Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

TAM GIANG QUÊ HƯƠNG CHÚNG TA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.31 KB, 2 trang )

GIÁO ÁN:
ĐỊA LÍ LỚP 5:
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
TAM GIANG - QUÊ HƯƠNG CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài nầy, HS:
- Chỉ được vị trí địa giới và giới hạn của xã Tam Giang trên lược đồ.
- Mô tả vị trí địa giới của xã Tam Giang.
- Nhớ diện tích lãnh thổ của xã Tam Giang.
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa giới của xã Tam Giang
đem lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ địa giới hành chính xã Tam Giang.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
GV HS
1- Vị trí địa giới và giới hạn.
-GV đính bản đồ địa giới hành chính xã
Tam Giang lên bảng.
Bước 1: HĐ1:
H:Xã Tam Giang gồm có những bộ phận
nào?
H: Chỉ vị trí phần đất liền của xã ta trên
Bản đồ địa giới?
H: Phần đất liền của xã ta như thế nào?
H: Con sông Trường Giang bao bọc phía
nào của xã Tam Giang?
H: Con sông có tên gọi là gì?
H: Kể tên một số cồn của xã?
Bước 2:
GV cho học sinh lên bảng .
GV bổ sung:


Xã Tam Giang gồm có đất liền, sông,
cồn, ngoài ra còn có vùng trời bao trùm
lãnh xã ta.
Bước 3:
H: Vị trí của xã ta có thuận lợi và khó khăn gì
cho việc giao lưu với các xã khác?
- Thực hiện nhóm 2
- Quan sát bản đồ rồi trả lời câu hỏi.
- Đất liền, sông và cồn Giữa, cồn Vành.
- HS chỉ
- Phần đất liền của xã ta được bao bọc bởi
con sông Trường Giang
- Con sông Trường Giang bao bọc xung
quanh phần đất liền xã Tam Giang.
- Sông Trường Giang.
- cồn Giữa, cồn Vành.
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa giới hành
chính xã.
- Cả lớp nhận xét
* Thuận lợi: có con cầu, có dòng sông.
* Khó khăn: Mùa mưa, bão nước sông
dâng lên làm ngập úng hoa màu.

GV kết luận:
Tam Giang là một Hòn đảo thuộc khu
vực của huyện Núi Thành, Tam Giang có
sông, có cồn nên có nhiều thuận lợi trong
việc giao lưu với các xã bằng đường bộ,
đường sông và phát triển ngành nuôi trồng
thuỷ sản. Vì thế các em cần bảo vệ con cầu,

con sông…
2- Hình dạng và diện tích:
Hoạt Động 2:
Bước 1: GV cho học sinh quan sát bản đồ
địa giới xã Tam Giang và chú giải.
H: Phần đất liền của xã ta có đặc điểm gì?
H: Xã gồm mấy thôn? Đó là những thôn
nào?

H: Thôn nào có diện tích lớn nhất ? Thôn
nào có diện tích hẹp nhất?
H: Diện tích lãnh thổ của xã ta khoảng bao
nhiêu km
2
H: Dân số của xã ta hiện nay vào khoảng
bao nhiêu người?
Bước 2:
GV sửa chữa
Kết luận:
Phần đất liền của xã vào khoảng
1150 ha, gồm 6 thôn, có dân số vào khoảng
6282 người. Thôn có diện tích lớn nhất là
thôn Hoà An 235 ha, thôn có diện tích hẹp
nhất là thôn Đông Xuân 150 ha.
* Củng cố- dặn dò:
- Nêu nội dung bài?
- Lắng nghe.
- HS thực hiện nhóm 4
- HS quan sát bản đồ, chú giải, bảng số
liệu rồi trả lời câu hỏi.

- Là một con đảo xung quanh bao bọc bởi
con sông.
- Gồm 6 thôn: Đông Xuân, Đông Mỹ,
Đông Bình, Đông An, Thuận An, Hoà
An.
- Thôn có diện tích lớn nhất là thôn Hoà
An 235 ha; thôn có diện tích hẹp nhất là
thôn Đông Xuân 150 ha.
- Vào khoảng 1150 ha.
- Vào khoảng 6282 người
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi - nhận
xét bổ sung
-Xã ta nằm trên 1 hòn đảo thuộc khu
vực của huyện Núi Thành. Xã ta gồm có
phần đất liền có con sông Trường Giang
bao quanh, có cồn. Có con cầu nối liền
Thị Trấn Núi Thành.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×