi tìm giáp xác
Người, đv
Và 20 ngày sau
ăn cá sau
( 3 tuần)
1 tháng
KS Cyclops ( Kí chủ TG 1)
Cá ăn
ÂT procercoid
ÂT plerocercoid(sparganum) trong cá( kí chủ TG 2)

Chẩn
đoán

-Dịch tễ: hỏi có đắp thịt nhái, rửa nước ao k?

-Kháng nguyên
- Sinh thiết tìm ÂT sán

Dịch tễ : hỏi ăn gỏi cá k?
Lâm sàng: thiếu máu kiểu Biermer
Xét nghiệm: tím trứng, đốt sán trong chất nôn BX

Lưu ý

GĐ bệnh do u sparganum . Người ăn phải ÂT thì ÂT xuyên ruột k
phát triển thành con TT mà chỉ tạo nên các nang ÂT ( u sparganum)

Sán lớn nhất, dài nhất KS ở ng.


Đại cương sán lá:


Sán lá gan bé
Clonochis sinensis ( ngoài ra opistochis viverina)
Hình
thể
(mm)
Trứng
(µm)

Nhỏ, trắng đục, cơ thể K phủ gai. Tinh hoàn chia nhánh, k chia mức,
sau buồng trứng. thực quản ¼ thân, đĩa miệng > đĩa bụng, manh tràng
k nhập lại
Vàng, hình đu đủ (hạt mè), có 1 gai nhỏ phía sau

Nhỏ nhất trong trứng giun sán

Vị trí Con TT: KS trong đường mật chứ k ở trong nhu mô gan
kí sinh

Sán lá gan lớn ( bệnh đv kí sinh)
Fasciola hepatica( còn có fasciola gigantica)
Thân dày, trắng/ xám đỏ. Đầu nhô. Thân trước rộng hơn thân sau. THực quản
ngắn ,manh tràng k nhập lại. Tinh hoàn phân nhánh
Hình bầu dục( hình oval), có nắp, vỏ dày, nâu , chứa đám phôi bào
Lớn nhất trong trứng giun sán
Con TT: KS ở gan và đường mật , có khả năng đục nhu mô gan, trốn trong gan
nên khả năng gây tắc mật< slg bé

Tuổi
thọ
Bệnh
học

30-40 năm

Khoảng 1 năm do cơ thể người không phải mt thích hợp cho sán

Con TT gây viêm dày đường mât tắc mậtđau thượng vị, hạ sườn
phải và rối loạn tiêu hóa thoái hóamỡ, viêm và xơ gan
- viêm gan mãn tĩnh k rõ NX
tùy vào pư vật chủ và
-sốt nhẹ kéo dài, ỉa chảy kéo dài
số lượng KST.
SL nhiều, bệnh cảnh 3 gđ

+Gđ khởi phát: rối loạn tiêu hóa…
+gđ toàn phát: gan to đau dữ dội,gầy sút, phù,xuất huyết máu…
+gđ mãn tính: vàng da tắc mật, xơ gan cổ trướng

-Gđ chu du:đau đầu, sốt, nổi mẩn, đau hạ sườn phải dữ dội, VS tăng, BC acid
tăng cao hơn slg bé 80%
- Nhiếm ít k có triệu chứng
-Nhiếm nhiều: đau bụng, vàng da do tắc ống mật,
Special: thiếu máu 1 con xài 0,2ml máu/1 ngày= giun móc
- ÂT lạc chỗ gây abces ở vách ruột, tim,hốc măt, phổi, dưới da

Điều
trị

Praziquantel + thuốc nhuận tràng

-Triclabendazole hiệu quả 80-90%
-Sán lạc chỗ: Phẫu thuật bắt sán

Chu
trình

Theo phân
Trứng

thoát trứng, bơi
ÂT lông

Gặp nước sau


Con TT

đến KS 3 tuần

sau 2 tháng

Ốc Bythinia
ốc Bulimus
dạng ÂT đuôi

Theo phân
Trứng

chui vào ốc
ÂT lông

1.ÂT lông
2.bào tử nang
3.Redia 1
4.Redia 2

Rời ốc tìm cá
nc ngọt

ng, chó mèo ăn cá
ÂT thoát nang lên gan,mật
sau 15 h
Nang ÂT trong thớ cơ cá

Ốc Limnea


Gặp nước sau 9-15 ngày

Trâu bò ăn Tv
Rời ôc
Lên gan, mật
Hậu ÂT
Con TT
ÂT xuyên ruột
Tìm tv thủy sinh

5.ÂT đuôi
Trong ốc

Chẩn
đoán

Lâm sàng: ít đặc hiệu
Dịch tễ: chủ yếu hỏi tập quán ăn gỏi cá
XN: tìm trứng trong phân/dịch mật cùng với đánh giá BC acid

-Gđ chu du: ELISA kháng thể ,kháng sinh miễn dịch, thử nghiệm nội bì….
-Gđ sán TT: tìm trứng trong phân

Lưu ý

Thể lây nhiễm: nang ÂT
đường lây nhiếm: tiêu hóa

Phân bố chủ yếu ở bò, trâu mà ít gặp ở người



Hình
thể
(mm)
Trứng
(µm)

Sán lá ruột
Fasiolopsis buski

Sán lá phổi
Paragonimus westermani

Lớn, thân dày, nâu/ xám, ranh giới đầu thân k rõ. Đĩa bụng=4x đĩa
miêng. Thực quản chia 2. Tinh hoàn chia nhánh chiếm 2/3 sau. Buồng
trứng phân nhánh chiếm 1/3 trước. Lỗ sd trước đĩa bụng
Bầu dục, có nắp, vỏ mỏng, chứa phôi bào
Đẻ ngày 20.000 trứng

Bầu dục như hạt cà phê màu đỏ sẫm, bề mặt có gai nhỏ, 2 hấp khẩu = nhau,
Buồng trứng chia nhánh, tinh hoàn chia nhánh, lỗ sd sau hấp khẩu bụng
Ống tiêu hóa chia 2
Vàng sẫm, hình thuẩn , vỏ dày, có nắp. Giống trứng sán dây cá. ( pb dựa vào
triệu chứng lâm sàng+ XN phân thì sl trứng sán dây cá nhiều gấp bội trứng sán
lá phổi
Sán TT: phế quản người, chó mèo, đv hoang dã

Vị trí Sán TT: đầu ruột non người , heo
kí sinh

Tuổi
thọ
Bệnh
học

6 tháng

6-16 năm

- Niêm mạc ruột: phù, viêm, xung huyết rối loạn tiêu hóa
-Nhiếm nhiều: tắc ruột, bội nhiếm vi khuẩn
- độc tố san phù, thiếu máu, Bc acid tăng
Lâm sàng
+ ít: mệt nhẹ, thiếu máu nhẹ, đôi khi tiêu chảy
+ nhiều: viêm loét niêm mạc đau hạ vị và tiêu chảy. mệt mỏi, sút
cân nặng nề
+ trẻ em: chậm pt thể lực, tâm thần

- Nơi ÂT xâm nhập phổi ổ thâm nhiễm ổ viêm nhỏ hang chứa sán,
trứng, máu, mủ  tổ chức dần bị xơ hóa
-Lâm sàng
+ ho ra đàm lẫm máu, ho dần mãn tính, nhiều vào buổi sáng
+ ho ra máu tươi rất giống lao phổi
+ KS lạc chỗ ở não động kinh, tâm thần, giảm thị lực…abces gan…

Điều
trị

Niclosamide ( Yomesan) viên
Praziquantel


Praziquantel

Chu
trình

Trứng

Theo phân

ra khỏi trứng

ÂT lông
Gặp nước, sau 3-7 tuần

Sán TT
3 tháng
Ng, heo
Nang ÂT
ăn phải
Trong TV

Theo đàm/ phân
Ốc Planorbis

bơi tìm ốc

Rời ốc
4.ÂT đuôi
Sống trog ốc 2 tháng


Chẩn
đoán

Lâm sàng:tiêu chảy, phù, thiếu máu, có thể nôn ra trứng/sán nếu nhiều
XN: BC acid cao 20-25%
Chẩn đoán: soi phân tìm trứng

Lưu ý

K pb đc hình thể trứng sl ruột vs slg lớn.Nhưng trong phân hay bắt
gặp trứng sl ruột với sl > nhiều slg lớn , kết hợp với triệu chứng đau
vùng gan hay k để KL là trứng j

rời trứng
ÂT lông

Gặp nước, sau 2-3 tuần
1.ÂT lông
2.bào tử nang
3.bào ấu

Tìm thực vật

Trứng

ÂT thoát nang
Xuyên ruột,cơ, phổi
Mất 3 tháng để TT


Ốc Melania
tìm ốc
1.ÂT lông
2.bào tử nang
3. bào ấu

Ăn tôm cua

(ở 8 tuần)
Rời ốc
Ng, ĐV
Nang ÂT
4.ÂT đuôi (trong ốc)
(ở cơ ngực) Tìm tôm, cua
-lâm sàng:triệu chứng giống lao mà xn VK lao âm tính,k sốt về chiều,k sút cân
-dịch tễ: tiền sử ăn tôm cua/ đến vùng có bệnh
-tìm trứng/ tinh thể Chartcot leyden trog đàm. Trứng trong phân
X quang phổi thấy tổn thương phổi dạng nốt/ mảng mờ dễ nhầm với hình ảnh
lao hạch


Sán máng( sán máu)
Schistosoma
Hình
thể
(mm)
Trứng
(µm)
Vị trí
kí sinh


Loài đơn tính duy nhất trong sán lá. Bề mặt cơ thể có gai.
Có đía hút miệng và đĩa hút bụng, không có thực quản, manh tràng
nhập lại
K có nắp( # all sán lá), có gai nhỏ, có sẵn ÂT lông di động rồi.
Con đực trước trụ, sau dẹt lòng máng ôm lấy con cái hình sợi khi
giao hợp.
Sán TT: tĩnh mạch nội tạng tùy loài mà có vị trí khác nhau

Tuổi
thọ
Bệnh
học

20-30 năm

Điều
trị

Praziquantel với all
Oxamniquine( Vansil ; Mansil) công hiệu với s.mansoni
Metrifonate ( Billarcil) công hiệu vs S.haematobium
tồn tại 8-12h
½ Theo phân/ nước tiểu
Trứng
ÂT lông
Ốc đặc hiệu
Gặp nước
phải tìm ốc
1.ÂT lông

2
TT ở cơ quan
S vô tính 2.bào tử nang
7 tuần
3.b.t nag con
Theo tuần hoàn
Rời ốc
Xâm nhập qua da VC
ÂT đuôi chẽ 2
Tồn tại 48h

Chu
trình

-Sán TT sống: k gây viêm, chỉ đáp ứng miễn dịch từ từ tương đối
-Sán TT chết: xác đưa lên ganviêmxơ vách huyết quản gan
-Trứng sán thành lập các bướu hạt dần làm tổn thương xơ
cứng vôi hóa các cơ quan. Lâm sáng
+ ÂT qua da: ngứa, xuất huyết, nổi mẩn, sl lớn gây sốt, đau cơ
+ÂT chu du: nhức đầu,nổi mẩn, phù đau xương khớp. BC acid tăng
+ con TT: tùy cơ quan KS mà lâm sàng khác nhau….

Chẩn
đoán

-dựa vào lâm sàng
-XN BC acid tăng
-Tìm trứng trong phân / nước tiểu, sinh thiết, soi trực tràng….

Lưu ý


Lan truyền qua đường nước mà thể gây bệnh là trứng sán máng
Thể lây nhiễm: ÂT đuôi chẽ 2. Ở VN chú ý loại Mekongi

Sán máng vịt
Trichobilharzia




×