Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG NHỰA PVC – CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP NHỰA VĨNH KHÁNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG
NHỰA PVC – CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP NHỰA
VĨNH KHÁNH

Họ và tên sinh viên:

LÊ VŨ NHẤT LONG

Ngành:

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Niên khóa:

2008 - 2012

Tháng 05/2012


KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG NHỰA PVC –
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP NHỰA VĨNH KHÁNH

Tác giả

LÊ VŨ NHẤT LONG

Khóa luận đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
ngành Quản lý môi trường



Giáo viên hướng dẫn
Kỹ sư: Bùi Thị Cẩm Nhi

Tháng 05 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

************

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa:

MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

Ngành:

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG


Họ và tên sinh viên: LÊ VŨ NHẤT LONG

MSSV: 08149073

Khoá học:

Lớp: DH08QM

2008 – 2012

1. Tên đề tài: Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty
cổ phần cáp nhựa Vĩnh Khánh
2. Nội dung KLTN:
SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
 Tổng quan về Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC.
 Hiện trạng môi trường và các biện pháp quản lý môi trường mà Nhà máy sản
xuất ống nhựa PVC đang áp dụng
 Đánh giá hiệu quả thực hiện và các vấn đề môi trường còn tồn đọng tại Nhà
máy.
 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường tại Nhà máy.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu: tháng 01/2012

Kết thúc: tháng 05/2012

4. Họ tên GVHD: KS. BÙI THỊ CẨM NHI
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày ….. tháng ….. năm 2012
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày…..tháng …..năm 2012

Giáo viên hướng dẫn
KS. BÙI THỊ CẨM NHI


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những người xung quanh đã ủng hộ, giúp đỡ
để tôi có thể vượt qua những khó khăn và đạt được những kết quả như ngày hôm nay.
Con xin cảm ơn cha mẹ đã động viên, ủng hộ con về mọi mặt vật chất cũng như
tinh thần để con có điều kiện được học tập tốt.
Em xin cảm ơn các thầy cô khoa Môi trường và Tài nguyên trường Đại học
Nông Lâm TPHCM đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức, những
kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Bùi Thị cẩm Nhi đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn để em hoàn thành tốt khóa luận.
Cảm ơn tất cả các bạn lớp DH08QM đã giúp đỡ, góp ý để mình làm tốt khóa
luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị công nhân viên trong phân
xưởng sản xuất, đặc biệt là anh Lê Anh Kim đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt thời gian
thực tập tại công ty.
Tuy đã cố gắng hết mình nhưng do thời gian thực tập và trình độ chuyên môn
còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự thông
cảm và đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên thực hiện

Lê Vũ Nhất Long

i



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC –
Công ty cổ phần cáp nhựa Vĩnh Khánh ” được tiến hành tại Nhà máy sản xuất ống
nhựa PVC, từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2012.
Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 4603000070. Sản xuất các sản phẩm như: dây thông tin, dây cáp viễn thông,
ống nhựa UPVC, PE; phụ kiện các loại dùng cho ngành cấp và thoát nước, ngành điện
lực và ngành viễn thông; vỏ xe các loại để đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước.
Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất nhà máy cũng phát sinh ra nhiều chất thải
gây ảnh hưởng đến môi trường và dân cư sống xung quanh. Do đó việc kiểm soát các
vấn đề môi trường tại công ty là một vấn đề cần thiết.
Đề tài sẽ trình bày các nội dung chính sau đây:


Sự tiếp cận với đề tài thông qua phần giới thiệu nội dung, mục tiêu, giới hạn và
phương pháp nghiên cứu.



Tổng quan Lý thuyết kiểm soát ô nhiễm công nghiệp.



Tổng quan về Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh trong đó lần lượt sẽ giới thiệu:

+ Lịch sử hình thành và phát triển.
+ Quy trình công nghệ sản xuất.
+ Công suất hoạt động của nhà máy khoảng 250 – 300 tấn/tháng, hiện có 70 cán

bộ công nhân viên đang làm việc tại nhà máy.
+ Nhà máy có thực hiện giám sát môi trường hàng quý.
+ Nhà máy đã thực hiện các biện pháp quản lý và công nghệ nhằm kiểm soát ô
nhiễm môi trường như xây dựng bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt, các thiết
bị lọc bụi tay áo, tháp giải nhiệt…


Xác định các vấn đề môi trường còn tồn đọng tại nhà máy như chưa có hệ thống
xử lý nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại, nước làm nguội sinh ra trong quá trình
sản xuất, hơi dung môi, ô nhiễm không khí do bụi, ồn, rung; công tác an toàn
lao động, phòng chống cháy nổ.
ii




Trên cơ sở của quá trình nhận diện, đề xuất các giải pháp giúp khắc phục và
nâng cao, xây dựng chương trình giám sát môi trường.



Kết luận và kiến nghị: Trình bày các nhận xét chung và các giải pháp kiểm soát
ô nhiễm.
Tôi hy vọng những kết quả mà đề tài đạt được sẽ góp phần cải thiện môi trường

làm việc, nâng cao chất lượng hình ảnh của công ty.

iii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .............................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu đề tài .................................................................................................................... 2
1.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3.1 Nội dung .................................................................................................................2
1.3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.5 Giới hạn đề tài .................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2 LÝ THUYẾT KIỂM SOÁT Ô NHIỄM .....................................................5
2.1 Khái niệm kiểm soát ô nhiễm ........................................................................................... 5
2.2 Mục tiêu kiểm soát ô nhiễm.............................................................................................. 5
2.3 Các giải pháp thực hiện kiểm soát ô nhiễm .................................................................... 7
2.4 Các công cụ để thực hiện kiểm soát ô nhiễm ................................................................. 8
2.4.1 Công cụ hành chính – công cụ chỉ huy và kiểm soát .............................................8
2.4.2 Công cụ kinh tế .......................................................................................................8
2.4.3 Công cụ kỹ thuật .....................................................................................................8
2.4.4 Công cụ thông tin ...................................................................................................9
2.5 Lợi ích của kiểm soát ô nhiễm......................................................................................... 9
2.5.1 Lợi ích về môi trường .............................................................................................9
2.5.2 Lợi ích về kinh tế ....................................................................................................9
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG NHỰA PVC..................11
3.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................ 11
3.1.1 Các thông tin chung ..............................................................................................11
iv



3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................11
3.1.3 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của công ty .....................................................12
3.1.4 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................................. 14
3.2 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ .................................................................................... 16
3.2.1 Sản phẩm ....................................................................................................................... 16
3.2.2 Thị trường tiêu thụ ....................................................................................................... 16
3.3 Tình hình sản xuất tại nhà máy ...................................................................................... 16
3.3.1 Máy móc, thiết bị sử dụng tại nhà máy ................................................................16
3.3.2 Quy trình, công nghệ sản xuất ..............................................................................18
3.3.3 Nhu cầu điện, nước, nguyên - nhiên liệu ..............................................................18
3.3.4 Nhu cầu nhân sự ...................................................................................................19
CHƯƠNG 4 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY...........................................................................................21
4.1 Môi trường không khí ...................................................................................................... 21
4.1.1 Khí thải, nhiệt .......................................................................................................21
4.1.2 Bụi

...................................................................................................................22

4.1.2 Tiếng ồn, độ rung..................................................................................................23
4.1.3 Hơi dung môi ........................................................................................................23
4.2 Môi trường nước .............................................................................................................. 28
4.2.1 Nước mưa chảy tràn .............................................................................................28
4.2.2 Nước thải sinh hoạt...............................................................................................28
4.2.3 Nước thải sản xuất ................................................................................................30
4.3 Chất thải rắn ...................................................................................................................... 32
4.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt ..........................................................................................32
4.3.2 Chất thải rắn công nghiệp .....................................................................................33

4.4 Chất thải nguy hại ........................................................................................................... 34
4.5 Vệ sinh, an toàn lao động và phòng chống sự cố môi trường ................................... 35
CHƯƠNG 5 CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CÒN TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP .............................................................................................................................37
5.1 Các vấn đề môi trường còn tồn tại................................................................................. 37
5.1.1 Môi trường không khí ...........................................................................................37
v


5.1.1.1 Khí thải, nhiệt ....................................................................................................37
5.1.1.2 Bụi ...................................................................................................................37
5.1.1.3 Tiếng ồn, độ rung ..............................................................................................37
5.1.1.4 Hơi dung môi .....................................................................................................37
5.1.2 Môi trường nước ................................................... Error! Bookmark not defined.
5.1.3 Chất thải rắn.......................................................... Error! Bookmark not defined.
5.1.4 Chất thải nguy hại ................................................. Error! Bookmark not defined.
5.1.5 Vệ sinh, an toàn lao động và phòng chống sự cố môi trường ..............................39
5.2 Đề xuất giải pháp ............................................................................................................ 39
5.2.1 Môi trường không khí ...........................................................................................39
5.2.2 Môi trường nước ...................................................................................................40
5.2.3 Chất thải rắn..........................................................................................................47
5.2.4 Chất thải nguy hại .................................................................................................48
5.2.5 Vệ sinh, an toàn lao động và phòng chống sự cố môi trường ..............................48
5.3 Chương trình giám sát môi trường ..........................................................................49
5.3.1 Môi trường không khí ...........................................................................................49
5.3.2 Môi trường nước ...................................................................................................49
5.3.3 Giám sát chất thải rắn ...........................................................................................49
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................51
6.1 Kết luận ............................................................................................................................ 51
6.2 Kiến nghị .......................................................................................................................... 51

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................53
PHỤ LỤC ........................................................................................................................1

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATLĐ

: An toàn lao động

BOD

: Nhu cầu ôxy sinh hóa

BTNMT

: Bộ Tài Nguyên môi trường

BYT

: Bộ y tế

CO

: Nhu cầu ôxy hóa học

CO2

: Khí Cacbonic


CTNH

: Chất thải nguy hại

DN

: Doanh nghiệp

NOx

: Các Oxit nitơ

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

PP

: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

SP

: Sản phẩm

SS


: Chất rắn lơ lửng

SO2

: Khí Sunfua

STT

: Số thứ tự

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TCN

: Tiêu chuẩn ngành

TNHH

: Trách Nhiệm Hữu Hạn

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Nhu cầu sử dụng trang thiết bị, máy móc .....................................................17
Bảng 3.2: Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên vật liệu ........................................................19
Bảng 4.1: Kết quả phân tích mẫu khí trong khu vực nhà máy ......................................25

Bảng 4.2: Kết quả phân tích mẫu khí xung quanh nhà máy..........................................26
Bảng 4.3: Kết quả đo đạc chất lượng nước thải vị trí hố ga tập trung trước khi xả vào
hệ thống chung trong khu vực. ......................................................................................28
Bảng 4.4: Kết quả đo đạc chất lượng nước tại vị trí nước làm nguội hệ thống ............31
Bảng 4.5: Thành phần và khối lượng chất thải nguy hại tại nhà máy ...........................35
Bảng 5.1: Ước tính chi phí xây dựng cơ bản .................................................................46
Bảng 5.2: Ước tính chi phí thiết bị ................................................................................47

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ biểu thị các yếu tố cốt lõi của ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp ...........6
Hình 2.2: Sơ đồ các bước của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm ....................................6
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự của Công ty CP Cáp – Nhựa Vĩnh Khánh ..............15
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình sản xuất ống nhựa PVC .......................................................18
Hình 4.1: Cấu tạo bể tự hoại ..........................................................................................30
Hình 4.2: Sơ đồ thu gom và quản lý nước thải sản xuất ...............................................32
Hình 5.1: Sơ đồ công nghệ xử lý hơi dung môi trong quá trình sản xuất ............. Error!
Bookmark not defined.
Hình 5.2: Đề xuất sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty .................................41

ix


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay, nước ta đang trên con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
với tốc độ phát triển nhanh chóng, do đó các cơ sở sản xuất đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế. Các trung tâm kinh tế, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, nông
nghiệp, thủy sản được xây dựng và mở rộng nhằm cải thiện đời sống của con người
cả về mặt vật chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên, môi trường cũng đồng thời thay đổi theo
chiều hướng xấu đi. Nguyên nhân chính xuất phát từ các quá trình sản xuất đã gây ra
các vấn đề về môi trường và sức khỏe con người, làm cho môi trường suy thoái do
chất thải sản xuất không được quan tâm, xử lý đúng mức và không có sự quản lý môi
trường chặt chẽ.
Trong các ngành công nghiệp chế biến, ngành nhựa đóng vai trò quan trọng
trong sự phát triển đất nước. Theo thống kê chưa đầy đủ hiện nay, Việt Nam có
khoảng 1.400 doanh nghiệp (DN) nhựa. Riêng tại thành phố HỒ CHÍ MINH
(TP.HCM) đã thu hút hơn 80% DN ngành nhựa của cả nước. Giá trị hàng hóa xuất
khẩu mỗi năm của ngành đạt gần 400 triệu USD, với các sản phẩm thế mạnh là bao bì,
sản phẩm nhựa tiêu dùng, nhựa xây dựng và sản phẩm nhựa kỹ thuật cao. Tại thị
trường trong nước, sản phẩm nhựa do các DN Việt Nam sản xuất đã có mặt trong hầu
hết các ngành công nghiệp, giao thông vận tải, thủy sản, xây dựng, điện-điện tử. Số
liệu điều tra cho thấy, tải lượng ô nhiễm do ngành công nghiệp nhựa gây ra là rất lớn
nếu không được xử lý, nó sẽ là một thành viên tích cực làm tăng mức độ ô nhiễm môi
trường tại khu dân cư và trong nhà máy. Do tính khá nghiêm trọng như thế, mặc dù lợi
ích kinh tế xã hội của ngành đem lại không nhỏ, nhưng muốn phát triển bền vững và
bảo vệ sức khỏe người dân, người lao động thì bản thân các xí nghiệp phải biết bảo vệ
họ, phải áp dụng các biện pháp xử lý chất thải trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận đạt
tiêu chuẩn môi trường quy định.
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long

1



Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh
Công ty Cổ phần Cáp - Nhựa Vĩnh Khánh ( VCOM ) được thành lập từ năm
1993. Hơn 18 năm xây dựng và phát triển, Vĩnh Khánh đã trở thành một địa chỉ đáng
tin cậy sản xuất và cung cấp các sản phẩm phục vụ ngành viễn thông, điện lực, cấp
thoát nước và thị trường xây dựng tại Việt Nam. Từ một xí nghiệp tư doanh nhỏ, đến
nay Vĩnh Khánh đã có văn phòng, nhà xưởng ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương
và Đồng Nai, dây chuyền thiết bị, công nghệ hiện đại theo tiêu chuẩn châu Âu, một đội
ngũ 200 lao động lành nghề có thể đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách nhanh
chóng.
Tuy nhiên, do đặc thù ngành sản xuất có khả năng gây ô nhiễm cao như đã nói
trên, việc thực hiện kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động sản xuất Nhà máy là thật sự cần
thiết và sẽ mang lại hiệu quả, lợi ích thiết thực cho Nhà máy và môi trường xung
quanh. Đó là lý do tôi quyết định thực hiện đề tài “Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy
sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa Vĩnh Khánh”.
1.2 Mục tiêu đề tài
Khảo sát hiện trạng môi trường và quản lý môi trường của Nhà máy sản xuất
ống nhựa PVC. Đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề còn tồn tại, nâng cao hiệu quả
công tác quản lý môi trường, kiểm soát ô nhiễm trong quá trình sản xuất của Nhà máy.
1.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Nội dung
-

Tổng quan về Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC.

-

Hiện trạng môi trường và các biện pháp quản lý môi trường mà Nhà máy sản
xuất ống nhựa PVC đang áp dụng.


-

Đánh giá hiệu quả thực hiện và các vấn đề môi trường còn tồn đọng tại Nhà
máy.

-

Đề xuất pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường tại Nhà máy.

1.3.2 Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp khảo sát trực tiếp
Khảo sát trực tiếp quy trình sản xuất, hiện trạng môi trường tại công ty, các hệ
thống xử lý ô nhiễm, nắm bắt các giải pháp nhà máy đã và đang thực hiện để phục vụ
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long

2


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh
cho đề tài một cách khách quan nhất.
Xác định được các vấn đề môi trường còn tồn tại hoặc các biện pháp công ty đã
thực hiện nhưng chưa hoàn thiện. Từ đó đưa ra các nhận xét, biện pháp khác phù hợp
hơn nhằm giảm thiểu ô nhiễm và xử lý các vấn đề môi trường phát sinh.
 Phương pháp thu thập tài liệu
Nghiên cứu các tài liệu về kiểm soát ô nhiễm công nghiệp trên sách, báo, trên
mạng, báo cáo nghiên cứu khoa học, luận văn khóa trước…
Nghiên cứu các tài liệu riêng của nhà máy như báo cáo giám sát, báo cáo đánh

giá tác động môi trường, công tác quản lý môi trường tại nhà máy. Từ đó nhận định
các vấn đề môi trường còn tồn đọng và đề xuất các giải pháp khắc phục
 Phương pháp điều tra phỏng vấn cán bộ, công nhân liên quan
Trong quá trình khảo sát thực địa, tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng cách đối
thoại, đặt câu hỏi đối với công nhân viên, người dân đang sinh sống quanh khu vực
nhà máy để làm rõ những vấn đề còn thắc mắc.
Thu thập thêm thông tin về tình hình sản xuất thực tế của nhà máy như đầu vào,
đầu ra quy trình sản xuất, vận hành hệ thống xử lý ô nhiễm, công tác quản lý môi
trường tại nhà máy để hoàn thành tốt hơn bài báo cáo của mình.
 Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến thầy cô, cán bộ có kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm soát ô
nhiễm môi trường để xem xét tính khả thi của những đề xuất được trình bày trong đề
tài.
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu


Đề tài được thực hiện trong phạm vi Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công
ty cổ phần cáp nhựa Vĩnh Khánh.



Địa chỉ: Ấp Châu Thới, xã Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.



Điện thoại: (0650) 3751 501



Thời gian thực hiện từ 01/2012 đến 03/2012.




Đối tượng: các hoạt động, quá trình sản xuất và sản phẩm, các phòng ban, phân

Fax: (0650) 3751 699

xưởng sản xuất tại nhà máy.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long

3


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh
1.5 Giới hạn đề tài
Đề tài chỉ kiểm soát môi trường cho nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty
cổ phần cáp nhựa Vĩnh Khánh trên lý thuyết có tham khảo thực tế chứ chưa được triển
khai thực hiện nên chưa tính toán được chi phí thực hiện cũng như hiệu quả áp dụng
của các kế hoạch, chương trình, quy trình được nêu ra trong đề tài.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long

4


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa

Vĩnh Khánh

CHƯƠNG 2
LÝ THUYẾT KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
2.1 Khái niệm kiểm soát ô nhiễm
Kiểm soát ô nhiễm môi trường là tổng hợp các hoạt động, biện pháp và công cụ
nhằm phòng ngừa, khống chế không cho ô nhiễm xảy ra hoặc khi có ô nhiễm xảy ra
thì chủ động xử lý làm giảm thiểu hoặc loại trừ ô nhiễm.
2.2 Mục tiêu kiểm soát ô nhiễm
Mục tiêu của công tác kiểm soát ô nhiễm là giảm thiểu và kiểm soát. Chiến
lược kiểm soát ô nhiễm bảo vệ môi trường ở Việt Nam thực hiện trên nguyên tắc lấy
phòng ngừa ô nhiễm làm nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu.
 Ngăn ngừa ô nhiễm
Khái niệm:
Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp là việc áp dụng một các liên tục chiến lược
ngăn ngừa tổng hợp về mặt môi trường với các quá trình sản xuất, các sản phẩm và
dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu các rủi ro đối với con người và
môi trường.
Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp là việc sử dụng các vật liệu, các quá trình hoặc
các thao tác vận hành sao cho giảm bớt hoặc loại trừ sự tạo ra các chất ô nhiễm hoặc
các chất thải ngay tại nguồn. Nó bao gồm các hành động làm giảm việc sử dụng các
vật liệu độc hại, năng lượng, nước hoặc các nguồn tài nguyên khác, các hành động bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên thông qua việc bảo tồn và sử dụng hiệu quả hơn.
Nội dung:
Các yếu tố cốt lõi của cách tiếp cận về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường công
nghiệp được tổng hợp lại trong sơ đồ sau:

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long


5


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh
Liên tục

Con người
Chiến lược đối với:

Ngăn ngừa

- Con người
- Sản phẩm

Giảm
rủi ro

Thống nhất

Môi trường

Hình 2.1: Sơ đồ biểu thị các yếu tố cốt lõi của ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
(Nguồn: Các chính sách của chính phủ về IPP, UNEP, 1995).
 Các bước thực hiện kiểm soát ô nhiễm
Một chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp đòi hỏi thực hiện một cách
liên tục theo chu trình khép kín, tất cả gồm các bước sau:
Giành được sự đồng tình
của cấp quản lý cao


Duy trì

Thiết lập

chương trình IPP

Chương trình PP

Đánh giá chương trình
và các dự án PP

Duy trì và phát triển
chương trình ngăn
ngừa ô nhiễm

Xem xét các quá trình
và xác định các trở ngại

Xác định và thực thi các

Đánh giá chất thải và

giải pháp

xác định các cơ hội PP

Phân tích khả thi của
các cơ hội PP

Hình 2.2: Sơ đồ các bước của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long

6


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh
Nguồn: HWRIC, 1993


Giành được sự đồng tình và ủng hộ của Ban lãnh đạo Công ty.



Khởi động chương trình bằng cách thành lập nhóm ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp.



Xem xét lại và mô tả một cách chi tiết các quá trình sản xuất cùng với các máy
móc thiết bị để xác định các nguồn phát sinh chất thải, đánh giá các trở ngại
tiềm ẩn về mặt tổ chức đối với việc thực hiện chương trình ngăn ngừa ô nhiễm
công nghiệp.



Xác định tất cả các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm có thể được.




Ưu tiên trước cho một số dòng thải và thực hiện đánh giá chi tiết tính khả thi về
mặt kỹ thuật, kinh tế và môi trường đối với các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm đã
được tập hợp.



Tập hợp lại các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất đối với công ty và thực thi
những khả năng lựa chọn đó.



Đánh giá những tiến bộ của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm trên cơ sở một
công ty điển hình để đánh giá các dự án ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể.



Duy trì ngăn ngừa ô nhiễm cho những sự phát triển liên tục và những lợi ích
liên tục của công ty.

2.3 Các giải pháp thực hiện kiểm soát ô nhiễm
Biện pháp kỹ thuật ngăn ngừa ô nhiễm môi trường có thể chia ra làm các nhóm
chính sau:


Giảm thiểu tại nguồn
Giảm thiểu tại nguồn bao gồm các thủ thuật làm giảm về lượng hoặc độc tính

của bất kỳ một chất thải, chất độc hại, chất ô nhiễm hoặc chất gây ô nhiễm nào đi vào
các dòng thải trước khi tái sinh, xử lý hoặc thải bỏ ở bên ngoài.

Nội dung bao gồm:
+ Cải tiến việc quản lý nội tại và vận hành sản xuất.
+ Bảo toàn năng lượng.
+ Thay đổi quá trình.
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long

7


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh


Tái chế và tái sử dụng lại
+ Tái chế hay tái sử dụng trong nhà máy.
+ Các cách tái sinh khác tại nhà máy.
+ Tái sinh bên ngoài nhà máy.
+ Bán cho mục đích tái sử dụng.
+ Tái sinh năng lượng.



Thay đổi công nghệ, nguyên liệu

2.4 Các công cụ để thực hiện kiểm soát ô nhiễm
2.4.1 Công cụ hành chính – công cụ chỉ huy và kiểm soát
Giải pháp hành chính là biện pháp đưa ra các đạo luật, tiêu chuẩn, các quy định
về giới hạn xả thải, giới hạn hoạt động trong một thời gian hay khu vực nhất định,
nghiêm cấm việc xả thải một số chất thải…nhằm tác động tới hành vi của người gây ô

nhiễm và cưỡng chế việc thi hành các quy định về môi trường.
Chính phủ có vai trò chính đối với việc thực hiện công cụ này thông qua việc
ban hành, sửa đổi các điều luật, tiến hành thanh tra, kiểm tra thường xuyên, xử phạt
các hành vi vi phạm, cấp giấy phép xả thải…
2.4.2 Công cụ kinh tế
Là những biện pháp đánh vào lợi ích của nhà sản xuất, của người gây ô nhiễm
nhằm khuyến khích các hành vi tích cực đối với môi trường.
Một số công cụ kinh tế đang được áp dụng:


Thu phí/ thuế cho việc sử dụng môi trường



Sử dụng Cota ô nhiễm



Đánh thuế ô nhiễm



Thực hiện dán nhãn sinh thái cho sản phẩm

2.4.3 Công cụ kỹ thuật
Ứng dụng các giải pháp khoa học – kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất như
thay đổi công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị; thay đổi nguyên nhiên liệu đầu vào; tái
chế, tái sử dụng chất thải sản xuất; nâng cao công nghệ xử lý cuối đường ống; tăng
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long


8


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh
cường quản lý nội vi…nhằm giảm thiểu tối đa sự phát sinh chất thải, loại trừ ô nhiễm
và phục hồi môi trường sau ô nhiễm.
2.4.4 Công cụ thông tin
Là việc sử dụng các công cụ truyền thông như: báo, đài, ti vi, mạng internet…
để phục vụ cho việc tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức về môi trường, nâng
cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của mỗi người dân, của những người khai
thác và sử dụng môi trường.
2.5 Lợi ích của kiểm soát ô nhiễm
2.5.1 Lợi ích về môi trường


Sử dụng năng lượng, nước, nguyên liệu có hiệu quả hơn.



Giảm mức sử dụng các nguồn tài nguyên.



Giảm thiểu chất thải thông qua kỹ thuật tái sinh, tái chế, tái sử dụng và phục
hồi.




Giảm thiểu lượng nguyên vật liệu độc hại đưa vào sử dụng. Giảm thiểu các rủi
ro và nguy hiểm đối với công nhân, cộng đồng xung quanh, những người tiêu
thụ sản phẩm và các thế hệ mai sau.



Cải thiện được môi trường lao động bên trong công ty.



Cải thiện các mối quan hệ với cộng đồng xung quanh cũng như các cơ quan
quản lý môi trường.

2.5.2 Lợi ích về kinh tế


Tăng hiệu suất sản xuất thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng
có hiệu quả hơn.



Tuân thủ các quy định môi trường tốt hơn, giảm bớt các chi phí cho việc quản
lý chất thải (có thể loại bỏ bớt một số giấy phép về môi trường, giảm chi phí
cho việc kiểm kê, giám sát và lập báo cáo môi trường hàng năm…).



Giảm bớt các chi phí cho việc xử lý chất thải cuối đường ống (do lưu lượng
chất thải được giảm thiểu, dòng chất thải được tách riêng tại nguồn…).




Chất lượng sản phẩm được cải thiện.



Có khả năng thu hồi vốn đầu tư với thời gian hoàn vốn ngắn, ngay cả khi vốn

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long

9


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh
đầu tư ban đầu cao. Tích lũy liên tục và dài hạn các khoản tiết kiệm tích lũy
được, từ đó có khả năng mở rộng sản xuất, kinh doanh.


Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường, hình ảnh của công ty ngày càng tốt hơn.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long

10


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh


CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG NHỰA PVC
3.1 Quá trình hình thành và phát triển
3.1.1 Các thông tin chung


Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP - NHỰA VĨNH KHÁNH



Tên giao dịch: VINH KHANH CABLE – PLASTIC CORPORATION



Tên công ty viết tắt: VCOM



Logo:



Địa chỉ: Ấp Châu Thới, xã Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.



Điện thoại: (0650) 3751 501




Email:



Website: www.vcom.com.vn



Vốn điều lệ: 130 tỷ đồng



Người đại diện: Ông Lâm Quy Chương (LIN WAI CHANG)



Chức danh: Tổng giám đốc



Quốc tịch: Canada



Nghành nghề kinh doanh: Sản xuất săm lốp xe, các sản phẩm bằng cao su. Sản

Fax: (0650) 3751 699

xuất các sản phẩm bằng nhựa các loại, nhựa PVC, PE..

3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của công ty là Xí nghiệp Tư Doanh Cao Su Nhựa Vĩnh Khánh, được
thành lập vào năm 1993 tại tỉnh Sông Bé (nay là tỉnh Bình Dương). Tháng 6 năm
2003, Vĩnh Khánh cổ phần hoá và đổi tên thành Công ty Cổ Phần Vĩnh Khánh theo
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long

11


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000070 ngày 02/06/2003 do Sở
Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp. Năm 2005, Công ty chính thức mang tên
Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh với vốn điều lệ là 85 tỷ đồng.
Trải qua hơn 15 năm xây dựng và phát triển, từ một xí nghiệp nhỏ sản xuất ống
nhựa công suất trung bình 2000 tấn/ năm, đến nay Vĩnh Khánh đã mở rộng quy mô và
thay đổi cơ cấu ngành nghề kinh doanh hợp lý, có khả năng cung cấp trung bình một
năm 480.000 thùng cáp mạng LAN, 60.000 km dropwire, 6.000 tấn nhựa và 36.000
km cáp quang.
Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC thuộc Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh
Khánh có sự đóng góp lớn, sản phẩm của Nhà máy đã đóng góp 20% trong cơ cấu
doanh thu và 68% trong tổng lợi nhuận năm 2009 cho Công ty, là mặt hàng sản xuất
kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao cho Nhà máy lẫn Công ty, bình quân tăng
trưởng 15%/năm.
Nhà máy hiện có 5 dây chuyền sản xuất ống nhựa PVC và 3 dây chuyền sản
xuất ống PE, trong đó có một dây chuyền đầu tư năm 2009, sản xuất ống PE thoát
nước có đường kính 1200. Sản phẩm ống nhựa PVC có đường kính từ 21 đến 400,
Nhà máy tiếp tục đầu tư vào sản xuất ống HDPE đa dạng các quy cách ống, đầu tư mở
khuôn ống HDPE gân xoắn cho thoát nước, tưới tiêu. Nhà máy đầu tư thêm một dây

chuyền ống nhựa PVC sản xuất ống PVC đến phi 600, cung cấp chủ yếu cho các công
trình cấp nước.
3.1.3 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của công ty
 Văn phòng và phân xưởng của Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC nằm hoàn toàn
độc lập với nhà máy sản xuất cáp và vỏ xe.


Vị trí địa lý:

+ Phía Bắc giáp Công ty TNHH sản xuất đũa tre Châu Thới.
+ Phía Nam và phía Tây giáp khu dân cư.
+ Phía Đông giáp xưởng sản xuất Giấy Vàng Mã, cách không xa khu vực Nhà
máy là đường quốc lộ 20 dẫn đi Biên Hòa, rất thuận tiện cho việc đi lại và vận
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long

12


Kiểm soát ô nhiễm tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa
Vĩnh Khánh
chuyển hàng hóa.


Điều kiện tự nhiên:
Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty cổ phần cáp nhựa Vĩnh Khánh

thuộc huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương vì vậy mà điều kiện tự nhiên của Công ty cũng
chịu sự ảnh hưởng chung của tỉnh.
Khí hậu ở Bình Dương cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông Nam

Bộ: nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa ổn định,
trong năm phân chia thành hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa thường bắt
đầu từ tháng 5 kéo dài đến cuối tháng 10 dương lịch.
+ Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 - 2.000mm với số ngày có mưa là
120 ngày. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, trung bình 335mm, năm cao nhất có khi
lên đến 500mm, tháng ít mưa nhất là tháng 1, trung bình dưới 50mm và nhiều năm
trong tháng này không có mưa.
+ Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,5 °C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
29°C (tháng 4), tháng thấp nhất 24°C (tháng 1). Tổng nhiệt độ hoạt động hàng năm
khoảng 9.500 - 10.000 °C, số giờ nắng trung bình 2.400 giờ, có năm lên tới 2.700 giờ.
+ Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp
thấp nhiệt đới. Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông - Bắc, về
mùa mưa gió thịnh hành chủ yếu là hướng Tây, Tây - Nam. Tốc độ gió bình quân
khoảng 0.7 m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12 m/s thường là Tây, Tây Nam.
+ Chế độ không khí ẩm tương đối cao, trung bình 80-90% và biến đổi theo mùa.
Độ ẩm được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp
nhất thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mưa. Giống như nhiệt
độ không khí, độ ẩm trong năm ít biến động. Với khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận
xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh năm, ẩm độ cao và nguồn ánh sáng dồi dào, rất thuận
lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây công nghiệp ngắn và dài ngày. Khí
hậu Bình Dương tương đối hiền hoà, không có thiên tai như bão, lụt…

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi
SVTH: Lê Vũ Nhất Long

13


×