Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

17 THPT chuyên trần phú hải phòng lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561 KB, 16 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
72. Đề thi thử THPTQG năm 2018 - Môn Hóa Học - THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Lần 1
- File word có lời giải chi tiết
I. Nhận biết
Câu 1. Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 thì không thể tạo ra hợp chất
A. N2O5.

B. NH4NO3.

C. NO2.

D. NO.

Câu 2. Trên nhãn chai cồn y tế ghi "cồn 70°". Cách ghi đó có ý nghĩa là
A. 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất.
B. trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất.
C. cồn này sôi ở 70°C.
D. 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất.
Câu 3. Chất có phản ứng màu biure là
A. saccarozơ.

B. tinh bột.

C. protein.

D. chất béo.

Câu 4. Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả cho gần 90% ánh sáng
truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để
chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là:
A. Poli (metyl metacrylat).



B. poli acrilonitrin.

C. poli (etylen terephtalat).

D. poli (hexametylen ađipamit).

Câu 5. Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Axit ɛ-aminocaproic. B. Caprolactam.

C. Buta-1,3-đien.

D. Metyl metacrylat.

Câu 6. Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi,
cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
A. C6H1206.

B. C6H10O5.

C. CH3COOH.

D. C12H22O11.

Câu 7. Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức xeton.

B. nhóm chức axit.

C. nhóm chức ancol.


D. nhóm chức anđehit.

Câu 8. Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại
A. Mg.
Câu 9. Muốn bảo quản kim
A. dầu hỏa.

B. Cu.

C. Na.

D. Al

loại kiềm người ta ngâm chúng trong
B. xút.

C. ancol.

Câu 10. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
A. CH3NH2.

B. CH3COOH.

C. CH3COOC2H5.

D. C2H5OH.

D. nước cất.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 11. Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3CH2OH.

B. CH3CH2CH2OH.

C. CH3COOH.

D. CH3OH.

Câu 12. Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. thủy luyện.

B. nhiệt luyện.

C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy.

II. Thông hiểu
Câu 13. Cho các nhận định sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Đốt cháy hoàn toàn axit oxalic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(3) Ở điều kiện thường, glyxylglyxin hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(4) Các α-aminoaxit đều có tính lưỡng tính.
Số nhận định đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 2


D. 1.

Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng
vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2
dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 260,04.

B. 287,62.

C. 330,96.

D. 220,64.

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích
khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức
phân tử của X là
A. C3H8O2.

B. C3H4O.

C. C3H8O3.

D. C3H8O.

Câu 16. Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng
đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có
trong X là:
A. 4,6 gam.


B. 7,4 gam.

C. 6,0 gam.

Câu 17. Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là
A. dung dịch NaNO3.

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch NH3.

D. dung dịch H2SO4.

Câu 18. Phát biểu không đúng là:
A. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
B. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

D. 3,0 gam.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 19. Một vật làm bằng hợp kim Zn-Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình
xảy ra tại các điện cực là
A. anot: Fe → Fe2+ + 2e và catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH–.
B. anot: Zn → Zn2+ + 2e và catot: Fe2+ + 2e → Fe.
C. anot: Fe → Fe2+ + 2e và catot: 2H+ + 2e → H2.
D. anot: Zn → Zn2+ + 2e và catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH–.
Câu 20. Phát biểu nào sau đâỵ đúng?

A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
Câu 21. Axit acrylic (CH2=CHCOOH) không tham gia phản ứng với
A. H2 (xúc tác).

B. dung dịch Br2.

C. NaNO3.

D. Na2CO3.

Câu 22. Cho hỗn hợp 2 amino axit no chức một chức -COOH và một chức -NH2 tác dụng với 110 ml
dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung
dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là
A. 0,2.

B. 0,4.

C. 0,1.

D. 0,3.

Câu 23. Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng
A. CaCO3.

B. Cu(OH)2 Ở điều kiện thường.

C. Dung dịch NH3.


D. AgNO3 trong dung dịch NH3.

Câu 24. Phát biểu không đúng là
A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
B. Phèn chua được dùng để làm trong nước.
C. Nước chứa nhiều HCO3 là nước cứng tạm thời.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp nhất.
Câu 25. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO và CO2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
A. dung dịch Ca(OH)2.

B. dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. dung dịch H2O.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 26. Cho rắn X gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi phản ứng xong đuợc hỗn hợp rắn Y
và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa T. Vậy rắn Y có thể
gồm:
A. Zn, Fe, Cu.

B. Al, Zn, Fe, Cu.

C. Fe, Cu.

D. Zn, Cu.


Câu 27. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn
hợp khí gồm:
A. C2H2 và H2.

B. CH4 và C2H6.

C. CH4 và H2.

D. C2H2 và CH4.

Câu 28. Dãy các chất làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là
A. toluen, buta-1,2-đien, propin.

B. etilen, axetilen, butađien.

C. benzen, toluen, stiren.

D. benzen, etilen, axetilen.

Câu 29. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. CH3COOH.

B. C6H5NH2.

C. C2H5OH.

D. HCOOCH3.

III. Vận dụng
Câu 30. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4

0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thoát ra khí NO và 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị
của m là
A. 32.

B. 56.

C. 33,6.

D. 43,2.

Câu 31. Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
X  C4 H 6O 4   2NaOH 
 Y  Z  T  H 2O
T  4AgNO3  6NH 3  2H 2O 
  NH 4 2 CO3  4Ag  4NH 4 NO3
Z  HCl 
 CH 2O 2  NaCl

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom.
C. Y có phân tử khối là 68.
D. T là axit fomic.
Câu 32. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác
Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng
0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là:
A. 5,6 lít.

B. 5,824 lít.


C. 6,048 lít.

D. 5,376 lít.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 33. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ),
kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung
dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối
lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 54,80 gam.

B. 60,64 gam.

C. 73,92 gam.

D. 68,24 gam.

Câu 34. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng
lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản
ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A. 32,4.

B. 16,2.

C. 64,8.

D. 21,6.


Câu 35. Cho sơ đồ phản ứng:
 H2O
men r­îu
men giÊm
Y
Xenlulozo 
 X 
 Y 
 Z 
T
H ,t 0

Công thức của T là
A. CH3COOH.

B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH.

A. 11,84.

+

B. 8,79.



D. C2H5COOCH3.

Câu 36. Dung dịch E chứa các ion: Ca , Na , HCO3 , Cl trong đó số mol của Cl– gấp đôi số mol của ion
Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa
dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi

đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
2+



C. 7,52.

D. 7,09.

Câu 37. Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho Ba vào dung dịch NaHSO3.
(4) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4.
(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(6) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là:
A. 5.

B. 4

C. 2.

D. 3.

Câu 38. Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đụng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị. Nếu sục 0,85 mol CO2 vào dung dịch thì lượng kết tủa thu được là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365


A. 35 gam.

B. 40 gam.

C. 45 gam.

D. 55 gam.

IV. Vận dụng cao
Câu 39. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn và ZnO với tỉ lệ tương ứng 4:3 vào dung dịch chứa 1,62
mol HCl và 0,19 mol NaNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí
Z gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu được trong không khí, tỉ khối của Z đối với He bằng 6,1. Cô
cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 103,01.

B. 99,70.

C. 103,55.

D. 107,92.

Câu 40. Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều
được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176
lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O vàN2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy
phân hoàn hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là:
A. 1:1.

B. 1:2


C.2:l.

D. 2:3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Kim loại tác dụng với HNO3 có thể tạo thành
NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3 ⇒ Chọn A
Câu 2. Chọn đáp án A
+ Độ rượu là số ml rượu Etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước.
⇒ Cồn 70o là cứ 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất.
⇒ Chọn A
Câu 3. Chọn đáp án C
Tripeptit trở lên sẽ có pứ màu biure ⇒ Chọn C
Câu 4. Chọn đáp án A
Poli (metyl metacrylat) – Thủy tinh plexiglas

 §Æc tÝnh: chÊt r¾n trong suèt, cøng, bÒn nhiÖt, cho ~90% ¸nh s¸ng truyÒn qua

 øng dông: chÕ t¹o kÝnh m¸y bay, « t«, kÝnh x©y dùng, kÝnh b¶o hiÓm,...
Câu 5. Chọn đáp án A
+ Vì axit ε-aminocaproic trong ctct k có liên kết π và vòng kém bền.
⇒ Axit ε-aminocaproic không đủ điều kiện để tham gia phản ứng trùng hợp.
⇒ Chọn A
Câu 6. Chọn đáp án A
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

⇒ Chọn A
p/s: cần chú ý chương trình thi 2017-2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.!
Câu 7. Chọn đáp án C
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.
Ví dụ như glucozo và fructozo có 5 nhóm OH, saccarozo có 8 nhóm OH
Mỗi mắt xích của xenlulozo hay tinh bột đều có 3 nhóm OH.
⇒ Chọn C
Câu 8. Chọn đáp án D
Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O dùng để điều chế kim loại nhôm
⇒ Chọn D
Câu 9. Chọn đáp án A
Để tránh kim loại kiềm pứ với các tác nhân oxh trong không khí.
⇒ Ngâm kim loại kiềm trong dầu hỏa để cách li ⇒ Chọn A
Câu 10. Chọn đáp án B
Dung dịch CH3COOH là 1 dung dịch có tính axit.
CH3COOH ⇌ CH3COO– + H+.
⇒ Dung dịch CH3COOH có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ (hồng).
⇒ Chọn B
Câu 11. Chọn đáp án B
t
 CH3CH2CH2OH.
Ta có phản ứng: CH3CH2CHO + H2 
0


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

⇒ Chọn B
Câu 12. Chọn đáp án D
Những kim loại mạnh từ Li → Al trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại chỉ có thể được điều
chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy ⇒ Chọn D
Câu 13. Chọn đáp án C
(2) Sai vì CTPT của axit oxalic là C2H2O4 ⇒ Khi đốt cho nCO2 > nH2O
(3) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
⇒ Chọn C
Câu 14. Chọn đáp án C
Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng Cn(H2O)m
⇒ Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì nO2 pứ = ∑nC = 1,68 mol.
⇒ nBaCO3 = nC = 1,68⇒ mBaCO3 = 330,96 gam.
⇒ Chọn C
Câu 15. Chọn đáp án D
nH2O > nCO2 ⇒ ancol X là ancol no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om.
theo giả thiết, giả sử nCO2 = 3 mol ⇒ nH2O = 4 mol và nO2 cần = 4,5 mol.
Phản ứng: CnH2n + 2Om + 4,5 mol O2 → 3 mol CO2 + 4 mol H2O.
Tương quan đốt: nX = nH2O – nCO2 = 1 mol ⇒ n = nCO2 : nX = 3.
Bảo toàn nguyên tố Oxi có nO trong X = 3 × 2 + 4 – 2 × 4,5 = 1 mol ⇒ m = 1.
Vậy, công thức phân tử của X là C3H8O. Chọn đáp án D. ♠.
Câu 16. Chọn đáp án C
+ gọi công thức chung của 2 axit là: RCOOH.
⇒ Phản ứng: 2RCOOH + 2Na → 2RCOONa + H2
Ta có nRCOOH = nRCOONa 

13, 4
17,8

R  45 R  44  23


⇒ R = 22 ⇒ 2 axit đó là CH3COOH và C2H5COOH.
+ Đặt nCH3COOH = a và nC2H5COOH = b

n CH3COOH  0,1
60a  74b  13, 4

⇒ Ta có hệ 
82a  96a  17,8
n C2H5COOH  0,1
⇒ mCH3COOH = 6 gam ⇒ Chọn C
Câu 17. Chọn đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Ta có phản ứng: NH4+ + OH– → NH3↑ (mùi khai) + H2O
⇒ Chọn dung dịch kiềm ⇒ Chọn B
Câu 18. Chọn đáp án B
Dẫu ăn là chất béo ⇒ Thành phần chứa C, H và O.
+ Dầu bôi trơn máy là các hiđrocacbon cao phân tử ⇒ Thành phần gồm C và H.
⇒ B sai ⇒ Chọn B
Câu 19. Chọn đáp án D
Zn là kim loại mạnh hơn ⇒ đóng vai trò là cực âm (anot)
⇒ Zn → Zn2+ + 2e.
Ở cực dương (catot) xảy ra quá trình khử: O2 + 2H2O + 4e → 4OH–.
⇒ Chọn D
Câu 20. Chọn đáp án D
A sai vì anilin không làm quỳ tím đổi màu.
B sai vì phân tử khối càng lớn thì độ tan càng giảm.
C sai vì tất cả các amin đều độc
⇒ Chọn D

Câu 21. Chọn đáp án C
+ Axit acrylic (CH2=CHCOOH) có liên kết đôi C=C ⇒ Có thể pứ H2 và B2.
+ LÀ 1 axit ⇒ có thể tác dụng với Na2CO3 hoặc NaHCO3 ⇒ Chọn C
Câu 22. Chọn đáp án A
Vì 2 amino axit chỉ chứa một chức –COOH và một chức –NH2.
⇒ nHỗn hợp amino axit = nCOOH.
Ta có: nCOOH + nH+ = nOH–
⇒ nCOOH = 0,14×3 – 0,11×2 = 0,2 = nHỗn hợp amino axit.
⇒ Chọn A
Câu 23. Chọn đáp án D
Vì HCOOH có nhóm chức andehit và CH3COOH không có nhóm chức andehit.
⇒ Sử dụng pứ tráng gương để nhận biết ⇒ Chọn D
Câu 24. Chọn đáp án C
Nước cứng tạm thời chứa Ca2+, Mg2+ và HCO3–
⇒ C sai ⇒ Chọn C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 25. Chọn đáp án A
Vì CO và oxi trung tính và CO2 là 1 oxit axit.
⇒ Giải pháp tối ưu là tác dụng với 1 dung dịch bazo.
⇒ Chọn Ca(OH)2 vì giá thành rẻ ⇒ Chọn A
Câu 26. Chọn đáp án C
Vì NaOH dư ⇒ Al(OH)3 và Zn(OH)2 sẽ bị tan hết. Nhưng vẫn có kết tủa???
⇒ Chắc chắn Fe đã pứ ⇒ Al và Zn chắc chắn đã pứ hết.
⇒ Chất rắn k thể có Al và Zn ⇒ Loại A, B và C ⇒ Chọn C
Câu 27. Chọn đáp án D
Phương trình phản ứng hóa học:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Al4C3 + 12H2O → 4Af(OH)3 + 3CH4↑

⇒ Chọn D
Câu 28. Chọn đáp án B
Ở nhiệt độ thường.
Loại A vì có toluen không phản ứng.
Loại C vì có benzen và toluen không phản ứng.
Loại D vì có benzen không phản ứng.
⇒ Chọn B
Câu 29. Chọn đáp án D
+ Vì este không tạo liên kết hiđro ⇒ liên kết giữa các phân tử este kém bền ⇒ dễ bay hơi ⇒ tos thấp
nhất ⇒ Chọn D
Câu 30. Chọn đáp án D
Hỗn hợp kim loại ⇒ không thể có muối Fe3+. Sơ đồ ta có:

H  : 0, 4
 3
Fe 2 : a  0,1
Fe : 0,1

Cu : 0,05

Fe  Cu 2 : 0,05   NO3 : 0, 2  NO  
a
0,1
Fe : m  56a
 NO  : 0,3
 2
SO
:
0,
2

3
 4

SO 24 : 0, 25

⇒ mCu + mFedư = m – 0,25m = 0,75m.
⇒ 0,05×64 + (m–56a)×56 = 0,25m (*)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
+ Áp dụng định luật bảo toàn e cho cả quá trình ta có:
2nFepứ = nFe3+ + 2nCu + 3nNO.
⇒ nFepứ = 0,25 mol ⇒ mFepứ = 56a = 14 gam
+ Thế vào (*) ⇒ m = 43,2 gam ⇒ Chọn D
Câu 31. Chọn đáp án B
Từ phương trình phản ứng số 2. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.
⇒ T có CTPT là CH2O ⇒ T là HCHO.
+ Từ phương trình phản ứng số 3. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.
⇒ Z có CTPT là CHO2Na ⇒ Z là HCOONa.
⇒ X chỉ có thể có 1 CTCT thỏa mãn đó là HCOO–CH2–OOCCH3
Vậy: A sai vì X chứa 2 chức este.
C sai vì MY = MCH3COONa = 82.
D sai vì T là andehit fomic.
⇒ Chọn B
Câu 32. Chọn đáp án C
Ta có:mX=0,15.16+ 0,09.26+0,2.2=5,14gam
+ Theo ĐLBTKlg: mX = mY + mZ ⇒ mZ = mX – mY = 5,14 – 0,82 = 4,32 gam.
+ Mà: dZ H2 = 8 ⇒ MY = 16/
⇒ nZ = mZ ÷ MZ = 4,32 ÷ 16 = 0,27 mol
⇒Thể tích của hh Z: V = 0,27


22,4 = 6,048 lít

⇒ Chọn C
Câu 33. Chọn đáp án D
Quy đổi hỗn hợp ban đầu: ta có:
FeCl3 : 0, 4x
Fe3O 4 :1, 2x
 FeO 3 CuO : x


 HCl  FeCl2 : 3, 2x

Fe3O 4 : 0, 2x
Cu : x
CuCl : x
2


FeCl3 : 0, 4x
FeCl : 3, 2x

2
+ Thêm 0,08 mol MgCl2 ⇒ Ta có dung dịch Y gồm: 
CuCl 2 : x
MgCl 2 : 0,08


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Fe : 3,6x


Cu : x

+ Sau khi điện phân đến khi anot có khí thoát ra ⇒ Có 3 kết tủa và 2 khí gồm: Mg  OH 2 : 0,08

Cl2 : 4,8x  0,08
H 2 : 0,08
71,12g

Chú ý: phản ứng điện phân của MgCl2 và H2O.
dpdd
 Mg(OH)2↓ + Cl2↑ + H2↑
MgCl2 + 2H2O 

⇒ 3,6.56x + 64x + 0,08.58 + (4,8x + 0,08).71x + 0,08.2 = 71,12  x = 0,1.
⇒ mMuối/Y = 0,4×0,1×162,5 + 3,2×0,1×127 + 0,1×135 + 7,6 = 68,24 gam
⇒ Chọn D
Câu 34. Chọn đáp án B
Nhận thấy CO2 bằng số mol H2O nên một anđehit, một axit cacboxylic và một este đều no đơn chức,
mạch hở
Gọi số mol andehit là a, tổng số mol axit và este là b

a  b  0, 2
a  0,075
Ta có hệ 

a  2b  0,525.2  0,525  0,625.2 b  0,125
+ Gọi số cacbon trong andehit là x và trong Z và T là y ta có:
0,075x + 0,125y = 0,525  3x + 5y = 21
+ Giải phương trình nghiệm nguyên ⇒ x = 2 và y = 3.

+ Vì x = 2 ⇒ andehit là CH3CHO: 0,075 mol.
⇒ mAg = 2nCH3CHO × 108 = 0,075 × 2 × 108 = 16,2 gam.
⇒ Chọn B
Câu 35. Chọn đáp án B
Ta có các phản ứng:
 H2O
C6H10O5 + H2O 
 C6H12O6 (X)
t 0 ,H 
LMR
 C2H5OH (Y) + 2CO2
C6H12O6 (X) 
LMG
 2CH3COOH (Z) + H2O
2C2H5OH (Y) + O2 

2CH3COOH (Z) + C2H5OH (Y) ⇌ CH3COOC2H5 (T) + H2O
⇒ T là CH3COOC2H5 ⇒ Chọn B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 36. Chọn đáp án A
Nhận thấy lượng kết tủa thu được khi cho vào nào NaOH nhỏ hơn khi cho X vào Ca(OH)2 → nCa2+ <
nHCO3–
Trong phần 1 → nCa2+ = 4 : 100 = 0,04 mol
Trong phần 2 → nHCO3- = 5 : 100 = 0,05 mol
Bảo toàn điện tích ⇒ 2nCa2+ + nNa+ = nCl– + nHCO3–
 0,04 2 + a = 2a + 0,08 (Đặt nNa+ = a ⇒ nCl– = 2a)  a = 0,03.

Khi đun sôi thu được muối chứa Na+: 0,03 mol, Ca2+: 0,04 mol, Cl- : 0,06 mol, CO32-: 0,025 mol

→m=2

(0,03.23 + 0,04.40 + 0,06.35,5 + 0,025.60) = 11,84 gam ⇒ Chọn A

Câu 37. Chọn đáp án B
Ta có các phản ứng:
(1) H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O.
(2) Na2CO3 + AlCl3 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ + CO2↑
(3) Ba + 2H2O + 2NaHSO3 → BaSO3↓ + Na2SO3 + H2↑ + 2H2O
(4) Mg + 2NaHSO4 → Na2SO4 + MgSO4 + H2↑.
(5) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↑ + Na2CO3 + 2H2O
(6) 2Na + 2H2O + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ + H2↑.
⇒ Chọn B
Câu 38. Chọn đáp án C
Ta có giá trị a = 0,3 mol.
Tại thời điểm nCO2 = 1 mol trong dung dịch vẫn có nCaCO3 = 0,3 mol.
⇒ Bảo toàn C ⇒ nCa(HCO3)2 = (1 – 0,3) ÷ 2 = 0,35 mol.
⇒ ∑nCa(OH)2 = 0,3 + 0,35 = 0,75 mol.
+ Nếu sục 0,85 mol CO2 vào 0,75 mol Ca(OH)2.
⇒ nCaCO3 = ∑n(OH–) – nCO2 = 0,75 × 2 – 0,85 = 0,45 mol.
⇒ mCaCO3 = 0,45 × 100 = 45 gam ⇒ Chọn C
Câu 39. Chọn đáp án D
Hỗn hợp Z chắc chắn có NO. MZ = 24,4 ⇒ Có H2.
⇒ Sơ đồ đường chéo ⇒ nNO : nH2 = 4 : 1
+ Đặt nNH4 = c ta có sơ đồ:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

 Zn 2 : 7a

 
HCl :1,62
 Zn : 4a
 Na : 0,19  NO : 4b



 H 2O


NaNO
:
0,19
H
:
b
ZnO
:
3a
NH
:
c

3
 2


4
Cl :1,62


+ Phương trình bảo toàn điện tích: 4nZn = 8nNH4+ + 3nNO + 2nH2
 8a = 8c + 4b×3 + b×2  8a – 14b – 8c = 0 (1).

+ Phương trình bảo toàn điện tích: 2nZn2+ + nNa+ + nNH4+ = nCl–
 14a + 0,19 + c = 1,62  14a + c = 1,43 (2).

+ Phương trình bảo toàn nitơ: nNH4+ + nNOub> = nNaNO3
 c×1 + 4b×1 = 0,19  4b + c = 0,19 (3)

+ Giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ a = 0,1 và c = 0,03
⇒ mMuối = 7×0,1×65 + 0,19×23 + 0,03×18 + 1,62×35,5 = 107,92 gam.
⇒ Chọn D
Câu 40. Chọn đáp án A
► Cách 1: Quy về đốt đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,99 mol O2 và 0,11 mol N2
||→ bảo toàn O → nCO2 = nH2O = (0,11 × 3 + 0,99 × 2) ÷ 3 = 0,77 mol
số Ctrung bình các α-amino axit = 0,77 ÷ 0,11 ÷ 2 = 3,5 || sơ đồ đường chéo → Gly = Val tức a : b = 1 : 1.
p s: đề thừa rất nhiều giả thiết → hãy nghĩ đến những câu hỏi phức tạp hơn, vận dụng hết các giả thiết:
kiểu X, Y là gì? ....
► Cách 2:
Bài này dựa trên tính chất số mol Oxi phản ứng khi đốt cháy 1 peptit cũng bằng số mol Oxi phản ứng
với aa khi thủy phân peptit đó
n O2  0,99, n N 2  0,11

C2 H5O2 N : a  O2 CO2 : 2a  5b
X  Y  xH 2O  


C
H
O

N
:
b
H 2O : 2,5a  5,5b
 5 11 2

a  b  2n N2  0, 22

n O2  2, 25a  6,75a  0,99
a  0,11

b  0,11

 a : b 1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

A



×