Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠI CÔNG TY TNHH AVCO VIỆT NAM ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.06 KB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
 
 
 
 
 

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
 

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠI
CÔNG TY TNHH AVCO VIỆT NAM- ĐỒNG NAI
 
 
 
 

SVTH:

HUỲNH TRUNG TÍNH

Ngành:

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Niên khóa: 2008 – 2012
 
 



 

 
 

Tháng 06/ 2012


NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠI CÔNG TY TNHH AVCO
VIỆT NAM- ĐỒNG NAI

Tác giả

HUỲNH TRUNG TÍNH

Luận văn kỹ sư
Chuyên ngành: Quản lý môi trường

Giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN VINH QUY

Tháng 06/ 2012
 
 


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quãng thời gian học tập và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp tại
trường ĐH Nông Lâm TP.HCM, tôi đã nhận được sự giảng dạy nhiệt tình, giúp đỡ của

trường, của khoa và sự hướng dẫn tận tình của Giáo viên hướng dẫn, của các thầy cô,
bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua, tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến:
Quý thầy cô trường ĐH Nông Lâm TP.HCM, tất cả các thầy cô khoa Môi
Trường & Tài Nguyên đã tận tâm truyền đạt kiến thức, tận tình giảng dạy và tạo điều
kiện cho tôi trong suốt thời gian học tại trường.
Thầy Nguyễn Vinh Quy đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành
Khóa luận tốt nghiệp.
Ban lãnh đạo Công ty TNHH Avco Việt Nam cùng các anh chị trong Công ty đã
tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập, thu thập dữ liệu và hoàn thành
Khóa luận.
Các bạn lớp DH08QM và các bạn cùng khoa đã quan tâm, động viên góp ý để tôi
thực hiện tốt đề tài.
Và cuối cùng là gia đình đã luôn ủng hộ động viên, ủng hộ con về mọi mặt.
Quá trình làm đề tài không tránh được sự sai sót. Rất mong được sự thông cảm
và góp ý của thầy cô và bạn bè để hoàn thiện khóa luận
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Huỳnh Trung Tính 
ii 
 


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải
pháp kiểm soát ô nhiễm tại công ty TNHH AVCO Việt Nam- Đồng Nai” được tiến
hành tại nhà máy AVCO Việt Nam thuộc KCN Nhơn Trạch 1, huyện Nhơn Trạch ,
Tỉnh Đồng Nai, thời gian từ tháng 02 đến tháng 05 năm 2012.

Công ty TNHH Avco Việt Nam là doanh nghiệp sản xuất hóa chất phụ trợ ngành
Dệt may đã và đang sản xuất nhiều sản phẩm chất lượng cung cấp cho thị trường trong
và ngoài nước. Trong quá trình hoạt động sản xuất của Công ty sẽ phát sinh ra nhiều
vấn đề môi trường có thể tác động xấu tới chất lượng môi trường nếu không không có
giải pháp quản lý, kiểm soát hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện đề tài các phương pháp sau đây đã được sử dụng: Điều
tra, phỏng vấn các đối tượng có liên quan, khảo sát thực địa, phân tích tổng hợp tài liệu
thu thập được, phương pháp đánh giá nhanh, phương pháp so sánh… để đánh giá hiện
trạng chất lượng môi trường và công tác quản lý môi trường trong nhà máy từ đó đề
xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm.
Kết quả nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường tại nhà máy cho thấy trong
quá trình hoạt động vấn đề BVMT tại nhà máy đã được quan tâm. Tuy nhiên, vẫn còn
nhiều vấn đề môi trường chưa được giải quyết triệt để như: Vấn đề nước thải, hơi hóa
chất trong xưởng sản xuất…
Trên cơ sơ kết quả thu thập được trong quá trình nghiên cứu hiện trạng môi
trường và thực tế sản xuất tại nhà máy, nghiên cứu đã dự báo được lượng chất thải
phát sinh khi nhà máy hoạt động hết công suất như sau: Tải lượng các chất ô nhiễm
trong nước thải sản xuất sẽ tăng 11.5 lần, tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải lò
hơi sẽ tăng 7.7 lần, lượng chất thải rắn dự báo phát sinh tới năm 2013 sẽ tăng 1.6 lần
so với năm 2011… và nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp kiểm soát ô nhiễm như:
Thành lập phòng ban về môi trường trong công ty, xây dựng nâng cấp hệ thống xử lý
nước thải sản xuất công suất 8 m3/ngày.đêm, lắp đặt hệ thống hấp phụ hơi hóa chất
bằng than hoạt tính tại khu vực bồn khuấy trộn… Nếu các đề xuất trên được công ty áp
dụng thì hiệu quả công tác quản lý môi trường trong nhà máy sẽ tốt hơn.
iii 
 


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii 

TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................... iii 
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii 
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii 
Chương 1 ........................................................................................................................1 

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 
1.1.  ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 
1.2.  MỤC TIÊU ĐỀ TÀI .....................................................................................2 
1.3.  NỘI DUNG ĐỀ TÀI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................2 
1.3.1.  Nội dung đề tài.........................................................................................2 
1.3.2.  Phương pháp nghiên cứu .........................................................................2 
1.4.  PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................................3 
Chương 2 ........................................................................................................................5 

TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................ 5 
2.1.  TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG .............................................................5 
2.1.1.  Khái niệm môi trường ..............................................................................5 
2.1.2.  Chất lượng môi trường ............................................................................5 
2.1.2.1.  Khái niệm chất lượng môi trường ......................................................5 
2.1.2.2.  Khái niệm tiêu chuẩn môi trường .......................................................6 
2.1.2.3.  Suy thoái môi trường ..........................................................................6 
2.1.3.  Mối quan hệ giữa môi trường với phát triển kinh tế xã hội ..................... 6 
2.2.  TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM ..............................................7 
2.2.1.  Khái niệm về kiểm soát ô nhiễm .............................................................7 
2.2.2.  Các bước thực hiện kiểm soát ô nhiễm....................................................7 
2.2.3.  Biện pháp kỹ thuật ngăn ngừa ô nhiễm môi trường ................................8 
2.2.4.  Công cụ trợ giúp cho công tác kiểm soát ô nhiễm ..................................8 
2.2.5.  Lợi ích của kiểm soát ô nhiễm .................................................................9 

Chương 3 ......................................................................................................................11 
iv 
 


KHÁI QUÁT VỀ NHÀ MÁY AVCO VIỆT NAM VÀ HIỆN TRẠNG
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY .............................................. 11 
3.1.  KHÁI QUÁT VỀ NHÀ MÁY AVCO VIỆT NAM ..................................11 
3.1.1.  Giới thiệu chung ....................................................................................11 
3.1.2.  Lịch sử thành lập và phát triển...............................................................12 
3.1.3.  Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự ...........................................................12 
3.1.4.  Sản phẩm và thị trường tiêu thụ.............................................................15 
3.1.5.  Máy móc, thiết bị ...................................................................................15 
3.1.6.  Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, điện, nước ................................................16 
3.1.7.  Nhu cầu điện, nước ................................................................................18 
3.1.8.  Quy trình sản xuất ..................................................................................18 
3.2.  HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ
MÁY AVCO VIỆT NAM ......................................................................................20 
3.2.1.  Cơ cấu tổ chức .......................................................................................20 
3.2.2.  Biện pháp quản lý các loại chất thải ......................................................20 
3.2.2.1.  Khống chế ô nhiễm nước thải ...........................................................20 
3.2.2.2.  Khống chế ô nhiễm không khí ..........................................................22 
3.2.2.3.  Khống chế ô nhiễm từ CTR và CTNH ..............................................23 
3.2.3.  Quản lý và sử dụng nguyên liệu hóa chất ..............................................24 
3.2.4.  Vệ sinh an toàn lao động và phòng chống sự cô môi trường ................24 
Chương 4 ......................................................................................................................26 

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNGVÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠI NHÀ MÁY ................... 26 
4.1.  ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ

MÁY 26 
4.1.1.  Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí ..............................26 
4.1.1.1.  Môi trường không khí xung quanh ...................................................26 
4.1.1.2.  Môi trường không khí trong phân xưởng sản xuất ...........................27 
4.1.1.3.  Khí thải tại nguồn .............................................................................30 
4.1.2.  Đánh giá, dự báo chất lượng nước thải ..................................................32 
4.1.2.1.  Nước thải sinh hoạt ..........................................................................32 
4.1.2.2.  Nước thải sản xuất ............................................................................34 

 


4.1.2.3.  Nước mưa chảy tràn .........................................................................36 
4.1.3.  Chất thải rắn và chất thải nguy hại ........................................................37 
4.2.  ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI
NHÀ MÁY .............................................................................................................39 
4.2.1.  Cơ cấu tổ chức .......................................................................................39 
4.2.2.  Các biện pháp quản lý môi trường.........................................................39 
4.2.2.1.  Đối với nước thải .............................................................................39 
4.2.2.2.  Đối với khí thải, nhiệt độ trong xưởng .............................................40 
4.2.2.3.  Đối với công tác quản lý CTR và CTNH ..........................................40 
4.3.  ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TRONG NHÀ MÁY
40 
4.3.1.  Giải pháp về cơ cấu tổ chức ...................................................................40 
4.3.2.  Giải pháp quản lý ...................................................................................40 
4.3.3.  Giải pháp kỹ thuật ..................................................................................41 
4.3.4.  Giải pháp kinh tế ....................................................................................43 
4.3.5.  Giải pháp tuyên truyền – giáo dục .........................................................43 
Chương 5 ......................................................................................................................45 


KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................... 45 
5.1.  KẾT LUẬN..................................................................................................45 
5.2.  KIẾN NGHỊ ................................................................................................46 

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 47 
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 48 

vi 
 


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BOD

: Nhu cầu ôxy sinh hóa

BTNMT

: Bộ Tài Nguyên môi trường

BVMT

: Bảo vệ môi trường

BYT

: Bộ y tế

COD


: Nhu cầu oxy hóa học

CO2

: Khí Cacbonic

CTNH

: Chất thải nguy hại

CTR

: Chất thải rắn

KCN

: Khu công nghiệp

NOx

: Các Oxit nitơ

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam


SO2

: Khí Sunfua

SS

: Chất rắn lơ lửng

STT

: Số thứ tự

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

: Trách Nhiệm Hữu Hạn

vii 
 


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1: Tình hình sản xuất của nhà máy trong năm 2011 ........................................15 
Bảng 3. 2: Máy móc, thiết bị sử dụng trong nhà máy ...................................................16 
Bảng 3. 3: Nhu cầu nguyên liệu của Nhà máy ..............................................................17 
Bảng 4. 1: Chất lượng không khí xung quanh ...............................................................26

Bảng 4. 2: Điều kiện vi khí hậu và tiếng ồn phân xưởng sản xuất ................................28 
Bảng 4. 3: Chất lượng không khí trong phân xưởng sản xuất.......................................29 
Bảng 4. 4: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khói thải xe nâng....................................30 
Bảng 4. 5: Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong khói thải lò hơi ..........................31 
Bảng 4. 6: Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong khói thải lò hơi ............32 
Bảng 4. 7: Tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..................33 
Bảng 4. 8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại ...........34 
Bảng 4. 9: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải sản xuất sau xử lý ..35 
Bảng 4. 10: Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sản xuất ....36 
Bảng 4. 11: Khối lượng chất thải công nghiệp không nguy hại phát sinh ....................37 
Bảng 4. 12: Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh ....................................................38 
Bảng 4. 13: Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh .................................................39 

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Các bước thực hiện của chương trình kiểm soát ô nhiễm ..............................7 
Hình 3. 1: Sơ đồ tổ chức nhà máy Avco Việt Nam........................................................13
Hình 3. 2: Quy trình sản xuất tại nhà máy Avco Việt Nam ...........................................19 
Hình 3. 3: Quy trình xử lý nước thải sản xuất ...............................................................21 
Hình 4. 1: Quy trình xử lý hơi hóa chất phát sinh tại bồn khuấy ..................................42

viii 
 


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, ngành Dệt-May đang phát triển mạnh nhằm đáp ứng

nhu cầu cho gần 90 triệu dân Việt Nam và nhu cầu xuất khẩu. Dù phải chịu nhiều ảnh
hưởng từ khủng hoảng kinh tế toàn cầu nhưng ngành dệt may Việt Nam vẫn đạt tốc độ
tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu rất ấn tượng. Cụ thể, liên tục trong 3 năm gần đây,
kim ngạch xuất khẩu dệt may đã tăng từ 9,1 tỉ USD (năm 2009) lên 11,2 tỉ USD (năm
2010), 13,8 tỷ USD (năm 2011). Trong năm 2012, ngành dệt may đặt mục tiêu xuất
khẩu đạt 15 tỷ USD, tăng từ 10-12% so với năm 2011. Ngoài các nguyên liệu chính
như bông, xơ sợi tổng hợp thì các hóa chất phục vụ cho Ngành cũng chiếm một vị trí
rất quan trọng. Vì vậy, hiện nay ngành công nghiệp sản xuất hóa chất phụ trợ ngành
dệt may đang rất được chú trọng để đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho Ngành, góp phần
phát triển kinh tế mang lại lợi nhuận cao nhờ sản xuất ra những sản phẩm may mặc có
chất lượng.
Là một công ty chuyên sản xuất hóa chất phụ trợ ngành Dệt may, hoạt động từ
năm 2005 đến nay, công ty TNHH Avco Việt Nam – Đồng Nai đã và đang sản xuất
nhiều sản phẩm chất lượng cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước. Tuy nhiên
trong quá trình hoạt động sản xuất của công ty đã phát sinh ra các vấn đề môi trường
như nước thải, hơi dung môi, chất thải rắn, khói thải sinh ra do đốt nhiên liệu… Vấn
đề đặt ra là cần có biện pháp để hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng do hoạt
động sản xuất của nhà máy Avco Việt Nam đến môi trường, đến sức khỏe của công
nhân cũng như người dân trong khu vực. Xuất phát từ thực tế trên nên đề tài “Nghiên
SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 1


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại

công ty TNHH Avco Việt Nam

cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam- Đồng Nai” được thực hiện.
1.2.

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Đề tài được thực hiện với những mục tiêu như sau:

-

Đánh giá hiện trạng môi trường và hiện trạng quản lý môi trường tại nhà máy Avco
Việt Nam;

-

Đề xuất các giải pháp kiểm soát môi trường giảm thiểu chất ô nhiễm, góp phần giải
quyết tốt hơn công tác quản lý môi trường tại nhà máy.

1.3.

NỘI DUNG ĐỀ TÀI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.3.1. Nội dung đề tài
Nhằm đạt được những mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài nghiên cứu bao gồm
các nội dung chính sau:
-

Tổng quan tài liệu về môi trường và các giải pháp kiểm soát ô nhiễm công nghiệp;


-

Khái quát về nhà máy Avco Việt Nam;

-

Nghiên cứu tình hình sản xuất và nhận dạng các vấn đề môi trường tại nhà máy;

-

Nghiên cứu phân tích, đánh giá các nguồn gây ô nhiễm và hiện trạng quản lý môi
trường tại nhà máy;

-

Dự báo lượng chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất và đề xuất giải pháp kiểm
soát ô nhiễm cho nhà máy.

1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, các phương pháp sau đã được áp dụng:
-

Điều tra, phỏng vấn các đối tượng có liên quan
Các đối tượng được phỏng vấn bao gồm công nhân viên, các cán bộ quản lý tại

nhà máy để tìm hiểu thông tin về nguyên nhiên liệu, hóa chất, máy móc phục vụ sản
xuất, tìm hiểu về tình hình sản xuất, cơ cấu tổ chức của nhà máy…

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 


Trang 2


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam

-

Khảo sát thực địa
Khảo sát trực tiếp quy trình sản xuất, hoạt động phụ trợ và các hệ thống xử lý ô

nhiễm của nhà máy để nhìn thấy thực tế hiện trạng môi trường, hiệu quả thực tế của
công tác quản lý môi trường cũng như các vấn đề còn tồn tại ở nhà máy.
-

Phân tích tổng hợp tài liệu thu thập được
Từ những nguồn dữ liệu được cung cấp: Bản cam kết bảo vệ môi trường, Báo

cáo giám sát môi trường của nhà máy, số liệu về tình hình sản xuất… xem xét, phân
tích và lựa chọn những thông tin cần thiết để thực hiện khóa luận.
-

Phương pháp liệt kê
Phương pháp này có hiệu quả trong việc xác định, nhận dạng các vấn đề môi

trường phát sinh từ hoạt động sản xuất trong nhà máy.
Từ những hoạt động sản xuất trong nhà máy, phương pháp liệt kê giúp xác định
các nguồn gây ô nhiễm và những tác động đến môi trường xung quanh.
-


Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp này có hiệu quả cao trong việc xác định tải lượng, nồng độ ô nhiễm

đối với các nguồn thải trong nhà máy. Từ đó, có thể dự báo khả năng tác động môi
trường của các nguồn gây ô nhiễm.
Bằng cách dựa vào các hệ số tải lượng các chất ô nhiễm, ta có thể tính tải lượng
các chất ô nhiễm phát sinh.
-

Phương pháp so sánh
Mục đích của phương pháp này là nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm từ các nguồn

gây ô nhiễm trong nhà máy.
Nồng độ các chất ô nhiễm sau khi tính toán sẽ được so sánh với các tiêu chuẩn để
đánh giá liệu các nguồn thải của nhà máy có vượt qua tiêu chuẩn cho phép hay không.
1.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do giới hạn về thời gian và nhân vật lực nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đánh

giá hiện trạng môi trường, phân tích đánh giá nguồn ô nhiễm, hiện trạng quản lý môi
SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 3


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam


trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm từ các vấn đề môi trường phát sinh
trong nhà máy.
Đề tài được thực hiện từ tháng 2 đến tháng 5/2012.
Địa điểm nghiên cứu: Tại nhà máy Avco Việt Nam- KCN Nhơn Trạch 1- Huyện
Nhơn Trạch- Tỉnh Đồng Nai.

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 4


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.

TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG

2.1.1. Khái niệm môi trường
Khái niệm môi trường trong khóa luận được hiểu là các yếu tố vật chất tự nhiên
và nhân tạo (lý học, hóa học và sinh học) cùng tồn tại trong một không gian bao quanh
con người, các yếu tố đó quan hệ mật thiết, tương tác lẫn nhau và tác động lên các cá
thể sinh vật hay con người. Các yếu tố vật chất và nhân tạo bao hàm:
-

Tổ hợp các điều kiện vật lý, hóa học và sinh học ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và

phát triển của một cá thể hay một cộng đồng.

-

Tổ hợp các điều kiện xã hội và văn hóa ảnh hưởng đến bản chất của một cá thể hay
một cộng đồng.

-

Môi trường bao gồm các yếu tố không sống (đất, nước, không khí…) và các yếu tố
sống (con người, vi khuẩn, động thực vật…)

2.1.2. Chất lượng môi trường
2.1.2.1.

Khái niệm chất lượng môi trường

Theo Nguyễn Vinh Quy, 2010: “Chất lượng môi trường là thuật ngữ biểu thị mục
tiêu có liên quan đến hành vi ứng xử và tương tác qua lại giữa các đặc tính môi trường
và con người-xã hội sử dụng môi trường đó”.

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 5


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam


2.1.2.2.

Khái niệm tiêu chuẩn môi trường

Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, về hàm lượng chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan có
thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.
Một khi chuẩn mực hoặc giới hạn của các tác nhân gây ô nhiễm vượt quá tiêu
chuẩn thì có thể xem là bị ô nhiễm mặc dù chưa có bằng chứng về tác hại của các chất
gây ô nhiễm.
Tiêu chuẩn môi trường được quy định cụ thể cho từng vùng và không giống nhau
ở mọi nơi, mọi mục đích sử dụng.
Tiêu chuẩn môi trường xác định các mục tiêu môi trường và đặt ra các giới hạn
số lượng hay nồng độ cho phép của các chất được thải vào khí quyển, nước, đất. Hiện
nay ở nước ta đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường: QCVN 05:
2009/BTNMT – Quy chuẩn về chất lượng không khí xung quanh, QCVN 19:
2009/BTNMT - Quy chuẩn về khí thải công nghiệp và các chất vô cơ, QCVN
40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp...
2.1.2.3.

Suy thoái môi trường

“Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của các thành
phần môi trường, gây ảnh hưởng đến con người và sinh vật”. (Phan Như Thúc, 2007)
Trong đó, thành phần môi trường được hiểu là các yếu tố tạo thành môi trường:
không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, rừng, sinh vật, khu dân cư…
2.1.3. Mối quan hệ giữa môi trường với phát triển kinh tế xã hội
Môi trường có thành phần hết sức quan trọng, đó là con người và hoạt động của
con người. Con người trong quá trình tồn tại và phát triển dù bằng ngẫu nhiên hay cố
tình cũng luôn tác động vào môi trường. Ngược lại, môi trường cũng luôn tác động

đến con người. Quá trình phát triển luôn kèm theo việc sử dụng đất, nước, nhiên liệu
hóa thạch…đồng thời cũng thải vào môi trường các chất phế thải (chất thải rắn, lỏng,
khí từ sinh hoạt, từ công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, y tế…Những chất thải đó

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 6


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam

dần dần làm ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường. Chính vì
vậy, người ta đã cho rằng phát triển là đồng hành với ô nhiễm.
Môi trường có khả năng tự làm sạch và đồng hóa các tác nhân gây ô nhiễm nhờ
tác động tích cực của các vi sinh vật trong đất, nước, không khí, thực vật… Như vậy,
con người muốn tồn tại và phát triển trong môi trường của mình thì nhất thiết phải
thiết lập tốt mối quan hệ giữa phát triển với khả năng tự làm sạch của môi trường.
2.2.

TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM

2.2.1. Khái niệm về kiểm soát ô nhiễm
Kiểm soát ô nhiễm môi trường được hiểu là tổng hợp các hoạt động, biện pháp
và công cụ nhằm phòng ngừa, khống chế không cho ô nhiễm xảy ra hoặc khi có ô
nhiễm xảy ra thì chủ động xử lý làm giảm thiểu hoặc loại trừ ô nhiễm.
2.2.2. Các bước thực hiện kiểm soát ô nhiễm
Để công tác kiểm soát ô nhiễm đạt hiêu quả thì một chương trình kiểm soát ô
nhiễm thường được áp dụng như sau:

Giành được sự đồng
tình của quản lý cấp
Thiết lập chương
trình PP

Duy trì chương
trình

Xem xét quá trình
và các trở ngại

Đánh giá chương
trình kiểm soát ô

Đánh giá chất thải
và các cơ hội kiểm

Xác định và thực
thi các giải pháp
Phân tích khả thi và các
cơ hội PP

Hình 2. 1: Các bước thực hiện của chương trình kiểm soát ô nhiễm
Nguồn: HWRIC, 1993
SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 7



Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam

2.2.3. Biện pháp kỹ thuật ngăn ngừa ô nhiễm môi trường
Các biện pháp kiểm soát ô nhiễm thường được áp dụng là:

 Giảm thiểu tại nguồn
Giảm thiểu tại nguồn bao gồm các thủ thuật làm giảm về lượng hoặc độc tính của
bất kỳ một chất thải, chất độc hại, chất ô nhiễm hoặc chất gây ô nhiễm nào đi vào các
dòng thải trước khi tái sinh, xử lý hoặc thải bỏ ở bên ngoài.

 Tái chế và tái sử dụng lại
 Cải tiến công nghệ, thay đổi nguyên liệu
Biện pháp cải tiến công nghệ được xem là có hiệu quả cao về kinh tế và kỹ thuật
nhằm nâng cao hiệu suất lao động, tăng năng suất, giảm phát tán chất ô nhiễm.
Thay đổi nguyên nhiên liệu bằng các loại có ít chất thải, ít độc hại hơn hay là
những nguyên vật liệu tự nhiên có thể tái sinh…

 Biện pháp xử lý cuối đường ống
Xử lý cuối đường ống là phương pháp ứng dụng khá phổ biến để xử lý các loại
chất thải sau quá trình sản xuất. Vì vậy, để cải thiện được chất lượng môi trường thì
chúng ta nên kết hợp biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm với biện pháp xử lý cuối đường
ống.
2.2.4. Công cụ trợ giúp cho công tác kiểm soát ô nhiễm
Để công tác kiểm soát ô nhiễm có hiệu quả thì cần có công cụ trợ giúp như:
-

Chính sách môi trường: Tạo ra các quy định, tiêu chuẩn môi trường, là hành lang
pháp lý cho công tác KSON có cơ sở để thực hiện


-

Hệ thống các tiêu chuẩn về môi trường: Là căn cứ chính để KSON, bao gồm tiêu
chuẩn phát thải, tiêu chuẩn môi trường xung quanh. Các tiêu chuẩn này phải do các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Ngoài ra, có thể tham khảo các quy
định, tiêu chuẩn quốc tế.

-

Quan trắc môi trường: Phục vụ cho việc phát hiện và dự báo sự biến đổi chất
lượng môi trường, từ đó đưa ra các biện pháp kiểm soát thích hợp. Hệ thống quan

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 8


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam

trắc môi trường bao gồm các trạm cố định và trạm di động cho hai nội dung: kiểm
soát thường xuyên và kiểm soát đột xuất theo yêu cầu.
-

Công nghệ: Việc áp dụng các công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch hơn sẽ giảm
thiểu và hạn chế các khả năng gây ô nhiễm.

-


Kinh tế môi trường: Đưa ra các cơ sở khoa học và thực tiễn để áp dụng các
phương án kiểm soát ô nhiễm bằng công cụ kinh tế.

-

Kỹ thuật môi trường: Tạo ra các giải pháp kỹ thuật để xử lý chất thải đạt tiêu
chuẩn môi trường.

2.2.5. Lợi ích của kiểm soát ô nhiễm
Các giải pháp kiểm soát ô nhiễm sau khi được áp dụng sẽ mang lại cho doanh
nghiệp không chỉ lợi ích về môi trường mà còn lợi ích về kinh tế:

 Lợi ích về môi trường
-

Sử dụng năng lượng, nước, nguyên liệu có hiệu quả hơn.

-

Giảm mức sử dụng các nguồn tài nguyên.

-

Giảm thiểu chất thải thông qua kỹ thuật tái sinh, tái chế, tái sử dụng

-

Giảm thiểu lượng nguyên vật liệu độc hại đưa vào sử dụng. Giảm thiểu các rủi ro
và nguy hiểm đối với công nhân, cộng đồng xung quanh, những người tiêu thụ sản
phẩm và các thế hệ mai sau.


-

Cải thiện được môi trường lao động bên trong công ty.

-

Cải thiện các mối quan hệ với cộng đồng xung quanh cũng như các cơ quan quản
lý môi trường.

 Lợi ích về kinh tế
-

Tăng hiệu suất sản xuất thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng có
hiệu quả hơn.

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 9


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam

-

Tuân thủ các quy định môi trường tốt hơn, giảm bớt các chi phí cho việc quản lý
chất thải (có thể loại bỏ bớt một số giấy phép về môi trường, giảm chi phí cho việc
kiểm kê, giám sát và lập báo cáo môi trường hàng năm…).


-

Giảm bớt các chi phí cho việc xử lý chất thải cuối đường ống (do lưu lượng chất
thải được giảm thiểu, dòng chất thải được tách riêng tại nguồn…).

-

Chất lượng sản phẩm được cải thiện.

-

Có khả năng thu hồi vốn đầu tư với thời gian hoàn vốn ngắn, ngay cả khi vốn đầu
tư ban đầu cao. Tích lũy liên tục và dài hạn các khoản tiết kiệm tích lũy được, từ đó
có khả năng mở rộng sản xuất, kinh doanh.

-

Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường, hình ảnh của công ty ngày càng tốt hơn.

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 10


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam

Chương 3

KHÁI QUÁT VỀ NHÀ MÁY AVCO VIỆT NAM VÀ HIỆN
TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY
3.1.

KHÁI QUÁT VỀ NHÀ MÁY AVCO VIỆT NAM

3.1.1. Giới thiệu chung
Công ty TNHH Avco Việt Nam tọa lạc tại địa chỉ ĐT đường số 2- KCN Nhơn
Trạch 1- H. Nhơn Trạch- Đồng Nai, với tổng diện tích khoảng 5000 m2 ( 100m x
50m). Ranh giới của nhà máy được xác định như sau:
-

Phía Đông: Giáp công ty Fine Cable.

-

Phía Tây: Giáp công ty Samjin.

-

Phía Nam: Giáp đường số 2.

-

Phía Bắc: Giáp khu đất trống KCN.
Vị trí nhà máy được xây dựng trên khu đất có địa hình tương đối bằng phẳng và

có nhiều điều kiện khá thuận lợi như:
-


Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 đã được đầu tư khá hoàn chỉnh:
Hệ thống đường nội bộ KCN, cây xanh thảm cỏ, hệ thống cung cấp điện đèn chiếu
sáng, hệ thống cung cấp nước, hệ thống thoát nước mưa, nước thải, nhà máy xử lý
nước ngầm, nhà máy xử lý nước thải tập trung.

-

Nhà máy gần quốc lộ 51, cách Thành Phố Hồ Chí Minh và cảng Sài Gòn khoảng
60 km, cách ga biên hòa khoảng 30 km, cách cảng Gò Dầu khoảng 20 km, cảng

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 11


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam

Phú Mý khoảng 27 km, cảng Vũng Tàu khoảng 60 km, thuận tiện về phương tiện
giao thông vận tải, thông tin liên lạc, giao dịch khách hàng.
-

Không quá xa khu vực dân cư, dễ thu hút lực lượng lao động tại địa phương. Khu
vực dân cư tập trung gần nhất so với nhà máy là khu dân cư xã Phước Thiền, cách
khu vực nhà máy khoảng 2 km.

-

Hiện nay, khu công nghiệp này đã có nhiều nhà máy sản xuất cùng ngành nghề

hoạt động ổn định như: Samjin, Sika, Akzonobel Chang Cheng Vn..., một số công
ty đang hoạt động tiêu thụ sản phẩm của nhà máy như: Tongkook, Liên Ming,
Ilkang, Daewon…

3.1.2. Lịch sử thành lập và phát triển
Avco Chemicals được thành lập từ năm 1973, trụ sở chính đặt tại Tel Aviv,
Israel. Avco Chemicals có mạng lưới hoạt động toàn cầu với nhà máy sản xuất tại
Israel, Mexico, Nam Phi, Việt Nam và hệ thống kho hàng & văn phòng rộng khắp
châu Âu và Mỹ. Vài thập kỷ qua, Avco Chemicals đã xây dựng được thương hiệu của
mình trên thế giới về sản xuất các sản phẩm hóa chất ưu việt cho các ngành công
nghiệp dệt và may.
Công ty TNHH Avco Việt Nam (Avco Vietnam) là một thành viên trong tập
đoàn Avco Chemicals, được thành lập ngày 03/02/ 2005 theo giấy phép đầu tư số
354/GP-KCN-DN. Kế thừa những kiến thức và kinh nghiệm từ Avco Chemicals trong
nghiên cứu & phát triển và sản xuất các sản phẩm hóa chất tiên tiến, Avco Vietnam đã
và đang xây dựng các hoạt động sản xuất và kinh doanh hướng tới khách hàng.
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự
Công ty gồm có 8 phòng ban và có khoảng 45 lao động, mỗi phòng ban trong
công ty có nhiệm vụ riêng phục vụ công việc sản xuất, tìm kiếm thị trường…Cơ cấu tổ
chức của công ty TNHH Avco Việt Nam được trình bày trong sơ đồ 3.1:

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 12


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam


BAN GIÁM ĐỐC

P. KẾ
HOẠCHVẬT TƯ

P. HÀNH
CHÁNH,
KẾ
TOÁN

PHÂN
XƯỞNG
SẢN
XUẤT

P. BẢO TRÌ

P. THÍ
NGHIỆM

P. KINH
DOANHKĨ
THUẬT

P. QC

Hình 3. 1: Sơ đồ tổ chức nhà máy Avco Việt Nam

 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
Ban giám đốc (3 người): Có quyền hạn và trách nhiệm cao nhât, điều hành toàn

bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
Bộ phận tổ chức hành chánh (8 người): Nghiên cứu và xây dựng các phương
án tổ chức quản lý cán bộ công nhân viên. Lập kế hoạch tuyển dụng lao động, đào tạo
nâng cao trình độ công nhân, giải quyết lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ
chính sách, bảo hộ lao động, quản lý hồ sơ toàn nhân viên công ty, khen thưởng kỷ
luật, quản lý công văn giấy tờ sản xuất hành chánh và con giấu, hội hợp sinh hoạt định
kỳ.
Bộ phận kế hoạch vật tư (10 người):
-

Xây dựng kế hoạch tổ chức theo từng thời kỳ, kế hoạch về vật tư kỹ thuật, báo cáo
từng kỳ về tình hình thực hiện kế hoạch của công ty theo yêu cầu của giám đốc.

-

Nghiên cứu, tổ chức xây dựng các mức vật tư sao cho tiết kiệm và hợp lý, đồng
thời kiểm tra thường xuyên chất lượng sản phẩm, quy cách, phẩm chất theo đúng
chất lượng đề ra.

-

Bảo đảm giao hàng, tiêu thụ hang hóa đúng hạn, tránh việc ứ động trì trệ để vốn
kinh doanh có hiệu quả, kiểm tra chất lượng sản phẩm.

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 13



Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam

Bộ phận kinh doanh-kỹ thuật (10 người):
-

Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các họat động tiếp thị - bán hàng tới các khách
hàng.

-

Nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, xác định đề
án đổi mới thiết bị công nghệ sản xuất.

-

Nghiên cứu đổi mới mẫu mã, chất lượng sản phẩm, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
gia công, phụ tùng thay thế nhỏ.

-

Tìm biện pháp khắc phục những khó khăn thường xảy ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh.

-

Hướng dẫn cách thức sử dụng sản phẩm để đạt hiệu quả nhất.
Bộ phận sản xuất (7 người): Các ca sản xuất căn cứ vào kế hoạch sản xuất của

công ty từ đó sẽ bố trí lao động cho phù hợp để có thể vận dụng tối đa công suất máy

móc thiết bị, đảm bảo sản xuất đúng kế hoạch, thời gian và chất lượng, thực hiện đúng
qui trình sản xuất, quản lý vật tư sao cho tiết kiệm, hạn chế thấp nhất sản phẩm không
đạt chất lượng.
Phòng QC (2 người):
-

Có chức năng kiểm tra chất lượng của tất cả các nguồn nguyên liệu đầu vào.

-

Có chức năng kiểm soát thường xuyên các tính năng của sản phẩm như: pH, tỷ
trọng, hàm lượng rắn, độ nhớt v.v..., để bảo đảm sản phẩm cung cấp ra thị trường
đạt chất lượng cao nhất.
Phòng bảo trì, sữa chữa (2 người): có trách nhiệm sữa chữa , vệ sinh các thiết

bị sản xuất trong nhà máy, đồng thời cũng có nhiệm vụ vận hành hệ thống xử lý nước
thải của nhà máy.
Phòng thí nghiệm (3 người): có trách nhiệm thử nghiệm tính năng của sản
phẩm sau quá trình sản xuất lên vải.
Các phòng ban trong quá trình hoạt động có mối quan hệ hợp tác qua lại và hỗ
trợ lẫn nhau, các quyết định của phòng ban đều phải thông qua giám đốc.
SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 14


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam


3.1.4. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ

 Sản phẩm
Nhà máy sản xuất, chế biến, đóng gói các sản phẩm hóa chất (chất trợ) phục vụ
ngành dệt may và chất tẩy rửa công nghiệp, công suất sản xuất là 1370 tấn/năm. Tình
hình sản xuất của nhà máy trong năm 2011 được thể hiện trong bảng 3.1:
Bảng 3. 1: Tình hình sản xuất của nhà máy trong năm 2011
TT

Sản phẩm

Đơn vị

Khối lượng

1

Chất càng hóa

tấn

215

2

Chất giặt

tấn

200


3

Chất đều màu trong quá trình nhuộm

tấn

196

4

Chất trợ cho quá trình in

tấn

195

5

Chất bền màu sau nhuộm, in

tấn

210

6

Chất hồ làm mềm vải

tấn


190

7

Chất tẩy rửa công nghiệp

tấn

164

tấn

1370

Tổng cộng

Nguồn: Công ty TNHH Avco Việt Nam, 2011.

 Thị trường tiêu thụ
Sản phẩm của công ty cung cấp cho các nhà máy dệt- nhuộm trong nước và xuất
khẩu sang các nước lân cận.
3.1.5. Máy móc, thiết bị
Các máy móc thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất của nhà máy được thể
hiện chi tiết tại bảng 3.2:

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 15



Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
công ty TNHH Avco Việt Nam

Bảng 3. 2: Máy móc, thiết bị sử dụng trong nhà máy
TT

Hiện
trạng

Tên thiết bị

Đặc tính kỹ thuật

1

Bồn phản ứng

5 tấn, thép không gỉ SS 316,
điều khiển tự động

90%

2

Bồn phản ứng

3.5 tấn, thép không gỉ SS
316, điều khiển tự động


90%

3

Bồn phản ứng

1.5 tấn, thép không gỉ SS
316, điều khiển tự động

90%

4

Thiết bị trộn Thép không gỉ 316, công
vật liệu rời
suất 200kg/giờ

90%

5

Máy gió nén

90%

Mô tơ 2HP, Q = 1040
Hệ thống làm
lít/phút, H = 2015mm, D =
mát

2175mm

90%

6

7

Hệ thống làm
1m3/giờ
mềm nước

90%

8

Lò hơi

90%

Hiệu Fusheng

3 tấn, đốt bằng dầu DO

Xuất xứ

Số
lượng

Việt Nam


01

Việt Nam

01

Việt Nam

01

Việt Nam

01

Đài loan

01

Đài Loan

01

Việt Nam

01

Việt Nam

01


Nguồn: Công ty TNHH Avco Việt Nam, 2011.
3.1.6. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, điện, nước

 Nhu cầu nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu là các hóa chất hữu cơ và vô cơ được nhập từ Israel, Trung
Quốc, Singapore và nguồn cung cấp trong nước. Nhu cầu nguyên của Nhà máy được
thể hiện chi tiết tại bảng 3.3:

SVTH: Huỳnh Trung Tính
 

Trang 16


×