Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI VÀ MÙI CHO DÂY CHUYỀN CHẾ BIẾN SỢI 4 TẤNGIỜ TẠI NHÀ MÁY THUỐC LÁ KHÁNH HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

“THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI VÀ MÙI CHO DÂY
CHUYỀN CHẾ BIẾN SỢI 4 TẤN/GIỜ TẠI NHÀ MÁY
THUỐC LÁ KHÁNH HỘI”

GVHD :THS. NGUYỄN VĂN HIỂN
Họ và tên : VĂN THỊ THU
Lớp : DH08MT
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
MSSV: 08127134

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 06 năm 2012
 


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được nhiều lời động viên, nhiều
sự giúp đỡ của rất nhiều người.
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy Ts. Nguyễn Văn Hiển đã tận tình hướng
dẫn trong quá trình làm khoá luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn kỹ sư Đào Ngọc Hoàng tại phân viện khoa học kỹ thuật bảo
hộ lao động đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn nhà máy thuốc lá Khánh Hội và tập thể cán bộ công nhân viên
của nhà máy đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập và tìm hiểu quá trình sản xuất của
công ty.


Xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô thuộc khoa Môi Trường & Tài Nguyên - Đại
Học Nông Lâm đã tận tình truyền đạt những kiến thức trong thời gian qua.
Chân thành cảm ơn tất cả những người thân bên cạnh và các bạn sinh viên lớp
DH08MT, Khoa Môi Trường & Tài Nguyên – Đại Học Nông Lâm.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn cha mẹ, các anh chị em trong gia đình luôn là nguồn
động viên, là điểm tựa vững chắc, đã hỗ trở và tạo nghị lực cho tôi trong suốt quá trình
học tập
Xin chân thành cảm ơn
VĂN THỊ THU


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ................................................................................................................................................. i 
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................................... iii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................................... iv 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................................... v 
Chương 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1 
1.1. 

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................................................ 1 

1.2. 

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 1 


1.2.1. 

Mục đích ........................................................................................................................... 1 

1.2.2. 

Yêu cầu ............................................................................................................................. 1 

1.2.3. 

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................................................. 2 

1.3. 

CƠ SỞ VÀ CÁCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ......................................................................... 2 

1.3.1. 

Tổng quan tài liệu ............................................................................................................ 2 

1.3.2. 

Phương pháp thực hiện .................................................................................................... 3 

1.4. 

PHẠM VI THỰC HIỆN ........................................................................................................ 3 

Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY THUỐC LÁ KHÁNH HỘI .................................................... 4 
2.1. 


SƠ LƯỢC VỀ NHÀ MÁY THUỐC LÁ KHÁNH HỘI ...................................................... 4 

2.1.1. 

Giới thiệu: ........................................................................................................................ 4 

2.1.2. 

Vị trí địa lý: ...................................................................................................................... 4 

2.1.3. 

Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội ................................................................................ 4 

2.1.4. 

Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................................... 10 

2.2. 

CÁC THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT .......................................................... 11 

2.2.1. 

Công nghệ sản xuất ........................................................................................................ 11 

2.2.2. 

Máy móc thiết bị ............................................................................................................. 13 


2.2.3. 

Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu ................................................................................. 18 

2.2.4. 

Nhu cầu điện, nước sản xuất: ......................................................................................... 18 

2.2.5. 

Sản phẩm: ....................................................................................................................... 18 

2.2.6. 

Nhân lực: ........................................................................................................................ 18 

2.3.  HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI PHÂN XƯỞNG SỢI NHÀ MÁY THUỐC LÁ
KHÁNH HỘI .................................................................................................................................... 19 
2.3.1. 

Môi trường không khí ..................................................................................................... 19 

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

i



Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 
2.3.2. 

Môi trường nước ............................................................................................................ 24 

2.3.3. 

Chất thải rắn: ................................................................................................................. 25 

Chương 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI VÀ MÙI THUỐC LÁ ............................................. 26 
3.1. 

TÁC HẠI CỦA BỤI VÀ MÙI THUỐC LÁ ....................................................................... 26 

3.2. 

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI ............................................................................ 26 

3.2.1. 

Thiết bị lọc bụi trọng lực – buồng lắng bụi .................................................................... 26 

3.2.2. 

Thiết bị lọc bụi ly tâm, quán tính.................................................................................... 28 

3.2.3. 


Lưới lọc bụi – thiết bị lọc bụi tay áo .............................................................................. 30 

3.2.4. 

Thiết bị lọc bụi kiểu ướt ................................................................................................. 33 

3.2.5. 

Thiết bị lọc bụi tĩnh điện ................................................................................................ 34 

3.3. 

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MÙI........................................................................... 36 

3.3.1. 
3.4. 

Hấp phụ .......................................................................................................................... 36 

HỆ THỐNG THU GOM VÀ THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI VÀ MÙI THUỐC LÁ ................ 40 

3.4.1. 

Lựa chọn và thuyết minh công nghệ ............................................................................... 40 

3.4.2. 

Tính toán thiết kế hệ thống thu gom bụi ......................................................................... 41 

3.4.3. 


Tính toán thiết bị xử lý bụi ............................................................................................. 48 

3.4.4. 

Tính toán thiết bị xử lý mùi ........................................................................................... 50 

3.4.5. 

Tính toán chọn quạt ........................................................................................................ 52 

3.5. 

TÍNH TOÁN KINH TẾ ....................................................................................................... 54 

3.5.1. 

Giá thành của ống và phụ tùng nối ống ......................................................................... 54 

3.5.2. 

Giá thành thiết bị ............................................................................................................ 58 

3.5.3. 

Các chi phí khác ............................................................................................................. 60 

Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 62 
4.1. 


KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 62 

4.2. 

KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................... 62 

PHỤ LỤC ............................................................................................................................................... 65 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................... 64 

 

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

ii


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà máy thuốc lá Khánh Hội.................................. 10
Hình 2: Sơ đồ quy trình công nghệ dây chuyền chế biến sợi ....................................... 11
Hình 3: Quy trình công nghệ dây chuyền chế biến sợi và nguồn thải ......................... 20
Hình 4: Buồng lắng bụi dạng hộp loại đơn giản .......................................................... 27
Hình 5: Các dạng buồng lắng bụi ................................................................................. 28
Hình 6: Sơ đồ cấu tạo cyclone lọc bụi .......................................................................... 29
Hình 7: Cyclone lọc bụi ................................................................................................ 30

Hình 8: Sơ đồ nguyên lý của thiết bị lọc bụi túi vải tròn làm sạch bằng khí nén ........ 32
Hình 9: Thiết bị lọc bụi túi vải (Từ trái sang: Túi vải rung rũ bằng khí nén – Casumina,
Túi vải rung rũ bằng cơ – Thuốc lá Đồng Tháp) .......................................................... 32
Hình 10: Buồng phun (thùng) rửa khí rỗng .................................................................. 34
Hình 11: Sơ đồ nguyên lý của thiết bị lọc bụi bằng điện ............................................. 35
Hình 12: Sơ đồ tháp hấp phụ sử dụng than hoạt tính ................................................... 39
Hình 13: Thùng lọc than hoạt tính................................................................................ 40
Hình 14: Sơ đồ công nghệ xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi thuốc lá .... 41
Hình 15: Quạt ly tâm cao áp CPL-5.2-8I..................................................................,.. 54

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

iii


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

DANH MỤC BẢNG BIỂU
 

Bảng 1: Lượng mưa các tháng trong năm – Trạm Tân Sơn Hoà ................................... 6
Bảng 2: Độ ẩm không khí các tháng trong năm – Trạm Tân Sơn Hoà. ......................... 6
Bảng 3: Số giờ nắng các tháng trong năm – Trạm Tân Sơn Hoà. .................................. 7
Bảng 4: Trang thiết bị máy móc chính của phân xưởng sợi......................................... 13
Bảng 5: Định mức sử dụng nhiên liệu/tháng ................................................................ 18
Bảng 6: Chất lượng khí thải lò hơi nhà máy thuốc lá Khánh Hội ................................ 21

Bảng 7: Thành phần phần trăm khí thải trong khói thải động cơ ................................. 22
Bảng 8: Lưu lượng và nồng độ bụi trong khí thải của các thiết bị ............................... 22
Bảng 9: Chất lượng nước thải sản xuất tại hố ga thải nước thải ra khỏi nhà máy ....... 24
Bảng 10: Bảng khả năng hấp phụ tối đa một số chất của than hoạt tính...................... 37
Bảng 11: Bảng tổng hợp về lưu lượng và đường kính tuyến ống chính ...................... 42
Bảng 12: Bảng tổng lợp về lưu lượng và đường kính ống nhánh ................................ 43
Bảng 13: Bảng tính toán trở lực do ma sát của tuyến ống bất lợi nhất ........................ 44
Bảng 14: Bảng tính toán trở lực cục bộ đoạn ống tính toán ......................................... 45
Bảng 15: Tính toán thủy lực tuyến ống chính .............................................................. 47
Bảng 16: Kích thước chi tiết của quạt ly tâm cao áp CPL-5.2-8I ................................ 53

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

iv


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KCN : Khu công nghiệp
Tp. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
CN: Công nghệ
VN: Việt Nam
COSHEPS: Trung tâm tư vấn – chuyển giao công nghệ an toàn- vệ sinh lao động và

bảo vệ môi trường miền Nam
VSLĐ: Vệ sinh lao động
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

 

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

v


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Nhà máy thuốc lá Khánh Hội được thành lập từ năm 1985 với tên gọi Xí Nghiệp
Quốc Doanh Thuốc Lá Khánh Hội. Năm 1996 đổi tên thành Xí Nghiệp Thuốc Lá
Khánh Hội. Đến năm 2006 đổi tên thành Nhà Máy Thuốc Lá Khánh Hội, trực thuộc
Tổng Công Ty Công Nghiệp Sài Gòn. Nhà máy tọa lạc trên diện tích 16000 m2 tại
khu công nghiệp Tân Tạo - Tp Hồ Chí Minh, với hai phân xưởng chính và hơn 300
cán bộ công nhân viên.
Sản phẩm chính của nhà máy là thuốc lá điếu bao mềm và thuốc lá điếu bao
cứng. Ngoài ra nhà máy còn gia công sợi tổng hợp cho đơn vị bạn.
Để nâng cao năng lực quản lí và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
hiện nhà máy đang xây dựng và áp dụng hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008 , với phương châm:

"CHẤT LƯỢNG LUÔN LÀ BẠN ĐỒNG HÀNH CÙNG CHÚNG TÔI TRONG
MỌI HOẠT ĐỘNG"
Do nhu cầu mở rộng sản xuất, nhà máy đã tiến hành đầu tư xây dựng dây chuyền
chế biến sợi 4 tấn/h. Đồng thời, nhà máy rất quan tâm tới vấn đề bảo vệ môi trường
nên cuối năm 2011, nhà máy đã tìm đến Phân Viện Nghiên Cứu Khoa học Kỹ thuật
Bảo hộ Lao động Tp. Hồ Chí Minh để nhờ thiết kế một hệ thống xử lý bụi và mùi
cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ.
Do vậy, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4
tấn/giờ tại nhà máy thuốc lá Khánh Hội” được thực hiện.
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1.
-

Mục đích

Nghiên cứu xây dựng các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi và mùi trong quá

trình sản xuất phân xưởng sợi.
-

Đảm bảo môi trường làm việc tốt nhất cho công nhân.

1.2.2.

Yêu cầu

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 


1


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

-

Khảo sát, đánh giá những điểm phát sinh bụi trong dây chuyền sản xuất sợi.

-

Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thu gom bụi, thiết kế thiết bị xử lý bụi

đạt QCVN 19:2009/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ và thiết bị xử lý mùi.
1.2.3.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Đề tài được thực hiện sẽ góp phần bảo vệ môi trường không khí xung quanh nhà
máy, cũng như khu công nghiệp Tân Tạo, bảo vệ sức khoẻ của người dân sống xung
quanh khu công nghiệp.
Đồng thời, khi thực hiện đề tài, nhà máy có thể củng cố thương hiệu của mình trên
thị trường; trở thành một tấm gương thúc đầy các công ty lân cận đầu tư quan tâm tới
vấn đề bảo vệ môi trường.
1.3.
1.3.1.


CƠ SỞ VÀ CÁCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Tổng quan tài liệu

-

Các tài liệu về tính toán thiết kế vận chuyển bụi bằng khí ép.

-

Các tài liệu thiết kế thiết bị lọc bụi kiểu tay áo, thiết bị xử lý mùi.

-

Các Catalo về quạt, bơm và các thiết bị phụ trợ trong công trình như: vật liệu

inox, co, van (làm ống thu gom bụi), túi lọc bụi (thiết bị lọc bụi),…
-

Quyết định áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường (Quyết định số

22/2006/QĐ-BTNMT, ngày 18/12/2006).
-

Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường Ban hành Quy Chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
-

QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công


nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
-

QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
-

Tiêu chuẩn VSLĐ ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của

Bộ Y tế.

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

2


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

-

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại

nhà máy thuốc lá Khánh Hội.
-


Các trang web của các tổ chức môi trường trong nước và thế giới, các trang web

giới thiệu sản phẩm, thiết bị môi trường.
1.3.2.
-

Phương pháp thực hiện

Tiến hành khảo sát môi trường của phân xưởng sợi nhà máy thuốc lá Khánh

Hội.
-

Xác định các nguồn thải phát sinh tương ứng từ dây chuyền sản xuất sợi thuốc

lá.
-

Đo đạc, thu thập những số liệu phục vụ quá trình tính toán như: kích thước nhà

xưởng sản xuất, cao độ vùng làm việc, không gian bố trí thiết bị xử lý.
-

Xây dựng trình tự tính toán và lập kế hoạch cho việc tính toán, thiết kế.

1.4. PHẠM VI THỰC HIỆN
-

Thực hiện trong phạm vi phân xưởng sợi, nhà máy thuốc lá Khánh Hội.


-

Chỉ khảo sát và tìm hiểu sơ bộ về hiện trạng môi trường tại nhà máy.

-

Các thông số thiết kế phù hợp đối với bụi và mùi thuốc lá.

-

Thời gian thực hiện đề tài : từ tháng 2/2012 đến tháng 6 năm 2012.

 
 

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

3


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY THUỐC LÁ KHÁNH HỘI
2.1. SƠ LƯỢC VỀ NHÀ MÁY THUỐC LÁ KHÁNH HỘI
2.1.1. Giới thiệu:
Nhà máy thuốc lá Khánh Hội được thành lập từ năm 1985 với tên gọi Xí Nghiệp

Quốc Doanh Thuốc Lá Khánh Hội. Năm 1996 đổi tên thành Xí Nghiệp Thuốc Lá
Khánh Hội. Đến năm 2006 đổi tên thành Nhà Máy Thuốc Lá Khánh Hội, trực thuộc
Tổng Công Ty Công Nghiệp Sài Gòn. Nhà máy tọa lạc trên diện tích 16000 m2 tại khu
công nghiệp Tân Tạo - Tp Hồ Chí Minh, với hai phân xưởng chính và hơn 300 cán bộ
công nhân viên.
Sản phẩm chính của nhà máy là thuốc lá điếu bao mềm và thuốc lá điếu bao cứng.
Ngoài ra nhà máy còn gia công sợi tổng hợp cho đơn vị bạn.
2.1.2. Vị trí địa lý:
Nhà máy thuốc lá Khánh Hội hiện tọa lạc tại lô số 26, đường số 3, KCN Tân Tạo,
Q.Bình Tân, Tp.Hồ Chí Minh, cách đường quốc lộ 1A khoảng 270m về hướng Tây
Nam.
-

Phía Bắc giáp công ty sản xuất công nghiệp và thương mại Nguyên Phát

-

Phía Đông giáp công ty TNHH sản xuất & thương mại Minh Kim Long

-

Phía Tây giáp công ty TNHH may mặc xuất nhập khẩu Yên Chi

2.1.3. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội
a.

Điều kiện tự nhiên




Điều kiện về địa lý, địa chất:

Nhà máy thuốc lá Khánh Hội tọa lạc tại lô 26, đường số 3, KCN Tân Tạo, Q. Bình
Tân, Tp. HCM, đường quốc lộ 1A chạy khoảng 270m ở hướng Đông Bắc. Địa hình
toàn khu thấp dần theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, thuộc dạng địa hình tích tụ. Đất
khu vực này có hai loại : Đất phèn và đất phù sa. Hướng dốc chính của địa hình khu
vực đổ về hướng Đông Bắc, độ dốc chính tự nhiên 0,003%.

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

4


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

Gần nhà máy có con kênh cách nhà máy khoảng 180m về phía Tây Nam, chảy ra
sông chợ đêm. Chiều rộng kênh từ 30 – 40m.


Đặc điểm khí tượng – khí hậu

Khu vực nhà máy nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí

càng cao thì tốc độ các phản ứng hoá học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các
chất ô nhiễm càng nhỏ. Ngoài ra nhiệt độ còn ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt
của cơ thể và sức khỏe người lao động.
-

Nhiệt độ trung bình năm : 270C

-

Nhiệt độ trung bình cao nhất: 400C

-

Nhiệt độ trung bình thấp nhất: 13,80C

Chế độ mưa:
Lượng mưa trung bình năm của khu vực từ 1.742,8 mm đến 2.340,2 mm. Lượng
mưa tập trung vào mùa mưa, kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Tháng có lượng mưa
cao nhất là 495 mm/tháng (tháng 9 năm 2007), tháng có lượng mưa thấp nhất là 0,3
mm/tháng (tháng 1 năm 2009)

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

5


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 

 

Bảng 1: Lượng mưa các tháng trong năm – Trạm Tân Sơn Hoà
Lượng mưa tháng (mm)
Năm

Cả

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

2005

-

-

-

9,6

143,6

273,9

228

146,3

182,9

388,6

264,5

2006

-


72,7

8,6

212,1

299,2

139,4

168,6

349

247,7

256,1

16,1

28,9

1.798,4

2007

0,4

-


59,3

7,7

327,9

188,8

414,3

301

495,4

391,2

147,1

7,1

2.340,2

2008

9,5 1,5

58,9

127


246,9

147,2

331,2

297,8

202,6

165,6

167,1

57,8

1.813,1

2009

0,3 21,4

57,8

187

318,5

83,2


223

323,9

325,1

249

141,2

49,5

1.979,9

105,
4

năm
1.742,8

(Nguồn: Cục thống kê thành phố Hồ Chí Minh)
Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí cũng là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến
quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong không khí, đến quá trình trao
đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động.
Độ ẩm trung bình hàng năm của khu vực là 75 – 77%, đạt cao nhất vào mùa mưa
83% (tháng 9 năm 2009) và thấp nhất vào mùa khô là 67% (tháng 3 năm 2005).
Bảng 2: Độ ẩm không khí các tháng trong năm – Trạm Tân Sơn Hoà.
Năm


Độ ẩm tháng (%)

Cả

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

năm


2005 69

69

67

70

74

77

81

78

80

82

79

77

75

2006 73

68


71

73

75

81

81

82

81

81

75

73

76

2007 69

68

71

69


80

80

83

82

83

82

76

72

76

2008 71

69

71

73

81

78


79

83

83

81

79

73

77

2009 70

73

71

76

81

77

79

80


83

80

73

74

76,4

(Nguồn: Cục thống kê thành phố Hồ Chí Minh)

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

6


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

Bức xạ mặt trời:
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ
nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí quyển và quá trình
phát tán – biến đổi các chất gây ô nhiễm.
Thời gian có nắng trung bình trong năm là 1.891,1 – 2.071,9 giờ. Hàng ngày có đến
12 – 13 giờ có nắng và cường độ chiếu sáng vào giữa trưa mùa khô có thể lên tới
100.000 lux.

Bức xạ mặt trời gồm 3 loại cơ bản: bức xạ trực tiếp, bức xạ tán xạ và bức xạ tổng
cộng. cường độ bức xạ trực tiếp lớn nhất vào tháng 2, 3 và có thể đạt đến 0,72 – 0,79
cal/cm2.phút, từ tháng 6 đến tháng 12 có thể đạt tới 0,42 – 0,46 cal/cm2.phút vào
những giờ trưa.
Bảng 3: Số giờ nắng các tháng trong năm – Trạm Tân Sơn Hoà.
Số giờ nắng tháng (giờ)

Năm

Cả

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

năm

2005

164,8

215,3

252,9

225,6

200,4

185,6

153,1

178,1

142,2

138,8

124,6


90,5

2.071,9

2006

131

157,7

221,6

213,4

208,7

161,5

140,2

157,2

141,4

127,2

142,1

121,2


1.923,2

2007

113,3

193,6

229,5

213,5

182,5

128

147,7

135,8

130,8

147

127,5

141,8

1.891,1


2008

156,3

135,6

216,7

188,3

165,7

172,8

218,7

161

142,6

152,4

145,4

134,1

1.989,6

2009


174,4

168,1

236,9

186,7

155,9

191,6

149,2

155,7

116,9

132,3

147,7

187,6

2.003,0

(Nguồn: Cục thống kê thành phố Hồ Chí Minh)
Chế độ gió:
Vùng chịu ảnh hưởng của 3 hướng gió chính: Đông, Đông Bắc, Tây Nam.

-

Mùa khô hướng gió chính trong khu vực là hướng Đông sau đó chuyển dần

sang hướng Đông Bắc và tốc độ gió 3,5 m/s.
-

Mùa mưa: Gió Đông Bắc chuyển dần sang Tây Nam, tốc độ trung bình 3,2 m/s.

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

7


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

-

Ngoài ra, khu vực nhà máy rất ít xảy ra hiện tưọng thời tiết đặc biệt như sương

muối, mưa đá, hầu như không có. Hiện tượng sương mù ít, hàng năm từ 7 – 9 ngày rải
đều ở các tháng, không ảnh hưởng lớn đến khí hậu thời tiết trong vùng.


Điều kiện thuỷ văn, hải văn


Khu vực KCN Tân Tạo có nhiều sông rạch, trong đó có sông Chùa (cách nhà máy
khoảng 274 m về phía Tây so với nhà máy), sông Phú Định (cách nhà máy khoảng
4,5km về phía Nam so với nhà máy) là sông năm gần khu vực nhà máy, cũng là nơi
tiếp nhận nước thải sau xử lý của KCN. Mực nước trong suối chịu ảnh hưởng bởi chế
độ mưa trong khu vực.


Hiện trạng tài nguyên sinh học

Vị trí nhà máy thuộc khu công nghiệp Tân Tạo nên tài nguyên sinh học không đa
dạng. Xung quanh chủ yếu là các nhà máy, công ty, xí nghiệp và cây xanh do công ty
tự trồng.
b.

Điều kiện kinh tế - xã hội:

KCN Tân Tạo được thành lập vào năm 1996 với tổng diện tích 442 ha là KCN lớn
nhất trong 10 KCN tại Tp. HCM nói riêng và cả khu vực phía Nam nói chung.
Với vị trí thuận lợi về mặt giao thông nằm trên trục lộ nối liền các tỉnh miền Tây
Nam Bộ, kết nối đường Xuyên Á thông thương các tỉnh miền Đông Nam Bộ, KCN
Tân Tạo đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội cho khu
vực ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh, phát triển trung tâm Công nghiệp và
Thương mại của thành phố Hồ Chí Minh cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Tính đến 06 tháng đầu năm 2004, sau gần 08 năm hoạt động KCN Tân Tạo đã thu hút
được trên 3.873 tỷ đồng và 110 triệu USD, với tổng số nhà đầu tư Khu hiện hữu là
140, Khu mở rộng là 54, trong đó có 126 nhà máy đi vào hoạt động, 13 nhà máy đang
triển khai xây dựng.

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134

 

8


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

Các Nhà đầu tư vào KCN hiện nay là 80,667% Doanh nghiệp trong nước, còn lại là
các Doanh nghiệp nước ngoài như Đài Loan, Hồng Kông, Mỹ, Anh, Hàn Quốc, Trung
Quốc…
Đến nay KCN Tân Tạo đã nhận được 01 Huân chưong lao động hạng 3, bốn năm
liền 2000-2001-2002-2003 nhận Cờ thi đua của Thủ Tướng Chính Phủ và nhiều bằng
khen của Thành phố cũng như Chính quyền, Đoàn thể các cấp do hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ xây dựng KCN Tân Tạo thành một KCN phát triển và thành công với Cơ sở
hạ tầng hoàn chỉnh, Hệ thống nội bộ, cấp nước, thoát nước, điện, Hệ thống xử lý nước
thải, Trạm Y tế, Hệ thống Công nghệ thông tin hiện đại…

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

9


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 


2.1.4.

Cơ cấu tổ chức:

GIÁM ĐỐC

PGĐ NỘI
CHÍNH

PGĐ KĨ
THUẬT VẬT


PGĐ SẢN
XUẤT

KẾ
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

KẾ
HOẠCH
VẬT TƯ

TOÁN

KCS


CN

PHÂN
XƯỞNG
SỢI

PHÂN
XƯỞNG
THÀNH
PHẨM

KỸ
THUẬT

ĐIỆN

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà máy thuốc lá Khánh Hội

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

10


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

2.2. CÁC THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

2.2.1.

Công nghệ sản xuất
Lá thuốc
Hấp – gia ẩm
Cắt
Cuống lá
Cọng lá

Ngọn lá
Tước cọng
Lá mảnh

Gia liệu

Cắt lát


Làm ẩm
Gia ẩm
Gia liệu
Cán cọng

Thái cọng
Thái sợi
Trương nở
Trữ và định lượng
Sấy
Sấy sợi
HT hút làm nguội

HT hút làm nguội
Ủ sợi cọng
Phối liệu
Phun hương
Kho bán thành phẩm

Hình 2: Sơ đồ quy trình công nghệ dây chuyền chế biến sợi

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

11


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

Thuyết minh quy trình công nghệ:
Lá thuốc sau khi thu mua sẽ được đưa đi hấp kiện trong chân không dùng hơi để
ngấm hơi nước và diệt trừ các loại nấm mốc, rệp,…Sau đó, lá thuốc được đưa vào máy
cắt rời phần ngọn và cuống lá. Cuống lá đưa đi tước cọng để có được 2 phần riêng biệt
là lá mảnh và cọng thuốc. Phần cọng thuốc sẽ được đưa vào dây chuyền chế biến cọng,
còn phần ngọn lá và lá mảnh sẽ đi vào dây chuyền chế biến sợi. Sau đó, sợi và cọng
thuốc sau khi thái nhỏ được phối trộn với nhau. Sau đó tất cả thuốc này sẽ được phun
hương liệu. Ở giai đoạn này, tùy thuộc vào chất lượng của từng loại sản phẩm mà tỷ lệ
phối trộn cọng và lá khác nhau, và phun loại hương khác nhau. Sau xông hương, sợi
thuốc đưa đến kho bán thành phẩm
Dây chuyền chế biến sợi:

Sau khi đã được cắt lát, lá thuốc có dạng từng miếng nhỏ thích hợp hơn để đưa vào
công đoạn làm ẩm – tẩm gia liệu. Tại đây, thuốc lá được đánh tơi và cung cấp độ ẩm,
nhiệt độ, gia liệu dưới dạng tia và hơi nước nóng. Lá thuốc sau đó sẽ được ủ từ 12-48
tiếng, quá trình này làm tăng chất lượng thuốc lá trước khi thái nhờ sự phân tán đều
của phụ liệu và hơi ấm trong khi lưu lại kho ủ lá. Lá thuốc phải xếp trong kho ủ theo
thứ tự và theo chủng loại. Tiếp đó, lá thuốc sẽ được đưa vào máy thái sợi để tạo dạng
sợi phục vụ cho công đoạn vấn điếu. Sợi sau thái sẽ được trữ và định lượng trước khi
sấy nhằm cung cấp tự động nguyên liệu một cách đồng đều; liên tục với một khối
lượng nhất định; chính xác cho thiết bị công nghệ chính đảm bảo các thông số công
nghệ quan trọng của nguyên liệu. Công đoạn sấy nhằm giảm độ ẩm thích hợp với quá
trình phun hương tiếp theo, nhiệt độ và thời gian sấy tùy thuộc vào chủng loại thuốc
muốn sản xuất. Đối với thuốc lá sợi vàng yêu cầu độ ẩm là 13%, thuốc sợi màu yêu
cầu độ ẩm là 14%.
Sau khi sấy, sợi thuốc sẽ được làm nguội trước khi phối trộn với cọng thuốc.

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

12


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

Dây chuyền chế biến cọng:
Nguyên liệu cọng sẽ được chế biến tương tự như chế biến nguyên liệu lá, nhưng
cọng không qua khâu cắt lát, sẽ được đưa đi tẩm gia liệu, ủ và gia ẩm. Sau đó, cọng sẽ
được cán nhằm làm dập sơ lớp vỏ cứng của cọng cho dễ thái thành sợi và tạo điều kiện

cho các tế bào bên trong dễ ngậm ẩm nhờ đó tăng được hiệu suất trương nở sau này.
Cọng sau khi được thái sẽ được đưa vào hệ thống trương nở sợi cọng nhằm làm tăng
thể tích sợi cọng. Sau đó, cọng được đưa đi sấy để giảm độ ẩm. Trước khi được phối
trộn với sợi để đi vào công đoạn phun hương, sợi cọng sẽ được làm nguội, ủ sợi cọng.
2.2.2.

Máy móc thiết bị

Công ty sử dụng máy móc thiết bị phục vụ cho nhu cầu sản xuất được trình bày
trong bảng 4:
Bảng 4: Trang thiết bị máy móc chính của phân xưởng sợi
STT Tên thiết bị
1

Băng tải

Số

Nước SX

Năm sử

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Công suất 4.000kg/h

Cái


16

Đức

1997

Cái

01

Đức

1997

Cái

31

Đức

1997

Cái

01

Đức

1997


Cái

07

Đức

1997

Cái

02

Đức

1997

lượng

dụng

Công suất 4.000kg/h
2

Máy sắt lát

Kích thước:
4.900x2.100x3.550mm

3
4


5

6

Băng rung
Máy làm ẩm
trực tiếp
Băng tải định
lượng
Máy tẩm gia

Công suất 4.000kg/h
Công suất 4.000kg/h
Kích thước:
7.000x1.450x2.235mm
Công suất 4.000kg/h
Kích thước:
3.925x1.000x2.570mm
Công suất 4.000kg/h

liệu

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

Kích thước:

13



Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

4.000x1.250x2.210mm

7

Thùng

đun

gia liệu

Cái

01

Đức

1997

Cái

03

Đức


1997

Cái

02

Đức

1997

Cái

01

Cái

04

Đức

1997

Cái

02

Đức

1997


Cái

01

Đức

1997

Cái

03

Đức

1997

Cái

01

Đức

1997

Cái

02

Đức


1997

Công suất 4.000kg/h
8

Hầm ủ lá

Kích thước:
20.300x1.400x2.900mm

9

10

Băng

rung

sàn

Công suất 4.000kg/h
Kích thước:
4.940x600x4.020mm

Băng rung dò
kim loại

Công suất 4.000kg/h
Kích thước:
6.300x800x3.930mm


Đức

1997

Công suất 4.000kg/h
11 Ống đong

Kích thước:
3.650x1.200x650mm

12

13

14

Máy

thái

cọng
HT trữ cấp
sợi

Công suất 1.000kg/h
Kích thước:
3.000x1.500x1.900mm
Công suất 4.000kg/h
Kích thước:

4.800x800x3.370mm

Thiết bị đo độ
ẩm
Công suất 1.000kg/h

15 Máy rang sợi

Kích thước:
9.000x1.450x2.425mm

16 Cyclone Has

Kích thước:
2.160x1.914x4.190mm

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

14


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

17

18


19

Bộ phận cấp
đổ cọng

Công suất 1.000kg/h
Kích thước:

Cái

01

Đức

1997

Cái

01

Đức

1997

Cái

01

Đức


1997

Cái

03

Đức

1997

Cái

01

Cái

01

Đức

1997

Cái

01

Đức

1997


Cái

02

Đức

1997

Cái

01

Hà Lan

1998

Cái

01

Đức

1997

3.000x1.500x1.900mm

Bộ phận nạp
đổ cọng


Công suất 1.000kg/h
Kích thước:
6.200x1.600x3.900mm

Máy làm ẩm
HT

Công suất 4.000kg/h
Kích thước:
4.120x390x1.855mm
Công suất 1.000kg/h

20 Hầm ủ cọng

Kích thước:
8.780x1.000x2.625mm

Băng tải và

Công suất 1.000kg/h
Kích thước:

21 HT dò kim

6.530x500x1.900mm

loại
22

23


24

25

26

Máy

cán

cọng
Băng

1997

Công suất 1.000kg/h
Kích thước:

rung

Băng rung ép
cọng

Công suất 1.000kg/h
Kích thước:
5.800x600x2.350mm
Công suất 1.000kg/h
Kích thước:
1.650x550x1.300mm


HT nạp sợi
cọng

Công suất 1.000kg/h
Kích thước:
9.300x1.300x1.300mm

rung

Công suất 1.000kg/h

trương nở

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

VN

1.720x600x980mm

làm mát cọng

Băng

Đức

Kích thước:


15


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

4.120x390x3.110mm
27

28

29

30

31

Máy

rang

cọng

Kích thước:

Cái

01


Đức

1997

Cái

01

Đức

1997

Cái

01

Đức

1997

Cái

01

Hà Lan

1998

Cái


02

Đức

1997

Cái

01

VN

1997

Công suất 4.000kg/h

Cái

01

Đức

1997

Công suất 4.000kg/h

Cái

01


VN

1998

Cái

01

Đức-VN

1997

Công suất 4.000kg/h

Cái

01

Đức-VN

1997

Công suất 4.000kg/h

Cái

01

Đức


1997

7.500x1.400x3.500mm

Miệng

hút

cọng

Công suất 1.000kg/h
Kích thước:
1.465x854x2.360mm

HT phân ly
và lắng cọng
HT hút sợi
cọng
Hầm

Công suất 1.000kg/h

Công suất 1.000kg/h
Công suất 1.000kg/h
Kích thước:
2.160x914x4.190mm

phối

trộn sợi cọng


Công suất 1.000kg/h
Kích thước:
11.660x1.400x2.825mm
Công suất1.000kg/h

32 Miệng hút sợi

Kích thước:
300x1.000x2.700mm

33

HT phân ly
và lắng sợi
HT

vận

34 chuyển sợi và
lọc bụi
35

36

Máy

phun

hương

HT
hương

37 HT nạp lá

Công suất 4.000kg/h
Kích thước:
4.000x1.450x2.210mm

cấp

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

16


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

Kích thước:
7.100x1.500x3.400mm
38 Tủ điều khiển
39

40

41


Bộ lập trình
điều khiển
Băng rung và
seperator

Cái

03

Đức

1997

Cái

01

Đức

1997

Cái

01

Hà Lan

1998


Cái

02

Đức

1997

Cái

02

Hà Lan

1990

Cái

02

Đức

1997

Cái

04

VN


2001

Cái

01

Đức

2007

Công suất 500kg/h
(tương ứng với công
thức phối trộn)

Băng rung ép


Công suất 6.000kg/h
Kích thước:
2.300x600x1.800mm
Công suất 500kg/h

42

Hầm ủ cọng

(tương ứng với công
thức phối trộn)

vụn


Kích thước:
4.900x2.100x3.550mm
Công suất 4.000kg/h

43 Máy thái lá

Kích thước:
5.800x1.350x3.000mm
Công suất 500kg/h

44 HT trộn vụn

(tương ứng với công
thức phối trộn)

45


Germany

Công tấn/h

hơi

Kích thước:
4.900x2.600x3.550mm

(Nguồn: Nhà máy thuốc lá Khánh Hội)


SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

17


Thiết kế hệ thống xử lý bụi và mùi cho dây chuyền chế biến sợi 4 tấn/giờ tại nhà
máy thuốc lá Khánh Hội 
 

2.2.3.
a.

Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu

Nguyên liệu:

Nguyên liệu chủ yếu của nhà máy chủ yếu là lá thuốc. Nguồn nguyên liệu chủ yếu
được thu mua trong nước, tùy theo từng loại nguyên liệu và sản phẩm mà nhà máy sử
dụng phương pháp và tỷ lệ phối trộn khác nhau. Lượng nguyên liệu sử dụng trong 1
tháng là 262 tấn/tháng. (Theo: Nhà máy thuốc lá Khánh Hội)
b.

Nhiên liệu:

Gồm xăng, dầu FO, dầu DO. Định mức sử dụng nhiên liệu của nhà máy trong 1
tháng hiện nay như sau:
Bảng 5: Định mức sử dụng nhiên liệu/tháng
STT


Tên nhiên liệu

Đơn vị

Số lượng tiêu
thụ/tháng

1

Dầu FO

Lít

26.767

2

Dầu DO

Lít

970

3

Xăng

Lít


689

(Nguồn: Nhà máy thuốc lá Khánh Hội)
2.2.4.
a.

Nhu cầu điện, nước sản xuất:

Điện: Nhà máy thuốc lá Khánh Hội nằm trong KCN Tân Tạo với cơ sở hạ tầng

được trang bị đầy đủ. Do đó, nhu cầu sử dụng điện chiếu sáng và sản xuất của công ty
lấy từ mạng lưới điện của KCN với sản lượng tiêu thụ khoảng 8.585 Kwh/ngày.
b.

Nước: Nhu cầu sử dụng nước của nhà máy được lấy từ hệ thống cấp nước của

KCN khi hoạt động sản xuất ổn định ước tính khoảng 400 m3/ngày.
2.2.5. Sản phẩm:
Sản phẩm của dây chuyền là sợi thuốc lá với công suất 4 tấn/giờ.
2.2.6.

Nhân lực:

Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy là 325 người.

SVTH: VĂN THỊ THU
MSSV: 08127134
 

18



×