Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề hóa 2018 số 05 hóa thầy vũ khắc ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.57 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
ĐỀ SỐ 05
I. MA TRẬN ĐỀ THI
Chuyên đề
1. Sự điện li
2. Nito-photpho-Cacbon-Silic
và hợp chất
3. Đại cương hóa hữu cơ –
Hidrocacbon
4. Ancol-Phenol-Andehit-Axit
cacboxylic

Loại câu hỏi

Bài tập
thuyết
1

Cấp độ nhận thức
Vận dụng

Vận dụng
cao

Tổng

Nhớ
Câu 7

Hiểu


Câu 1

Câu 18

Câu 25

3

Câu 12

Câu 27, 32

3

1

2

1

1

2

1

1

Câu 10


5.Đại cương về kim loại

1

2

Câu 3

Câu 28, 30

6.Kim loại kiềm, kim loại kiềm
thổ, nhôm và hợp chất

1

3

Câu 4

Câu 23, 31

Câu 35

4

7. Bài tập về sắt – một số kim
loại nhóm B và hợp chất

3


2

Câu 5, 6

Câu 11

Câu 29

Câu 36

5

8. Tổng hợp hoá học vô cơ

4

1

Câu 2

Câu 13,
14, 19

Câu 21

9. Este, lipit
1
2

2

1

Câu 9

12. Tổng hợp nội dung kiến
thứchoá học hữu cơ

3

2

Câu 8

13. Hóa học với vấn đề phát
triển KT-XH-MT

1
21

19

10

2
3

5
Câu 38,
39


2

10. Amin, amino axit, protein
11. Cacbonhidrat

Tổng (câu)

Câu 37

Câu 16
Câu 15

Câu 26
Câu 24

Câu 17,
20

Câu 33, 34

5

Câu 22

1

10

14


Câu 40

2

6

3
3

40


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
II. ĐỀ THI
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Rb =
85,5; K = 39; Li = 7; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; F = 19; Mg = 24; P = 31; Ca = 40; Cr =
52; Mn = 55; Br = 80; I = 127; Au = 197; Pb = 207; Ni = 59; Si = 28; Sn = 119.

PHẦN NHẬN BIẾT
Câu 1: Chất nào dưới đây không tan trong nước?
A. NH3.

B. P2O5.

C. H2SiO3.

D. Ca(H2PO4)2.

Câu 2: Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?

A. Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl loãng.
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
C. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeSO4.
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Vật làm bằng gang thép trong không khí ẩm. B. Ống xả của động cơ đốt trong.
C. Phần vỏ tàu biển chìm trong nước biển.

D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

Câu 4: Biện pháp nào dưới đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh
cửu?
A. dung dịch NaOH.

B. đun nóng dung dịch.

C. dung dịch Ca(OH)2.

D. dung dịch Na2CO3.

Câu 5: Phản ứng nào dưới đây không tạo ra Ag kim loại?
A. Đốt cháy quặng Ag2S

B. Cho NaF vào dung dịch AgNO3

C. Nhiệt phân muối AgNO3

D. Cho Cu vào dung dịch AgNO3

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Crom(VI) oxit là oxit bazơ
B. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
C. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+
D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính
Câu 7: Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
A. Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.

B. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.

C. BaSO4, H2S, CaCO3, AgCl.

D. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.

Câu 8: Chất nào dưới đây được tạo thành từ 3 loại nguyên tố hóa học?
A. axit cloaxetic

B. polistiren


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
D. xenlulozơ triaxetat

C. metylamoni nitrat

Câu 9: Chất nào dưới đây còn gọi là “đường mía”?
A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Mantozơ


D. saccarozơ

Câu 10: Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ tính axit của phenol rất yếu?
A. Phenol tác dụng với Na.
B. Phenol tan trong dung dịch NaOH.
C. Natri phenolat phản ứng với dung dịch CO2 bão hòa.
D. Phenol làm mất màu dung dịch Br2.
PHẦN THÔNG HIỂU
Câu 11: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và Fe CO3 trong không khí đến khối
lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.

B. FeO.

C. Fe.

D. Fe2O3.

Câu 12: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên
gọi của 2 ankan đó là
A. etan và propan.

B. propan và iso-butan.

C. iso-butan và n-pentan.

D. neo-pentan và etan.

Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được

dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được
kết tủa
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.

B. Fe(OH)2 ,Cu(OH)2 và Zn(OH)2.

C. Fe(OH)3.

D. Fe(OH)3và Zn(OH)2.

Câu 14: Để loại bỏ các chất SO2, NO2, HF trong khí thái công nghiệp và các caiton Pb2+,
Cu2+ trong nước thải nhà máy người ta thường dùng loại hóa chất (rẻ tiền) nào dưới đây?
A. Ca(OH)2

B. NaOH

C. NH3

D. HCl

Câu 15: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, không tham gia phản ứng tráng
gương. Chất X là
A. xenlulozơ

B. fructozơ

C. glucozơ

D. saccarozơ


Câu 16: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Propan-2-amin (isopropyl amin) là một amin bậc hai
B. Tên gọi thông dụng của benzen amin (phenyl amin) là anilin
C. Có bốn đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N
D. Dãy đồng đẳng amin no, đơn chức , mạch hở có công thức CnH2n+3N


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 17 : Cho các chất: anilin; phenol; axetanđehit; stiren; toluen; axit metacrylic; vinyl
axetat; isopren; benzen; ancol isoamylic; isopentan; axeton. Số chất có khả năng làm mất màu
nước brom là
A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 8.

Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Trong tự nhiên, nguyên tố photpho có ở protein thực vật, xương, răng, bắp thịt, tế bào não,.
B. Để mạ vàng một vật dụng, người ta mắc bình điện phân sao cho vật đó đóng vai trò là catot
C. CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.
D. Trong tự nhiên crom tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất.
Câu 19: Trong các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy
giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Các kim loại Na, Ba, Cr đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

(4) Kim loại Mg không tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(5) Cs là kim loại d nóng chảy nhất.
(6) Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam.
Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 20: Có bốn hợp chất hữu cơ công thức phân tử lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3 và
C3H4O3. Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng
tráng gương là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

PHẦN VẬN DỤNG
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn bằng dung dịch HCl thu được dung
dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tổng khối lượng muối trong X là
A. 12,7 gam

B. 40,3 gam


C. 43,9 gam

D. 28,4 gam

Câu 22: Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón
cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng nhưng việc sử dụng phân bón hóa học lâu dài
cũng làm thay đổi các đặc điểm cơ lý, hóa của đất. Trong các loại phân đạm sau loại nào khi
bón ít làm thay đổi môi trường pH của đất nhất?
A. NH4NO3

B. NH4Cl

C. (NH4)2SO4

D. Ure


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 23: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với
V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150.

B. 100.

C. 200.

D. 300.

Câu 24: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu

được 6,48 gam bạC. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4%

B. 14,4%

C. 13,4%

D. 12,4%

Câu 25: Để điều chế photpho (ở dạng P) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với
SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng
chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất
phản ứng là 90%?
A. 12,4 kg

B. 137,78 kg

C. 124 kg

D. 111,6 kg

Câu 26: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metyl amin, etyl amin, anlyl amin tác dụng vừa đủ với
V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá
trị của V là
A. 120 ml

B. 160 ml

C. 240 ml


D. 320 ml

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm ankan và anken thu được 4,14 gam H2O và
6,16 gam CO2. Khối lượng ankan trong hỗn hợp đầu là
A. 2,7 gam

B. 1,44 gam

C. 3,69 gam

D. 2,14 gam

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1% thu được
dung dịch A có nồng độ Cu(NO3)2 là 3,71%. Nồng độ % Fe(NO3)3 trong dung dịch A là
A. 2,39%.

B. 3,12%.

C. 4,20%.

D. 5,64%.

Câu 29: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí
NO và m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất củ

và không có khí H2

bay ra. Giá trị của m là
A. 1,6 gam


B. 3,2 gam

C. 6,4 gam

D. 12,8 gam

Câu 30: Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan,
khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan
đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất tan trong dung dịch Y là
A. AgNO3.

B. Cu(NO3)2.

C. Fe2(SO4)3.

D. FeSO4.

Câu 31: Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch
HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m
gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 7,4925

B. 7,770

C. 8,0475

D. 8,6025


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Câu 32: Hấp thụ hết 4,48 lít buta-1,3-đien (đktc) vào 250 ml dung dịch Br2 1M, ở điều kiện
thích hợp đến khi Br2 mất màu hoàn toàn thu hỗn hợp chất lỏng X, trong đó khối lượng sản
phẩm cộng 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng sản phẩm cộng 1,2 trong
X là
A. 12,84 gam

B. 16,05 gam

C. 8,025 gam

D. 6,42 gam

Câu 33: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ
mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O

(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5 là
A. 198.

B. 202.

C. 216.

D. 174.


Câu 34: Cho X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và
phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm chúng và ghi nhận lại kết quả, người ta có bảng
tổng kết sau:
X

Y

Z

T

Chú thích

Nước Br2



nhạt màu



(-)

↓: kết tủa

dd AgNO3/NH3, t0

(-)




(-)



(+): có phản ứng

dd NaOH

(-)

(-)

(+)

(-)

(-): không phản ứng

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là
A. phenol, glucozơ, anilin, fructozơ.

B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.

C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ.

D. anilin, glucozơ, phenol, fructozơ.

PHẦN VẬN DỤNG CAO

Câu 35: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan
là NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Lượng khí CO2 thoát ra được biểu di n trên đồ thị sau:

Giá trị của y trên đồ thị là
A. 0,028.

B. 0,014.

C. 0,016.

D. 0,024.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 36: Hòa tan hết 33,2 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 trong 1,2 lít dung dịch chứa
KHSO4 1M và HNO3 0,5M thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồn NO và NO2 có tỷ
khối hơi so với H2 bằng 17,67 (ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch
Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I cho tác dụng hết với 900 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 10,7
gam một kết tủa duy nhất.
- Phần II cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,5.

B. 128,9.

C. 163,875.

D. 142,275.


Câu 37: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức
mạch hở là đồng đẳng liên tiếp A và B (MA < MB). Đốt cháy hỗn hợp X rồi cho sản phẩm khí
và hơi thu được lần lượt qua bình I đựng H2SO4 đặc và bình II đựng KOH thì thấy khối lượng
bình II tăng nhiều hơn bình I là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân
nặng 2,65 gam. Phần trăm khối lượng muối natri của B trong hỗn hợp X là
A. 66,8%.

B. 19,43%.

C. 77,46%.

D. 22,53%.

Câu 38: Hợp chất hữu cơ X (mạch hở) chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Cho Y
tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ T. Biết T tác dụng với Na thu
được số mol H2 thoát ra bằng số mol T tham gia phản ứng. Trong số các kết luận sau về X:
(1) có 2 nhóm chức este.
(2) có 2 nhóm hiđroxyl.
(3) có công thức phân tử la C6H10O6.
(4) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Số kết luận đúng là
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3


Câu 39: Cho hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa
vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc) thu được 14,08
gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 34 gam hỗn hợp E với 175 ml dung dịch
NaOH 2M (vừa đủ) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối
khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 55,43% và 44,57%.

B. 56,3% và 43,7%.

C. 46,58% và 53,42%.

D. 35,6% và 64,4%.

Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA>4MB) có số mol
bằng nhau tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Biết dung dịch Y phản ứng được với tối đa là
360 ml dung dịch HCl 2M tạo thành dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. A có 6 liên kết peptit trong phân tử.
B. A có chứa 20,29% Nitơ về khối lượng.
C. A có 6 gốc amino axit trong phân tử.
D. B có chứa 15,73% Nitơ về khối lượng.
III. ĐÁP ÁN
1. C

2. C


3. B

4. D

5. B

6. A

7. B

8. D

9. D

10. C

11. D

12. A

13. A

14. A

15. D

16. A

17. A


18. D

19. D

20. C

21. B

22. D

23. D

24. B

25. D

26. D

27. B

28. A

29. A

30. C

31. B

32. D


33. B

34. D

35. A

36. C

37. A

38. D

39. B

40. B

Câu 1: Chọn đáp án C
H2SiO3 là axit kết tủa dạng keo, không tan trong nước
Câu 2: Chọn đáp án C
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
C. Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe2+ ra khỏi dd muối
D. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4+ 2Fe(SO4)2
Câu 3: Chọn đáp án B
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa:
+ Có ít nhất hai cặp oxi hóa khử có bản chất khác nhau
+ Hai chất phải tiếp xúc trực tiếp với nhau hoặc tiếp xúc gián tiếp thông qua dây dẫn
+ Cùng nhúng trong một dung dịch chất điện li
A, C, D thỏa mãn
Chỉ có B không thỏa mãn điều kiện

Câu 4: Chọn đáp án D
Ghi nhớ: Nước cứng tạm thời là nước có chứa Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2
Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa các muối như MgCl2, CaCl2, CaSO4, MgSO4
Loại bỏ tính cứng của nước là loại bỏ ion Mg2+ và Ca2+ trong nước
=> chỉ có Na2CO3 làm mềm được do có phản ứng ion Mg2+ và Ca2+ tạo hết kết tủa thành
MgCO3 và CaCO3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Câu 5: Chọn đáp án B
t
 2Ag  SO 2
A. Ag 2S  O 2 
0

B. Không xảy ra do sản phẩm không tạo được chất kết tủa hoặc bay hơi
1
C. AgNO3 
 Ag  NO 2  O 2
2

D. Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2
Câu 6: Chọn đáp án A
A. sai vì CrO3 là một oxit axit
B. Đúng vì CrO3 có tính oxi hóa mạnh. C2H5OH + 2CrO3 → 3H2O + Cr2O3 + 2CO2↑
C. Đúng Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
D. Đúng
Câu 7: Chọn đáp án B

Ghi nhớ: Các chất điện li yếu là các axit yếu và các bazo yếu
A. Loại vì chỉ có CH3COOH là chất điện li yếu
B. đúng
C. loại vì BaSO4, CaCO3, AgCl là các muối không tan nên không là chất điện li
D. Loại vì tất cả đều là chất điện li mạnh
Câu 8: Chọn đáp án D
A. ClCH2COOH => có 4 nguyên tố
B. (- CH(C6H5)- CH2-)n => có 2 nguyên tố
C. CH3NH3NO3 => có 4 nguyên tố
D. [C6H7O2(ONO2)3]n => có 4 nguyên tố
=> Đề sai
Câu 9: Chọn đáp án D
Saccarozo có nhiều trong mía nên còn gọi là “ đường mía”
Câu 10: Chọn đáp án C
Phenol là axit yếu, yếu hơn H2CO3 nên bị H2CO3 đẩy được ra khỏi muối theo phương trình
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Câu 11: Chọn đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Fe(NO3 ) 2

nung
 Fe 2O3
Fe(OH)3 
FeCO
3

Chú ý: Fe(NO3)2 và FeCO3 nung sẽ thu được Fe2O3 chứ không phải FeO

=> HS tránh nhầm lẫn sẽ Chọn đáp án B
Câu 12: Chọn đáp án A
as
CH3  CH3  Cl2 
 CH3  CH 2 Cl  HCl

CH3  CH 2  CH 2 Cl
as
CH3  CH 2  CH3  Cl 

 HCl
CH3  CHCl  CH3

Câu 13: Chọn đáp án A

Fe2O3


 ZnO  HCl du 
Cu


Z : Cu
FeCl2

Fe(OH) 2 
 NaOH du

CuCl2 
 ZnCl

Cu(OH) 2 
2


Chú ý: Cu tan trong FeCl3.
Zn(OH)2 tan trong NaOH dư
Câu 14: Chọn đáp án A
Phương pháp: Chọn chất rẻ tiền và có tác dụng với các khí, tạo kết tủa với các ion Pb2+ và
Cu2+
=> có Ca(OH)2 là phù hợp
SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 ↓ + H2O
4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
2HF + Ca(OH)2 → CaF2 + 2H2O
Pb2+ + 2OH- → Pb(OH)2↓
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓
Câu 15: Chọn đáp án D
Chất X có vị ngọt => loại ngay đáp án A là xenlulozo
Chất X trong phân tử có liên kết glicozit => loại ngay đáp án B fructozo và C là glucozo
=> chọn saccarozo là chính xác
Câu 16: Chọn đáp án A
Propan – 2- amin ( iso propyl amin) có CTPT là CH3-CH(NH2)- CH3 => là amin bậc 1 chứ
không phải amin bậc 2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Chú ý: Bậc của amin là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon
chứ không phải bậc của cacbon.
Câu 17: Chọn đáp án A
Các chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là: anilin ( C6H5NH2) , phenol (
C6H5OH) axetandehit ( CH3CHO), stiren (C6H5CH=CH2), axit metacrylic ( CH2=CHCOOH), vinyl axeta ( CH3COOCH=CH2), isopren ( CH2=CH(CH3)-CH=CH3)

=> có 7 chất
Câu 18: Chọn đáp án D
A,B, C đúng
D sai vì trong tựu nhiên crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
Câu 19: Chọn đáp án C ( Trong đáp án là D => sai)
(1) sai theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân các kim loại IIA có tăng giảm không theo
quy luật
(2) đúng
(3) sai vì Cr không tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
t
 MgO  H 2 
(4) sai Mg  H 2O 
0

(5) sai

 Na 2CrO7 (mau da cam)  2NaCl  H 2O
(6) đúng 2HCl  2Na 2CrO4 (mau vang ) 


=> có 2 đáp án đúng
Câu 20: Chọn đáp án C
Vừa tác dụng với Na, NaOH và vừa tráng gương các công thức thỏa mãn là:
CH2O : không có CT nào
CH2O2: HCOOH
C2H2O3: HOOC-CHO
C3H4O3: HOOC-CH2-CHO
=> có 3 chất thỏa mãn
Câu 21: Chọn đáp án B
0,4 molCuO

 H 2 

 Al

11,9 g   HCl 
   AlCl3
 Zn
 X  ZnCl
2
 

nH2 = nCuO = 0,4 (mol)
BTNT H: nHCl = 2nH2 = 0,8 (mol)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
BTKL: mmuối = mAl+Zn + mCl- = 11,9 + 0,8.35,5 = 40,3 (g)
Câu 22: Chọn đáp án D
Phân ít làm thay đổi môi trường pH của đất thì phân bón đó phải có giá trị pH gần với 7 nhất ,
tức phân đó có môi trường trung tính
NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 đều là các phân có môi trường axit. Chỉ có phân ure (NH2)2CO
là phân có môi trường gần nhất với môi trường trung tính => chọn D
Câu 23: Chọn đáp án D
Phản ứng xảy ra hòa toàn, hỗn hợp rắn X + NaOH thấy thoát ra khí H2 => Nhôm dư sau phản
ứng nhiệt nhôm
nFe 

16
3,36
 0,1(mol); n H 2 

 0,15(mol)
160
22, 4

t
2Al  Fe 2 O3 
 Al 2 O3  2Fe
0

0, 2  0,1

 0,1

(mol)

2Aldư + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 ←

0,15

(mol)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,1

→ 0,2

(mol)

∑ nNaOH = 0,1+ 0,2 = 0,3 (mol) => VNaOH = 0,3/ 1 = 0,3 (lít) = 300 (ml)

Câu 24: Chọn đáp án B
6, 48
 0, 06 (mol)
108
1glu 
 2Ag
n Ag 

0, 03  0, 06 (mol)
C% 

m glu
m dd

.100% 

0, 03.180
.100%  14, 4%
37,5

Câu 25: Chọn đáp án D

nCa 3 (PO 4 ) 2 

1000000
.0, 62  2000(mol)  2 (Kmol)
310

2000 C
Ca 3 (PO 4 ) 2  3SiO 2  5C 

 3CaSiO 3  5CO  2P
0

BTNT:P

n Plt  2nCa 3 (PO 4 ) 2  4 (kmol)

Vi H  90%  m P tt 

m Plt
4.31
.90% 
.90%  111, 6 (kg)
100%
100%

Câu 26: Chọn đáp án D
BTKL ta có: mHCl = mmuối – mamin = 31,68 -20 = 11,68 (g)
=> nHCl = 11,68/36,5 = 0,32 (mol)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
=> VHCl = n : CM = 0,32 (lít) = 320 (ml)
Câu 27: Chọn đáp án B
Đốt cháy anken luôn thu được nCO2 = nH2O
Đốt cháy ankan luôn thu được nCO2 < nH2O
=> Sự chênh lệch số mol CO2 và H2O chính là số mol của ankan.

6,16
4,14

 0,14; n H2O 
 0, 23(mol)
44
18
 n H2O  n CO2  0, 09 (mol)

n CO2 
n akan
n CO2
n akan



0,14
 1,5  ankan la :CH 4
0, 09

m CH4  0, 09.16  1, 44 (g)
Câu 28: Chọn đáp án A
mFe(NO3)3 bđ = 400.12,1/100 = 48,4 (g)
Gọi số mol của Cu là x (mol)
mdd sau = mCu + mddFe(NO3)2 => mdd sau =( 64x + 400) g
%Cu(NO3 ) 2 

m Cu ( NO3 )2
m d dsau

.100%

188x

.100%
64x  400
 x  0, 08(mol)
 3, 71% 

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
0,08 → 0,16

(mol)

=> mFe(NO3)3 dư = 48,4 – 0,16.242 = 9,68 (g)
%Fe(NO3 )3 du 

m Fe( NO3 )3
m dd sau



9, 68
 2,39%
405,12

Câu 29: Chọn đáp án A
n Fe 

5, 6
 0,1(mol); n CuSO4  0, 2.0,5  0,1(mol); n HCl  0, 2(mol)
56

Do sau phản ứng thu được m gam chất rắn( chính là Cu) nên Fe chỉ tạo muối Fe2+

3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO↑+ 4H2O (1)
0,075

← 0,2

(mol)

=> Sau phản ứng (1) số mol Fe dư là 0,1 – 0,075 = 0,025 (mol)
Fe
0,025

+

Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
→ 0,025

→ 0,025

(mol)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
m↓ = mCu = 0,025.64 = 1,6 (g) => chọn A
Ghi nhớ: NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa như axit HNO3
Câu 30: Chọn đáp án C
Ta thấy: Fe, Cu, Ag + dd X → chỉ còn lại Ag không tan đúng bằng lượng Ag ban đầu
=> ddX hòa tan được Fe, Cu mà không sinh ra Ag
=> X chỉ có thể là Fe2(SO4)3
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4

=> chọn C
Câu 31: Chọn đáp án B

n H2 

1, 624
6,175
 0, 0725(mol); n MgCl2 
 0, 065(mol)
22, 4
95

Quy đổi hỗn hợp X thành Ca : a ( mol) ; Mg : 0,065 (mol) ; O: b (mol)
BTKL
 40a  0, 065.24  16b  5,36
a  0, 07
 
 
 BT:e
 2a  0, 065.2  2b  0, 0725.2
 
b  0, 0625

=> mCaCl2 = 0,07.111= 7,77 (g) => chọn B
Câu 32: Chọn đáp án D

n buta 1,3dien 
1

4, 48

 0, 2 (mol); n Br2  0, 25(mol)
22, 4

n Br2
n buta 1,3dien



0, 25
 1, 25  2
0, 2

=> xảy ra 2 phản ứng cộng sau:
C4H6 + Br2 → C4H6Br2
a

→a

C4H6 + 2Br2 → C4H6Br4

(mol)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

b

→ 2b

(mol)


 n C4H6  a  b  0, 2
a  0,15
 

b  0, 05
 n Br2  a  2b  0, 25
cong1,4
  CH 2 Br  CH  CH  CH 2 Br : x (mol)
CH 2  CH  CH  CH 2  Br2 
  cong1,2
  CH 2 Br  CHBr  CH  CH 2 : y (mol)

 x  4y
 x  0,12 (mol)
 
 
 x  y  0,15
 y  0, 03(mol)
 m ( cong1,2 )  0, 03.214  6, 42 (g)

Câu 33: Chọn đáp án B
C8 H14O4 co k 

8.2  2  14
2
2

X có phản ứng với NaOH => X là este 2 chức
(b) => X3 là axit

(c) => X3 là HCOO-[CH2]4 -COOH
(b) => X1 là NaCOO-[CH2]4 -COONa
(a) => X là HCOOC -[CH2]4 -COOC2H5
=> X2 là C2H5OH
(d) => X5 là C2H5OOC-CH2-CH2-COOC2H5
=> MX5 = 222 (g/mol) => chọn B
Câu 34: Chọn đáp án D
X tạo kết tủa với dd nước brom và không có phản ứng với NaOH => X là anilin
Y làm nhạt màu dd nước brom và tạo kết tủa với AgNO3/NH3, t0 => Y là glucozo
Z tạo kết tủa với dd nước brom và phản ứng được với NaOH => Z là phenol
T tạo kết tủa với AgNO3/NH3, t0 => Y là fructozo
Vậy thứ tự X, Y, Z, T là anilin, glucozo, phenol, fructozo => chọn A
Câu 35: Chọn đáp án A
nNaOH = 0,08 (mol) ; nK2CO3 = 0,06 (mol)
Nhỏ rất từ từ HCl vào dd NaOH và K2CO3 sẽ có phản ứng theo thứ tự:
H+ + OH- → H2O (1)
0,08 ← 0,08

(mol)

H+ + CO32- → HCO3- (2)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
0,06←0,06

(mol)

H+ + HCO3- → CO2↑+ H2O (3)
Nhìn đồ thị ta thấy: giai đoạn bắt đầu xuất hiện khí thoát ra => nHCl = x (mol)

=> Lượng HCl này chính là lượng phản ứng ở (1) và (2)
=> x = 0,08 + 0,06 = 0,14 (mol)
Khí bắt đầu thoát ra đến khi nHCl = 1,2x (mol) => khi này phương trình (3) bắt đầu xảy ra
=> theo (3) nCO2 thoát ra = nHCl pư (3) = (1,2x –x) = 0,2x = 0,2.0,14 = 0,028 (mol)
=> chọn A
Câu 36: Chọn đáp án C
  NO : 2 x (mol)
Z 
  NO 2 : x (mol)
M 35,34


3
 Fe : a
 H  : 0,3(mol)
Phan1:0,45mol NaOH
 

10, 7gFe(OH)3 
KHSO 4 :1, 2 (mol)
FeO
2
33, 2X 


 Y SO 4 :1, 2 (mol)
Phan 2:  Ba ( OH)2 

 m (g)  ?
Fe3O 4 HNO3 :0, 6 (mol)

 

NO
:
b
(mol)
3
 
 K  :1, 2 (mol)
 
H 2 O : 0, 75(mol)




Dùng quy tắc đường chéo => nNO : nN2O = 2 : 1
Gọi số mol của NO và của N2O lần lượt là 2x và x (mol)
Phần 1: tác dụng với 0,45 mol NaOH → 0,1 mol Fe(OH)3
=> nOH- dùng để trung hòa H+ dư = 0,45 – 3nFe(OH)3 = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol)
=> nH+ dư = 0,15.2 = 0,3 (mol)
Ta có: ∑nH+ bđ = nKHSO4 + nHNO3 = 1,2 + 0,6 = 1,8 (mol)
BTNT H : => nH+ bđ = nH+ dư + 2nH2O => nH2O = ( 1,8 – 0,3)/2 = 0,75 (mol)
BTNT N : 0,6 = 2x + x + b
=> 3x + b = 0,6 (1)
BTĐT đối với các chất trong dd Y: 3a + 0,3+ 1,2 = 2.1,2 + b


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
=> 3a – b = 0,9 (2)
BTKL: mX + mKHSO4 + mHNO3 = mY + mZ + mH2O

=> 33,2 + 1,2. 136 + 0,6.63 = (56a+ 0,3+1,2.96 +62b+1,2.39) + ( 2x.30 + 46x) + 0,75.18
=> 56a+ 62b+106x=58, 4( 3)
Từ (1), (2), (3) => a= 0,45 ; b= 0,45; x = 0,05 (mol)
Phần 2: Tác dụng với Ba(OH)2 dư
=> m↓ = mBaSO4 + mFe(OH)3 = 0,6.233 + 0,225.107 = 163,875 (g) ( Bảo toàn nguyên tố SO4 và
Fe)
Chú ý: Chia thành 2 phần nên phải chia đôi số liệu
Câu 37: Chọn đáp án A
n Na 2CO3 

2, 65
 0, 025(mol);
106

BTNT Na: nX = 2nNa2CO3 = 2. 0,025 = 0,05 (mol)
=> nA-Na, B-Na = 0,05 – nHCOONa = 0,05 – 0,01 = 0,04 (mol)
Vì khi đốt cháy các muối natri của hai axit no, đơn chức mạch hở luôn thu được nCO2 = nH2O
( PTHH minh họa: 2CmH2m-1O2Na + (3m-2)O2 → (2m -1 ) CO2 + (2m -1) H2O + Na2CO3
)
Gọi nCO2 = nH2O = x (mol)
=> mCO2 – mH2O = 3,51
=> 44x – 18x = 3,51
=> x = 0,135 (mol)
Gọi n là số cacbon trung bình của hai muối A và B
BTNT C: 0,01. 1 + 0,04. n = 0,135 + 0,025
=> n = 3,75 => 3 < n < 4
Vậy 2 muối là C2H5COONa : a (mol) và C3H7COONa: b (mol)

 n  a  b  0, 04
a  0, 01


 

3a  4b
b  0, 03
n  0, 04  3, 75

%C3H 7 COONa 

0, 03.110
.100%  66,8%
0, 01.68  0, 01.96  0, 03.110

Câu 38: Chọn đáp án D
nNaOH = 0,2. 1 = 0,2 (mol)
mZ = 6,2: 0,1 = 62 => Z là ancol C2H4(OH)2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Gọi CTCT của X là (RCOO)2C2H4
BTKL: mX = mY + mZ – mNaOH = 19,6 + 6,2 – 0,2.40 = 17,8 (g)
=> MX = 17,8 : 0,1 = 178 (g/mol)
=> 2R + 44.2 + 28 = 178
=> R = 31 (CH3O)
X + NaOH → Y + Z
Y + HCl → T
T + NaOH → nH2 = nT => Trong T phải có 2 H linh động tác dụng được với Na
Vậy CTCT của X là: (CH2(OH)COO)2C2H4
(1) đúng
(2) đúng

(3) đúng
(4) sai
=> có 3 kết luận đúng
Câu 39: Chọn đáp án B

n CO2 

14,08
2,88
8,064
 0,32(mol); n H2O 
 0,16(mol); n O2 
 0,36(mol);
44
18
22, 4

BTNT O : nO (trong E) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2= 2.0,32 + 0,16 – 2.0,36 = 0,08 (mol)
Vì E gồm 2 este đơn chức => nE = 1/2 nO ( trong E) = 0,04 (mol)
BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2 = 14,08 + 2,88 – 0,36.32 = 5,44 (g)
=> ME = 5,44 : 0,04 = 136 (g/ mol)
Gọi CTPT của E là CxHyOz ( x, y, z € N*)
x : y : z = nC : nH: nO
= 0,32 : 0,32 : 0,16
=4:4:1
=> (C4H4O)n = 136 => 68n = 136 => n = 2
CTPT C8H8O2
Trong 34 gam nE = 34 : 136 = 0,25 (mol) ; nNaOH = 0,175. 2 = 0,35 (mol)
E + NaOH ( vừa đủ) thu được 2 muối mà trong E đều chứa vòng benzen.
=> E phải có gốc axit giống nhau

Vậy E có CTCT là HCOOC6H4CH3 : a (mol) và HCOOCH2C6H5: b (mol)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
 n E  a  b  0, 25
a  0,1
 

b  0,15
 n NaOH  2a  b  0,35

Vậy 2 muối trong Y là: HCOONa: 0,25 (mol); CH3C6H4ONa: 0,1 (mol)
0, 25.67
.100%  56,30%
0, 25.67  0,1.130
% CH 3C6 H 5ONa  43, 70%
%HCOONa 

Câu 40: Chọn đáp án B
Dung dịch G chứa GlyNa: a (mol) ; AlaNa : b (mol)
n HCl  2a  2b  0, 72
 a  b  0,18(mol)

m muoi  111,5a  125,5b  58,5(a  b)  63, 72

m ( g) E + NaOH → ( m + 12,24) (g) muối
nNaOH pư = a + b = 0,36 (mol)
mNaOH – mH2O = 12,24
=> mH2O = 0,36.40 - 12,24 = 2,16 (g) => nH2O = 0,12 (mol)
=> nA = nB = 0,06 (mol)

A có k gốc aminoaxit => 0,06k + 0,06 = 0,36
=> k = 5
TH1: A là Gly3Ala2 và B là Ala ( loại vì MA < 4MB)
TH2: A là Gly2Ala3 và B là Gly ( thỏa mãn vì MA > 4MB)
A. Sai vì A có 4 liên kết peptit
B. Đúng vì trong A %N = [( 14. 5): 345].100% = 20,29%
C. Sai vì A có 5 gốc ạminoaxit trong phân tử
D. Sai vì trong B % N = (14 : 75).100% = 18,67%



×