Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Xây dựng website bán hàng qua mạng cho cơ sở sán xuất hàng mây tre đan tài trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.74 KB, 30 trang )

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin


BẢO VỆ LUẬN ÁN
TỐT NGHIỆP
Đề tài :

Xây Dựng Web Site Bán Hàng Qua Mạng
Cho Cơ Sở Sán Xuất Hàng Mây-Tre Đan
TÀI TRÍ

Sinh viên thực hiện : Lê Kim Hòa
Lớp 40TH
Giáo viên hướng dẫn : Ngô Văn Dũng
Nha Trang, 10/2003


NỘI DUNG
 GIỚI THIỆU ĐỀTÀI
 PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HỆ THỐNG
 KẾT LUẬN & HƯỚNG PHÁT TRIỂN


 Giới thiệu về thương mại điện tử
 Giới thiệu về một cửa hàng trên mạng Internet
 Mục tiêu và yêu cầu khi xây dựng hệ thống


Giới thiệu về thương mại điện tử
Thương mại điện tử là gì ?


Là một quá trình mua bán hàng hoá hay dịch vụ thông qua
mạng điện tử. Môi trường phổ biến nhất để thực hiện thương mại
điện tử là Internet.
Thương mại điện tử là một hệ thống không chỉ tập trung vào việc
mua bán hàng hóa, dịch vụ nhằm phát sinh lợi nhuận mà còn nhằm
hỗ trợ cho các nhu cầu của khách hàng cũng như hỗ trợ cho các
doanh nghiệp giao tiếp với nhau dễ dàng hơn.

Loại hình giao dịch trong thương mại điện tử.
Có 3 loại hình giao dịch chính :
+ B-2-C : giữa doanh nghiệp với khách hàng.
+ C-2-C : giữa khách hàng với khách hàng.
+ B-2-B : giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp.


Giới thiệu về một cửa hàng trên mạng Internet
Cửa hàng trên mạng thực chất là gì ? Trong không gian ảo
cửa hàng được xây dựng bằng phần mềm. Tận dụng tính năng đa
phương tiện của môi trường Web, các cửa hàng trực tuyến được xây
dựng trên nền tảng HTML và đáp lại những tình huống từ phía
người mua hàng cũng như người bán. Cửa hàng trên Internet nó
cũng giống như siêu thị trên Internet nhưng qui mô bán hàng của nó
chỉ gói gọn trong những hàng hóa thuộc một lĩnh vực nào đó.
Cửa hàng trên mạng hoạt động như thế nào ? Do đặc điểm
nổi bật của cửa hàng Internet là người mua và người bán không hề
gặp mặt nhau và người mua không thể trực tiếp kiểm tra mặt hàng.
Do đó để xây dựng cửa hàng ảo, cần phải xây dựng cho cửa hàng ảo
những chức năng sau: quản lý khách hàng, quản lý mua hàng, quản
lý mặt hàng, bán hàng, xúc tiến chiêu thị, quản lý và xử lý đơn đặt
hàng,….



Mục tiêu và yêu cầu khi xây dựng hệ thống.
Mục tiêu xây dựng hệ thống.
+ Nhằm đáp ứng được nhu cầu mở rộng thị trường tiêu thụ
hàng hóa.
+ Thông tin luôn được cập nhật mới và luôn đáp ứng được
nhu cầu tìm kiếm thông tin của khách hàng. Bên cạnh đó còn tiết
kiệm được thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng.
Những yêu cầu đặt ra cho một hệ thống.
+ Hỗ trợ cho khách hàng :
- An toàn khi mua hàng, quản lý một khách hàng.
- Truy xuất cơ sở dữ liệu thông qua Internet.
- An toàn trên đường truyền.
+ Hỗ trợ cho người quản trị :
Để an toàn cho hệ thống, hệ thống sẽ cấp cho người quản trị
một mật khẩu để người quản trị có thể truy cập vào hệ thống, thao tác
trên cơ sở dữ liệu (như bổ sung, cập nhật dữ liệu,…).


 Phân tích hệ thống
 Thiết kế dữ liệu
 Thiết kế xử lý


Phân tích hệ thống

“Xây dựng web site bán hàng qua mạng cho cơ sở sản xuất hàng
Mây-Tre-Đan TÀI TRÍ ” là đề tài trong đó chủ yếu là xử lý quá trình
bán hàng giữa cửa hàng với khách hàng là những người sử dụng

Internet. Chúng ta có thể hiểu bán hàng ở đây cũng gần giống như bán
hàng tại các cửa hàng nhưng ở đây khách hàng gián tiếp mua hàng. Vậy
nhiệm vụ chúng ta đề ra ở đây là làm thế nào để đáp ứng được đầy đủ
các nhu cầu cho khách hàng.
Hoạt động của cửa hàng ảo bao gồm hai hoạt động chính : hoạt
động của khách hàng và hoạt động của người quản trịù.

Hoạt động của khách hàng :
+ Một khách hàng khi tham quan cửa hàng, họ sẽ đặt vấn đề cửa
hàng bán những gì, thông tin gì về những mặt hàng được bán, giá cả và
hình thức thanh toán. Do đó để đáp ứng những nhu cầu tối thiểu trên,
cửa hàng trên Internet phải đảm bảo cung cấp những thông tin cần thiết,
có giá trị và hơn thế nữa là dễ thao tác. Mặt hàng khi bán phải có hình
ảnh,giá cả,thông tin liên quan đến mặt hàng đó.


Hoạt động của khách hàng (tt)
+ Khách hàng có thể vào cửa hàng ảo (Web Site) để tìm kiếm
các sản phẩm cần mua và đặt hàng với cửa hàng. Khách hàng có thể tìm
mặt hàng mà mình cần theo tên mặt hàng.
+ Mỗi khách hàng được cung cấp một giỏ mua hàng tương ứng.
Khi khách hàng thêm những mặt hàng vào giỏ mua hàng của mình thì
một trang đăng ký sẽ xuất hiện yêu cầu khách hàng đăng nhập. Nếu đây
là lần đầu tiên khách hàng tới cửa hàng thì khách hàng được yêu cầu
nhập vào thông tin đăng ký trong đó có họ tên, thông tin địa chỉ,
username và password của khách hàng. Nếu khách hàng đã đăng ký rồi
thì họ có thể truy xuất giỏ mua hàng của mình chỉ bằng cách nhập vào
username và password của khách hàng. Khi khách hàng tiếp tục tham
quan cửa hàng, những mặt hàng mới có thể được thêm vào giỏ mua
hàng của khách hàng khi khách hàng yêu cầu, khách hàng có thể cập

nhật số lượng của mặt hàng mà mình muốn mua, hoặc khách hàng có
thể loại bỏ mặt hàng hiện có trong giỏ mua hàng của mình khi khách
hàng không muốn mua nó nữa.


Hoạt động của khách hàng (tt)
+ Khi khách hàng đã sẳn sàng hoàn thành đơn đặt hàng của
mình thì các mặt hàng mà khách hàng hiện có trong giỏ mua hàng của
mình sẽ chuyển vào đơn đặt hàng thực hiện đặt hàng với cửa hàng, giỏ
mua hàng của khách hàng sẽ rỗng.
+ Sau khi khách hàng đã đặt hàng tại cửa hàng rồi, họ có thể
theo dõi đơn đặt hàng của mình để trực tiếp kiểm tra đơn đặt hàng tại
trang Web của cửa hàng khi có những băn khoăn.


Hoạt động của người quản trị
Người quản trị ngoài việc nhận thông tin từ khách hàng còn phải
đưa thông tin về loại mặt hàng mà mình bán trên Internet. Hoạt động
của người quản trị có thể phân ra những nhiệm vụ sau :
+ Hướng dẫn, giới thiệu mặt hàng : Khách hàng thường đặt câu
hỏi " Cửa hàng của bạn bán những mặt hàng gì, và có những gì tôi cần
hay không ? " khi họ tham quan cửa hàng. Phải nhanh chóng đưa khách
hàng tới nơi có mặt hàng mà họ cần, đó là nhiệm vụ của nhà quản lý.
Việc lưu trữ các thông tin về mặt hàng trong một cơ sở dữ liệu trực
tuyến, cơ sở dữ liệu này chứa những thông tin về mặt hàng như : tên
mặt hàng, loại mặt hàng, thông tin mô tả, tên tập tin chứa hình ảnh của
mặt hàng đó.
+ Quản lý mặt hàng : người quản trị có thể bổ sung, loại bỏ và
cập nhật mặt hàng để phù hợp với tình hình hoạt động của cửa hàng và
nhu cầu thị hiếu của khách hàng,…



Hoạt động của người quản trị(tt)
+ Cung cấp giỏ mua hàng cho khách hàng : Khách hàng sẽ
cảm thấy thoải mái khi duyệt qua toàn bộ cửa hàng trực tuyến mà không
bị gián đoạn ở bất kỳ đâu vì phải lo quyết định xem có mua một mặt
hàng nào đó hay không, cho tới khi kết thúc việc mua hàng, có thể lựa
chọn mặt hàng, thêm hoặc loại mặt hàng ra khỏi giỏ cũng như ấn định
số lượng cho mỗi mặt hàng.
+ Theo dõi khách hàng: Hàng của ai mua? Là câu hỏi đặt ra
khi cùng một lúc nhiều khách hàng mua hàng trong cửa hàng.
+ Nhận đơn đặt hàng: Sau khi khách hàng kết thúc giao dịch,
đơn đặt hàng được tổng hợp lại và gởi qua cho các bộ phận khác như
thống kê kế toán, kinh doanh,... ngoài ra sau một thời gian nhất định,
nhà quản lý có thể xử lý đơn đặt hàng mới và cũ nếu cần.


Hoạt động của người quản trị(tt)
+ Bán hàng và xúc tiến khuyến mãi: Có hàng trong kho là một
chuyện và bày bán như thế nào mới là vấn đề. Ở đây chúng ta chỉ bày
bán đơn giản, các mặt hàng sẽ được bày bán thông qua loại mặt hàng
trên trang web. Việc ưu đãi khách hàng thường xuyên và đặt mua với số
lượng nhiều là một việc cần thiết đồng thời các thông tin khuyến mãi
cũng kèm theo mặt hàng để cho khách hàng biết.
+ Quản lý và xử lý đơn đặt hàng :
- Hiển thị danh sách các đơn đặt hàng đã giao hay chưa
giao.
- Đánh dấu tình trạng giao hàng ứng với đơn đặt hàng đã
giao.
- Xóa đơn đặt hàng.

- Thành lập hóa đơn cho khách hàng khi giao hàng,…


Thiết kế dữ liệu
Mô hình quan niệm

KHACHHANG
- MaKH
- UserName
- Password

(1,1)

(1,n)
KH-DC

(1,n)

DIACHI
- MaDC

(1,n)

- HoTenKH

- Duong

- TrangThaiKH

DAT


DDH-DC

(1,1)

(1,1)

DONDATHANG
(1,n)

GIOMUAHAN
G
- MaGio
- SoLuongMua

- Quan
- ThanhPho
- QuocGia

- Phone
- Email

- MaDDH
- NgayDatHang
- NgayGiaoHang
- TrangThaiDDH
(1,n)

XUAT
- MaXuat

- SoLuong
(1,n)

(1,n)

MATHANG

QUANTRI
- UsernameQT
- PasswordQT

- MaMH
- TenMH
- DonGia
- FileAnhMH
- MoTaN
- MoTaDD
- DacDiemMH
-TrangThaiMH

(1,1)
THUO
C
(1,n)

LOAI HANG
- MaLH
- TenLH
- MoTaLH



Thiết kế dữ liệu (tt)
Mô hình tổ chức dữ liệu
MATHANG(MaMH , MaLH, TenMH, DonGia, FileAnhMH,
MoTaN, MoTaDD, DacDiemMH, TrangThaiMH)
KHACHHANG(MaKH, MaDC, Username, Password,
TrangThaiKH )
GIOMUAHANG(MaGio, MaKH, MaMH, SoLuongMua)
DONDATHANG( MaDDH, MaKH , MaDC, NgayDatHang,
NgayGiaoHang, TrangThaiDDH)
XUAT(MaXuat, MaMH, MaDDH, SoLuong)
LOAIHANG(MaLH , TenLH, MoTaLH)
DIACHI(MaDC, HoTenKH, Duong, Quan, ThanhPho, QuocGia,
Phone, Email)
QUANTRI(UsernameQT, PasswordQT)


Thiết kế dữ liệu (tt)
Mơ hình vật lý dữ liệu
MATHANG(MaMH , MaLH, TenMH, DonGia, FileAnhMH,
MoTaN, MoTaDD, DacDiemMH, TrangThaiMH)
TRƯỜNG

KIỂU DỮ
LIỆU

KÍCH
THƯỚC

CHÚ THÍCH


MaMH(K)

Text

4

Mã mặt hàng

MaLH

Text

2

Mã loại mặt hàng

TenMH

Text

50

DonGia

Currency

8

FileAnhMH


Text

50

Tên/đường dẫn
tới file ảnh

MoTaN

Text

100

Mô tả ngắn về
mặt hàng

MoTaDD

Text

500

Mô tả đầy đủ
về mặt hàng

DacDiemM
H

Number


2

Đặc điểm mặt
hàng

TrangThaiM
H

Number

2

Trạng thái của
mặthàng

Tên của mặt
hàng
Đơn giá của từng
mặt hàng


Thiết kế dữ liệu (tt)
Mơ hình vật lý dữ liệu(tt)
KHACHHANG(MaKH, MaDC, Username, Password,
TrangThaiKH )
TRƯỜNG

KIỂU DỮ
LIỆU


KÍCH
THƯỚC

MaKH(K)

AutoNumber

Longinteger

Mã khách hàng

Number

Longinterger

Mã đòa chỉ

Username

Text

50

Tên truy cập

Password

Text


20

Mật khẩu truy
cập

Number

2

Trạng thái của
account

MaDC

TrangThaiK
H

CHÚ THÍCH

GIOMUAHANG(MaGio, MaKH, MaMH, SoLuongMua)
TRƯỜNG

KIỂU DỮ
LIỆU

KÍCH
THƯỚC

AutoNumber


Longinteger


giỏ
hàng

MaKH

Number

Longinteger

Mã khách hàng

MaMH

Text

4

Number

10

MaGio(K)

SoLuongMua

CHÚ THÍCH
mua


Mã mặt hàng
Số lượng
mặt hàng

mỗi


Thiết kế dữ liệu (tt)
Mơ hình vật lý dữ liệu(tt)
DONDATHANG( MaDDH, MaKH , MaDC, NgayDatHang,
NgayGiaoHang, TrangThaiDDH)
TRƯỜNG

KÍCH
THƯỚC

CHÚ THÍCH

AutoNumber

Longinteger

Mã đơn
hàng

MaKH

Number


Longinteger


hàng

MaDC

Number

Longinteger

Mã đòa chỉ

NgayDatHan
g

Date

8

Ngày
hàng

đặt

NgayGiaoHa
ng

Date


8

Ngày
hàng

giao

MaDDH(K)

KIỂUDỮ
LIỆU

đặt
khách

XUAT(MaXuat, MaMH, MaDDH, SoLuong)
TrangThaiDD
Number
H
TRƯỜN KIỂU DỮ
G
LIỆU
Maxuat(K
)

2

KÍCH
THƯỚC


autonumber

Longinteger

Text

4

MaDDH

Number

Longinteger

SoLuong

Number

10

MaMH

Trạng thái đơn
đặt hàng
CHÚ THÍCH
Mã xuất
Mã Mặt hàng

đơn
hàng


đặt

Số

đặt

lượng


Thiết kế dữ liệu (tt)
Mơ hình vật lý dữ liệu(tt)
LOAIHANG(MaLH , TenLH, MoTaLH)
TRƯỜN
G

KIỂU
LIỆU

DỮ

KÍCH
THƯỚC

CHÚ THÍCH

MaLH(K)

Text


2

Mã loại hàng

TenLH

Text

20

Tên loại hàng

MoTaLH

Text

100

Mô tả ngắn về
loại hàng

DIACHI(MaDC, HoTenKH, Duong, Quan, ThanhPho, QuocGia,
Phone, Email)
TRƯỜNG

KIỂU DỮ
LIỆU

KÍCH
THƯỚC


MaDC(K)

AutoNumber

Longinteger

HoTenKH

Text

50

Họ tên khách
hàng

Duong

Text

30

Tên đường

Quan

Text

20


Tên quận
(Huyện)

ThanhPho

Text

20

Tên Tónh (Thanh
phố)

QuocGia

Text

20

Tên Quốc gia

Number

10

Số điện thoại
của khách hàng

Phone

CHÚ THÍCH

Mã đòa chỉ


Thiết kế dữ liệu (tt)
Mơ hình vật lý dữ liệu(tt)
QUANTRI(UsernameQT, PasswordQT)
TRƯỜNG

KIỂU DỮ
LIỆU

KÍCH
THƯỚC

CHÚ THÍCH

Username(K
)

Text

50

Tên
truy
cập
ngưòi quản trò

Password


Text

20

Mật khẩu truy
cập của người
quản trò


Thiết kế xử lý
Đối tượng quản trị
Lọc đơn đặt hàng
Xóa đơn đặt hàng

Liệt kê danh
sách đơn đặt
hàng

Đăng
nhập
vào hệ
thống

Cập nhật đơn đặt hàng
Thành lập hoá đơn giao hàng

Kết thúc

Liệt kê danh
sách mặt

hàng

Thêm mặt hàng
Xóa mặt hàng
Cập nhật mặt hàng


Thiết kế xử lý(tt)

Quản trị

Đối tượng quản trị(tt)
(11)

(1)

(8)

(12)

(13)

(3)
Quản lý cửa
hàng

Danh sách loại
hàng

(1) Đăng nhập

(2) Liệt kê mặt hàng
(3) Liệt kê loại hàng
(4) Liệt kê đơn đặt hàng (9)
(5) Bổ sung mặt hàng
(6) Cập nhật mặt hàng
(7) Xóa mặt hàng
(8) Bổ sung mặt hàng
(9) Cập nhật mặt hàng
(10) Xóa mặt hàng
(11) Bổ sung mặt hàng
(12) Cập nhật mặt hàng
(13) Xóa mặt hàng
(14) Hiển chi tiết đơn đặt hàng

Danh sách đơn
đặt hàng
(4)

(10)

(14)

(2)

Danh sách mặt
hàng

(5)

(6)


Chi tiết đơn
đặt hàng

(7)
(13)


Thiết kế xử lý
Đối tượng khách hàng
Liệt kê mặt
hàng đã chọn

Đặt hàng
Xoá mặt hàng đã chọn
Cập nhật hàng

Kết thúc mua
hàng

Tìm kiếm mặt hàng

Lựa chọn mặt hàng

Ghi chú : Vì mặt hàng và loại hàng có cách xử lý giống nhau, nên ở đây chỉ nêu
cách xử lý mặt hàng


Thiết kế xử lý(tt)


(12)

Đối tượng khách hàng(tt)

Khách hàng

(1)

(1) Liệt kê mặt hàng
(2) Tìm kiếm mặt hàng
(3) Xem chi tiết mặt hàng
(4) Chọn hàng cần mua
(5) Đăng ký/ đăng nhập
(6) Liệt kê mặt hàng đã
chọn vào giỏ
(7) Cập nhật số lượng mặt
hàng trong giỏ
(8) Xóa mặt hàng trong giỏ
(12)
(9) Đặt hàng
(10) Gởi thông tin địa chỉ
giao hàng
(11) Xem chi tiết đơn đặt
hàng
(12) Đăng nhập

Thông tin khách
hàng đăng ký/ đăng
nhập


(2)
Danh sách
mặt hàng

(7)
(6)

(3)

(4)
Giỏ mua
hàng

(8)

(5)

(4)
Chi tiết mặt
hàng
Thông tin địa
chỉ giao hàng

(9)
(11)
Chi tiết đơn
đặt hàng

Danh sách đơn
đặt hàng

(10)


 KẾT LUẬN
 HƯỚNG PHÁT TRIỂN


×