Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

ĐIỀU TRA DIỄN BIẾN BỆNH SƯƠNG MAI TRÊN CÂY DƯA LEO VÀ KHẢO SÁT HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ BỆNH CỦA MỘT SỐ CHẾ PHẨM SINH HỌC TẠI XÃ XUÂN THỚI THƯỢNG HUYỆN HOOC MÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LEO

,

,

Sinh viên thực hiện:
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khóa: 2008-2012

07/2012


i

LEO

,

Tác giả

được đệ trình để

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Võ Thị Thu Oanh


Tp.

07/2012


ii

LỜI CẢM ƠN
Trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí
Minh, Ban Chủ nhiệm Khoa Nông học, quý Thầy (Cô) trong Khoa Nông học và trong
Trường đã tận tình truyền đạt kiến thức, tạo cho chúng em những nền tảng vững chắc.
Trân trọng cảm ơn các hộ nông dân ở xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn và gia
đình anh Lê Tuấn Khanh đã tận tình giúp đỡ trong suốt thời gian điều tra và bố trí thí
nghiệm.
Con xin chân thành cảm ơn Cô TS. Võ Thị Thu Oanh đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo con trong quá trình làm đề tài cho đến khi hoàn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn Công ty TNHH Long Đỉnh đã cung cấp chế phẩm sinh học
HTD và HTG cho tôi thực hiện đề tài.
Con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cha mẹ đã

con, tạo

điều kiện tốt nhất để con có thể theo học và hoàn thành khóa học này.
Xin cảm ơn bạn bè, những người đã luôn giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực
hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012
PHAN DOÃN THẮNG



iii

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu :
‘‘Đ

Địa điểm : Tại
Thời gian : Từ tháng 03 năm 2012 đến tháng 06 năm 2012
Mục tiêu đề tài :
.

.
Nội dung thực hiện: Điều tra tình hình bệnh sương mai hại dưa leo vụ khô 2012 tại
khảo sát hiệu quả phòng trị bệnh sương mai
trên cây dưa leo của

. Thí nghiệm

theo kiểu khối

đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên, năm nghiệm thức, bốn lần lặp lại. Diện tích mỗi ô là 30
m2
.
Kết quả đạt được như sau :
trồng dưa leo

ở vụ khô 2012 tại

Xuân T


đều bị bệnh sương mai ở mức độ nặng nhẹ khác nhau, bệnh bắt đầu
xuất hiện ở giai đoạn 12 - 16 NSG và phát triển mạnh nhất từ giai đoạn

bị ra hoa

đến khi thu hoạch.
Hai giống dưa leo đang được ưa chuộng và được trồng phổ biến ở vụ khô 2012
tại xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn đều bị nhiễm bệnh sương mai.
iống Én Vàng cao hơn giống Hunter 1.0. Mật độ trồng càng dày thì
tỷ lệ bệnh sương mai càng tăng
nặng hơn



.
/ha.

mật độ 17 – 18 ngàn cây/ha bị bệnh


iv

Hiệu quả phòng trừ bệnh sương mai trên dưa leo của các loại thuốc biểu hiện ở
mức độ khác nhau. Thuốc hóa học Daconil 75WP mang lại hiệu quả cao nhất,
là chế phẩm sinh học HTD + HTG. Chế phẩm BIOFERT Mx và kích kháng Ruby đạt
hiệu quả chưa cao trong phòng trừ bệnh sương mai.
sinh học HTD + HTG đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất
chế phẩm BIOFERT Mx với

, chế phẩm

đồng/ha. Kế đến là

đồng/ha. Thuốc hóa học Daconil 75WP

đồng/ha. Kích kháng Ruby đem lại hiệu quả kinh tế thấp nhất với
đồng/ha.


v

MỤC LỤC
Trang tựa .................................................................................................................................i
.............................................................................................................................ii
....................................................................................................................... iii
....................................................................................................................... iv
........................................................................................... ix
...............................................................................................x
...............................................................................................................xi
Chương 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề.........................................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu.........................................................................................................1
1.2.1 Mục đích........................................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu..........................................................................................................................2
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................................3
2.1 Sơ lược về cây dưa leo......................................................................................................3
2.2 Nguồn gốc, phân bố..........................................................................................................3
2.3 Đặc tính thực vật học ........................................................................................................3
2.3.1 Hệ rễ ..............................................................................................................................3
2.3.2 Thân...............................................................................................................................4
2.3.3 Lá...................................................................................................................................4

2.3.4 Hoa ................................................................................................................................4
2.3.5 Quả ................................................................................................................................4
............................................................5
2.4.1 Nhiệt độ .........................................................................................................................5
2.4.2.Ánh sáng........................................................................................................................5
2.4.3 Nước ..............................................................................................................................5
2.4.4 Đất và dinh dưỡng .........................................................................................................5
2.5 Các thời kỳ sinh trưởng và phát triển của dưa leo .............................................................6
2.5.1 Thời kỳ nảy mầm...........................................................................................................6
2.5.2 Thời kỳ cây con .............................................................................................................6


vi

2.5.3 Thời kỳ ra hoa................................................................................................................6
2.5.4 Thời kỳ ra hoa rộ ...........................................................................................................6
2.5.5 Thời kỳ già cỗi...............................................................................................................6
2.6 Tình hình bệnh hại trên dưa leo và giới thiệu về bệnh sương mai trên dưa leo. ................7
2.6.1 Tình hình bệnh hại .........................................................................................................7
2.6.2 Giới thiệu về bệnh sương mai ........................................................................................7
2.6.2.1 Nguồn gốc ..................................................................................................................7
2.6.2.2 Triệu trứng bệnh .........................................................................................................7
2.6.2.3 Nguyên nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh, phát triển bệnh...................................8
2.6.2.4 Đặc điểm phát sinh phát triển .....................................................................................8
2.6.2.5 Biện pháp phòng trừ ...................................................................................................8
2.7 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. ......................................................................9
2.7.1. Tình hình nghiên cứu trong nước..................................................................................9
2.7.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................................................................10
2.8 Đặc tính của các loại thuốc được sử dụng trong thí nghiệm ...........................................11
2.8.1 BIOFERT Mx..............................................................................................................11

Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................19
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................................19
3.2 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................19
3.3 Vật liệu nghiên cứu.........................................................................................................19
3.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................19
3.4.1 Điều tra tình hình bệnh sương mai
.................................................................................19
3.4.1.1 Mức độ phổ biến của bệnh sương mai dưa leo tại
.............................................................................................19
3.4.1.2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh sương mai dưa leo ở vụ khô
........................................................21
ng, huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh. .............................21
3.5 Phương pháp xử lý số liệu ..............................................................................................27
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...........................................................................28


vii

4.1 Tình hình bệnh sương mai
.........................................................................................................28
4.1.1 Mức độ phổ biến của bệnh sương mai dưa leo ở vụ khô 2012 tại
........................................................................28
4.1.2 Diễn biến bệnh sương mai dưa leo ở vụ khô 2012 tại
..................................................................................................29

................................................................31
4.1.4 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh sương mai
....................................32
4.2 Hiệu quả phòng trừ bệnh sương mai trên cây dưa leo của chế phẩm sinh học và kích
kháng tại


..................................33

4.2.1 Ảnh hưởng của các loại thuốc thí nghiệm đến tỷ lệ bệnh sương mai dưa leo ở vụ khô
2012 tại

. ...................................33

4.2.2 Ảnh hưởng của các loại thuốc thí nghiệm đến chỉ số bệnh sương mai dưa leo vụ khô
2012 tại

. ...................................33

4.2.3 Hiệu quả kỹ thuật của các loại thuốc thí nghiệm trong các lần phun phòng trừ bệnh
sương mai dưa leo tại xã Xuân Thới T

...............38

4.2.4 Ảnh hưởng của các loại thuốc thí nghiệm đến năng suất dưa leo vụ khô 2012 tại
.....................................................39

Minh .....................................................................................................................................40
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ................................................................................45
5.1 Kết luận ..........................................................................................................................45
5.2 Đề nghị ...........................................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................47
PHỤ LỤC.............................................................................................................................48
P

.............................................................................................48

.........................................51


viii

........................................................................52
.........53
5: Phiếu điều tra nông dân .......................................................................................54
6: Số liệu tỷ lệ bệnh chuyển đổi..................................................................... 57
.................................................................. 58
kê ............................................................................... 59


ix

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NT

Nghiệm thức

LLL
NSG

Ngày sau gieo

TLB

Tỷ lệ bệnh


CSB

Chỉ số bệnh

CV

Hệ số biến động

LSD

Mức sai khác có ý nghĩa

BVTV


x

DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
3.1: H

(5 NSG) ...................................................... 22

1:

(20 NSG) .................................................... 48

2:

(27 NSG) .................................................... 48


3

(34 NSG) .................................................... 49

4:

(51 NSG) .................................................... 49

Hình P5:

........................................................................ 50

1:

.......................................... 51


xi

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1

...................... 23

Bảng 3.2 Tình hình thời tiết khí hậu nơi bố trí thí nghiệm.............................................. 25
Bảng 4.1 Mức độ phổ biến của bệnh sương mai dưa leo ở vụ khô 2012 tại
.......................................................... 28
Bảng 4.2 Diễn biến bệnh sương mai hại dưa leo ở vụ khô 2012
.................................................................. 30
Bảng 4.3

. ....................................................................................................... 31
Bảng 4.4
....... 32
Bảng 4.5
. ............. 33
Bảng 4.6 Ảnh hư

.Error! Bookmark n
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của các loại thuốc thí nghiệm đến năng suất của cây dưa leo ............ 39
Bảng 4.9 Chi phí phòng trừ của các nghiệm thức ........................................................... 41
4.10

của

. .............. 42


1

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Rau là loại cây trồng có nhiều chất dinh dưỡng, là thực phẩm cần thiết không
là nguồn cung cấp

thể thiếu trong đời sống hàng ngày
vitamin A, B1, C,… và các chất khoáng.

, cuộc sống càng văn minh, hiện


đại thì rau xanh càng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe, giúp hạn chế
các mất cân đối trong khẩu phần ăn hằng ngày. Trong các loại rau, dưa leo là cây rau ăn
quả được nhiều người ưa chuộng

,
dinh dưỡng cao.

Cây dưa leo có tên khoa học là Cucumis sativus L., thuộc họ bầu bí, trong họ
bầu bí thì dưa leo là loại được trồng nhiều hơn cả. Ở nước ta dưa leo đã được trồng từ
rất lâu, không chỉ để giải quyết vấn đề thực phẩm trong bữa ăn hằng ngày mà còn
làm các loại mỹ phẩm chiết xuất từ dưa leo
g

,

.D

.

.


2

ho
. Xuất phát từ tình hình trên và
được sự chấp thuận của Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật, Khoa Nông Học trường Đại
Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh, chúng tôi tiến hành nghiên

Minh” nhằm tìm ra


cao trong phòng trừ bệnh

sương mai trên cây dưa leo.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Nắm được tình hình bệnh sương mai hại dưa leo vụ khô 2012 tại
.
hiệu quả phòng trị bệnh sương mai

m
trên cây dưa leo

tại
.

1.2.2 Yêu cầu
Điều tra tình hình bệnh sương mai hại dưa leo vụ khô 2012 tại

Xuân T

.
Khảo sát hiệu quả phòng trị bệnh sương mai trên cây dưa leo của
phẩm sinh học

chế
.


3


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sơ lược về cây dưa leo
Cây dưa leo thuộc họ bầu bí: Cucurbitaceae
Tên khoa học: Cucumis sativus L.
Tên tiếng Anh: Cucumber
: 14
2.2 Nguồn gốc, phân bố
Cây dưa leo là loại rau truyền thống. Nhiều tài liệu cho biết dưa leo có nguồn
gốc ở miền Tây Ấn Độ. Cũng có

kiến cho rằng dưa leo có nguồn gốc ở Nam Á và

được trồng cách đây khoảng 3000 năm trước. Theo Trần Khắc Thi (1999) dưa leo có
nguồn gốc từ Việt Nam. Trong quá trình giao lưu buôn bán, được trồng phổ biến ở
Trung Quốc và từ đây chúng được phát triển ở Nhật Bản và Châu Âu.
2.3 Đặc tính thực vật học
2.3.1 Hệ rễ
Dưa leo có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới ẩm ướt nên hệ rễ ưa ẩm, không chịu
khô hạn cũng không chịu ngập úng. Tuy nhiên cũng có giống chịu mưa khá.
Hệ rễ dưa leo có thể ăn sâu dưới tầng đất 1m, hầu hết rễ tập trung ở tầng đất 15
- 20cm. Rễ phát triển kém sẽ ảnh hưởng đến bộ phận trên mặt đất, thân bé nhỏ sinh
trưởng kém.


4

2.3.2 Thân
Thân cây dưa leo thuộc loại leo bò, thân mảnh, nhỏ, chiều cao thân phụ thuộc

chủ yếu vào giống, điều kiện ngoại cảnh và kĩ thuật chăm sóc. Trên thân lá mầm và
lóng thân trong điều kiện ẩm độ cao có thể hình thành nhiều rễ bất định. Tùy giai đoạn
sinh trưởng mà thân có hình tròn hay góc cạnh và lông ít hay nhiều tùy giống.
2.3.3 Lá
Lá dưa leo gồm có lá mầm và lá thật, hai lá mầm mọc đối xứng qua trục thân.
Lá mầm có hình trứng và là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá và dự đoán tình hình sinh
trưởng của cây. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hai lá mầm là chất lượng
giống, khối lượng hạt giống to hay nhỏ, chất dinh dưỡng trong đất, độ ẩm đất và nhiệt
độ, nhiệt độ quá thấp sẽ làm cho lá bị co rút lại.
Lá thật có 5 cánh, chia thìa nhọn, dạng chân vịt hoặc có dạng lá tròn, trên lá có
lông cứng, ngắn, màu sắc lá thay đổi.
2.3.4 Hoa
Hoa dưa leo thuộc dạng hoa đơn tính, đôi khi cũng có hoa lưỡng tính. Hoa đực
mọc thành từng chùm 5 - 7 hoa ở nách lá, hoa cái mọc đơn nhưng vị trí cao hơn hoa
đực, hoa cái có cuống ngắn và mập hơn hoa đực. Sự xuất hiện của hoa cái sớm hay
muộn phụ thuộc vào nhiệt độ, chế độ chiếu

, chất dinh dưỡng.

2.3.5 Quả
Quả dưa leo thường thuôn dài, quả có 3 múi, hạt dính vào giá noãn. Quả lúc
còn non có gai xù xì, khi trái lớn thì gai từ từ mất đi. Quả từ khi hình thành đến khi thu
hoạch có màu xanh đậm đến xanh nhạt, có hay không có hoa văn (sọc, vết, chấm), khi
chín quả chuyển sang màu vàng sậm hay trắng xanh. Quả tăng trưởng rất nhanh tùy
theo giống, có thể thu hoạch quả từ 8-10 ngày sau khi hoa nở.


5

2.4 Yêu cầu điều


ngoại

đối với cây dưa leo

2.4.1 Nhiệt độ
Dưa leo yêu cầu khí hậu ấm áp và khô ráo, nhiệt độ tối thiểu cho dưa leo nảy
mầm là 15,50C và

đa là 40,50C, nhiệt độ thích hợp là >15,5 - 350C (Tạ Thu Cúc, 2005).

Nhiệt độ thích hợp cho dưa leo sinh trưởng là 200C. Nhiệt độ cao hơn làm cho
cây ngừng sinh trưởng và nếu kéo dài ở nhiệt độ 35 - 400C cây sẽ chết, nhiệt độ dưới
150C cây phát sinh trạng thái mất cân bằng giữa quá trình đồng hóa và dị hóa (Trần
Khắc Thi, 1999).
2.4.2.Ánh sáng
Dưa leo thuộc nhóm cây ưa sáng ngắn ngày, độ dài chiếu sáng thích hợp cho
cây sinh trưởng và phát dục là 10 - 12 giờ/ngày (Tạ Thu Cúc, 2005).
Nắng nhiều có tác dụng tốt đến khả năng quang hợp, làm gia tăng năng suất
chất lượng quả. Ánh sáng thiếu và yếu cây sinh trưởng phát triển kém, năng suất
thấp, chất lượng quả giảm, hương vị kém (Tạ Thu Cúc, 2005).
2.4.3 Nước
Dưa leo chứa đến 95% nước nên yêu cầu về ẩm độ của dưa leo rất lớn, độ
ẩm đất cho dưa leo ở giai đoạn sinh trưởng và phát triển là 85 - 95%.
Cây dưa leo chịu hạn và chịu úng kém, thiếu nước cây không những sinh
trưởng, phát triển kém mà còn tích

cucurbitacin gây đắng cho quả. Thời kỳ

cây ra hoa tạo quả nhu cầu nước cao nhất (Mai Thị Phương Anh và ctv, 1996).

2.4.4 Đất và dinh dưỡng
Cây dưa leo ưa thích đất đai màu mỡ, giàu hữu cơ, đất tơi xốp và pH tốt nhất
từ 6 – 6,5. Dưa leo trồng trên đất thịt nhẹ, đất cát pha thường cho năng suất cao, chất
lượng quả tốt (Tạ Thu Cúc, 2005).


6

Cây dưa leo yêu cầu độ phì trong đất rất cao và trong 3 yếu tố N, P, K dưa
leo sử dụng cao nhất là kali, thứ đến là đạm và ít nhất là lân (Tạ Thu Cúc, 2005).
2.5 Các thời kỳ sinh trưởng và phát triển của dưa leo
2.5.1 Thời kỳ nảy mầm
Từ khi gieo đến khi có hai lá mầm, thời kỳ này yêu cầu nhiệt độ cao, nhiệt độ
từ 150C trở lên hạt mới có khả năng nảy mầm, nhiệt độ thích hợp nhất là từ 25 - 300C.
2.5.2 Thời kỳ cây con
Từ khi có 2 lá mầm đến khi có 4 - 5 lá thật, trong thời kỳ này bộ rễ phát triển
mạnh cả chiều sâu lẫn chiều rộng, trong khi đó bộ phận trên mặt đất phát triển chậm,
thân mọc thẳng chưa phân cành, lóng thân ngắn (Tạ Thu Cúc, 2005). Vì vậy thời kỳ
này việc kết hợp giữa vun xới, bón thúc và tưới ẩm để kích thích bộ rễ mọc mạnh, thúc
đẩy sự phát triển của thân lá là biện pháp cần thiết.
2.5.3 Thời kỳ ra hoa
Thời kỳ này được xác định từ sau khi trên cây có 4 - 5 lá thật đến khi có hoa
cái đầu tiên, thân cây mọc thẳng chuyển sang trạng thái bò leo và phát triển mạnh, các
nhánh, tua cuốn được hình thành, tốc độ ra lá nhanh và kích thước lá lớn, hoa đực ra
nhiều và hoa cái đầu tiên bắt đầu xuất hiện.
2.5.4 Thời kỳ ra hoa rộ
Là thời kỳ từ khi có hoa cái đầu tiên đến khi hoa nở rộ có thể thu hoạch lứa
quả đầu tiên. Ở thời kỳ này bộ rễ phát triển mạnh, thân vươn cao và lá mọc nhiều, hoa
quả ra tập trung nên yêu cầu về nước và dinh dưỡng đầy đủ. Vì vậy, bón thúc hợp lý,
kịp thời và thu hoạch đúng độ chín là biện pháp làm tăng năng suất.

2.5.5 Thời kỳ già cỗi
Sự sinh trưởng của thân lá quả giảm đi nhanh chóng, số quả trên cây ít, cây trở
nên già cỗi. Quả phát triển không cân đối thường là dị hình. Năng suất và chất lượng


7

quả giảm đi rõ rệt. Nếu tăng cường chăm sóc bón thúc có thể làm cho thời kỳ già cỗi
đến chậm. Nhìn chung sau khi tận thu có thể nhanh chóng chuẩn bị cho vụ gieo trồng
tiếp theo để sử dụng đất đai cho hiệu quả hơn (Tạ Thu Cúc, 2005).
2.6 Tình hình bệnh hại trên dưa leo và giới thiệu về bệnh sương mai trên dưa leo.
2.6.1 Tình hình bệnh hại
rên dưa leo chủ yếu là các bệnh: bệnh chết cây con, bệnh phấn trắng,
bệnh sương mai, bệnh khảm.

bệnh sương mai được coi là bệnh nguy hiểm

hàng đầu gây hại cho dưa leo ở tất cả các vụ trồng
.
2.6.2 Giới thiệu về bệnh sương mai
2.6.2.1 Nguồn gốc
Bệnh được phát hiện đầu tiên ở Cu Ba vào năm 1868. Sau đó phát hiện thấy ở
Bắc Mỹ và đến nay phổ biến hầu khắp các nước trên thế giới (Vũ Triệu Mân và Lê
Lương Tề, 1998).
2.6.2.2 Triệu trứng bệnh
Bệnh hại các bộ phận lá, thân cành, thậm chí cả quả nhưng hại lá là chủ yếu.
Vết bệnh lúc đầu chỉ là những chấm nhỏ không màu hoặc màu xanh nhạt, sau đó
chuyển sang màu xanh vàng đến nâu nhạt, hình tròn, đa giác hoặc hình bất định. Vết
bệnh thường nằm rải rác trên lá hoặc nằm dọc các gân lá, vết bệnh có góc cạnh không
định hình. Mặt dưới lá chỗ vết bệnh thường hình thành một lớp nấm mốc màu trắng

xám, đó là các cành và bào tử phân sinh của nấm gây bệnh. Bệnh nặng nhiều vết hợp
lại thành vết lớn, gây rách nứt các mô tế bào bị bệnh, thậm chí làm lá biến dạng, cây
phát triển yếu và chết (Vũ Triệu Mân và Lê Lương Tề, 1998).


8

2.6.2.3 Nguyên nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh, phát triển bệnh
Nấm gây bệnh Pseudoperonospora cubensis (Berkley et Curtis) Rostovzew
thuộc bộ Peronosporales, lớp Nấm tảo. Sợi nấm hình ống,
giữa các tế bào, hình thành vòi hút để hút chất dinh dưỡng và tạo các cành bào
tử phân sinh chui qua lỗ khí ra ngoài. Cành bào tử phân sinh dạng hình cành cây, phân
nhánh kép không đều đặn, đơn bào không màu. Đỉnh nhánh nhọn, uốn cong hình cánh
cung. Bào tử phân sinh hình bầu dục hoặc hình trứng, đơn bào không màu, vỏ mỏng
với một núm nhỏ ở trên đỉnh. Khi rơi vào giọt nước bào tử phân sinh nảy mầm và xâm
nhập qua lỗ khí vào trong gian bào của mô ý chủ. Giai đoạn hữu tính nấm hình thành
bào tử trứng hình cầu, màu vàng, màng dày chứa nhiều chất dinh dưỡn

trữ, tồn tại

ở trên lá và tàn dư cây bệnh. Ngoài ra sợi nấm trên tàn dư thân lá bệnh là nguồn bệnh
tồn tại lâu dài qua vụ sau. Nấm này có nhiều dạng chuyển hóa khác nhau đối với từng
loài ký chủ (bầu, bí, dưa hấu, dưa leo và các loài khác thuộc họ bầu bí) (Vũ Triệu Mân
và Lê Lương Tề, 1998).
2.6.2.4 Đặc điểm phát sinh phát triển
Sự phát triển của bệnh rất thuận lợi khi có điều kiện ẩm độ cao (mưa phùn,
mưa nhỏ, gió, sương) và nhiệt độ tương đối thấp thích hợp. Trong điều kiện có giọt
nuớc hoặc ẩm độ bão hòa 100% nhiệt độ 180C thời kỳ tiềm dục của bệnh chỉ trong 5
giờ (Vũ Triệu Mân và Lê Lương Tề, 1998).
2.6.2.5 Biện pháp phòng trừ

Biện pháp tích cực để phòng trừ bệnh là tiêu diệt tàn dư thân lá bệnh, làm tốt
vệ sinh đồng ruộng ngay sau khi thu hoạch. Chọn giống tốt lấy giống từ những ruộng
không bệnh, xử lý hạt giống bằng thuốc hóa học. Tiến hành phun thuốc kịp thời ngay
sau khi bệnh xuất hiện (Vũ Triệu Mân và Lê Lương Tề, 1998).
Hiện nay người ta phòng trừ bệnh sương mai cho dưa leo chủ yếu là thuốc hóa
học có các hoạt chất: Propineb, Metalaxyl, Thiophanate methyl, Chlorothalonil,… tiến
hành phun thuốc kịp thời khi bệnh xuất hiện.


9

* Ngoài việc dùng thuốc hóa học còn phải kết hợp nhiều biện pháp khác như:
- Trồng với mật độ thích hợp không bón nhiều phân đạm.
- Sau khi thu hoạch dọn sạch tàn dư cây trồng, có điều kiện nên ngâm nước
ruộng một thời gian để diệt nấm.
- Ngắt bỏ các lá già và lá bị bệnh.
- Áp dụng các biện pháp canh tác (tưới nước, bón phân, thoát nước tốt) làm
mạnh tăng khả năng chống chịu.

cho cây

- Sử dụng giống kháng bệnh.
2.7 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.
2.7.1 Tình hình nghiên cứu trong nước.
Những năm gần đây việc thí nghiệm nhằm chọn được các giống dưa leo triển
vọng có năng s

hậu, đất đai của từng vùng được thực

hiện và đã đáp ứng được nhu cầu thị trường giống. Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu

về giống và các biện pháp kỹ thuật tác động nhằm nâng cao năng suất và phẩm chất
của các giống nói chung và của dưa leo nói riêng.
Theo Trần Khắc Thi, 1985 Viện cây Lương thực và Thực phẩm đã lai tạo thành
công giống dưa chuột Hữu Nghị là giống lai giữa giống Việt Nam (Quế Võ) và Nhật
Bản (Nasu Fuxinari) và được phép khu vực hóa. Đây là giống có đặc điểm tốt như thấp
cây, năng suất và chất lượng thương phẩm cao, chín sớm và chịu được bệnh phấn trắng,
sương mai.
Kim Quy Chách (2005) làm thí nghiệm tại ấp Đình, xã Tân Phú Trung,
huyện Củ Chi, TP.HCM có kết quả như sau: đối với các tổ hợp lai của công ty hạt
giống Trung Nông như: tổ hợp lai 12 (22,4 tấn/ha), tổ hợp lai 14 (25,36 tấn/ha), tổ
hợp lai 15 (27,23 tấn/ha), tổ hợp lai 17 (29,02 tấn/ha), tổ hợp lai 18 (22,92 tấn/ha),
tổ hợp lai 19 (31,77 tấn/ha), tổ hợp lai 20 (31,66 tấn/ha), tổ hợp lai 21 (32,30


10

tấn/ha). Đối với giống hai mũi tên đỏ 124 của công ty giống Đông Tây cho năng
Nguyễn Mạnh Thái, 2004).

suất (30,52 tấn/ha) (

Phần lớn các giống trồng ở Việt Nam là giống địa phương, các giống này được
phân thành hai nhóm theo quy cách sử dụng thông qua kích thước quả (Nguyễn Văn
Thắng, Trần Khắc Thi, 1996).
+ Nhóm quả ngắn (đại diện là giống Tam Dương, Vĩnh Phú): quả có chiều dài
khoảng 10 cm, đường kính 1,5 - 3 cm. Nhóm này có thời gian sinh trưởng ngắn (65 80 ngày tùy theo vụ trồng) năng suất khoảng 15 - 20 tấn/ha. Dạng này rất thích hợp
cho đóng hộp ngâm dấm (Nguyễn Văn Thắng, Trần Khắc Thi, 1996).
+ Nhóm quả trung bình: đại diện là giống Yến Mỹ, Thủy Nguyên, Yên Phong,
Quế Võ, quả có chiều dài từ 15 – 20 cm, đường kính từ 3,5 - 4,5 cm, thời gian sinh
trưởng 75 - 80 ngày, năng suất 22 - 25 tấn/ha, các giống này thích hợp cho ăn tươi

hoặc chẻ nhỏ đóng lọ thủy tinh (Nguyễn Văn Thắng, Trần Khắc Thi, 1996).
quả dài: có hai giạng quả: quả ngắn - do các công ty của Nhật đưa
sang trồng để muối mặn. kích thước 30 - 40 x 4 -6 cm, trọng lượng quả đạt 200 – 400
gam. Dạng thứ hai quả nhẵn, do Đài Loan cung cấp, kích thước nhỏ hơn (25 - 30 x 4 5 cm, dùng để ăn tươi (Nguyễn Văn Thắng, Trần Khắc Thi, 1996).
2.7.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Việc thí
cho thị

giố

xuyên, đã góp phần làm
m phong p

với nhiều giống năng suất cao, thời gian

sinh trưởng ngắn, chất lượng quả cao được đưa ra sản suất.
Ở Thái Lan, kết quả trắc nghiệm các giống dưa leo thực hiện từ năm 1989 1991 đã chọn ra được dưa leo LV - 1043 cho năng suất cao nhất trong mùa mưa
(khoảng 27,5 tấn/ha) và giống dưa leo POL - lek cho năng suất cao nhất trong mùa khô
(khoảng 31,16 tấn/ha), (trung tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á, 1993), tại đây, ở
trường đại học Kasetsart

nhiều cuộc thí nghiệm cũng được thực hiện như sau:


11

Kết quả trắc nghiệm 7 giống dưa leo do Lin Ming Bao thực hiện đã chọn ra
được giống cho năng suất cao là giống Luch En 26 (55,45 tấn/ha) và có khả năng
kháng bệnh phấn trắng và bệnh khảm (


Nguyễn Mạnh Thái, 2004).

Kết quả nghiên cứu 6 giống dưa leo do Cui thực hiện đã chọn được giống
Teang Ton cho năng suất cao trong 4 lần trắc nghiệm tại Indonesia, ngoài ra hai giống
Jeb - bai và POL - clek được ghi nhận là cho năng suất cao trong thí nghiệm này (trung
tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á, 1993) (

Nguyễn Mạnh Thái, 2004).

Theo Brain và ctv, 1994. Việc thử nghiệm giống dưa leo không chỉ thực hiện ở
điều kiện ngoài đồng mà còn thực hiện trong điều kiện nhà kính, cũng đã mang lại kết
quả tốt. Kết quả thí nghiệm 4 giống dưa leo trong điều kiện nhà kính vào mùa xuân
1994 ở Truro do Brain và Haskins thực hiện, cho thấy 4 giống dưa leo không có sự
khác biệt về năng suất nhưng kích thước trái của hai giống Jessica, Exacta nhỏ hơn hai
Nguyễn Mạnh Thái, 2004).

giống Dugan và Corona (

Theo Zandstra (1997) thì kết quả thử nghiệm các giống dưa leo ở khoa
Ridetown, đai học Guelph từ tháng 6 đến tháng 8 đã tìm ra hai giống dưa leo có năng
suất cao nhất là FMX 5020 (23,3 tấn/ha) và Continental (23,7 tấn/ha) (
Nguyễn Mạnh Thái, 2004).
2.8 Đặc tính của các loại thuốc được sử dụng trong thí nghiệm
2.8.1 BIOFERT Mx
+

: Trichoderma

+ Đặc điểm


Trichoderma:

phân loại nấm Trichoderma
• Lớp: Euascomycetes
• Bộ: Hypocreales
• Hộ : Hypocreacea
• Giống: Trichoderma

> 2 x 1010 CFU/g


12

Trichoderma là một
dinh dưỡng hoặc trên tàn dư

nấm đất, chúng phát triển rất tốt trên các loại đất giàu
vật. Phát triển nhanh ở nhiệt độ 25 - 300C một số

loài phát triển tốt ở 350C.
Hiện tượng ký sinh của nấm Trichoderma trên nấm bệnh được Weinding mô
tả năm 1932 (Snyder, 1976) tác giả gọi là hiện “tượng giao thoa sơi nấm”. Trước tiên
sợi nấm Trichoderma vây quanh sợi nấm của nấm gây bệnh, sau đó các sợi nấm của
Trichoderma thắt chặt lấy sợi nấm của nấm gây bệnh, cuối cùng thì mới thấy nấm của
Trichoderma xuyên qua sợi nấm gây bệnh, làm thủng màng ngoài của nấm gây bệnh.
Gây ra sự phân hủy các chất nguyên sinh trong sợi nấm gây bệnh.
Các kết quả nghiên cứu đã chỉ ra những điểm ký sinh hoặc sự quấn của sợi
nấm Trichoderma bên nấm bệnh. Đôi khi thấy hiện tượng sợi nấm bệnh quăn lại chết
từng đoạn mà không cần sự ký sinh trực tiếp. Đều chứng tỏ nấm Trichoderma có thể
tạo ra độc tố gây hại cho nấm bệnh. Bên cạnh sự tác động qua lại trong quần thể nấm

đối kháng và nấm bệnh. Nấm Trichoderma còn có tác dụng tác động trực tiếp lên sự
phát triển của cây trồng. Do trong hoạt động sống nấm này sản sinh ra các men phân
hủy glucose, cellulose nhờ các men này mà các chất hữu cơ trong đất đươc phân hủy
nhanh hơn, làm tăng chất dinh dưỡng dưới dạng dễ hấp thụ cho cây trồng, tạo điều
kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Áp

: Cho nhiều loại cây rau màu, cây ăn quả, cây công nghiệp.

+ Công dụng: Phòng trị các bệnh về nấm, tăng khả năng phát triển của bộ rễ,
giúp cây trồng hấp thụ được những hợp chất hữu cơ khó tiêu trong đất. Ngoài ra có
khả năng phân giải các xác bã hữu cơ, có thể sử dụng để xử lý môi trường.
+ Cách dùng:
-

-

-

.
200 kg
.


13

+ Chú ý:
.

- Không s

- Bảo

sản phẩm nơi khô ráo thoáng mát.

- Sản phẩm rất an toàn cho người và vật nuôi.
- Không có thời gian cách ly.
2.8.2 HTG
+ Thành phần:
- Đa enzymes: catalase, dehydrogenase, photphatase, β-glucosidase,…
- Vi sinh vật cố định đạm: 2,9 x 106, vi sinh vật phân giải phosphor: 8,2 x 106,
vi sinh vật phân giải cellulose 6 x 106, Bacillus sp. ≥ 106, Trichoderma spp. ≤ 106,…
- Chất hữu cơ 23,5%, acid humic13,5%, acid fulvic 6%,...
- Đệm (buffer) sinh học
+ Áp dụng: Tất cả các loại cây trồng.
+ Công dụng:
- Hạn chế tuyến trùng, nấm bệnh trong đất như Phytophthora sp., Pythium sp.
- Tăng khả năng sinh trưởng cho cây trồng và kháng nấm bệnh hại rễ
- Tiết kiệm phân bón, phát triển bộ rễ mạnh.
- Phối hợp với HTD để chống vàng lá,

thư, héo rũ, thối trái.

- Giúp cây nảy mầm nhanh, đẻ nhánh mạnh và ra nhiều rễ, nhiều lá, nhiều
bông, nhiều hạt, rút ngắn thời gian thu hoạch.
- Khử và giảm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.


×