Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT CỦA BẢY GIỐNG BẮP NẾP (Zea mays var. ceratina Kulesh.) TRIỂN VỌNG TRONG VỤ XUÂN HÈ NĂM 2012 TẠI THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT
VÀ PHẨM CHẤT CỦA BẢY GIỐNG BẮP NẾP (Zea mays var.
ceratina Kulesh.) TRIỂN VỌNG TRONG VỤ XUÂN HÈ NĂM
2012 TẠI THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên: MAI PHÚC HẬU
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khóa: 2008 – 2012

Tháng 07/2012


KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ PHẨM
CHẤT CỦA BẢY GIỐNG BẮP NẾP (Zea mays var. ceratina Kulesh.)
TRIỂN VỌNG TRONG VỤ XUÂN HÈ NĂM 2012 TẠI THỦ ĐỨC –
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

MAI PHÚC HẬU

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Nông học

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN THỊ DẠ THẢO



Tháng 07 năm 2012
i


LỜI CẢM ƠN
Con xin được gửi lời biết ơn sâu sắc đến cha mẹ đã sinh thành và dưỡng dục,
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con có thể theo học và hoàn thành khóa học này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Dạ Thảo đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đề tài cho đến khi hoàn thành luận văn này.
Em xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa và các thầy cô Khoa Nông
học trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy, cung cấp kiến
thức và tạo điều kiện thuận lợi để em thực hiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn đến các anh ở trại Thực nghiệm Khoa Nông học và các bạn
đã động viên, giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012
Sinh viên
Mai Phúc Hậu

ii


TÓM TẮT
Đề tài ” Khảo sát sự sinh trưởng, phát triển, năng suất và phẩm chất của bảy
giống bắp nếp (Zea mays var. ceratina Kulesh.) triển vọng trong vụ Xuân Hè năm
2012 tại Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh” đã được tiến hành tại Trại thực nghiệm
Khoa Nông học – Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 3/2012
đến tháng 6/2012 nhằm chọn ra những giống bắp nếp có năng suất cao, phẩm chất tốt,
ít đổ ngã, nhiễm sâu bệnh nhẹ và phù hợp với điều kiện sinh thái của vùng.
Thí nghiệm gồm 6 giống bắp nếp (MX2, MX4, MX6, MX10, Victory 924 và

HN88) và bắp Nù là giống đối chứng được bố trí theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu
nhiên đơn yếu tố bốn lần lặp lại, mỗi nghiệm thức là một giống.
Kết quả thí nghiệm cho thấy,
Các giống bắp nếp thí nghiệm thuộc giống ngắn ngày (82 – 87 ngày), giống có
thời gian sinh trưởng ngắn nhất là MX4 (82 ngày).
Các giống tham gia thí nghiệm có sức sinh trưởng khá tốt, 2 giống có khả năng
chống đổ ngã tốt là Victory 924 và HN88 với tỉ lệ đổ ngã 1,3 % và 2,5 %.
Giống nhiễm sâu đục thân nhẹ là HN88 (điểm 2); giống nhiễm sâu đục bắp nhẹ
là HN88 (điểm 1). Tất cả các giống đều bị nhiễm bệnh rỉ sắt từ nặng đến rất nặng
(điểm 4 – điểm 5); giống HN88 và MX10 nhiễm bệnh khô vằn nhẹ với tỉ lệ bệnh lần
lượt là 2,5 % và 4,4 %.
Giống HN88 có năng suất trái tươi có lá bi cao nhất (14270 kg/ha). HN88 và
Victory 924 là hai giống có năng suất trái tươi không có lá bi cao nhất lần lượt là 8867
kg/ha và 8000 kg/ha và năng suất hạt khô cao nhất là 4889 kg/ha và 4425 kg/ha nhưng
giống có phẩm chất hạt ngon nhất là MX10 và MX4.
Giống có thời gian sinh trưởng ngắn, năng suất cao, chống đổ ngã, nhiễm sâu
bệnh nhẹ và phẩm chất khá là HN88 và Victory 924.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................... ii
Tóm tắt ................................................................................................................................ iii
Mục lục ............................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................................ xiii
Danh sách các bảng ............................................................................................................ ix
Danh sách các hình và biểu đồ ........................................................................................... xi

Chương 1 MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu ........................................................................................................................ 2
1.3 Yêu cầu ......................................................................................................................... 2
1.4 Giới hạn đề tài ............................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................ 3
2.1 Giới thiệu sơ lược về cây bắp ........................................................................................ 3
2.1.1 Phân loại thực vật ....................................................................................................... 3
2.1.2 Nguồn gốc bắp nếp ..................................................................................................... 3
2.1.3 Đặc điểm bắp nếp ....................................................................................................... 5
2.2 Tầm quan trọng của cây bắp trong nền kinh tế ............................................................. 5
2.2.1 Bắp làm lương thực cho người ................................................................................... 5
2.2.2 Bắp làm thức ăn chăn nuôi ......................................................................................... 6
2.2.3 Bắp làm thực phẩm ..................................................................................................... 6
2.2.4 Bắp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp ............................................................... 7
2.3 Tình hình nghiên cứu bắp nếp trên thế giới................................................................... 8
2.4 Tình hình sản xuất bắp trên thế giới ............................................................................ 10
2.5 Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam ............................................................................. 10
2.6 Tình hình sản xuất bắp ở Đông Nam Bộ ..................................................................... 11
2.7 Tình hình nghiên cứu bắp nếp ở Việt Nam ................................................................. 13
iv


2.8 Sơ lược một số giống bắp nếp được sử dụng trong thí nghiệm................................... 14
2.8.1 Giống bắp nếp MX2 ................................................................................................. 14
2.8.2 Giống bắp nếp MX4 ................................................................................................. 14
2.8.3 Giống bắp nếp MX6 ................................................................................................. 14
2.8.4 Giống bắp nếp MX10 ............................................................................................... 15
2.8.5 Giống bắp nếp Victory 924 ...................................................................................... 15
2.8.6 Giống bắp nếp HN88 ................................................................................................ 16

Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 17
3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm ................................................................ 17
3.2 Điều kiện khí hậu, thời tiết và đặc điểm đất đai khu thí nghiệm................................. 17
3.2.1 Tình hình khí hậu, thời tiết trong thời gian thí nghiệm ............................................ 17
3.2.2 Đặc điểm đất đai khu thí nghiệm .............................................................................. 18
3.3 Vật liệu thí nghiệm ...................................................................................................... 18
3.3.1 Giống ........................................................................................................................ 18
3.3.2 Phân bón ................................................................................................................... 19
3.3.3 Dụng cụ thí nghiệm .................................................................................................. 19
3.4 Phương pháp thí nghiệm.............................................................................................. 19
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ....................................................................................................... 19
3.4.2 Quy mô thí nghiệm ................................................................................................... 20
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi ........................................................... 21
3.5.1 Thời gian sinh trưởng và phát dục ............................................................................ 21
3.5.2 Các chỉ tiêu sinh trưởng............................................................................................ 22
3.5.2.1 Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ..................................................... 22
3.5.2.2 Động thái và tốc độ ra lá........................................................................................ 22
3.5.2.3 Diện tích và chỉ số diện tích lá .............................................................................. 22
3.5.3 Đặc điểm hình thái cây ............................................................................................. 23
3.5.4 Tình hình sâu bệnh ................................................................................................... 23
3.5.5 Các đặc trưng về hình thái trái ................................................................................. 24
3.5.6 Khối lượng chất khô và tốc độ tích lũy chất khô ..................................................... 25
3.5.7 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ........................................................... 25
3.5.8 Phẩm chất hạt ........................................................................................................... 26
v


3.6 Quy trình kĩ thuật canh tác .......................................................................................... 27
3.7 Phương pháp xử lí số liệu ............................................................................................ 27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................................... 28

4.1 Thời gian sinh trưởng và phát triển ............................................................................. 28
4.1.1 Giai đoạn mọc mầm.................................................................................................. 28
4.1.2 Giai đoạn tung phấn – phun râu ............................................................................... 28
4.1.3 Giai đoạn chín sữa .................................................................................................... 29
4.1.4 Giai đoạn chín sáp .................................................................................................... 30
4.1.5 Giai đoạn chín sinh lí ................................................................................................ 30
4.1.6 Thời gian chênh lệch giữa tung phấn và phun râu ................................................... 30
4.2 Các chỉ tiêu sinh trưởng............................................................................................... 31
4.2.1 Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ........................................................ 31
4.2.1.1 Động thái tăng trưởng chiều cao cây ..................................................................... 31
4.2.1.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ......................................................................... 33
4.2.2 Động thái và tốc độ ra lá........................................................................................... 35
4.2.2.1 Động thái ra lá ....................................................................................................... 35
4.2.2.2 Tốc độ ra lá ............................................................................................................ 36
4.2.3 Diện tích và chỉ số diện tích lá ................................................................................. 38
4.2.3.1 Diện tích lá ............................................................................................................ 38
4.2.3.2 Chỉ số diện tích lá .................................................................................................. 39
4.3 Đặc điểm hình thái cây ................................................................................................ 41
4.3.1 Chiều cao thân chính ................................................................................................ 41
4.3.2 Chiều cao đóng trái ................................................................................................... 42
4.3.3 Tỉ lệ chiều cao đóng trái trên chiều cao thân ............................................................ 42
4.3.4 Đường kính thân ....................................................................................................... 42
4.3.5 Tỉ lệ đổ ngã ............................................................................................................... 43
4.4 Tình hình sâu bệnh ...................................................................................................... 43
4.4.1 Sâu đục thân (Ostrinia nubilalis) ............................................................................. 43
4.4.2 Sâu đục bắp (Heliothis armigera) ............................................................................ 44
4.4.3 Bệnh rỉ sắt do nấm Puccinia polysora...................................................................... 44
4.4.4 Bệnh khô vằn do nấm Rhizoctonia solani ................................................................ 45
vi



4.5 Các đặc trưng về hình thái trái .................................................................................... 45
4.5.1 Chiều dài trái ............................................................................................................ 46
4.5.2 Chiều dài kết hạt ....................................................................................................... 47
4.5.3 Đường kính trái......................................................................................................... 47
4.5.4 Đường kính lõi .......................................................................................................... 47
4.5.5 Độ che kín của lá bi .................................................................................................. 47
4.6 Khối lượng chất khô và tốc độ tích lũy chất khô......................................................... 49
4.6.1 Khối lượng chất khô ................................................................................................. 49
4.6.2 Tốc độ tích lũy chất khô ........................................................................................... 50
4.7 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất trái tươi ................................................ 50
4.7.1 Khối lượng trung bình trái có lá bi và không có lá bi .............................................. 50
4.7.2 Năng suất lí thuyết trái tươi có lá bi và không có lá bi ............................................ 50
4.7.3 Năng suất thực thu trái tươi có lá bi và không có lá bi............................................. 52
4.8 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt khô ................................................. 52
4.8.1 Số trái hữu hiệu trên cây ........................................................................................... 52
4.8.2 Số hạt/hàng ............................................................................................................... 52
4.8.3 Số hàng/trái ............................................................................................................... 54
4.8.4 Khối lượng 1000 hạt ................................................................................................. 54
4.8.5 Năng suất lí thuyết hạt khô ....................................................................................... 54
4.8.6 Năng suất thực thu hạt khô ....................................................................................... 54
4.9 Phẩm chất hạt .............................................................................................................. 55
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 57
5.1 Kết luận........................................................................................................................ 57
5.2 Đề nghị ........................................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 58
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 60

vii



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCĐT

Chiều cao đóng trái

CCT

Chiều cao thân

CSB

Chỉ số bệnh

Đ/C

Đối chứng

FAO

Food and Agriculture Organization

HH

Hữu hiệu

KL

Khối lượng


LAI

Chỉ số diện tích lá

LLL

Lần lặp lại

NSG

Ngày sau gieo

NSLT

Năng suất lí thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

NT

Nghiệm thức

TB

Trung bình

TLB


Tỉ lệ bệnh

TLĐN

Tỉ lệ đổ ngã

TPTD

Thụ phấn tự do

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần một số chất chính trong bắp, gạo, khoai lang................................. 5
Bảng 2.2: Thành phần hoá học trong thân, lá, lá bi, lõi bắp và cây bắp ủ chua ................. 6
Bảng 2.3: Giá trị dinh dưỡng của bắp rau so với các loại rau khác .................................... 7
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất bắp trên thế giới giai đoạn 2005 – 2010 ............................ 10
Bảng 2.5: Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010 ............................ 11
Bảng 2.6: Tình hình sản xuất bắp của các tỉnh Đông Nam Bộ năm 2009 – 2010 ............ 12
Bảng 2.7: Chất lượng ăn tươi của giống bắp nếp MX6 và Nếp Nù ................................. 15
Bảng 3.1: Điều kiện khí hậu, thời tiết trong thời gian thực hiện đề tài ............................ 17
Bảng 3.2: Đặc điểm lí hoá của khu đất thí nghiệm ........................................................... 18
Bảng 3.3: Danh sách các giống ......................................................................................... 19
Bảng 4.1: Thời gian sinh trưởng và phát dục (NSG) của 7 giống bắp nếp vụ Xuân Hè
năm 2012 tại Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh ....................................................................... 29
Bảng 4.2: Chiều cao cây (cm) của 7 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức
– Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................................................ 31
Bảng 4.3: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/cây ngày) của 7 giống bắp nếp vụ

Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh ........................................................ 33
Bảng 4.4: Số lá (lá) của 7 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức – Tp. Hồ
Chí Minh ............................................................................................................................ 35
Bảng 4.5: Tốc độ ra lá (lá/cây/ngày) của 7 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2012 tại
Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................................. 37
Bảng 4.6: Diện tích lá (dm2) của 7 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức
– Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................................................ 39
Bảng 4.7: Chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất) của 7 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm
2012 tại Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................... 40
Bảng 4.8: Đặc điểm thân của 7 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức –
Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................................................... 41
Bảng 4.9: Tình hình sâu hại của 7 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức –
Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................................................... 44
ix


Bảng 4.10: Tình hình bệnh hại của 7 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2012 tại Thủ
Đức – Tp. Hồ Chí Minh..................................................................................................... 45
Bảng 4.11: Đặc điểm trái của 7 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức –
Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................................................... 46
Bảng 4.12: Khối lượng chất khô và tốc độ tích lũy chất khô của 7 giống bắp nếp vụ
Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh ........................................................ 49
Bảng 4.13: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất trái tươi của 7 giống bắp nếp
vụ Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh ................................................... 51
Bảng 4.14: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt khô của 7 giống bắp nếp
vụ Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh ................................................... 53
Bảng 4.15: Phẩm chất hạt của 7 giống bắp nếp vụ Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức –
Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................................................... 56

x



DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 3.1: Toàn cảnh khu thí nghiệm ................................................................................ 21
Hình 4.1: Dạng trái của 7 giống bắp nếp thí nghiệm........................................................ 48
Hình 1: Khu thí nghiệm 30 NSG ...................................................................................... 60
Hình 2: Khu thí nghiệm giai đoạn trổ cờ .......................................................................... 60
Hình 3: Sâu đục thân và triệu chứng gây hại .................................................................... 61
Hình 4: Triệu chứng gây hại sâu đục bắp ......................................................................... 61
Hình 5: Bệnh khô vằn ....................................................................................................... 62
Hình 6: Bệnh rỉ sắt ............................................................................................................ 62
Hình 7: Giống Nù (Đ/C) ................................................................................................... 63
Hình 8: Giống MX2 .......................................................................................................... 63
Hình 9: Giống MX4 .......................................................................................................... 63
Hình 10: Giống MX6 ........................................................................................................ 63
Hình 11: Giống MX10 ...................................................................................................... 64
Hình 12: Giống Victory 924 ............................................................................................. 64
Hình 13: Giống HN88 ...................................................................................................... 64
Biểu đồ 1: Động thái tăng trưởng chiều cao cây .............................................................. 65
Biểu đồ 2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ................................................................... 65
Biểu đồ 3: Động thái ra lá ................................................................................................. 65
Biểu đồ 4: Tốc độ ra lá...................................................................................................... 66
Biểu đồ 5: Diện tích lá ...................................................................................................... 66
Biểu đồ 6: Chỉ số diện tích lá ............................................................................................ 66
Biểu đồ 7: Năng suất bắp tươi có lá bi.............................................................................. 67
Biểu đồ 8: Năng suất bắp tươi không có lá bi................................................................... 67
Biểu đồ 9: Năng suất hạt khô ............................................................................................ 68

xi



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Bắp (Zea mays L.) là một trong ba cây cốc quan trọng nhất cung cấp lương thực
cho loài người và thức ăn gia súc. Bắp giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn
cầu. Với vai trò đảm bảo an ninh lương thực cho người, thức ăn cho chăn nuôi, bắp
còn cung cấp nguyên liệu các ngành công nghiệp lương thực, thực phẩm, dược phẩm
và công nghiệp nhẹ, đặc biệt là nguyên liệu lí tưởng cho năng lượng sinh học. Bắp là
một trong những cây trồng có khả năng cơ giới hoá cao và có nhiều giá trị kinh tế,
cùng với tính thích ứng rộng nên bắp đã được hầu hết các nước trên thế giới gieo
trồng. Năm 2010, bắp đứng đầu về sản lượng và năng suất trong nhóm cây lương thực
của thế giới với sản lượng đạt 844,4 triệu tấn trên diện tích 161,9 triệu ha, năng suất
bình quân 5,2 tấn/ha (FAOSTAT, 2012).
Ở Việt Nam bắp được trồng phổ biến và là cây lương thực quan trọng đứng thứ
hai sau lúa. Mặc dầu là cây lương thực thứ hai sau lúa nhưng do truyền thống lúa
nước, cây bắp không được chú trọng nên chưa phát huy được tiềm năng của nó ở Việt
Nam. Những năm gần đây nhờ có những chính sách khuyến khích của Đảng, Chính
phủ và nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật, đặc biệt về giống nên cây bắp đã có những
bước tiến đáng kể trong tăng trưởng về diện tích, năng suất và sản lượng. Năm 2010,
diện tích đạt 1126,9 nghìn ha, sản lượng 4606,8 nghìn tấn, năng suất 4,1 tấn/ha
(FAOSTAT, 2012).
Ở nước ta, ngoài nhu cầu sử dụng tươi như là thực phẩm thì tinh bột bắp nếp
(Zea mays var. ceratina Kulesh.) còn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho ngành công
nghiệp thực phẩm. Trong hạt bắp nếp ngoài hàm lượng tinh bột cao thì còn có một số

1



acid amin quan trọng như tryptophan, lysine, leucine, tyrosine. Do đó, hạt bắp nếp
thích hợp cho chế biến thức ăn dinh dưỡng, bột ngũ cốc.
Giống là yếu tố hàng đầu để tăng năng suất bắp. Hiện nay trên thị trường có
nhiều giống bắp nếp khác nhau về thời gian sinh trưởng, năng suất và phẩm chất. Tuy
nhiên, không ít giống mang lại hiệu quả kinh tế chưa cao, do không thích nghi với điều
kiện sinh thái và phương thức canh tác từng vùng. Để tuyển chọn những giống bắp nếp
có năng suất cao, phẩm chất tốt, phù hợp với đặc điểm sinh thái địa phương, đề tài
”Khảo sát sự sinh trưởng, phát triển, năng suất và phẩm chất của bảy giống bắp nếp
(Zea mays var. ceratina Kulesh.) triển vọng trong vụ Xuân Hè năm 2012 tại Thủ Đức
– Thành phố Hồ Chí Minh” được tiến hành.
1.2 Mục tiêu
Qua khảo sát các đặc điểm nông học, năng suất và phẩm chất của bảy giống
bắp nếp, chọn ra những giống bắp nếp có năng suất cao, phẩm chất tốt, ít đổ ngã,
nhiễm sâu bệnh nhẹ và phù hợp với điều kiện sinh thái của vùng.
1.3 Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu về đặc điểm nông học, tình hình nhiễm sâu bệnh, các yếu
tố cấu thành năng suất, năng suất và phẩm chất hạt của các giống thí nghiệm.
1.4 Giới hạn đề tài
Do thời gian thực hiện đề tài ngắn và giới hạn về kinh phí nên chỉ tiến hành thí
nghiệm trên bảy giống bắp nếp trong vụ Xuân Hè tại quận Thủ Đức – Thành phố Hồ
Chí Minh và rút ra kết luận sơ bộ.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu sơ lược về cây bắp
2.1.1 Phân loại thực vật
Bắp nếp có tên khoa học là Zea mays var. ceratina Kulesh. thuộc họ hòa thảo

(Gramineae), bộ rễ chùm, lá mọc thành hai dãy, gân lá song song, bọc lá chẻ dọc, có
thìa lìa, mấu đốt đặc, hoa mọc thành bông nhỏ có mày.
Tộc Maydeae: hoa đực và hoa cái ở những vị trí khác nhau trên cùng một cây,
thân đặc, có sáp.
Chi Zea: hạt mọc ở trục bông (lõi bắp) ở phía bên cây, sau khi chín hạt to và
mày nhỏ.
Loài Zea mays: nhánh mẹ phát triển vòi nhụy (râu) rất dài, số hàng hạt tương
đối nhiều, xếp song song trên trục bông (Trần Thị Dạ Thảo, 2008).
2.1.2 Nguồn gốc bắp nếp
Theo Bear (1944) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) đột biến đầu tiên của bắp
nếp có lẽ đã xảy ra vào năm 1936, mặc dầu nó không được quan sát cho tới năm 1938.
Bắp nếp đã được chú ý đầu tiên vào năm 1938.
Một thời gian lâu có giả thuyết cho rằng, bắp nếp có nguồn gốc ở Đông Nam Á
mà Trung Quốc, Miến Điện và Philippin là quê hương đầu tiên của nó. Nhưng sau đó
người ta thấy rằng đó là kết quả của một đột biến thông thường của các giống bắp răng
ngựa biểu hiện gen wx và gắn liền với các điều kiện trồng trọt không bình thường,
chúng có thể xuất hiện ở các vùng khác nhau của quả đất (Grebense, 1954) (Trích dẫn
Trần Thị Dạ Thảo, 2000).
3


Joseph Berger (1962) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) cho rằng bắp nếp
được tìm thấy phần lớn ở Bắc Miến Điện, Philippin, Đông Trung Quốc và Manchuria.
Theo Lưu Trọng Nguyên (1965) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) bắp nếp là
một loài phụ hình thành sau khi đã nhập bắp vào Trung Quốc, không có tài liệu chính
xác về thời gian xuất hiện loài này. Địa điểm xuất hiện có thể là Khu tự trị dân tộc
Choang tỉnh Quảng Tây hoặc tỉnh Vân Nam. Do bắp này có nguồn gốc ở Trung Quốc
nên thường gọi là bắp nếp Trung Quốc (Zea mays sinensis).
Kupzow (1972) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) cho rằng bắp đá (Zea mays
var. indurata Sturt.) có lẽ là những dạng cây gốc để sinh ra bắp nếp. Bắp nếp được

hình thành ở Miến Điện rồi phổ biến khắp vùng Đông Nam Á và sau đó được đem từ
đấy sang Mĩ và Liên Xô (vào nửa đầu thế kỉ XX).
Robert và ctv (1976) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) cho rằng một nhà
truyền giáo của giáo hội Scotland ở Trung Quốc đã gởi mẫu bắp nếp đầu tiên đến Mĩ
năm 1908. Collins (1909) đã đặt cho gen wx là waxy. Theo các tác giả này, mặc dù
Trung Quốc là nguồn gốc nguyên thuỷ của bắp nếp nhưng những đột biến về bắp nếp
thường xảy ra ở giống bắp răng ngựa (Zea mays var. indentata Sturt.) tại Mĩ.
Alexander và Watson (1977 và 1988) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) cho
rằng bắp nếp (waxy corn) được mang đến Mĩ từ Trung Quốc vào năm 1908 và được
duy trì như là một sự bí ẩn về di truyền. Tên của nó được xuất phát từ sự xuất hiện sáp
của nội nhũ khi cắt ngang mặt lát cắt.
Có nhiều giả thuyết về nguồn gốc của bắp nếp. Theo Ustimenko và
Bakumovsky (1983) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) bắp nếp là một đột biến của
giống bắp răng ngựa Bắc Mĩ.
Zobel (1992) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) cũng cho rằng bắp nếp được
khám phá từ bắp của Trung Quốc. Theo Zobel, sự phát triển tinh bột trong phân tử
amylopectin được kiểm soát bởi gen nếp đột biến (wx). Việc sản xuất tinh bột bắp nếp
lần đầu tiên mang tính thương mại hoá đã xảy ra vào năm 1942.

4


2.1.3 Đặc điểm bắp nếp
Hạt bắp nếp có dạng tròn, nhẵn, có màu vàng, trắng đục, tím. Khi hạt bắt đầu
khô ở thời kì chín hoàn toàn, mặt cắt trong như sáp. Phần ngoài của hạt rất cứng, mày
chủ yếu là trắng. Tinh bột nội nhũ của hạt rất chặt và chiếm khoảng 60,0 % trong đó
100,0 % là amylopectin (Trần Thị Dạ Thảo, 2008).
Tất cả nội nhũ của hạt là tinh bột có dạng mạch nhánh. Sau khi bị thuỷ phân
tinh bột dễ hình thành dextrin dạng keo. Khi gặp iot tinh bột bắp nếp có màu tím đỏ
khác với phản ứng của tinh bột nội nhũ bắp đá và bắp răng ngựa nếu gặp iot có màu

xanh.
Hạt bắp nếp dễ tiêu hoá, thích hợp với việc dùng làm thức ăn gia súc và làm
nguyên liệu nấu rượu. Khi còn non bắp nếp thường dùng làm rau. Tinh bột của bắp
nếp dính, có thể dùng để hồ vải hoặc dùng làm keo dán, cũng có thể dùng thay cho gạo
nếp để chế các loại bánh.
Bắp nếp có tính dẻo thơm được sử dụng dưới dạng luộc, nướng, nấu chè, nấu
xôi...
2.2 Tầm quan trọng của cây bắp trong nền kinh tế
2.2.1 Bắp làm lương thực cho người
Bảng 2.1: Thành phần một số chất chính trong bắp, gạo, khoai lang (% chất khô)
Chất

Chất



khoáng

Bắp

2,6

1,3

Gạo

11,8

Khoai lang


2,7

Loại thức ăn

Chất

Tinh

Năng lượng

béo

bột

(cal/1kg thức ăn)

11,6

5,3

78,9

3540,0

1,2

7,7

2,2


72,5

3500,0

1,0

1,6

0,5

27,9

1080,0

Protein

(Ustimenko và ctv, 1983) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2008)
Trên thế giới, bắp là cây cung cấp lương thực rất quan trọng. Hiện nay cả thế
giới sử dụng khoảng trên 100,0 triệu tấn hạt bắp/năm để làm lương thực.
5


Vì bắp có giá trị dinh dưỡng cao nên toàn thế giới sử dụng 21,0 % sản lượng
bắp làm lương thực cho người. Tất cả các nước trồng bắp nói chung đều ăn bắp ở mức
độ khác nhau. Phương thức sử dụng bắp làm lương thực cho người rất đa dạng, phụ
thuộc vào vùng địa lí và tập quán.
2.2.2 Bắp làm thức ăn chăn nuôi
Hiện nay, bắp là thức ăn gia súc rất quan trọng. Cả thế giới sử dụng gần 400,0
triệu tấn hạt bắp để làm thức ăn cho gia súc. Trong thức ăn hỗn hợp của hầu hết các
nước trên thế giới có khoảng 70,0 % chất tinh là từ bắp.

Ngoài việc cung cấp chất tinh, cây bắp còn là thức ăn xanh và ủ chua lí tưởng
cho đại gia súc, đặc biệt là bò sữa do thân, lá và lõi bắp cũng có giá trị dinh dưỡng cao,
nhất là vào thời kì chín sữa.
Bảng 2.2: Thành phần hoá học trong thân, lá, lá bi, lõi bắp và cây bắp ủ chua
Lá bi bắp

Cây xanh

Cây già

không bắp

không bắp

Nước

77,3

13,5

10,2

63,5

-

Protid

1,3


4,4

2,4

1,8

1,7

Lipid

0,4

0,7

0,5

0,4

0,8

Đường bột

13,7

39,3

54,9

20,9


8,9

Cellulose

6,0

33,6

30,1

11,9

5,4

Chất khoáng

1,4

6,7

1,4

1,5

1,8

Thành phần

Lõi bắp


xanh

Cây ủ chua

(Slusanschi, 1957) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2008)
2.2.3 Bắp làm thực phẩm
Ngày nay, bắp còn là cây cung cấp thực phẩm được dùng để ăn tươi (luộc,
nướng...) hay đóng hộp xuất khẩu do bắp có hàm lượng dinh dưỡng cao so với các loại
rau khác.
6


Bảng 2.3: Giá trị dinh dưỡng của bắp rau so với các loại rau khác (từ 100,0 gam phần
ăn được)
Cải
bông

Cải bắp

Dưa
chuột

Thành phần

Bắp rau

Độ ẩm (%)

89,1


90,3

92,1

94,1

92,5

96,4

Chất béo (g)

0,2

0,0

0,2

0,2

0,2

0,2

Protein (g)

1,9

2,4


1,7

1,0

1,0

0,6

Hydratcacbon (mg)

8,2

6,1

5,3

4,1

5,7

2,4

Tro (g)

0,1

0,8

0,7


1,6

0,6

0,4

Canxi (mg)

28,0

34,0

64,0

18,0

30,0

19,0

Photpho (mg)

86,0

50,0

26,0

18,0


27,0

12,0

Sắt (mg)

0,1

1,0

0,7

0,8

0,6

1,1

Vitamin A (IU)

64,0

95,0

75,0

735,0

130,0


0,0

Thiamin (mg)

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,0

Riboflavin (mg)

0,1

0,8

0,1

0,0

0,1

0,0


Axit ascorbic (mg)

11,0

10,0

62,0

29,0

5,0

10,0

Niacin (mg)

0,0

0,7

0,3

0,6

0,6

0,1

Cà chua




(Chamnan Chutkaev, 1994) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2008)
Người ta dùng bắp rau (bắp bao tử) làm rau cao cấp. Có thể dùng bắp rau để
xào với thịt, nấu súp... Nghề này đem lại hiệu quả cao ở Thái Lan và Đài Loan.
2.2.4 Bắp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Ngoài việc bắp làm nguyên liệu chính cho nhà máy thức ăn gia súc tổng hợp,
bắp còn là nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất rượu, cồn, tinh bột, glucoza, bánh
kẹo. Điều chế acid acetic... Lõi bắp có thể chế ra chất cách điện, các chất làm nguyên
liệu chế nhựa hoá học. Từ bẹ lá có thể dùng để đan thảm... Hiện nay, trên thế giới đã
có khoảng 670 mặt hàng của các ngành công nghiệp lương thực – thực phẩm, công
nghiệp dược và công nghiệp nhẹ chế biến từ bắp.
7


2.3 Tình hình nghiên cứu bắp nếp trên thế giới
Vào năm 1936, các nhà khoa học tại Iowa Agricultural Experiment Station nhận
ra rằng những đặc tính của bắp nếp hơi giống đặc tính của tinh bột Tapioca và đã bắt
đầu phát triển những dòng bắp nếp (Stanley, 1977) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo,
2000).
Brimhall và Hixon (1939, 1942) và Morgan (1940) (Trích dẫn Trần Thị Dạ
Thảo, 2000) đã tìm thấy ở bắp có 2 loại tinh bột có những đặc tính hoá hồ khác nhau.
Ngôn ngữ ”amylose” và ”amylopectin” được sử dụng cách đây khoảng 50 năm
để mô tả thành phần mạch thẳng hay nhánh của tinh bột (Hallauer, 1994) (Trích dẫn
Trần Thị Dạ Thảo, 2000). Hallauer cũng xác định được trọng lượng phân tử của
Amylopectin > 2 x 107.
Kupzow (1972) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) cho rằng tinh bột bắp nếp
không có amylose, chỉ gồm toàn amylopectin. Phân tử amylopectin lớn gấp 2 – 5 lần
phân tử amylose, khi nở ra phân tử này giữ nước chặt hơn và giữ được nhiều nước
hơn. Trong công nghiệp bánh kẹo người ta rất thích loại tinh bột này, chính vì vậy nên

nhu cầu về hạt bắp nếp khá cao.
Tại trường đại học Illinos, Hatfield và Braman (1972) (Trích dẫn Trần Thị Dạ
Thảo, 2000) đã so sánh bắp nếp với bắp thường trong 2 thí nghiệm về sự chuyển hoá
và sinh trưởng với những con cừu non và bò đực non thấy rằng sử dụng bắp nếp trong
khẩu phần thức ăn của gia súc có sự tăng trọng có ý nghĩa so với bắp thường.
Theo Lưu Trọng Nguyên (1972) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000), tất cả nội
nhũ hạt là tinh bột dãy nhánh của sừng, sau khi bị thuỷ phân dễ hình thành dextrin
dạng keo, gặp iot có màu tím đỏ, khác phản ứng của tinh bột nội nhũ bắp đá và bắp
răng ngựa với iot. Tinh bột của 2 dạng bắp này có khoảng 78,0 % tinh bột dãy nhánh
và khoảng 22,0 % tinh bột dãy chính nên gặp iot có màu xanh, soi ra ánh sáng thấy
hạt không trong, cứng, nhẵn, không bóng.
Robert và ctv (1976) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) cho rằng bắp nếp đã
được phát triển như là một cây trồng đặc biệt được sử dụng trong hỗn hợp làm bánh,
hồ và các công dụng công nghiệp khác đòi hỏi tinh bột có mạch nhánh. Robert thấy
8


rằng hạt bắp nếp có nhiều tinh bột hơn bắp răng ngựa. Nói chung, trong tinh bột bắp
có khoảng 72,0 % amylopectin và 28,0 % amylose.
Brink và Abegg (1926) cũng như Alexander và Roy (1977) (Trích dẫn Trần Thị
Dạ Thảo, 2000) đã thông báo rằng tinh bột của bắp nếp khác với tinh bột của bắp bình
thường về thành phần của amylopectin và chuỗi phân tử có dạng mạch nhánh.
Alexander và ctv (1977) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) cho biết một
chương trình lai tạo lớn đã được khởi sự vào năm 1937 nhằm đưa gen wx vào những
cây bắp có năng suất cao. Công việc đã do Sprague và các đồng sự tiến hành đầu tiên
tại trường Đại học ở bang Iowa.
Alexender (1988) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) cho rằng sự nhân giống
bắp nếp tập trung trên phương pháp lai ngược (backcross), sử dụng giống bố mẹ tốt và
thu hồi thế hệ sau hoàn thiện hơn. Vì thế, trong những năm trước đây năng suất của
bắp nếp tương đương bắp răng ngựa. Tuy nhiên, những thành tựu trong lai tạo bắp

răng ngựa đã làm cho bắp nếp có thể không đạt năng suất cao bằng bắp răng ngựa (Zea
mays var. indentata) hiện tại mặc dầu chất lượng hạt khá. Henderson (1974), Baman
và ctv (1973) (Trích dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000) thấy bắp nếp tốt hơn bắp răng ngựa
trong việc nuôi cừu non.
Các thí nghiệm về so sánh năng suất giữa các giống giống nếp, bắp răng ngựa
và bắp có hàm lượng amylose cao đã được thực hiện bởi Joy Lowcock, Doug George
và Rob Fletcher tại trường đại học Queensland và công ty sản xuất hạt giống Pacific
Seeds (Úc) năm 1998 cho thấy rằng giống bắp có hàm lượng amylose cao có năng suất
thấp hơn hẳn so với bắp nếp và bắp răng ngựa. Kết quả thí nghiệm tại Horticultural
Field (trường đại học Queensland): giống bắp răng ngựa có năng suất hạt khô trung
bình là 3,6 tấn/ha, trong đó P 3398 có năng suất cao nhất (4,4 tấn/ha). Giống bắp nếp
có năng suất trung bình là 4,0 tấn/ha trong đó Waxy 80 có năng suất 4,2 tấn/ha. Giống
bắp có hàm lượng amylose cao có năng suất thấp nhất (từ 2,7 đến 2,8 tấn/ha). Kết quả
thí nghiệm tại Pacific Seeds cho thấy, giống bắp răng ngựa có năng suất hạt khô trung
bình cao nhất đạt 5,5 tấn/ha trong đó Pac 143 có năng suất 6,8 tấn/ha. Giống bắp nếp
có năng suất trung bình là 5,5 tấn/ha trong đó Waxy 80 có năng suất 5,8 tấn/ha. Giống
9


bắp có hàm lượng amylose cao có năng suất thấp nhất (từ 3,6 đến 4,2 tấn/ha) (Trích
dẫn Trần Thị Dạ Thảo, 2000).
2.4 Tình hình sản xuất bắp trên thế giới
So với nhiều loại cây trồng khác, bắp là cây có lịch sử trồng trọt tương đối trẻ.
Mãi đến thế kỉ 15 mới nhập vào Châu Âu và đầu thế kỉ 16 nhập vào Châu Á nhưng
bắp đã phát triển và toả rộng với tốc độ khá nhanh đến các nước trên thế giới.
Năm 2010, thế giới có 161,9 triệu ha sản xuất bắp với năng suất 5,2 tấn/ha đã
đạt được sản lượng 844,4 triệu tấn. Trong đó, châu Mỹ có diện tích sản xuất bắp lớn
nhất thế giới với 63,1 triệu ha, kế đến là châu Á là 53,7 triệu ha, châu Phi 30,9 triệu ha,
châu Âu 14,1 triệu ha và châu Úc 0,0812 triệu ha.
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất bắp trên thế giới giai đoạn 2005 – 2010

Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)

(tấn/ha)

(triệu tấn)

2005

147,5

4,8

713,7

2006

148,4

4,8

706,8

2007


158,2

5,0

789,4

2008

161,2

5,1

827,5

2009

158,8

5,2

819,7

2010

161,9

5,2

844,4


Năm

(FAOSTAT, 2012)
2.5 Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam
Bắp đã được đưa vào Việt nam khoảng 300 năm trước (Ngô Hữu Tình, 1997).
Bắp là cây lương thực quan trọng được xếp thứ 2 sau lúa. Nó cũng là một cây trồng rất
có ý nghĩa cho sự phát triển chăn nuôi, bắp đã được trồng gần như khắp cả nước.
Ở Việt Nam có 8 vùng sản xuất bắp chính:
10


− Vùng núi Đông Bắc
− Vùng núi Tây Bắc
− Vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng
− Vùng Bắc Trung Bộ
− Vùng duyên hải miền Trung
− Vùng Tây Nguyên
− Vùng Đông Nam Bộ
− Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Những năm gần đây, nhờ chính sách khuyến khích phát triển của nhà nước và
tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là giống, cây bắp có những bước tiến đáng kể về
diện tích, năng suất, sản lượng. Năm 2010, diện tích trồng bắp là 1126,9 nghìn ha,
năng suất 4,1 tấn/ha, sản lượng 4606,8 nghìn tấn.
Bảng 2.5: Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010
Năm

Diện tích

Năng suất


Sản lượng

(nghìn ha)

(tấn/ha)

(nghìn tấn)

2005

1052,6

3,6

3787,1

2006

1033,1

3,7

3855,6

2007

1096,1

3,9


4303,2

2008

1140,2

4,0

4573,1

2009

1089,2

4,0

4371,7

2010

1126,9

4,1

4606,8
(Tổng cục thống kê, 2012)

2.6 Tình hình sản xuất bắp ở Đông Nam Bộ
Đông Nam Bộ gồm có 5 tỉnh và một thành phố là Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình
Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh. Tổng diện tích

của vùng là 2,2 triệu ha chiếm khoảng 20,3 % tổng diện tích đất cả nuớc.
11


Đông Nam Bộ có 9 nhóm đất chính, trong đó đất xám (Acrisols) và đất đỏ
(Ferralsols) là 2 nhóm đất chính, chiếm 75,0 % diện tích vùng. Đông Nam Bộ nhận
được lượng bức xạ mặt trời lớn nhất nước và là vùng thích hợp cho sản xuất nông
nghiệp. Nhiệt độ trung bình hằng năm đạt từ 26,0 – 27,0 0C, lượng mưa hằng năm cao
từ 1800,0 – 2400,0 mm. Do khí hậu thuận lợi, vùng Đông Nam Bộ sản xuất nhiều loại
nông sản có giá trị như tiêu, điều, cao su, cà phê, mía và bắp.
Bảng 2.6: Tình hình sản xuất bắp của các tỉnh Đông Nam Bộ năm 2009 – 2010

Tỉnh

Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(nghìn ha)

(tấn/ha)

(nghìn tấn)

2009

2010


Đồng Nai

54,4

47,7

Bà Rịa - Vũng Tàu

18,9

Tây Ninh

2009

2010

2009

2010

5,8

5,9

313,9

282,4

19,6


4,3

4,4

81,0

85,2

7,3

5,8

4,9

5,1

35,8

29,4

Bình Phước

7,4

6,7

3,2

3,2


23,3

21,4

Tp. Hồ Chí Minh

1,2

0.9

3,4

3,4

4,1

3,1

Bình Dương

0,5

0,6

2,4

2,0

1,2


1,2

(Tổng cục thống kê, 2012)
Đông Nam Bộ là một trong 8 vùng sản xuất bắp chính, chiếm 8,2 % diện tích
trồng bắp trong cả nước, là vùng trồng bắp trọng điểm của phía Nam, với diện tích
trồng khoảng 81300,0 ha (năm 2010).
2.7 Tình hình nghiên cứu bắp nếp ở Việt Nam
Trong những năm gần đây, do kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh đi đôi với nhu
cầu sử dụng các sản phẩm sạch, không chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của người
dân cũng tăng lên, đã tạo cơ hội lớn cho việc phát triển của bắp thực phẩm như bắp
nếp, bắp đường và bắp rau. Do nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng cần có những
giống bắp nếp có độ dẻo, thơm ngọt, hương vị đậm đà. Chính vì vậy nên việc nghiên
cứu và sử dụng các loại hạt giống bắp nếp lai ở nước ta mới được chú trọng. Các cơ
quan và các công ty sản xuất hạt giống trong nước cũng nắm bắt được nhu cầu trên, đã
12


đưa ra một số giống bắp nếp được trồng thí điểm ở nhiều địa phương bước đầu đã có
nhiều thành công và được thị trường chấp nhận. MX2, MX4, MX6, MX10 là các
giống bắp nếp lai thế hệ mới của công ty cổ phần giống cây trồng Miền Nam. Một số
sản phẩm bắp nếp Nù của các công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Địa, Công ty
Lương Nông, Công ty giống cây trồng Miền Trung, Công ty trách nhiệm hữu hạn
Thần Nông... Giống bắp nếp TN 168, TN 177 của Công ty Trang Nông. Công ty trách
nhiệm hữu hạn Syngenta Việt Nam có các giống Wax 44, Wax 48, Wax 50.
Một số kết quả nghiên cứu về giống bắp nếp trong nước:
Nguyễn Kiều Dân (2010), đã cho thấy 2 giống bắp nếp VINO 602 và VINO
19069 (Công ty giống cây trồng Việt Nông) là 2 giống có tiềm năng năng suất và phát
triển tốt ở vùng đất xám bạc màu Thủ Đức. Giống VINO 19069 có năng suất cao còn
VINO 602 có phẩm chất tốt dùng để ăn tươi.
Trần Thị Kiều Oanh (2009), cho thấy giống bắp nếp Long Xuyên là giống ít sâu

bệnh hại, phẩm chất tốt và năng suất cao thích hợp với điều kiện tại xã Gia Canh –
Định Quán – Đồng Nai.
Trần Thanh Mỹ (2007), cho thấy 2 giống bắp nếp có ưu thế về năng suất so với
giống đối chứng Wax44 và các giống còn lại là MX6 và MX10.
Nguyễn Văn Bình (2006), cho thấy 2 giống có năng suất, phẩm chất cao nhất
trong bộ giống đã thí nghiệm tại Tây Ninh đó là NSSC1 và NSSC2 (Công ty cổ phần
giống cây trồng Miền Nam).
Nguyễn Văn Long (2005), cho thấy 2 giống NSSC1 và NSSC3 (Công ty cổ
phần giống cây trồng Miền Nam) có năng suất cao và phù hợp với điều kiện canh tác
tại huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang.

13


×