Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

TMBPTHAN HT EVN 18 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.44 KB, 45 trang )

Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

D. Biện pháp thi công phần thô và công tác hoàn thiện
I. Thi công bê tông cốt thép tờng, cột.
1. Lắp dựng ván khuôn tờng, cột.
- Ván khuôn tờng, cột đợc gia công, lắp dựng thử tại xởng gia công
cốp pha đảm bảo đúng kích thớc hình học, tiện lợi cho việc lắp dựng,
đảm bảo vững chắc, ổn định.
- Ván khuôn tờng, cột đợc sử dụng là các tấm ván khuôn thép định
hình đợc vệ sinh và quét dầu chống dính kỹ có kích thớc phù hợp với kích
thớc mặt cột để thuận tiện cho công tác vận chuyển. Tại mỗi góc cột các
tấm cốp pha đợc liên kết vuông góc với nhau thông qua thanh thép
L63x63x5 bằng các chốt thép chữ T.
- Khi thi công cốp pha, Nhà thầu đặt lỗ cửa ở thành cột để đổ bê
tông, đảm bảo chiều cao rơi tự do của bê tông không vợt quá 1,5m.
- Tại chân tờng, cột Nhà thầu để một lỗ cửa nhỏ làm vệ sinh trớc
khi đổ bê tông.
- Ván khuôn tờng cột đợc lắp dựng sau khi đã lắp buộc và nghiệm
thu cốt thép tờng, cột.
- Để giữ cho ván khuôn tờng, cột ổn định, Nhà thầu dùng các thanh
chống ống thép đờng kính 60mm có thể co rút, điều chỉnh dài ngắn
bằng vít me chống xiên vào tấm cốp pha cột theo các mặt và giằng
bằng tăng đơ dây cáp. Cố định chân cột chống và dây tăng đơ nhờ
có các chi tiết thép biện pháp đặt sẵn ở nền sàn.


- Để đa ván khuôn tờng, cột vào đúng vị trí thiết kế cần thực
hiện theo các bớc sau:
+ Trớc khi thi công cốp pha cột, tổ trắc đạc sử dụng máy toàn đạc
hoặc máy kinh vĩ xác định tim ngang và dọc của tờng cột vạch lên mặt
nền, từ đó vạch mặt cắt của cột lên mặt nền.
+ Trớc khi dựng vào cột, các tấm ván khuôn đợc tổ hợp thành 2 nửa
ở bên dới sau khi dựng vào vị trí mới tiến hành tổ hợp hai nửa với nhau
thành khuôn cột hoàn chỉnh.
+ Lắp gông. Các gông này bao gồm 4 thanh thép chữ L75x75x7 đợc liên kết hàn với nhau thành 2 nửa, mỗi nửa hình chữ L. Hai nửa liên kết
với nhau bằng hai con bu lông D18. Khoảng cách giữa các gông này là
60cm.
+ Chống sơ bộ, dọi kiểm tra, điều chỉnh tim và cạnh, chống và
neo kỹ. Để điều chỉnh cột thẳng đứng ta dùng dọi và tăng đơ. Bên trên
ván khuôn cột ta cố định tạm 4 thanh thép D10 theo hai phơng của tiết
diện cột. Từ mép ngoài ván khuôn ta đo ra một đoạn bằng a tại đây ta
sẽ buộc quả rọi. Tăng đơ đợc cố định 1 đầu vào gông đầu cột, 1 đầu
đợc cố định vào các móc sắt chờ sẵn dới sàn. Tại chân cột ta đo đờng
thẳng cách chân cột một đoạn là a. Dùng tăng đơ điều chỉnh sao cho
quả dọi chỉ đúng đờng thẳng này là cột thẳng. Ta cố định cột bằng
1

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)


Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

các thanh chống đơn, một đầu chống vào gông cột, một đầu chống
vào thanh gỗ ngang tựa trên hai móc sắt đặt sẵn chờ dới sàn. Đối với các
cột biên, ta đặc biệt chú ý hệ thống tăng đơ neo.
+ Kiểm tra lại độ thẳng đứng để chuẩn bị đổ bê tông.
2. Thi công cốt thép tờng, cột.
Cốt thép đợc gia công trong xởng gia công tại hiện trờng, cốt thép
đợc cắt uốn theo đúng hình dạng kích thớc thiết kế. Xếp đặt theo
chủng loại để thuận tiện cho thi công. Để thi công thuận tiện, quá trình
buộc cốt thép phải tiến hành trớc khi ghép ván khuôn. Để đảm bảo
khoảng cách cần thiết cho các lớp bê tông bảo vệ cốt thép, dùng các miếng
con kê bê tông cài vào các cốt đai. Khoảng cách giữa chúng khoảng 1m.
3. Thi công bê tông tờng, cột.
Dùng bê tông thơng phẩm, vận chuyển từ mặt đất tới vị trí đổ
bằng cần trục tháp.
Trớc khi đổ bê tông cần vệ sinh bên trong cốp pha thông qua cửa
vệ sinh, tới nớc để cốt thép và ván khuôn có đủ độ ẩm tránh hiện tợng
vữa bê tông bị khô tại vị trí tiếp giáp với cốt thép và thành cốp pha,
đánh sờm bề mặt bê tông cũ rồi mới đổ. Kiểm tra lại ván khuôn.
Đổ 1 lớp vữa xi măng mác cao dày 3 - 5cm vào chân cột trớc khi xả
bê tông nhằm mục đích tránh hiện tợng phân tầng tại chân cột. Khi bê
tông trút xuống hộp tờng cột cần tiến hành đầm ngay và quá trình trên
đợc thực hiện liên tục, vừa đổ vừa đầm cho tới khi nớc xi măng võng lên
bề mặt là đợc.
+ Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông phải đảm bảo đầm thấu suốt để
liên kết các lớp bê tông đặc chắc.
+ Bê tông đợc đầm bằng đầm dùi, chiều dày mỗi lớp đầm từ 20 40 cm, đầm lớp sau phải xuyên xuống lớp trớc 5 - 10cm. Thời gian đầm tại
một vị trí phụ thuộc vào máy đầm, khoảng 30 - 40 giây.

+ Trong khi đổ bê tông có thể gõ nhẹ lên thành ván khuôn để
tăng độ nén chặt của bê tông.
+ Bê tông phải đổ liên tục, đổ tới đâu đầm ngay tới đó. Khi cần
dừng, phải dừng quá trình đổ bê tông ở những mạch ngừng đúng quy
định.
+ Do chiều cao cột lớn hơn 1,5m nên để tránh phân tầng Nhà thầu
sử dụng ống vòi voi để đổ bê tông.
Sau đổ cần tránh gây chấn động mạnh làm thay đổi hệ cây
chống và gông cột.
Nhà thầu bố trí các giáo, sàn công tác cạnh cột với hệ lan can an
toàn làm không gian làm việc cho công nhân thi công bê tông cột.
Trong quá trình đổ bê tông và sau khi đổ đổ xong cần phải
kiểm tra độ thẳng đứng của cột theo 2 phơng bằng máy kinh vĩ
(nhằm khắc phục ngay sai lệch có thể xảy ra trong quá trình thi công).
2

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

II. Thi công bê tông cốt thép dầm sàn
1. Lắp dựng ván khuôn dầm, sàn.

Sau khi lắp dựng xong hệ giáo chữ A của dầm, lắp hệ xà gồ dọc
theo phơng cạnh dầm. Sau đó lắp dựng hệ xà gồ ngang vuông góc với
trục dầm bên trên hệ xà gồ dọc với khoảng cách 60cm/xà gồ. Căng dây
để xác định tim dầm. Điều chỉnh độ cao của xà gồ bằng kích đầu và
kích chân giáo. Đặt ván đáy dầm, ván đáy dầm đợc đặt lên hệ xà gồ
ngang. Sau khi lắp đặt thép dầm (thép dầm đặt trên những con kê bê
tông để đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ) ta lắp dựng ván thành. Trên
mép ngoài của xà gồ ngang và trên nẹp đứng đón những miếng gỗ dày
5cm làm điểm tỳ cho các thanh chống. Các thanh chống đợc chống xiên
vào nẹp đứng và xà gồ ngang.
- Sau khi lắp xong ván khuôn dầm ta mới tiến hành lắp ván khuôn
sàn.
- Phải chống dựng các dầm đỡ (xà gồ dọc và ngang).
- Các ván khuôn sàn đợc lát kín trên dầm đỡ.
- Kiểm tra lại độ thăng bằng cao trình của cốp pha sàn bằng máy
thủy bình.
Các bớc tiến hành: Hệ ván khuôn sàn cũng đợc đặt trên hệ giáo A
và xà gồ đặt trên kích đầu giáo. Sau khi điều chỉnh xong độ cao của
hệ xà gồ, ta đặt ván sàn lên và đẩy chúng sát vào ván diềm. Ta kiểm tra
độ bằng phẳng của ván bằng máy thuỷ bình, ni vô và điều chỉnh ở kích
đầu giáo. Khi đã tiến hành điều chỉnh xong toàn bộ thì bắt đầu đặt
cốt thép.
2. Thi công cốt thép dầm, sàn.
+ Đối với cốt thép dầm, sàn: Việc đặt cốt thép dầm, sàn cần tiến
hành xen kẽ với công tác ván khuôn. Sau khi đặt xong ván khuôn đáy
dầm, buộc cốt thép dầm thành khung đúng với yêu cầu thiết kế, tiến
hành ghép cốp pha thành dầm. Thép sàn đợc đa lên thành từng bó
đúng chiều dài thiết kế và tiến hành ghép buộc ngay trên mặt bằng
sàn. Khi buộc xong cốt thép cần đặt các miếng kê đảm bảo chiều dày
lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Đệm kê bằng bê tông mác cao bằng mác bê

tông thiết kế có kích thớc 50x50xh mm (h: chiều dầy lớp bảo vệ cốt
thép) có dây thép để liên kết. Trớc khi thực hiện các công tác cốt thép
phải nghiệm thu ván khuôn.
+ Cốt thép đợc nghiệm thu về chất lợng kỹ thuật, số lợng, vị trí, vệ
sinh sạch hết dầu mỡ, vữa... đảm bảo mới 100%. Lập biên bản nghiệm
thu A - B và cho phép mới đợc đổ bê tông.
3. Đổ bê tông dầm, sàn.
Dùng bê tông thơng phẩm, dùng xe bơm bê tông và bơm tĩnh để
vận chuyển bê tông tới vị trí đổ.
3

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

Trớc khi đổ bê tông dầm, sàn ta phải vệ sinh ván khuôn bằng cách
dùng máy nén khí kéo dây dẫn mềm và cần xịt khí dài 1,2m đi thổi
toàn bộ mặt sàn, đáy dầm và đặc biệt là các đầu cột. Đối với các mẩu
phoi bào, gỗ vụn không thể thổi bay đợc sẽ dùng thanh thép mài nhọn
đầu để xâu từng mẩu một và chuyển ra khỏi mặt ván sau đó tới nớc rửa
sàn đảm bảo cho ván khuôn đủ độ ẩm và sạch sẽ.
Trớc khi đổ bê tông sàn cần phải đánh dấu các cao độ đổ bê tông

(có thể bằng các mẩu sắt có độ cao bằng chiều dày sàn, khi đổ qua thì
rút bỏ) đảm bảo chiều dày thiết kế của sàn.
Cũng nh cột, khi đổ lớp bê tông mới lên lớp bê tông cũ thì phải đánh
sờm, vệ sinh bề mặt tiếp xúc giữa hai lớp.
Đổ bê tông đổ từ xa tới gần (tính theo vị trí đặt máy bơm bê
tông), hớng đổ bê tông & mặt bằng đợc thể hiện trong bản vẽ thi công bê
tông dầm, sàn. Với kết cấu dầm, sàn, ta phải đổ dầm trớc, đổ từ đầu nọ
tới đầu kia theo hớng đổ đã thống nhất, vừa đổ vừa đầm. Bê tông dầm
đổ theo từng lớp <50cm và đợc đổ liền khối cùng với sàn, đổ đầm bê
tông tới đâu tổ công nhân làm mặt sẽ hoàn thiện bề mặt ngay tới đó.
Đặc biệt trong quá trình đổ bê tông và làm mặt Nhà thầu luôn bố trí
một tổ trắc đạc thờng xuyên bám sát vị trí đổ để kiểm tra và báo
hiệu cốt mặt trên của dầm, sàn.
Quá trình đổ bê tông dầm sàn phải phải chú ý tới bề dày thiết kế
của sàn để đảm bảo bê tông đủ kích thớc, không đợc đầm, đi lại trên
cốt thép trong khi đổ. Chỉ đợc phép đi lại trên bê tông khi bê tông đã
đạt cờng độ 12kg/cm2 (với nhiệt độ 200C thì khoảng 24 giờ).
Khi cần thiết phải dừng quá trình đổ bê tông thì phải dừng tại
những vị trí quy định có lực cắt và mômen nhỏ.
Sau khi đổ bê tông xong từ 6 - 8 giờ ta tiến hành bảo dỡng bê tông
bằng cách tới nớc giữ ẩm cho bê tông.
Trong quá trình thi công bê tông ngoài yêu cầu về kỹ thuật Nhà
thầu sẽ quan tâm đặc biệt tới các chi tiết chôn sẵn, thép chờ, hộp kỹ
thuật trong bê tông để tránh phải đục sửa sau khi đổ bê tông.
III. Thi công bê tông cốt thép cầu thang bộ.
- Cốp pha đà giáo cho cầu thang: Đều đợc sử dụng bằng cốp pha
định hình và đà giáo thép chuyên dụng nh cốp pha, đà giáo cho dầm,
sàn kết hợp một số tấm gỗ cho những vị trí có kích thớc dị hình ở các
góc cạnh. Có 2 điều cần lu ý là: Cốp pha và giáo chống đều đứng trên
mặt nghiêng, cần phải nêm chặt chân chống vững chắc, ổn định và

có hệ văng ngang trên và dới tạo cho giáo chống biến thành hệ giáo
không gian ba chiều tăng tính ổn định.
- Thi công bê tông cầu thang: Thi công cầu thang về cơ bản cũng
giống nh thi công bê tông dầm sàn mà Nhà thầu đã trình bày, nhng vì
bản cầu thang có độ dốc lớn nên để chống chảy bê tông nhà thầu khống
chế độ sụt của bê tông không vợt quá 6+2cm.
4

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

IV. Thi công sàn dự ứng lực.
1. Cơ sở biên soạn qui trình thi công.
- Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5574-91, TCVN 4453-95, TCVN 3118-93,
TCVN 197-85, TCVN198-85.
- Tiêu chuẩn nớc ngoài: ACI 318-95, ASTM 416-94.
- Các bản vẽ thiết kế và yêu cầu thiết kế do Chủ đầu t cung cấp.
2. Công tác chuẩn bị.
2.1. Các vật liệu để thi công cáp dự ứng lực.
- Cáp dự ứng lực: Bó cáp bao gồm 4 sợi cáp 4EA có đờng kính
15,2mm có diện tích danh định 140mm2, lực kéo nhỏ nhất 260,7KN

theo tiêu chuẩn ASTM A416.
- Hệ đầu néo kéo cho 4 sợi cáp 15,2mm loại S6-4, hệ đầu néo
chết kéo cho 4 sợi cáp 15,2mm loại H6-4 của hãng VSL tuân theo tiêu
chuẩn Australian AS 1314.
- ống gen bằng kim loại là các ống gờ xoắn hình ốc đợc cuộn từ các
tấm thép mạ kẽm theo tiêu chuẩn JIS G3141, ống gen bọc cáp hình chữ
nhật có kích thớc 90x25mm.
- ống bơm vữa bằng nhựa đợc đặt ở các điểm cao và thấp dọc
theo ống cáp. Khoan lỗ xuyên qua bề mặt trêncủa ống gen bọc cáp tại vị
trí ống bơm để vữa có thể đi từ ống cáp trào ra ống bơm vữa.
- Vòi bơm vữa bằng nhựa đờng kính trong 17mm đợc đặt tai tất
cả các đầu vào của thân neo và đầu ra của mũ phủ. Vòi bơm vữa đợc
đặt đủ dài bên ngoài bê tông để có thể bơm vữa và đóng chốt.
2.2. Vữa bơm ống cáp
- Vữa bơm ống cáp là loại vữa không co ngót
- Độ chảy của vữa qua phễu tiêu chuẩn từ 15 đến 20 giây.
- Cờng độ vữa 30MPa.
- Độ tách nớc sau 3 giờ không đợc quá 2%.
- Thời gian đông kết bắt đầu từ 3 giờ và kết thúc sau 24 giờ
2.2.1. Xi măng
- Không đông cứng giả tạo.
- Không chứa các tác nhân ăn mòn cáp thép dự ứng lực và đầu neo.
2.2.2. Nớc:
Đảm bảo chất lợng, dùng nớc máy sinh hoạt.
2.2.3. Phụ gia:
Sử dụng loại phụ gia theo tiêu chuẩn quốc tế Intraplast Z đảm bảo
đợc các yêu cầu sau:
- Không co ngót.
- Tăng tính lu động của vữa.
- Không chứa tác nhân ăn mòn cốt thép và thiết bị neo.

5

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

2.3. Máy và thiết bị thi công:
Bảng thống kê máy và thiết bị thi công
TT
Tên thiết bị
Đơn
Số l- Nớc sản xuất
vị
ợng
1 Tủ điện phân phối
cái
02
Đức
2 Kích thuỷ lực Tensa 200KN
cái
04
Đức

3 Máy bơm dầu thuỷ lực Tensa
cái
04
Đức
loại NG-50
4 Máy cắt cáp
cái
04
Nhật
5 Máy bơm vữa
cái
02
Trung quốc
6 Máy nén khí 7-9 m3/phút
cái
01
Nhật
7 Máy bơm nớc cao áp H = 100m
cái
01
Nhật
8 Bộ đàm
bộ
04
Nhật
9 Kích Tensa 2100KN
bộ
02
Đức
10 Máy trộn vữa

cái
02
Việt nam
11 Giá đỡ để lồng cáp
cái
01
Việt Nam
Đặc tính kỹ thuật của một số máy và thiết bị chủ yếu
Máy bơm dầu thuỷ lực Tensa NG-50
- Bơm thuỷ lực NG-50
- Bơm cao áp:
7,3/3,7 lít /phút
- Đồng hồ đo áp suất:
từ 0 - 600 bar
Kích Tensa 200KN
- Bớc hành trình ứng suất: 200mm
- Kẹp ứng suất loại 42P phù hợp với cáp dự ứng lực 4EA.
Máy bơm vữa
- Sản lợng bơm vữa:
2 m3/h
- Công suất động cơ:
2,2KW
- áp lực bơm:
10kg/cm2
Máy trộn vữa
- Công suất động cơ:
4,5KW
- Dung tích thùng chứa:
0,15 m3
Kích Tensa 2100KN

- Tải trọng kéo:
210 tấn
- Bớc hành trình:
250 mm
- Bộ neo công cụ và bộ ép đẩy phù hợp với loại neo S6-4 của VSL
3. Biện pháp thi công.
Trình tự thi công cáp dự ứng lực đợc tiến hành nh sau:
Chuẩn bị Lắp đặt ống gen Luồn cáp Lắp đặt thiết bị neo
cáp Đổ bê tông dầm, sàn và để bê tông sàn đạt đợc yêu cầu về cờng
độ Kéo căng Cắt đầu cáp thừa và bơm vữa Đổ vữa bịt đầu
neo.

6

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

3.1. Công tác chuẩn bị.
Trớc khi đi vào thi công các công việc thuộc lĩnh vực kéo căng, đội
thi công kéo căng cáp dự ứng lực phải chuẩn bị tốt một số công việc sau
đây:

- Chuẩn bị kho để các vật t và thiết bị thi công kéo căng cáp dự
ứng lực.
- Vận chuyển thiết bị và các dụng cụ sản xuất tới công trờng.
- Bảo dỡng máy móc, thiết bị.
- Kiểm định và lấy chứng chỉ về quan hệ áp suất và lực theo các bớc gia tải của kích kéo căng và máy bơm dầu (khi kiểm định máy bơm
dầu và kích kéo căng đợc ghép theo bộ).
- Mua và tiếp nhận đầy đủ các loại vật liệu kéo căng và các vật t
cần thiết khác và vận chuyển tới công trờng.
- Thí nghiệm kéo mẫu thử để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của cáp
dự ứng lực.
- Thí nghiệm độ tụt của nêm.
- Khám sức khoẻ cho công nhân.
- Lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn và bảo hộ lao động
trình Giám đốc Nhà thầu, Chủ đầu t và T vấn để phê duyệt.
- Phổ biến biện pháp thi công, biện pháp an toàn và bảo hộ lao
động cho cán bộ công nhân viên.
3.2. Lắp đặt ống gen
Sau khi lắp đặt xong cốt thép cấu tạo lớp dới của sàn cho mỗi tầng,
ta tiến hành lắp đặt ống gen, ống gen phải đợc lắp đặt theo đúng
thiết kế. Các ống gen phải đợc kê đúng cao độ bằng các giá thép 12
uốn hình chữ Z với khoảng cách 1m/1 giá để đỡ ống. Trong quá trình
lắp đặt tim của ống phải trùng với tim của ống theo bản vẽ thiết kế.
- ống gen phải đợc đặt đúng vị trí thiết kế theo mặt bằng.
- ống gen phải nguyên vẹn, không bị thủng, các mối nối đợc nối bằng
đoạn ống gen có tiết diện lớn hơn và phù hợp, độ chồng mối nối tối thiểu
phải là 10cm. Khi nối xong, tại vị trí mối nối đợc bọc 3 lớp băng dính khổ
rộng.
- Các giá thép 12 đỡ ống phải đợc cố định chắc chắn với cốt thép
sàn lớp dới.
- ống gen phải đợc cố định chắc chắn với giá thép 12 đỡ ống.

- Tại các vị trí đầu cuối của ống gen phải đợc lắp đặt ống nối có
vòi bơm vữa và dùng băng dính bọc kín 3 lớp để khi đổ bê tông vữa
không lọt vào đợc trong lòng ống gen.
- Mẫu biểu nghiệm thu nắp đặt ống gen đợc ghi theo biểu mẫu số
1.
3.3. Luồn cáp.
Cáp đợc luồn bằng phơng pháp thủ công.
7

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

- Cáp đợc lắp đạt qua ống gen trớc khi đổ bê tông sàn.
- Trớc khi luồn cáp, các sợi cáp của các ống cáp phải đợc đo và cắt trớc
khi luồn. Chiều dài mỗi sợi cáp phải cắt đủ để lắp đợc các đầu neo cố
định, neo kéo cáp phải thừa ra một đoạn tối thiểu là 0,8m để nắp
kích thuỷ lực khi kéo căng, đánh rối cáp hình củ hành bằng máy đánh
rối ở đầu neo chết.
- Khi luồn phải lắp đạn dẫn hớng để đề phòng đầu cáp dự ứng lực
chọc thủng ống gen.
- Các ống cáp phải đợc luồn đủ số sợi cáp thép dự ứng lực theo thiết

kế.
- Mẫu biểu nghiệm thu luồn cáp đợc ghi theo biểu mẫu số 2.
3.4. Lắp đặt thiết bị neo cáp
Trong quá trình thi công lắp đặt phần neo phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
Đối với neo cố định loại H của VSL
Đầu neo cố định 4 sợi của VSL phải ợc thi công theo đúng thiết kế.
Phần đầu neo cố định nắp phải đầy đủ các chi tiết sau:
- Thép giữ đầu cáp 20
- Chiều dài và góc bẻ của đầu cáp
- Đầu cáp có đủ chiều dài để bám dính với phần bê tông là 750mm
- ống nối và ống bơm vữa tại đầu cùng của ống gen ly ý quấn băng
dính 3 lớp để khi đổ bê tông vữa không lọt đợc vào trong ống gen.
- Các lới thép tăng cờng để chống phá hoại cục bộ tại vị trí neo cho
bê tông.
Đối với đầu neo kéo 4 sợi loại S của VSL
Khi nắp đặt cần phải lắp đặt đầy đủ các loại chi tiết sau:
- ống nối và ống bơm vữa tại vị trí tiếp giáp giữa ống gen với đế
neo (bọc kín bằng 3 lớp băng dính để khi đổ bê tông vữa không lọt đ ợc
vào trong ống gen).
- Đế neo.
- Hộp cốp pha phía ngoài đế neo để tạo hốc cho việc lắp đặt khối
neo, nêm và bơm vữa bảo vệ đầu neo.
- Các lới thép tăng cờng để chống phá hoại cục bộ cho bê tông tại vị
trí đầu neo.
- Trong quá trình lắp đặt các chi tiết phải làm đúng theo yêu cầu
của thiết kế.
Lu ý: Trong quá trình lắp đặt thiết bị neo loại này cha cần lắp đặt
khối neo và móng neo.
3.5. Đổ bê tông dầm và sàn

- Bê tông dầm, sàn phải đợc thiết kế cấp phối theo đúng mác thiết
kế. Cấp phối phải đợc thí nghiệm có sự giám sát của T vấn và Chủ đầu
t.
8

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

- Bê tông dầm, sàn chỉ đợc phép trộn khi đã có văn bản của T vấn
và Chủ đầu t phê duyệt về thành phần cấp phối.
- Bê tông dầm sàn đợc trộn theo cấp phối đã đợc phê duyệt.
- Đổ bê tông có thể dùng cần cẩu hoặc bơm bê tông.
- Bê tông dầm đợc đầm bằng đầm dùi 50, bê tông sàn đợc đầm
bằng đầm bàn. Trong quá trình đầm cần lu ý đầm kỹ tại các vị trí neo
cố định, đầu neo, các vị trí thép tăng cờng tại vị trí neo.
3.6. Kéo căng.
Thực hiện kéo căng khi bê tông đạt cờng độ thiết kế.
3.6.1. Công tác kiểm tra
Tính toán ứng suất của bê tông trong các giai đoạn kéo căng.
- Kiểm tra cờng độ của bê tông, chỉ khi cờng độ của bê tông lớn hơn
ứng suất lớn nhất phát sinh trong quá trình kéo căng thì mơí đợc tiến

hành kéo căng.
- Kiểm tra bê tông tại vị trí đế neo xem có đặc chắc hay không.
Nếu bê tông bị rỗ phải có biện pháp xử lý trớc khi kéo căng.
- Làm sạch bản đệm của đế neo và 2 đầu cáp.
3.6.2. Lắp đặt khối neo và kích thuỷ lực
- Đa khối neo từ đầu ngoài của dây cáp sao cho các dây cáp xuyên
vào các lỗ của khối neo và đẩy khối neo áp sát vào.
- Giữa các giai đoạn gia tải cần phải nghỉ từ 4 5 phút rồi mới kéo
giai đoạn tiếp theo.
- Các thông số kỹ thuật của bó cáp đợc ghi và tính toán theo biểu số
3.
3.7. Cắt đầu cáp thừa và bơm vữa:
3.7.1. Cắt đầu cáp thừa:
- Các bó cáp đã đợc kéo căng đảm bảo yêu cầu thiết kế đợc cán bộ
giám sát nghiệm thu đồng ý và ký văn bản báo cáo kết quả kéo căng thì
ta tiến hành cắt đầu cáp thừa.
- Đầu cáp thừa đợc cắt bằng ca đĩa có lỡi ma sát.
- Độ dài thò ra của cáp so với mặt nêm sau khi neo cáp dự ứng lực
phải là 25 30cm.
- Trớc khi bơm vữa đầu neo đợc đăp kín bằng vữa xi măng để đề
phòng rò rỉ vữa ra ngoài khi bơm vữa.
3.7.2. Qui trình bơm vữa:
Qui trình trộn vữa
Vữa đợc trộn bằng máy trộn chuyên dùng.
- Đổ lợng nớc theo yêu cầu vào máy trộn và đổ lợng phụ gia đã đợc
xác định vào máy trộn và trộn đều trong khoảng thời gian 3 4 phút.
- Đổ lợng xi măng đã xác định và trộn đều trong 4 phút nữa cho
đến khi các phần tử của thành phần vữa đã đợc trộn đều.
- Vữa trộn xong đợc cấp vào máy bơm để bơm vữa cho các gân
ứng suất.

9

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

Qui trình phun vữa
Việc phun vữa đợc thực hiện bằng máy bơm vữa, ống dẫn vữa vào
gân ứng suất đợc nối với ống đổ.
- Trớc khi bơm vữa ở công trờng Nhà thầu tiến hành bơm thử vữa trớc ít nhất là 21 ngày trên một đoạn ống gen thật.
- Công tác bơm vữa thực hiện không chậm quá 4 ngày sau khi kéo
căng cốt thép.
- Việc phun vữa cho mỗi gân ứng suất phải đợc tiến hành một lần
liên tục. Nếu việc phun vữa bị ngừng trên 2 giờ thì phải dùng nớc và khí
nén để rửa sạch vữa trớc khi bắt đầu phun vữa lại.
- Trong quá trình bơm vữa, áp lực khi bơm vữa đợc duy trì ở mức 5
7 kg/cm2 và sau khi vữa đợc nhìn thấy chảy ra từ đầu kia của gân
ứng suất có chất lợng nh vữa ở đầu bơm thì đóng toàn bộ các ống
thoát dyu trì áp lực bơm 6kg/cm2 trong 3 phút nữa thì ta dừng việc
bơm vữa và bịt ống lại.
- Trong khi bơm, nếu bị tắc ống phải bơm nớc ngợc chiều để rửa
sạch sau đó tiến hành bơm lại. Khi trời nóng Nhà thầu tiến hành che

đậy hoặc thay đổi giờ bơm.
- Tất cả các ống và vòi phun phải đợc buộc chặt đầu và cắt tia với
bề mặt bê tông và tháo ra sau khi phun vữa cho mõi gân ứng suất đợc
24 giờ.
3.8. Đổ vữa bịt đầu neo.
(Mẫu biểu nghiệm thu ghi biểu mẫu 4)
Các gân ứng suất đã đợc phun vữa đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
và đợc cán bộ giám sát nghiệm thu thì ta có thể thực hiện công tác đổ
vữa chèn vào các hốc đầu neo để bảo vệ đầu neo. Vữa dùng để bảo
vệ đầu neo dùng loại vữa không co ngót có chất lợng đạt tiêu chuẩn quốc
tế.
Để đổ đợc vữa vào các hốc neo ta phải ghép cốp pha cho các hốc
neo. Cốp pha dùng loại gỗ dán dày 1cm. Định vị cốp pha với sàn bằng cách
khoan lỗ vào sàn bê tông và bắt vít nở.
Trớc khi đổ vữa bê tông bịt đầu neo Nhà thầu tiến hành lau sạch
các đầu cáp, neo và các chi tiết bằng kim loại lộ ra ngoài. Sau khi làm
khô, phủ một lớp EPOXY theo chỉ dẫn của Nhà sản xuất. Mặt khác đánh
nháp bề mặt tiếp xúc trên kết cấu.
Vữa bê tông bịt đầu neo có mác lớn hơn hoặc bằng mác bê tong của
kết cấu.

10

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu

Nhà thầu Liên danh


Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

VINACONEX JSC - HCMCC BSV

4. Một số lu ý trong công tác thi công kéo căng cáp thép dự ứng
lực.
4.1. Công tác lắp đặt ống gen và đầu neo.
Trớc khi đổ bê tông, kỹ thuật giám sát thi công công trình phải
nghiên cứu kỹ bản vẽ thiết kế để biết rõ sự bố trí của các ống cáp và
chuẩn bị đầy đủ về mọi mặt cho công tác thi công.
- Công tác lắp đặt ống gen và đầu neo phải đợc làm cần thận. Các
mối nối giữa các ống và mối nối của ống với đầu neo phải đợc bọc kín và
đúng vị trí, cao độ thiết kế.
- Sai số về đờng trụ của các ống so với thiết kế 1cm.
- Lắp đầy đủ thép tăng cờng.
- Công tác đầm bê tông phải hết sức thận trọng. Tuyệt đối không đợc để chày đầm chọc vào ống làm thủng ống. Tại các vị trí đầu neo
cần phải đầm kỹ để đảm bảo độ đặc chắc của bê tông tại vị trí
đầu neo.
4.2. Công tác luồn cáp thép vào trong ống và cắt cáp
- Khi mở cuộn dây cáp phải đề phòng cuộn dây cáp bật ra đánh
vào ngời.
- Để tránh đầu dây bị toẽ ra, mỗi khi kéo đầu dây cáp phải dùng
một chụp để bịt lấy đầu cáp.
- Khi dùng máy cắt cáp bằng lỡi ma sát phải hết sức đều tay để
tránh hiện tợng bánh xe ma sát vỡ bắn vào ngời.
4.3. Công tác kéo căng cốt thép dự ứng lực.
- Phải lắp đặt các biển báo tại các đầu và cuối khu vực ứng suất.

- Phải có các bảng gỗ ở phía trớc cáp ở đầu ứng suất .
- Không cho phép bất kỳ ai đứng sau phía kích trong suất quá trình
ứng suất.
4.4. Phun vữa
Phải đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt khi kiểm tra ống ra vào của
vữa trong quá trình bơm vữa vào các ống dới áp suất của máy bơm vữa.
5. Các biểu mẫu báo cáo các công việc thi công kéo căng cáp thép
dự ứng lực.
(Xem trang bên)

11

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu

Nhà thầu Liên danh

Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

VINACONEX JSC - HCMCC BSV

Biểu mẫu 1
báo cáo kết quả lắp đặt đầu neo và ống xoắn

Công

trình: ..........................................................................................................
.......
Hạng
mục
công
trình: .................................................................................................
Kết
cấu: .............................................................................................................
.........
Vị
trí: ...............................................................................................................
...........
Ngày
............
tháng
..............
năm .............................................................................
tên danh mục

Kiểm tra lần
đầu

Kết
quả
kiểm
tra

Đề
nghị


Kiểm tra lại

Kết quả
kiểm
tra lại

Đề
nghị

Ngời
kiểm
tra

ống chứa cáp (ống
xoắn)
ống nối (vòng kẹp)
2.
Mối nối
3.
Lỗ đổ vữa
4.
Neo đầu chết
5.
Các công tác kiểm
6.
tra khác nếu có
Ghi chú:
- Sử dụng dấu hay X trong cột Kết quả kiểm tra để ghi rõ chấp
nhận hay sai hỏng
- Sử dụng cột Đề nghị để mô tả phần sai hỏng, vị trí của nó và kết

quả kiểm tra lại của công tác sửa chữa.
1.

Những ngời có trách nhiệm ký tên
Danh mục

Đội trởng đội kéo
căng cáp dự ứng
lực

Kỹ s giám sát
công trình

Đại diện bên A

Họ và tên
12

Thuyết minh biện pháp thi công


Hå S¬ Dù ThÇu
C«ng tr×nh: Trung t©m ®iÒu hµnh vµ th«ng tin viÔn th«ng
®iÖn lùc ViÖt Nam.
Gãi thÇu XL - 01: “Thi c«ng x©y dùng (PhÇn x©y th« vµ hoµn
thiÖn)”

Nhµ thÇu Liªn danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV


Ch÷ ký
Ngµy th¸ng

13

ThuyÕt minh biÖn ph¸p thi c«ng


Hồ Sơ Dự Thầu

Nhà thầu Liên danh

Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

VINACONEX JSC - HCMCC BSV

Biểu mẫu 2
báo cáo kết quả luồn tao cáp

Công
trình: ..........................................................................................................
.......
Hạng
mục
công
trình: ................................................................................................
Kết

cấu: .............................................................................................................
.........
Vị
trí: ...............................................................................................................
...........
Ngày
............
tháng
..............
năm .............................................................................
stt

cáp số

cỡ

mẻ số

cuộn số

số tao cáp

Những ngời có trách nhiệm ký tên
Danh mục

Đội trởng đội
kéo căng cáp dự
ứng lực

Kỹ s giám sát

công trình

Đại diện bên A

14

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

Họ và tên
Chữ ký
Ngày tháng

15

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu

Nhà thầu Liên danh


Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

VINACONEX JSC - HCMCC BSV

Biểu mẫu 3
báo cáo kết quả kéo căng cáp

Công
trình: ..........................................................................................................
.......
Hạng
mục
công
trình: .................................................................................................
Kết
cấu: .............................................................................................................
.........
Vị
trí: ...............................................................................................................
...........
Ngày
............
tháng
..............
năm .............................................................................


Các thông số kỹ thuật và điều kiện cần ghi
1

Số bó cáp

9

2

Số sợi cáp

10

3

Số mẻ cáp

11

4

Cuộn cáp
số

12

5

Diện tích
mặt cắt


13

6

Đờng kính
danh
định
Cờng độ
danh
định
Mô đuyn
đàn hồi

7
8

Cờng
độ bê
tông
Loại
Đầu cáp thứ
kích số nhất
Đầu cáp thứ 2
Đồng hồ Đầu cáp thứ
số
nhất
Đầu cáp thứ 2
áp lực Đầu cáp thứ
cần

nhất
đạt
Đầu cáp thứ 2
Lực
Đầu cáp thứ
kéo
nhất
(KN)
Đầu cáp thứ 2

Các thông số kéo 2 đầu của 1 sợi cáp
16

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu

Nhà thầu Liên danh

Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

VINACONEX JSC - HCMCC BSV

Đầu cáp thứ nhất
Số đọc Số đọc Độ dãn
đồng hồ độ dãn

dài
áp lực
dài
(mm)
(bar)
(mm)
1.

1.

1.

Đầu cáp thứ 2
Số đọc
Số
Độ
Tổng Nhận
đồng hồ đọc
dãn
độ dãn xét
áp lực
độ
dài
dài
(bar)
dãn
(mm) (mm)
dài
(mm)
1.

1.
1.
1.
1.

Lực ứng suất theo thiết kế
PK :
Độ ngắn do đàn hồi

Đầu thứ nhất
Đầu thứ 2
Độ tụt nêm
Đầu thứ nhất
Đầu thứ 2
- Tổng độ dãn dài tĩch luỹ đo và tính toán đợc ở cột 7
- Tổng độ dãn dài đàn hồi của đoạn cáp ở trong kích
- Độ dãn dài thực tế của bó cáp LT
- Độ dãn dài theo thiết kế của bó cáp
- % thay đổi độ dãn dài

Những ngời có trách nhiệm ký tên
Danh mục

Đội trởng đội kéo
căng cáp dự ứng
lực

Kỹ s giám sát
công trình


Đại diện bên A

Họ và tên
Chữ ký
Ngày tháng
Ghi chú: Biểu mẫu trên lập cho sợi cáp kéo căng cả 2 đầu. Nếu sợi cáp nào kéo
căng một đầu thì ta ghi kết quả kéo căng của sợi cáp đó vào đầu thứ nhất

17

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

V. Thi công kết cấu thép.
1. Gia công chế tạo kết cấu thép.
- Kết cấu thép đợc Nhà thầu gia công chế tạo tại xởng cơ khí. Trớc
khi gia công Nhà thầu tiến hành kiểm tra, nghiệm thu đạt tiêu chuẩn,
các điều kiện kỹ thuật, yêu cầu thiết kế mới cho sử dụng.
- Khi đo đạc thép dùng thớc cuộn hoặc thớc lá kim loại có độ chính
xác cấp 2 theo TCVN 4111:1985. Nhà thầu sẽ chú ý đến lợng đo d gia công
cơ khí và co ngót khi hàn.

- Thép đợc cắt bằng lỡi đá cắt thép. Thép sau khi cắt đợc gia
công cơ khí (bào, phay, mài) để gia công mép chi tiết. Độ sai lệch về
kích thớc và hình dạng của các mép chi tiết gia công tuân thủ theo sự
sai lệch cho phép của các bản vẽ chi tiết kết cấu và TCVN 1691:1975.
- Nhà thầu tiến hành tổ hợp kết cấu thép khi các chi tiết, các phần
tử kết cấu đã đựơc gia công cơ khí, làm sạch gỉ, dầu mỡ và các chất
bẩn khác.
- Mối hàn đính do các thợ hàn có đủ điều kiện và hàn bằng vật
liệu hàn có chất lợng nh chất lợng của mối hàn chính.
- Hàn tổ hợp kết cấu thép bằng phơng pháp nửa tự động và hàn
hồ quang tay. Thợ hàn hồ quang tay phải có bằng hàn hợp cách.
- Kích thớc của mối hàn đảm bảo đúng theo quy định của thiết
kế. Để hàn ngấu hoàn toàn , khi hàn hai mặt của mối hàn chữ T, mối
hàn góc và mối hàn giáp mép phải tẩy hết xỉ và các khuyết tật ở góc
mối hàn mặt trớc khi hàn mặt sau.
- Bề mặt các chi tiết hàn và nơi làm việc của thợ hàn đợc che ma,
gió mạnh và gió lùa.
- Khi hàn xong, mối hàn đợc làm sạch xỉ và kim loại bắn toé, bộ
phận gá lắp vào kết cấu bằng hàn đính (nếu có) đợc tẩy bỏ bằng biện
pháp không làm hỏng thép kết cấu. Các mối hàn chính đợc tẩy bằng
mặt thép và tẩy hết khuyết tật.
- Sau khi hàn tổ hợp xong Nhà thầu tiến hành kiểm tra chất lợng
mối hàn nh kiểm tra hình dạng bên ngoài mối hàn bằng mắt thờng,
kiểm tra độ kín mối hàn bằng dầu hoả, kiểm tra độ đặc chắc mối
hàn bằng xà phòng.
- Tất cả các lỗ lắp ráp đều đợc Nhà thầu gia công tại xởng gia công
cơ khí bằng máy khoan với độ chính xác cao.
2. Công tác sơn kết cấu sắt thép.
Sơn kết cấu sắt thép các loại... màu sắc từng loại do thiết kế và
Chủ đầu t chọn lựa sau khi Nhà thầu trình mẫu. Cách pha chế, quấy

trộn, chất dung môi để pha loãng khi cần... đều do nhà sản xuất và
cung ứng chỉ dẫn cụ thể.
Trớc khi sơn cấu kiện phải khô sạch, đánh rỉ bằng máy phun cát...
Dùng matít bả kín và phẳng tất cả các khuyết tật nứt nẻ, lồi lõm...
18

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

Các kết cấu sắt thép để trần cần sơn... phải đợc nghiệm thu thô
giữa A-B, cho phép sơn hoàn thiện mới đợc sơn...
Khi sơn các kết cấu tiếp giáp mặt ngoài cần chọn lúc thời tiết tốt
không sơng mù ẩm ớt, không ma nắng to hoặc gió lớn.
Lớp sơn áp (sơn chống gỉ) chỉ đợc tiến hành khi bề mặt đã đợc
kiểm tra, các công việc chuẩn bị chu đáo đợc Chủ đầu t xem xét chấp
thuận. Lớp sơn phủ cuối cùng sau khi sơn lót chỉ đợc tiến hành khi mặt
cấu kiện, loại sơn, màu sắc... đã đợc Chủ đầu t kiểm duyệt. Bề mặt
sơn phải đảm bảo phẳng, mịn màu sơn đồng nhất không có vết hoen
ố, vết sơn chảy đọng.
3. Lắp kết cấu thép.
- Các kết cấu thép đợc Nhà thầu gia công tại xởng gia công cơ khí

của Nhà thầu, vận chuyển bằng xe ô tô đến công trờng và đợc khuyếch
đại, làm sạch bề mặt, sơn lót, sơn phủ tại công trờng.
- Nhà thầu sử dụng cần cẩu để cẩu lắp kết cấu thép. Khi lắp ráp
Nhà thầu thực hiện đúng trình tự lắp ráp các phần tử đứng và ngang,
lắp giằng cố định hoặc tạm thời theo yêu cầu trong bản vẽ và phơng án
thi công để đảm bảo sự ổn định cho kết cấu.
- Hàn, và lắp ráp các bu lông cố định chỉ đợc Nhà thầu thực hiện
sau khi đã kiểm tra độ chính xác của vị trí lắp đặt kết cấu trong
công trình.
3.1. Lắp dầm mái phòng họp.
Sử dụng cần cẩu tháp thi công khối tháp B để lắp dựng, tiến hành
lắp dựng ngay sau khi tờng bê tông tầng 4 đạt cờng độ. Lắp dựng theo
hớng từ trục X8 ra trục X11.
3.2. Lắp dầm đỡ An ten và khung cột An ten.
Toàn bộ các kết cấu dầm đỡ An ten đợc cẩu tháp thi công khối tháp
A cẩu lên sàn mái tầng kỹ thuật 3, sau đó mới tiến hành lắp đặt. Lắp
đặt hệ dầm đỡ An ten bằng cẩu tháp thi công khối tháp A.
Khung cột Anten là kết cấu tổ hợp từ những cấu kiện có trọng lợng
không lớn nên có thể lắp dựng bằng thủ công đợc.
Sử dụng cẩu tháp thi công khối tháp A cẩu kết cấu khung cột An ten
từ mặt đất tập kết lên sàn mái tầng kỹ thuật mái của tháp A, sau đó sử
dụng hệ tó bằng thép để lắp dựng. Trớc tiên tiến hành lắp toàn bộ các
cột thép ống, cuối cùng lắp các thanh giằng các cột và các kết cấu khác.
Nhà thầu lắp dựng một hệ dàn giáo bằng thép để thi công.
3.3. Lắp hệ thống khung dàn thép khối đế.
Trong khi đổ bê tông sàn tầng 1 Nhà thầu để các thép chờ sẵn
trên sàn để làm điểm neo giữ cột và dàn thép.
Sử dụng cần cẩu bánh lốp để lắp dựng. Trớc tiên tiến hành lắp cột
tại vị trí trục X7, kế đến lắp cột tại vị trí giữa trục X6 và X7, sử dụng
19


Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

các dây cáp thép có tăng đơ để giữ ổn định cho các cột vừa lắp
dựng. Sau khi lắp dựng và cân chỉnh thẳng đứng hai cột thép này ta
tiến hành lắp hệ giằng cột, lắp từ dới lên trên. Lắp xong hệ giằng tiến
hành lắp các dầm giàn ngang tại trục X7, giữa trục X6 và X7, tiếp theo
lắp các dầm giàn dọc lần lợt theo hớng từ trục Y6 ra trục Y4.
Tiến hành lắp cột thép tại trục X6, cố định và điều chỉnh bằng
các tăng đơ dây cáp, lắp hệ giằng cột từ dới lên trên, lắp dầm giàn
ngang, lắp dầm giàn dọc. Cứ theo thứ tự nh vậy ta tiến hành thi công
lắp hệ thống khung dàn thép khối đế theo hớng từ trục X7 ra trục X2.
Nhà thầu sẽ kiểm tra lại và dùng hệ giáo PAL chống đỡ sàn khu vực
cẩu tự hành đứng để lắp dựng dàn nếu cần.
VI. Thi công bể ngầm.
Sử dụng máy đào để đào đất bể, sửa hố đào bằng thủ công.
Thi công bê tông cốt thép đáy bể phải đảm bảo đợc thi công trong
điều kiện hố đào khô ráo, sạch sẽ. Thi công các công việc đúng quy
trình kỹ thuật. Bê tông bể sử dụng bê tông thơng phẩm đổ bằng xe
bơm bê tông.

Luôn thờng trực máy bơm nớc để bơm thoát nớc chống ngập hố
móng.
VII. Công tác xây gạch.
1. Vật liệu.
+ Gạch xây
- Sử dụng loại gạch rỗng nhà máy đất sét nung kích thớc
6,5x10,5x22cm và 15x10,5x22cm không đợc dính đất bẩn, cong, vênh,
nứt. Gạch chín đều cờng độ tối thiểu không nhỏ hơn 75kg/cm2, cờng
độ nén và uốn phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn TCVN 246-1986, TCVN
247-1986, TCVN 1450 - 1986.
- Gạch dùng để xây tờng phải đảm bảo không đợc có các vết nứt,
rạn
- Trớc khi xây gạch đợc nhúng vào nớc sạch để đảm bảo độ ẩm cho
khối xây.
+ Vữa xây:
- Xi măng dùng trộn vữa Nhà thầu sử dụng xi măng PC30 Hoàng
Thạch, Bỉm Sơn, Ching Phong Hải Phòng hoặc tơng đơng, chất lợng xi
măng thoả mãn các tiêu chuẩn sau TCVN 4403 - 1985, TCVN 4316 - 1986,
TCVN 2682 - 1992.
- Cát để trộn vữa phải có màu sáng và loại bỏ tạp chất hữu cơ, phải
sàng hay rửa khi Kỹ s giám sát yêu cầu. Cát có chất lợng thoả mãn TCVN
1770 - 1986.
- Nớc để trộn vữa phải là nớc sạch theo TCVN 4506 -1987, TCVN
1321-79.
20

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu

Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

- Vữa xây khi pha trộn phải đợc cân, đo các thành phần vật liệu
theo đúng tỷ lệ cấp phối, sai lệch khi đo lờng phối liệu so với thành
phần vữa không lớn hơn 1% đối với nớc và xi măng, đối với cát không lớn
hơn 5%, đảm bảo với mác chỉ ra trong bản vẽ thiết kế cho từng loại công
tác cụ thể đồng thời phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn
TCVN 4459-87.
- Thời gian trộn vữa bằng máy từ lúc đổ xong cốt liệu vào máy trộn
không nhỏ hơn 2 phút.
- Vữa không đợc phép sử dụng sau khi đã trộn quá 0,5 giờ.
- Chất lợng vữa xây đợc kiểm tra bằng thí nghiệm lấy mẫu ngay tại
nơi sản xuất vữa. Độ dẻo của vữa đợc kiểm tra trong quá trình sản xuất
và ngay trên hiện trờng. Độ dẻo của vữa theo độ sụt của côn tiêu chuẩn
từ 9 -13cm. Số liệu và kết quả thí nghiệm phải ghi trong sổ nhật ký thi
công công trình.
2. Biện pháp thi công.
+ Vận chuyển vật liệu:
Vật liệu gạch, vữa đợc vận chuyển theo phơng ngang dới mặt đất
hay trên sàn tầng bằng xe cút kít, xe cải tiến.
Vận chuyển vật liệu lên cao bằng máy vận thăng và cần trục tháp.
Nhà thầu sẽ làm các sàn đón vật liệu tại các sàn tầng.
+ Định vị khối xây
- Khối xây phải đảm bảo các sai số trong tiêu chuẩn TCVN 4314-86;

4085-85.
- Trớc khi xây gạch cần phải tiến hành định vị khối tờng xây và
xác định vị trí các lỗ chờ, bu lông neo, chiều cao giằng...
- Dụng cụ đo: Thớc thép, nivô, máy thuỷ bình, máy kinh vĩ
+ Yêu cầu về khối xây
- Các khối xây phải đặc chắc, không đợc trùng mạch, các mạch
đứng phải so le nhau ít nhất là 1/4 chiều dài viên gạch, mặt xây phải
ngang bằng, từng lớp xây phải phẳng. Các viên gạch trong cùng một hàng
phải nằm trên một mặt phẳng.
- Mặt phẳng của khối xây cả hai mặt phải thẳng đứng theo phơng dây rọi không đợc lồi lõm, vặn vỏ đỗ hay nghiêng.
- Với tờng dầy 22cm thì hàng cuối cùng và trên cùng ở các bức tờng
phải đợc xây quay ngang để khoá tờng.
- Tờng tiếp giáp với cột, trụ bê tông phải có râu sắt D6 a500 dài
600 chôn sẵn trong trụ, cột bê tông liền khối, chống khe nứt giữa 2 lớp
vật liệu.
+ Đặt gạch
- Phân đoạn và phân đợt thi công (với chiều cao mỗi đợt <=2m) và
xây theo gian.
- Để đảm bảo độ đồng nhất của khối xây, vữa sẽ đợc trộn bằng
máy trộn và vận chuyển tới vị trí thi công bằng vận thăng và xe cút kít.
Sử dụng hệ dàn giáo, sàn công tác chuyên phục vụ công tác xây.
21

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn

thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

- Gạch xây đợc nhúng ớt trong nớc sạch trớc khi xây, các mặt tiếp
xúc đợc tới nớc làm sạch.
- Trớc khi xây để đảm bảo tờng thẳng, phẳng suốt chiều dài kết
cấu tổng thể, Nhà thầu sử dụng máy trắc đạc và cữ chuẩn truyền
đánh dấu tim tờng và 2 mặt tờng vào bê tông cột.
- Căng dây 2 mặt để đảm bảo độ phẳng của tờng, tại các góc sử
dụng dọi và thớc góc khi xây.
- Xây 5 dọc 1 ngang, mạch vữa đảm bảo dày đều 10 - 15mm và
không trùng mạch, mạch đứng 10mm. Các hàng gạch ngang không đợc
phép xây bằng gạch vỡ.
- Tất cả các mỏ chờ phải làm mỏ giật, không dùng mỏ nanh. Các mỏ
đảm bảo độ chính xác về vị trí, kích thớc và yêu cầu kỹ thuật.
- Quá trình xây đợc hạn chế tối đa việc cắt gạch tránh sự trùng lập
trên cùng mặt cắt. tránh tối đa liên kết răng ca giữa cũ và mới.
- Khối xây đảm bảo thẳng, đứng, phẳng, vuông góc, độ lồi lõm
mặt xây không vợt quá 0,7 cm.
- Hàng gạch trên đỉnh tờng, giáp đáy dầm, giằng đợc vỉa nghiêng.
Trong quá trình xây, thờng xuyên dùng thớc tầm và dọi để kiểm tra độ
thẳng đứng của khối xây.
- Trong khối xây, các hàng gạch đặt ngang đều là những viên
gạch nguyên không phụ thuộc vào kiều xây. Các mạch ngang này đều:
+ Xây ở trong hàng đầu tiên (dới cùng) và hàng sau hêt (trên cùng)
của kết cấu khối xây
+ Xây ở cao trình đỉnh, cột tờng.
+ Xây trong các hàng xây nhô ra của kết cấu khối xây (mái đua,

gờ, đai).
- Sau khi xây xong tiến hành bảo dỡng khối xây trong 7 ngày, giữ
chế độ nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, tuyệt đối tránh sự va chạm, rung
động lên khối xây.
VIII. Thi công các công việc phần hoàn thiện.
Thi công tuân thủ theo TCVN 5674-1992.
1. Khái quát chung.
Công tác trát, hoàn thiện đóng vai trò quan trọng trong việc nâng
cao chất lợng và mỹ thuật cho công trình.
Công tác trát chỉ đợc thực hiện theo đúng kế hoạch đã trình
duyệt khi đã có tài liệu nghiệm thu các công việc trớc đó nh: Biên bản
nghiệm thu khối xây gạch, biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép...
Tất cả phần hoàn thiện phía trong nhà các vật liệu cho tờng, nền,
trần theo chỉ dẫn của Hồ sơ mời thầu.
Tất cả các công việc hoàn thiện sẽ đợc hoàn thiện bởi những công
nhân có tay nghề cao.
Trớc khi bắt đầu công việc, Nhà thầu sẽ trình lên Ban quản lý dự án
để duyệt các kiểu hoàn thiện.
22

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh

VINACONEX JSC - HCMCC BSV

Nhà thầu tuân theo điều kiện làm việc nh là nhiệt độ, độ ẩm
phải theo yêu cầu của sản phẩm hoàn thiện và mẫu vật liệu.
Trớc khi thi công hoàn thiện từng phần hay toàn bộ công trình phải
tiến hành định vị kiểm tra kích thớc, cao trình, hình dạng toàn bộ
khối xây thô và phải thực hiện xong những công tác xây dựng cơ bản
sau đây:
- Chèn kín những mối nối giữa các blốc lắp ghép của công trình,
đặc biệt chèn bọc kín các chi tiết thép nối của các bộ phận cấu kiện bê
tông cốt thép và kết cấu thép.
- Lắp và chèn các khung cửa sổ, cửa đi, nhét đầy vữa vào các khe
giữa khuôn cửa với tờng.
- Thi công các lớp lót dới sàn nhà.
- Thi công các lớp chống thấm khu WC, mái đảm bảo không thấm nớc, không thoát mùi hôi qua khe chèn ống và lỗ thu nớc.
- Thi công các hệ thống cấp và thoát nớc, kiểm tra các liên kết và
đầu mối của hệ thống ống dẫn.
- Lắp đặt mạng dây dẫn ngầm cho hệ thống đèn chiếu sáng,
điện thoại, các ổ cắm điện chôn ngầm và các hệ thống kỹ thuật khác.
2. Công tác trát.
2.1. Vữa trát.
- Sử dụng xi măng PC30 Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Ching Phong Hải
Phòng hoặc tơng đơng.
- Cát đạt quy định theo TCVN 1770-86. Cát để trộn vữa có
môđun độ lớn <=2,, hàm lợng tạp chất hữu cơ không quá 5%.
- Cát đợc sàng kỹ trớc khi trộn: Cát dùng để trộn vữa trát nhám mặt
và lớp trát lót phải sàng qua lới sàng 3x3mm, cát dùng để trộn vữa trát lớp
hoàn thiện phải sàng qua lới sàng 1,5x1,5mm. Vữa trát đợc trộn bằng
máy trộn vữa tại hiện trờng, vận chuyển bằng xe cải tiến, vận thăng.
- Cân đong vật liệu để đảm bảo tỉ lệ trộn vữa phù hợp yêu cầu

thiết kế và quy phạm cấp phối vữa xây TCVN 4459-87. Độ sụt vữa từ 7090 mm phụ thuộc vào điều kiện và phơng tiện thi công phù hợp TCVN
5674 - 1992.
- Vữa đã trộn sẵn hoặc vữa vừa mới trộn nhng quá 0,5 giờ phải loại
bỏ và không đợc trộn lại để sử dụng tại công trờng.
- Không dùng chất hoá học làm ảnh hởng đến đặc tính vữa hay
một chất vữa khác thay thế nếu cha đợc sự đồng ý của Chủ đầu t.
2.2. Chuẩn bị mặt trát.
- Trớc khi trát, mặt trát đợc vệ sinh công nghiệp, làm sạch bụi, vón
cục vôi vữa, Trờng hợp mặt trát quá nhẵn thì trớc khi trát nên dùng bay
vảy một lớp vữa xi măng cát vàng mác 100# hoặc đợc quét 1 lớp hồ xi
măng tạo nhám mặt, khoảng 4 - 5 giờ sau trát thì vữa sẽ bám chắc vào
lớp trớc ít rơi vãi, nếu không đủ độ nhám để bám dính thì đục tạo
23

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

nhám sâu 3mm hoặc căng vữa lới thép 3mm trớc khi tiến hành trát. Mặt
trát là tờng xây phải cào mạch vữa hoặc khía cạnh mặt gạch để tạo độ
bám.
- Tại những điểm tiếp xúc giữa hai lớp trát không cùng một thời gian

phải tới một lớp xi măng nguyên chất để tăng thêm độ kết dính.
- Tới ẩm mặt trát.
- Thực hiện công tác trát khi khối xây đã khô mặt và tối thiểu đợc
7 ngày.
- Phế liệu vệ sinh đợc đổ vào ống đổ rác để đảm bảo an toàn
và chống bụi.
2.3. Kỹ thuật trát.
- Đà giáo và sàn công tác đợc lắp dựng nh công tác xây. Có thể sử
dụng phần đà giáo để lại khi xây hoặc bắc lại. Toàn bộ mặt trát ngoài
đợc sử dụng lới hứng vật liệu rơi vãi và bạt chắn bụi để đảm bảo an
toàn và vệ sinh cho khu vực.
- Đối với những bức trát có diện tích lớn, sử dụng máy kinh vĩ hoàn
công xác định độ lồi lõm lớn nhất của mặt tờng, trên cơ sở đó thực
hiện chia lới ô vuông 1,8x1,8m và gắn các mốc chuẩn để làm mốc cữ
trong quá trình trát. Chiều dày lớp vữa trát phải đảm bảo đúng theo yêu
cầu của thiết kế và các quy định, tiêu chuẩn có liên quan.
Trát trong tiến hành từ tầng tầng dới lên trên , trát ngoài từ trên
xuống dới.
- Phần đờng ống kỹ thuật điện, nớc, điện thoại chôn ngầm đợc
phối hợp đặt sẵn trong quá trình thi công bê tông, xây tờng và trớc khi
tiến hành trát, lát, ốp.
- Khi lớp vữa trát dày hơn 8mm, tiến hành trát làm nhiều lớp, chiều
dày mỗi lớp vữa trát không nhỏ hơn 5mm và không dày quá 8mm. Các lớp
trát đều đợc trát phẳng, khi lớp vữa đã se mặt mới trát tiếp lớp sau. Nếu
lớp trát trớc đã khô thì đợc tới nớc cho ẩm.
- Phần trát gờ chỉ trang trí đều đợc căng dây, đánh cốt 2 đầu
đảm bảo độ chính xác.
- Bảo dỡng quá trình đông cứng bằng tới ẩm thờng xuyên bề mặt.
2.4. Kiểm tra chất lợng trát.
- Kiểm tra độ dính bám của vữa bằng cách gõ nhẹ lên mặt trát, tất

cả những chỗ bộp đều phải trát lại bằng cách phá rộng chỗ đó ra, miết
chặt mép vữa xung quanh để cho se mặt mới trát sửa lại.
- Mặt trát không có khe nứt, gồ ghề, rạn chân chim, chảy vữa. Chú
ý kiểm tra chỗ trát dới bệ cửa sổ, gờ cửa, chân tờng, chỗ lắp thiết bị vệ
sinh và các chỗ dễ bị bỏ sót.
- Các cạnh cột, gờ cửa, tờng phải thẳng, sắc cạnh, các góc vuông đợc kiểm tra bằng thớc vuông, các gờ bệ cửa sổ, đầu cửa sổ, cửa đi...
phải thẳng hàng với nhau. Mặt trên bệ cửa sổ phải có độ dốc theo thiết
kế và lớp vữa trát ăn sâu vào dới khung cửa sổ ít nhất 10mm.
24

Thuyết minh biện pháp thi công


Hồ Sơ Dự Thầu
Công trình: Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam.
Gói thầu XL - 01: Thi công xây dựng (Phần xây thô và hoàn
thiện)

Nhà thầu Liên danh
VINACONEX JSC - HCMCC BSV

- Bề mặt hoàn thiện phẳng, độ lồi lõm không quá 3mm khi kiểm
tra bằng thớc 2m.
- Kiểm tra độ phẳng mặt trát bằng thớc tầm, tiến hành nghiệm
thu công tác trát trớc khi thi công sơn bả, hoàn thiện.
Độ sai lệch cho phép của bề mặt đợc kiểm tra theo các trị số cho
ở bảng 3 của TCVN 5674 - 1992 cụ thể nh sau:
- Độ không bằng phẳng kiểm tra bằng thớc dài 2m; trát đơn giản
thì số chỗ lồi lõm không quá 3mm, độ sâu vết lồi lõm <5mm.

- Độ không bằng phẳng kiểm tra bằng thớc dài 2m; trát kỹ thì số
chỗ lồi lõm không quá 2mm, độ sâu vết lồi lõm <3mm.
- Độ không bằng phẳng kiểm tra bằng thớc dài 2m; trát chất lợng cao
thì số chỗ lồi lõm không quá 2mm, độ sâu vết lồi lõm <2mm.
- Độ sai lệch theo phơng thẳng đứng của mặt tờng và trần nhà:
Trát đơn giản thì <15mm suốt chiều cao hay chiều rộng phòng.
- Độ sai lệch theo phơng thẳng đứng của mặt tờng và trần nhà:
Trát kỹ thì <2mm trên 1m dài chiều rộng và chiều cao và <10mm trên
toàn chiều cao hay chiều rộng phòng.
- Độ sai lệch theo phơng thẳng đứng của mặt tờng và trần nhà:
Trát chất lợng cao thì <1mm trên 1m dài chiều rộng và chiều cao và
<5mm trên toàn chiều cao hay chiều rộng phòng.
- Đờng nghiêng của gờ mép tờng cột: Trát đơn giản thì <10mm
trên suốt chiều cao kết cấu.
- Đờng nghiêng của gờ mép tờng cột: Trát kỹ thì <2mm trên 1m dài
và 5mm trên toàn bộ chiều cao kết cấu.
- Đờng nghiêng của gờ mép tờng cột: Trát chất lợng cao thì <1mm
trên 1m dài và 3mm trên toàn bộ chiều cao kết cấu.
- Một số công việc đặc biệt, Nhà thầu sẽ tiến hành làm thử mẫu
sau khi đợc T vấn giám sát, Chủ đầu t chấp nhận mới thi công đồng loạt.
Nhà thầu tuyển chọn những công nhân có tay nghề cao để thi công
trát hoàn thiện công trình.
3. Công tác láng.
- Trớc khi láng kết cấu nền phải ổn định và phẳng, cọ sạch các vết
dầu, rêu và bụi bẩn trên bề mặt kết cấu láng.
- Để đảm bảo độ dính bám tốt giữa các lớp vữa láng và nền nếu
mặt nền khô phải tới nớc xi măng và băm nhám bề mặt. Nếu là lớp lót
thì phải khía ô bề mặt.
- Lớp láng cuối cùng bằng VXM cát với kích thớc hạt cốt liệu lớn nhất
không quá 1,5 mm, xoa mặt phẳng theo độ dốc thiết kế. Sau khi láng

xong lớp vữa cuối cùng khoảng 4 - 6 giờ mới có thể tiến hành đánh bóng
bề mặt láng bằng cách rải đều một lớp bột xi măng hay một lớp mỏng hồ
xi măng.
- Yêu cầu mặt láng phải đảm bảo độ phẳng, độ dốc và độ bóng
theo thiết kế. Quá trình mài bóng đợc thực hiện đồng thời với công việc
là các vết lõm cục bộ và các vết xớc gợn trên bề mặt.
25

Thuyết minh biện pháp thi công


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×