Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM NÔNG HỌC VÀ NĂNG SUẤT CỦA TẬP ĐOÀN DÒNG LÚA TRIỂN VỌNG TẠI KẾ SÁCH – SÓC TRĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM NÔNG HỌC VÀ NĂNG SUẤT CỦA
TẬP ĐOÀN DÒNG LÚA TRIỂN VỌNG TẠI
KẾ SÁCH – SÓC TRĂNG

Họ và tên sinh viên: HOÀNG THỊ HƯỜNG
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khoá: 2008 – 2012

Tháng 7/2012


i

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM NÔNG HỌC VÀ NĂNG SUẤT CỦA
TẬP ĐOÀN DÒNG LÚA TRIỂN VỌNG TẠI
KẾ SÁCH – SÓC TRĂNG

Tác giả

HOÀNG THỊ HƯỜNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Kỹ sư ngành NÔNG HỌC

Giảng viên hướng dẫn:
TS. HOÀNG KIM


TS. PHẠM TRUNG NGHĨA

Tháng 7 năm 2012


ii

LỜI CẢM ƠN
Con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, anh chị em trong gia đình đã luôn bên
con, động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để con học tập, trưởng thành và có được
như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn:
-

Ban Giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm tp HCM

-

Ban Chủ nhiệm Khoa Nông Học

-

Bộ môn Cây Lương thực Rau Hoa Quả

-

Bộ môn Công nghệ Sinh học, Viện Lúa Đồng bằng Sông Cửu Long

-


Trại giống cây trồng huyện Kế Sách – Sóc Trăng

-

Trại giống cây trồng huyện Long Phú – Sóc Trăng

-

Tôi xin gởi lời cảm ơn đến quí thầy cô trong Khoa Nông Học đã tận tình
chỉ dạy những kiến thức trong suốt thời gian theo học tại trường

-

Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy T.S Hoàng Kim, thầy T.S
Phạm Trung Nghĩa, anh Hoàng Long đã tận tình chỉ dạy và hướng dẫn tôi
trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.

-

Cảm ơn bạn bè đã giúp đỡ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn.

Thủ Đức, tháng 7 năm 2012
Sinh viên

Hoàng Thị Hường


iii


TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát đặc điểm nông học và năng suất của tập đoàn dòng lúa triển
vọng tại Kế Sách – Sóc Trăng” được tiến hành tại trại giống cây trồng huyện Kế Sách
– Sóc Trăng, thời gian từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 06 năm 2012. Thí nghiệm
được bố trí theo kiểu tập đoàn không lần lặp lại gồm 398 nghiệm thức trong đó có 377
dòng/giống của Viện Nghiên cứu Lúa gạo Quốc Tế (IRRI) và 21 dòng/giống ưu tú của
Việt Nam gồm OM6976-41, OM4900, OM7347, OM5976, IR50404, AS996,
OM5464, ST19, MTL480, M74-5, M44-5, M49-5, M80-3, M56-6, M82-1, M12-1,
M11-2, M35-5, M82-2, M71-2, M56-2. Quy trình thực hiện thí nghiệm theo đúng quy
định của IRRI và quy phạm tiêu chuẩn ngành. Kết quả năng suất thực tế cuối cùng của
thí nghiệm chọn lại 30 dòng/giống triển vọng (bao gồm giống đối chứng OM6976-41)
để báo cáo.
Kết quả thí nghiệm cho thấy:
1) Tập đoàn 398 dòng/giống lúa nghiên cứu (bao gồm 377 dòng/giống lúa nhập
nội từ IRRI và 21

/giống lúa ưu tú tuyển chọn của Việt Nam) rất đa dạng về mặt di

truyền, sinh trưởng và phát triển tốt, thời gian sinh trưởng từ ngắn đến trung bình, biến
động từ 90 đến 104 ngày. Trong 30 dòng/giống lúa triển vọng thì dòng HHZ5 – Sal12
- SAL1 có thời gian sinh trưởng ngắn nhất 99 ngày; dòng HHZ5 - DT3 - DT3 có thời
gian sinh trưởng dài nhất là 103 ngày. Chiều cao cây của các giống lúa thí nghiệm biến
động từ 86,4 cm đến 107,3 cm. Hầu hết tất cả các giống có khả năng đẻ nhánh khá,
dạng hình đẹp, bộ lá thẳng đứng, ít đổ ngã. Các dòng/giống lúa tham gia thí nghiệm
hầu hết đều bị nhiễm bệnh đạo ôn lá mức độ nhẹ. Một số giống lúa còn bị gây hại bởi
sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy nâu, tuy nhiên sự ảnh hưởng đến năng suất thực thu
không đáng kể.
2) Năng suất lý thuyết của 30 dòng/giống lúa triển vọng biến động từ 6,90 11,7 tấn/ha, trong đó ba dòng có năng suất lý thuyết cao nhất là HHZ5 - Sal1 - SAL2,
HHZ12 - SAL11 - Y3, HHZ - DT7 - DT2 tương ứng là 11,71 tấn/ha, 11,01 tấn/ha,
10,98 tấn/ha. Năng suất thực tế của 30 dòng/giống thí nghiệm biến động từ 6,36 – 9,65

tấn/ha. Trong đó ba dòng HHZ12 - SAL11 - Y3, HHZ5 - Y7 - DT1, HHZ12 - Y7 -


iv

DT2 đạt năng suất thực tế cao nhất tương ứng là 9,65 tấn/ha, 8,96 tấn/ha, 8,57 tấn/ha.
So với giống OM6976-41 đối chứng có năng suất lý thuyết và năng suất thực tế đạt
tương ứng là 8,15 tấn/ha và 7,08 tấn/ha.
3) Kết quả phân nhóm các đặc tính đã chọn ra được 12 dòng/giống lúa có nhiều
tính trạng tốt như: số bông/m2 cao, NSTT cao, % lép thấp ,TL1000 hạt cao, bao gồm
các mẫu giống NT1 ( HHZ12 - SAL1 - Y3), NT2 (HHZ5 - Y7 - DT1), NT3 (HHZ12 Y7 - DT2), NT4 (HHZ5 - Sal12 - SAL1), NT5 (HHZ5 - DT20 - DT3), NT6 (HHZ5 DT9 - Y1), NT26 (HHZ5 - Sal1 - SAL2) , NT29 (HHZ5 - DT7 - DT2), NT10 (HHZ5 DT14 - DT2), NT9 (HHZ5- DT2 - DT1), NT23 (HHZ17 - DT1 - SAL1)
OM6976-41.


v

MỤC LỤC
Trang

Trang tựa ...................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm tắt ...................................................................................................................... iii
Mục lục ....................................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt........................................................................................ viii
Danh sách các bảng .................................................................................................... ix
Danh sách các hình ...................................................................................................... x
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu đề tài ...................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu cần đạt...................................................................................................... 2

1.4 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................. 3
2.1 Nguồn gốc cây lúa ................................................................................................. 3
2.2. Giá trị kinh tế của lúa gạo ..................................................................................... 4
2.2.1 Giá trị dinh dưỡng ............................................................................................... 4
2.2.2 Giá trị sử dụng .................................................................................................... 4
2.2.3 Giá trị thương mại ............................................................................................... 5
2.3 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam ............................................. 5
2.3.1 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới............................................................... 5
2.3.2 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam ............................................................... 7
2.4 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Đồng Bằng Sông Cửu Long và tỉnh Sóc Trăng ....... 11
2.4.1 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Đồng Bằng Sông Cửu Long ................................. 11
2.4.2 Các giống lúa phổ biến ở Đồng Bằng Sông Cửu Long ...................................... 12
Cần định hướng quy hoạch tạo vùng sản xuất lúa hàng hóa, cân đối, hợp lý cho toàn
vùng ĐBSCL để đáp ứng được yêu cầu xuất khẩu và nhu cầu nội địa. 2.4.3 Tình hình
sản xuất lúa gạo ở tỉnh Sóc Trăng và huyện Kế Sách - Sóc Trăng .............................. 13
2.5 Giới thiệu về dự án Green Super Rice .................................................................. 15


vi

Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 17
3.1. Vật liệu thí nghiệm.............................................................................................. 17
3.2 Phương pháp thí nghiệm ...................................................................................... 24
3.2.1 Điều kiện thí nghiệm ......................................................................................... 24
3.2.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm .......................................................................... 26
3.3 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi .................................................................. 28
3.3.1 Các đặc trưng về hình thái ................................................................................. 28
3.3.2 Các chỉ tiêu nông học, sinh lý .......................................................................... 31
3.3.3 Khả năng chống chịu sâu bệnh .......................................................................... 32

3.3.4 Các chỉ tiêu năng suất và yếu tố cấu thành năng suất ........................................ 34
3.3.5 Các chỉ tiêu hình thái hạt gạo ............................................................................ 34
3.4 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 35
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 36
4.1 Đặc trưng và hình thái của các dòng/giống lúa thí nghiệm ................................... 36
4.1.1 Thân lúa ............................................................................................................ 36
4.1.2 Lá lúa ................................................................................................................ 38
4.1.3 Bông lúa ........................................................................................................... 38
4.2 Các chỉ tiêu nông học ........................................................................................... 40
4.2.1 Các thời kỳ sinh trưởng và phát dục .................................................................. 40
4.2.2 Động thái tăng trưởng chiều cao và tốc độ tăng trưởng chiều cao ...................... 42
4.2.3 Động thái đẻ nhánh và khả năng đẻ nhánh ........................................................ 46
4.2.4 Tính chống chịu sâu bệnh của các giống tham gia thí nghiệm ........................... 49
4.3 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ........................................................ 51
4.3.1 Số bông/m2 ....................................................................................................... 52
4.3.2 Số hạt chắc/bông ............................................................................................... 53
4.3.3 Tỷ lệ hạt lép ...................................................................................................... 54
4.3.4 Trọng lượng 1000 hạt (P1000) .......................................................................... 55
4.3.5 Năng suất lý thuyết (NSLT) .............................................................................. 55
4.3.6 Năng suất thực tế (NSTT) ................................................................................. 57
4.4 Hình dạng hạt gạo của các dòng/ giống lúa thí nghiệm ......................................... 58
4.5 Một số dòng/giống lúa có nhiều đặc tính tốt ......................................................... 59


vii

Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 60
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 60
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 62

PHỤ LỤC .................................................................................................................. 64
Phụ lục 1: Một số hình ảnh thí nghiệm ....................................................................... 64
Phụ lục 2: Bảng năng suất lý thuyết và năng suất thực tế của các dòng/giống lúa thí
nghiệm ....................................................................................................................... 71
.................................................. 81
Phụ lục 4: Bảng phân nhóm một số tính trạng ............................................................ 87
Phụ lục 5: Bộ giống lúa triển vọng ở ĐBSCL ............................................................ 89
.................. 90


viii

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BVTV

Bảo vệ thực vật

ĐC

Đối chứng

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

FAO


Tổ chức Lương thực và Nông Nghiệp Liên Hợp Quốc
(Food and Agriculture Organization)

KH

Kí hiệu

IRRI

Viện Nghiên cứu Lúa gạo Quốc tế (International Rice
Research Institute).

NSC

Ngày sau cấy

NSLT

Năng suất lý thuyết

NT

Nghiệm thức

NSTT

Năng suất thực tế.

OM


Ô Môn

P1000

Trọng lượng 1000 hạt

TGST

Thời gian sinh trưởng

VN

Việt Nam


ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng của lúa gạo (% chất khô so với một số cây lấy hạt khác) . 4
Bảng 2.2 Diện tích, năng suất, và sản lượng lúa trên thế giới qua các năm ................... 6
Bảng 2.3 Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ở Việt Nam qua các năm 1955-2010 ... 8
Bảng 2.4 Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2010 ..................................... 10
Bảng 2.5 Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam so với một số nước (giá FOB, USD/tấn) .. 11
Bảng 2.6 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở ĐBSCL trong những năm gần đây ... 12
Bảng 2.7 Diện tích lúa của các tỉnh ĐBSCL (1000ha) trong những năm gần đây ....... 14

Bảng 2.8 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của huyện Kế Sách những năm gần đây
.................................................................................................................................. 15
Bảng 3.1 Danh sách các dòng/giống lúa của IRRI ...................................................... 17
(trong đó có đối chứng
OM 6976-41) ............................................................................................................. 23
Bảng 3.3 Đặc điểm và tính chất lý hóa tính khu thí nghiệm ....................................... 24
Bảng 3.4 Tình hình thời tiết, khí hậu nơi thí nghiệm. ................................................. 25
Bảng 3.5 Phân loại hình dạng hạt gạo trắng theo IRRI (1996) .................................... 34
Bảng 4.1: Một số đặc tính hình thái của 30 dòng/giống lúa triển vọng ....................... 37
Bảng 4.2: Thời gian sinh trưởng và phát dục của 30 dòng/ giống lúa triển vọng ........ 40
Bảng 4.3: Động thái tăng trưởng chiều cao của 30 dòng/ giống lúa triển vọng ........... 43
Bảng 4.4: Tốc độ tăng trưởng chiều cao của 30 dòng/ giống lúa triển vọng................ 45
Bảng 4.5: Động thái đẻ nhánh của 30 dòng/giống lúa triển vọng (nhánh/ bụi) ............ 46
Bảng 4.6: Tốc độ đẻ nhánh của 30 dòng/giống lúa triển vọng (nhánh/bụi/14 ngày) .... 47
Bảng 4.7 Khả năng đẻ nhánh và tỷ lệ nhánh hữu hiệu của 30 dòng/giống lúa triển vọng . 48
Bảng 4.8 Tính chống chịu sâu bệnh của 30 dòng/giống lúa triển vọng ....................... 50
Bảng 4.9 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của 30 dòng/giống lúa ........... 51
Bảng 4.10: Hình dạng hạt gạo của 30 dòng/ giống lúa triển vọng .............................. 58
Bảng 4.11 Một số đặc tính của 12 dòng/giống lúa tuyển chọn .................................... 59


x

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

Trang

Hình 2.1 Thứ tự sản lượng lúa của một số nước sản xuất lúa lớn trên thế giới............... 7
Hình 2.2 Việt Nam và năm nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới ................................. 9

Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm .................................................................................. 26
Hình 3.2 Ruộng lúa thí nghiệm 30 ngày sau cấy .......................................................... 27
Hình 4.1 Phân nhóm chiều dài bông ............................................................................ 39
Hình 4.2 Phân nhóm thời gian sinh trưởng .................................................................. 42
Hình 4.3 Phân nhóm Số bông/m2 ................................................................................. 52
Hình 4.4 Phân nhóm hạt chắc trên bông ....................................................................... 53
Hình 4.5 Phân nhóm % Hạt lép ................................................................................... 54
Hình 4.6 Phân nhóm trọng lượng 1000 hạt .................................................................. 55
Hình 4.7 Phân nhóm Năng suất lý thuyết .................................................................... 56
Hình 4.8 Phân nhóm Năng suất thực tế ....................................................................... 57
Hình P1 Ruộng lúa thí nghiệm sau khi cấy .................................................................. 64
Hình P2 Ruộng lúa thí nghiệm 14 ngày sau khi cấy ..................................................... 64
Hình P3 Ruộng lúa thí nghiệm 44 ngày sau khi cấy .................................................... 65
Hình P4 Ruộng lúa thí nghiệm giai đoạn trổ ............................................................... 65
Hình P5 Dòng lúa HHZ12 - SAL11 - Y3 (NT1) .......................................................... 66
Hình P6 Dòng lúa HHZ5 - Y7 - DT1 (NT2) ................................................................ 66
Hình P7 Dòng lúa HHZ5 - Y7 - DT2 (NT3) ................................................................ 67
Hình P8 Dòng lúa HHZ5 - SAL12 - SAL1 (NT4) ........................................................ 67
Hình P9 Dòng lúa HHZ5 - DT20 - DT3 (NT5) ........................................................... 68
Hình P10 Dòng lúa HHZ5 - DT9 - Y1 (NT6)............................................................... 68
Hình P11 Giống lúa đối chứng OM6976 - 41 (NT8) .................................................... 69
Hình P12 Giống lúa đối chứng ST19 bị đạo ôn lá ........................................................ 69
Hình P13 Dòng lúa HHZ5 - Y9 - Y3 bị nhiễm đạo ôn lá cấp 3 ( NT15) ....................... 70
Hình P14

....................................................................... 81

Hình P15

..................................................................... 81



xi

Hình P16

5%(NSC) ..................................................................... 82

Hình P17

85%(NSC) ................................................................... 82

Hình P18

85%(NSC) ................................................................... 83

Hình P19

i ................................................................................ 83

Hình P20

..................................................................... 84

Hình P21 Đ

....... 84

Hình P22 T


............ 85

Hình P23
Hình P24

/g

....................... 85
............................. 86


1

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Lúa (Oryza sativa) là cây lương thực chính của hơn 65 % dân số trên thế giới.
Tổng sản lượng và diện tích lúa gạo đứng sau ngô và lúa mì nhưng năng suất cao hơn
lúa mì và nhiều cây ngũ cốc khác. Năm 2008 sản lượng lúa gạo thế giới đạt 685 triệu
tấn so với 822 triệu tấn ngô và 689 triệu tấn lúa mì. Hiện nay hơn 100 nước trên thế
giới sản xuất lúa. Châu Á là vùng sản xuất lúa gạo chủ yếu và là nơi có nền nông
nghiệp cổ xưa nhất gắn liền với canh tác lúa nước. Trong những thập kỷ qua, loài
người đang đứng trước nguy cơ bùng nổ về dân số, để đảm bảo mức tiêu dùng lương
thực ổn định đến năm 2030 và đáp ứng nhu cầu tăng dân số. FAO dự báo toàn thế giới
phải sản xuất lượng lúa gạo nhiều hơn khoảng 60 % so với hiện nay. Trước tình hình
đó cây lúa đã và đang là đối tượng nghiên cứu của nhiều nhà khoa học.
Việt Nam là chốn tổ của nghề lúa. Từ bao đời nay cây lúa đã gắn liền với đời
sống dân tộc, với lịch sử dựng nước và giữ nước. Nông dân ta rất giàu kinh nghiệm và
giỏi nghề trồng lúa. Việt Nam cũng là một trong những trung tâm phát sinh cây lúa và
nghề trồng lúa của loài người. Sản xuất lúa gạo ở vị trí trung tâm của an ninh lương

thực và phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam với diện tích canh tác lúa gạo
hàng năm khoảng 7,4 triệu ha chiếm hơn ½ tổng diện tích canh tác các loại cây trồng
(Hoàng Kim 2011). Là nhân tố quan trọng ổn định tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá,
xã hội của đất nước. Đồng Bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa gạo chủ lực của
cả nước trong đó tỉnh Sóc Trăng đóng một vai trò khá quan trọng. Để đáp ứng nhu cầu
cấp thiết của sản xuất hiện nay là xác định giống lúa chất lượng tốt và năng suất cao,
có khả năng chống chịu tốt, và phù hợp với điều kiện sinh thái của vùng. Huang – Hua
– Zhan là một giống lúa tốt của Trung Quốc, đã được dùng làm vật liệu lai tạo với 46
giống lúa khác nhau để được 46 thế hệ lai F1 và tiếp tục lai lại cho ra thế hệ hạt lai


2

BC2F1. Đây là thành tựu suất sắc của dự án Green Super Rice trong vệc phối hợp đặc
tính năng suất cao của giống Huang – Hua – Zhan với các đặc tính kháng hạn, kháng
mặn... của các giống khác để khảo nghiệm tại nhiều nước khác nhau trong đó có điểm
nghiên cứu Viện lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long. Được sự phân công của Khoa Nông
Học cùng với sự chấp nhận của Viện Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long, dưới sự hướng
dẫn của thầy TS. Hoàng Kim và TS. Phạm Trung Nghĩa, tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Khảo sát đặc điểm nông học và năng suất của tập đoàn dòng lúa triển vọng tại Kế
Sách - Sóc Trăng”.
1.2 Mục tiêu đề tài
Trồng, theo dõi dạng hình, năng suất thành phần năng suất, tính kháng sâu bệnh
ngoài đồng tại Trại giống cây trồng Kế Sách, Sóc Trăng chọn lại 30 dòng/giống triển
vọng.
1.3 Yêu cầu cần đạt
Khảo sát tập đoàn dòng/giống lúa, bố trí thí nghiệm, theo dõi, đo đếm các chỉ
tiêu theo đúng Quy phạm khảo nghiệm DUS (10TCN 554: 2002), VCU (10 TCN 558:
2002) và thang đánh giá chuẩn của IRRI.
Xác định được các dòng/giống lúa có năng suất cao.

1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu gồm 377 dòng lúa của Viện lúa Quốc Tế (IRRI) và 21
/giống lúa ở Việt Nam gồm: OM6976-41, OM4900, OM7347, OM5976,
IR50404, AS996, OM5464, ST19, MTL480, M74-5, M44-5, M49-5, M80-3, M56-6,
M82-1, M12-1, M11-2, M35-5, M82-2, M71-2, M56-2.
Thời gian thực hiện: Từ 01/2012 đến 06/2012. Địa điểm khảo nghiệm tại trại
giống cây trồng huyện Kế Sách, Sóc Trăng.


3

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Nguồn gốc cây lúa
Cây lúa có nguồn gốc lịch sử lâu đời, trải dài từ phía Nam Trung Quốc đến Đông
Bắc Ấn Độ. Đa số các tài liệu nghiên cứu về lúa của thế giới đều thống nhất là nguồn
gốc của cây lúa hiện nay là ở Đông Nam Á cơ sở của ý kiến này là:
-

Diện tích trồng lúa của thế giới chủ yếu tập trung ở Đông Nam Á.

-

Khí hậu Đông Nam Á nóng ẩm, mưa nhiều, ánh sáng mạnh thích hợp cho cây
lúa sinh trưởng, phát triển.

-

Có nhiều giống lúa dại là tổ tiên của giống lúa trồng hiện nay đang có mặt ở các
nước Đông Nam Á.


-

Các tài liệu lịch sử, di tích khảo cổ học đều có nói về nghề trồng lúa đã xuất
hiện ở các nước Đông Nam Á như ở Trung Quốc, từ năm 1742 đã có nói rằng
nghề trồng lúa đã có ở Trung Quốc từ 2800 năm trước công nguyên, ở Ấn Độ
nghề trồng lúa có từ 1000 năm trước công nguyên và sau đó lan sang các nước
Ai Cập, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ...

-

Về phương diện thực vật học lúa trồng hiện nay là do lúa dại qua quá trình chọn
lọc tự nhiên, chọn lọc nhân tạo hình thành. Lúa dại hiện nay còn giữ một số đặc
tính sinh trưởng tự nhiên trong các vùng đầm lầy, có thân mọc xòe, phân hóa
phát dục hoa không hoàn toàn, kết hạt ít và dễ bị rụng hạt, hạt nhỏ, có râu, bông
xòe.

-

Cây lúa được thuần hóa từ các loài hoang dại, bán hoang dại, dị hợp tử và đầy
những biến dị. Quá trình thuần hóa cũng là quá trình của sự lai tạp tự nhiên, đột
biến gen do môi trường và sự chọn lọc của môi trường qua hàng ngàn năm.
Theo tài liệu của Trần Văn Đạt (2002) cho biết: Tổ tên lúa trồng ở Châu Á


4

(Oryza sativa) đã xuất hiện thời kì đồ đá mới, cách đây từ 10-15 ngàn năm từ
vùng chân núi phía nam dãy Hymalaya (Ấn Độ) và miền nam, Đông Nam Á.
2.2. Giá trị kinh tế của lúa gạo

2.2.1 Giá trị dinh dưỡng
Gạo là thức ăn giàu chất dinh dưỡng chứa nhiều đường bột và protein. Phân
tích thành phần dinh dưỡng của gạo có: 62,4% tinh bột, 7,9 % protein (ở gạo nếp
thường cao hơn gạo tẻ), lipit ở gạo xay là 2,2% nhưng ở gạo xát chỉ còn 0,2%. Bột gạo
có nhiều vitamin B1 (0,45 mg/100 hạt), B2, B6 và PP (bảng 2.1)
Trong hạt gạo, hàm lượng dinh dưỡng tập trung ở các lớp ngoài và giảm dần
vào trung tâm. Phần bên trong nội nhũ chỉ chứa chủ yếu là chất đường bột. Cám hay
lớp vỏ ngoài của hạt gạo chiếm khoảng 10% trọng lượng khô là thành phần rất bổ
dưỡng của lúa, chứa nhiều protein, chất béo, khoáng chất và vitamin, đặc biệt là các
vitamin nhóm B.
Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng của lúa gạo (% chất khô so với một số cây lấy hạt khác)

Loại hạt

Tinh bột

Protein

Lipit

Xenluloza

Tro

Nước

Lúa

62,4


7,9

2,2

9,9

5,7

11,9

Lúa mì

63,8

16,8

2,0

2,0

1,8

13,6

Ngô

69,2

10,6


4,3

2,0

1,4

12,5

Lúa miến

71,7

12,7

3,2

1,5

1,6

9,9



59,0

11,3

3,8


8,9

3,6

13,0

( Nguồn: Nguyễn Văn Tuất, 2010)
2.2.2 Giá trị sử dụng
Gạo được dùng để chế biến thành cơm, bánh, làm môi trường để nuôi cấy niêm
khuẩn, men, cơm mẻ,… Ngoài ra gạo còn dùng để chưng cất rượu, cồn,…
Cám, hay đúng hơn là các lớp vỏ ngoài của hạt gạo, do chứa nhiều protein, chất
béo, chất khoáng, vitamin, nhất là vitamin nhóm B, nên được dùng làm bột dinh
dưỡng trẻ em và điều trị các bệnh tim mạch, huyết áp, phù thũng….Cám là thành phần
cơ bản, giàu chất dinh dưỡng trong thức ăn gia súc, gia cầm.
Trấu ngoài công dụng làm chất đốt, chất độn chuồng còn dùng làm ván ép, vật
liệu cách nhiệt, cách âm, chế tạo carbon và silic.


5

Rơm rạ là thức ăn cho trâu bò, làm chất đốt, lợp nhà, làm giấy, sản xuất nấm
rơm .
2.2.3 Giá trị thương mại
Trên thị trường thế giới, thông thường giá gạo xuất khẩu cao hơn lúa mì từ 2 - 3
lần và hơn ngô từ 2 - 4 lần. Thời điểm khủng hoảng lương thực trên thế giới những
năm 1970 đã làm giá cả các loại ngũ cốc trên thị trường thế giới tăng vọt đột ngột: giá
gạo từ 147 USD/tấn (1972) tăng lên 350 USD/tấn (1973), lúa mì từ 69 USD/tấn (1972)
lên 137 USD/tấn (1973) và ngô từ 56 (1972) lên 98 USD/tấn (1973). Giá gạo đạt đỉnh
cao vào năm 1974 là 542 USD/tấn, trong khi gạo thơm đặc sản Basmati (gạo số 1 thế
giới) lên đến 820 USD/tấn. Sau đó, giá gạo giảm dần và tăng lên trở lại trên 430

USD/tấn trong những năm 1980 - 1981 để rồi giảm xuống và có khuynh hướng ổn
định ở khoảng 200 - 250 USD/tấn, tức vẫn gấp đôi giá lúa mì và gấp ba ngô. Nhìn
chung, từ năm 1975 - 1995 giá gạo biến động khá lớn và ở mức cao.
Giá gạo thế giới trong những năm 90 biến động khá lớn, trong đó năm 1993
thấp nhất, sau đó tăng dần và tương đối ổn định từ năm 1997 - 1998. Giá gạo Việt
Nam (5% tấm) bán trên thị trường thế giới ở mức trung bình từ 220 - 290 USD/tấn. Từ
năm 2000 trở đi, giá gạo thế giới tăng đều và ổn định ở mức 10% năm. Giá gạo xuất
khẩu của Việt Nam tháng 7/2011 với gạo 5% tấm là 470 USD/tấn (Hiệp hội Lương
thực Việt Nam, 2012)
2.3 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam
2.3.1 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới
Diện tích trồng lúa trên thế giới đã tăng rõ rệt từ năm 1961 đến năm 1980. Năng
suất không ngừng được cải thiện, đặt biệt từ sau cuộc cách mạng xanh của thế giới vào
những năm 1965 - 1970, với sự ra đời của các giống lúa thấp cây, ngắn ngày, mà tiêu
biểu là giống lúa IR5, IR8. Các giống lúa này có yêu cầu kỹ thuật cao hơn, tạo điều
kiện cho các nước phát triển tăng nhanh sản lượng lúa bằng con đường tăng năng suất
nhờ có điều kiện phát triển hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh và đầu tư phân bón, kỹ thuật
cao.
Đến những năm 1990 dẫn đầu năng suất lúa trên thế giới là các nước Triều
Tiên, Úc, Mỹ, Nhật Bản, Tây Ban Nha (IRRI, 1990). Trong khi các nước có diện tích
lúa lớn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, thiếu điều kiện đầu tư, cải tạo môi trường canh


6

tác và không thể đầu tư vào nông nghiệp cao, nên năng suất lúa vẫn còn thấp và tăng
chậm. Điều này làm năng suất lúa bình quân trên thế giới đến nay vẫn còn ở khoảng
4,0 - 4,3 tấn/ha, chỉ bằng phân nửa năng suất lúa ở các nước phát triển (bảng 2.2)
Bảng 2.2 Diện tích, năng suất, và sản lượng lúa trên thế giới qua các năm
Sản lượng


Năm

Diện tích (triệu ha)

Năng suất (tấn/ha)

1965

124,98

2,03

254,08

1970

133,10

2,38

316,38

1975

141,97

2,51

357,00


1980

144,67

2,74

396,87

1985

143,90

3,25

467,95

1990

146,98

3,53

518,21

1995

149,59

3,66


547,43

2000

153,94

3,89

598,40

2005

151,71

3,94

597,32

2006

147,53

3,85

568,30

2007

147,26


3,98

585,73

2008

150,31

4,06

610,84

2009

152,90

4,12

629,30

2006

155,30

4,12

641,08

2007


155,05

4,23

656,50

2008

157,73

4,36

689,14

2009

158,30

4,32

685,24

2010

153,65

4,37

672,02


(triệu tấn)

(Nguồn: FAOSTAT, 2012)


7

Hiện nay
. Trong
năm 2008
193,35

,

Indonesia, Banglade
,
(

2.1)

Hình 2.1: T

( Hoàng
Kim, 2011)

2.3.2 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam
Trước năm 1975 diện tích trồng lúa cả nước dao động trong khoảng 4,42 - 4,92
triệu ha, năng suất có tăng nhưng rất chậm, chỉ khoảng 700kg/ha trong vòng 20 năm.
Sản lượng lúa hai miền chỉ trên dưới 10 triệu tấn (bảng 2.3 ).



8

Bước sang 1980, năng suất lúa tăng dần do khắc phục được những nguyên
nhân trên như: thay đổi cơ chế quản lý nông nghiệp bằng chủ trương khoán sản phẩm
trong sản xuất, cải thiện hệ thống kênh mương….
Bảng 2.3 Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ở Việt Nam qua các năm 1955-2010
Năm

Diện tích (triệu ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản lượng (triệu tấn)

1955

4,42

1,44

6,36

1960

4,60

1,99


9,17

1965

4,83

1,94

9,37

1970

4,72

2,15

10,17

1975

4,94

2,16

10,54

1980

5,54


2,11

11,68

1985

5,70

2,78

15,87

1990

5,96

3,21

19,14

1995

6,77

3,69

24,96

2000


7,67

4,24

32,53

2001

7,49

4,29

32,11

2002

7,50

4,59

34,45

2003

7,45

4,64

34,57


2004

7,45

4,86

36,15

2005

7,33

4,89

35,79

2006

7,32

4,89

35,85

2007

7,21

4,99


35,94

2008

7,41

5,22

38,72

2009

7,44

5,23

38,89

7,51

5,32

39,98

2010

(Nguồn : Tổng cục Thống kê VN, 2012)


9


Từ năm 1997 đến nay, hằng năm nước ta xuất khẩu trung bình trên dưới 4 triệu
tấn gạo, đem về một nguồn thu nhập ngoại tệ đáng kể.

2000 – 2010 (
Hiện nay V

2.3)

Nam đứng hàng thứ 6 về diện tích gieo trồng và đứng hàng thứ

5 về sản lượng lúa. Hạt gạo V

Nam chẳng những đảm bảo yêu cầu về an ninh lương

thực trong nước mà còn góp phần quan trọng trong thị trường lúa gạo thế giới.
2.2)

2.2 Việt Nam và năm nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới (Hoàng Kim, 2010)
Trong những năm qua, gạo xuất khẩu V

Nam tăng trưởng về số lượng và

chất lượng cũng như mở rộng thị trường.

2.2

.
. Đến nay, ngoài các thị trường truyền thống của V


Nam như là Iraq, Iran (Trung


10

Đông), thị trường Châu Á (Indonesia, Philippines), V

Nam đã mở rộng và phát triển

thêm một số thị trường tiềm năng ở các nước Châu Phi, Mỹ La tinh (bảng 2.4).
Bảng 2.4 Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2010
Thị trường

Lượng (nghìn tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Philippines

1.475,82

947.378,77

Indonesia

687,21

346.017,26

Singapore


539,29

227.791,80

Cu Ba

472,27

209.216,94

Malaysia

398,01

177.688,70

Đài Loan

353,14

142.704,50

Hồng Kông

131,12

65.176,23

Trung Quốc


124,46

54.636,94

Đông Timo

116,72

51.526,93

Nga

83,69

36.059,49

Nam Phi

31,79

13.365,04

Brunei

15,14

7.658,56

Ucraina


13,15

6.149,16

Australia

7,46

4.327,17

Bỉ

5,91

2.716,95

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

5,90

2.708,17

Ba Lan

5,02

2.058,80

Pháp


2,58

1.070,36

Hà Lan

1,42

829,32

Italia

1,39

757,90

Tây Ban Nha

0,84

392,84

6.886,17

3.247.860,36

Tổng cộng

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2012)

Về giá cả, gạo V

Nam đã dần dần được nâng lên tương đương với gạo Thái

Lan, vào cùng một thời điểm và cấp loại gạo. Điều này cho thấy, chất lượng gạo và


11

quan hệ thị trường của gạo V

Nam đã có thế cạnh tranh ngang hàng với gạo Thái

Lan trên thị trường thế giới (bảng 2.5 ).
Bảng 2.5 Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam so với một số nước (giá FOB, USD/tấn)
Giá gạo

Loại gạo

Đầu 6/2011 đến cuối 7/2011

Thái 100B ( 100% gạo nguyên )

550

Thái 5% tấm

520

Thái 25% tấm


480

Việt 5% tấm

470

Việt 25% tấm

435

Ấn Độ 5% tấm

330

Ấn Độ 25% tấm

315

Pakistan 15-20% tấm

510

Pakistan 25% tấm

460
(Nguồn: Thị trường lúa gạo.com và gentraco.com.vn, 2011)

Tổng sản lượng và giá trị xuất khẩu gạo của Việt Nam cũng tăng lên rõ rệt kể từ
lúc nước ta tham gia thị trường xuất khẩu gạo thế giới năm 1989 .

2.4 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Đồng Bằng Sông Cửu Long và tỉnh Sóc Trăng

2.4.1 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Đồng Bằng Sông Cửu Long
Đồng Bằng Sông Cửu Long, từ sau 1975 đến nay, việc sản xuất lúa đã vươn lên
mạnh mẽ cùng với sự phát triển của hệ thống thủy lợi và thủy nông nội đồng, cùng
những tiến bộ kỹ thuật được áp dụng rộng rãi trên đồng ruộng, trở thành vùng trọng
điểm sản xuất lúa của cả nước. Từ vùng lúa nổi mênh mông An Giang, Đồng Tháp,
vùng trũng phèn Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, với chỉ một vụ lúa mùa năng
suất thấp và bấp bênh, nay đã chuyển dần thành vùng lúa 2 – 3 vụ ngắn ngày năng suất
cao, ổn định, cộng với những hệ thống canh tác đa dạng, đã góp phần đáng kể vào sản
lượng lương thực và lượng nông sản hàng hóa xuất khẩu hàng năm của cả nước.


12

Hiện nay, với tổng diện tích gieo trồng lúa năm 2010 là 3,97 triệu ha, trong
tổng số 7,51 triệu ha diện tích gieo trồng lúa của cả nước (chiếm 52,86%). Đồng Bằng
Sông Cửu Long đã đóng góp hơn 21,56 triệu tấn lúa trong tổng sản lượng khoảng
39,98 triệu tấn lúa của cả nước, chiếm tỷ lệ 53,92% ( theo bảng 2.6). Hơn 80% sản
lượng gạo xuất khẩu hàng năm từ ĐBSCL ( trích dẫn Nguyễn Ngọc Đệ, 2008 ).
Bảng 2.6 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở ĐBSCL trong những năm gần đây
Năm

Diện tích
(Triệu ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản Lượng (Triệu tấn)


2000

3,94

4,23

16,70

2001

3,79

4,22

15,99

2002

3,83

4,62

17,70

2003

3,78

4,63


17,70

2004

3,81

4,87

18,56

2005

3,82

5,04

19,29

2006

3,77

4,83

18,22

2007

3,68


5,07

18,67

2008

3,85

5,36

20,66

2009

3,87

5,30

20,52

3,97

5,43

21,56

2010

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2012)
2.4.2 Các giống lúa phổ biến ở Đồng Bằng Sông Cửu Long

Theo TS Lê Văn Bảnh, Viện trưởng Viện Lúa ĐBSCL trong bài viết “Nghiên
cứu và phát triển giống lúa mới triển vọng cho vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long” báo
cáo ở Diễn đàn Khuyến nông và Nông nghiệp ngày 12 tháng 7 năm 2011 tại An Giang
đã xác định các giống lúa tốt của Viện Lúa có thể đưa vào cơ cấu giống ở ĐBSCL
gồm:
- Các giống lúa mới, năng suất cao, chống chịu được rầy nâu, đạo ôn và bệnh
vàng lùn: OM6976, OM8923, OM5451, OM5464, OM8108, OM6377, OM8928,
OM6916, OM6014, OM7364, OM6990, OM8106, OM6014, OM5651, OM6379,
OM6063 và OM4637.


13

- Các giống lúa vừa có năng suất cao vừa kháng sâu bệnh tốt, vừa có phẩm chất
tốt: OM5472, OM6071, OM5981, OMCS2000 và OM4218.
- Các giống đặc sản, thơm nhẹ, chống chịu được bệnh vàng lùn: OM4900,
OM6162, OM7364, OM3536, Jasmine 85, OM7347 và OM6600.
- Các giống lúa chịu phèn mặn: OM2488, OM2818, OM6379, OM6677,
AS996, OM576, OM2517, OM5472, OM6561, OM2395, OM6976, OM5464,
OM5166, OM5629 và OM6904.
- Các giống lúa nên đưa vào cơ cấu giống ở ĐBSCL vụ Đông Xuân: AS996,
OM2395, OMCS2000, OM4900, OM6162, OM5472, OM6976, OM8923, OM5451,
OM5464, OM8108, OM6377, OM6677, OM8928, OM6916, OM6014, OM7364,
OM6990, OM8106, OM6014, OM5651, OM6379, OM6063, OM4637, OM4218,
OM7364, OM3536 và Jasmine 85.
- Các giống lúa nên đưa vào cơ cấu giống vụ Hè Thu: AS996, OM2395,
OMCS2000, OM5472, OM6976, OM5451, OM5464, OM8108, OM6377, OM8928,
OM6916, OM6014, OM7364, OM6990, OM8106, OM6014, OM5651, OM6379,
OM6063, OM4637, OM4218, OM7364 và OM3536.
Cần định hướng quy hoạch tạo vùng sản xuất lúa hàng hóa, cân đối, hợp lý cho

toàn vùng ĐBSCL để đáp ứng được yêu cầu xuất khẩu và nhu cầu nội địa.
2.4.3 Tình hình sản xuất lúa gạo ở tỉnh Sóc Trăng và huyện Kế Sách - Sóc Trăng
2.4.3.1 Tình hình sản xuất lúa gạo ở tỉnh Sóc Trăng
Sóc Trăng là vùng đất trẻ, được hình thành qua nhiều năm lấn biển nên địa hình
bao gồm phần đất bằng, xen kẽ là những vùng trũng và các giồng cát với cao trình phổ
biến ở mức 0,5-1,0 m so với mặt biển, nghiêng từ tây bắc xuống đông nam và có hai
tiểu vùng địa hình chính: vùng ven sông Hậu với độ cao 1,0-1,2 m, bao gồm vùng đất
bằng và những giồng cát hình cánh cung tiếp nối nhau chạy sâu vào giữa tỉnh, vùng
trũng phía nam tỉnh với độ cao 0-0,5 m, thường bị ngập úng dài ngày trong mùa lũ.
Tỉnh Sóc trăng là một trong những vùng sản suất lúa gạo chủ lực của ĐBSCL.
Nghành nghề sản suất của bà con ở đây chủ yếu là sản suất nông nghiệp trong đó sản
phẩm chủ lực của tỉnh là lúa. Năng suất và sản lượng lúa của tỉnh không ngừng được


×