Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO DỰ ÁNTRẠI CHĂN NUÔI HEO CÔNG NGHIỆP, QUY MÔ 10.000 CON TẠI XÃ THẮNG HẢI, HUYỆN HÀM TÂN, TỈNH BÌNH THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 120 trang )

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO DỰ ÁNTRẠI
CHĂN NUÔI HEO CÔNG NGHIỆP, QUY MÔ 10.000 CON TẠI XÃ
THẮNG HẢI, HUYỆN HÀM TÂN, TỈNH BÌNH THUẬN”

Họ và tên: VÕ THỊ HUYỀN TRANG
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2008-2012

-6/2012-

 


 

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO DỰ ÁN TRẠI CHĂN
NUÔI HEO CÔNG NGHIỆP, QUY MÔ 10.000 CON TẠI XÃ THẮNG
HẢI, HUYỆN HÀM TÂN, TỈNH BÌNH THUẬN
Tác giả

VÕ THỊ HUYỀN TRANG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu


cấp bằng Kỹ sư ngành Kỹ Thuật Môi Trường

Giáo viên hướng dẫn
Th.s PHẠM TRUNG KIÊN

- TP. HCM 06/2012  


 

Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐH NÔNG LÂM TP. HCM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG

===oOo===

& TÀI NGUYÊN
**************

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
HỌ VÀ TÊN SV: VÕ THỊ HUYỀN TRANG


MSSV: 08127148

NIÊN KHOÁ: 2008 – 2012
1. Tên đề tài:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO DỰ ÁN TRẠI CHĂN
NUÔI HEO CÔNG NGHIỆP, QUY MÔ 10.000 CON TẠI XÃ THẮNG HẢI,
HUYỆN HÀM TÂN, TỈNH BÌNH THUẬN
2. Nội dung KLTN:
 Tìm hiểu tính chất nước thải đầu vào của nước thải chăn nuôi.
 Xem xét hiện trạng mặt bằng của hệ thống xử lý nước thải.
 Thu thập số liệu nước thải đầu vào của một số trại chăn nuôi, so sánh để đưa ra
tính chất nước thải cần xử lý.
 Đề xuất công nghệ, tính toán thiết kế và dự toán kinh tế cho các công nghệ.
 Hoàn thiện công nghệ xử lý, triển khai bản vẽ công nghệ.
3. Thời gian thực hiện: Từ 01/2012 đến 06/2012
4. Họ tên GVHD: Ths. PHẠM TRUNG KIÊN
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn.
Ngày …. tháng …. năm 2012

Ngày…. tháng …. năm 2012

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn.

VÕ THỊ HUYỀN TRANG

ThS. PHẠM TRUNG KIÊN


 


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

LỜI CẢM ƠN
 

Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại khoa Môi Trường và Tài Nguyên Truờng Đại
học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, em đã được trang bị nhiều kiến thức và kinh
nghiệm sống quí báu làm hành trang tuơng lai cho mình. Đặc biệt, luận văn tốt nghiệp là
một cột mốc quan trọng trong quá trình học tập và rèn luyện của sinh viên, là điểm kết
thúc của một quá trình học tập và phấn đấu nhưng cũng là điểm khởi đầu cho bước đường
tương lai sau này của sinh viên chúng em.
Để hoàn thành khóa luận tốt ngiệp này, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
các thầy cô Khoa Môi Trường và Tài Nguyên đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ
ích trong 4 năm học vừa qua.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Phạm Trung Kiên, người đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm thực tế giúp em hoàn thành tốt KLTN.
Con xin gửi lời biết ơn sâu sắc và lòng kính yêu vô hạn tới ba mẹ và những người
thân trong gia đình đã luôn bên cạnh động viên, an ủi là chổ dựa vững chắc cho con.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị trại chăn nuôi Thế Lợi giúp tôi hoàn thành
tốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn tất cả các thành viên của lớp DH08MT đã luôn bên cạnh và cùng tôi vượt
qua khó khăn trong suốt quá trình học tập.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 25 tháng 05 năm 2012
SVTH: Võ Thị Huyền Trang


SVTH: Võ Thị Huyền Trang

i


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
 

Nền kinh tế đất nước ta ngày càng phát triển theo đó ngành chăn nuôi cũng phát
triển để đáp ứng cho nhu cầu của xã hội. Vì thế, ngành chăn nuôi đang có xu hướng ngày
càng được nuôi nhiều. Theo đó nước thải của ngành chăn nuôi tăng lên làm ô nhiễm môi
trường.
Nước thải chăn nuôi khi phân tích mẫu nước thải trong phòng thí nghiệm thì các
chỉ tiêu BOD, COD, SS, N, P … cao. Do đó, vấn đề trước mắt phải đầu tư hệ thống xử lý
nước thải để giảm thiểu tác động cho môi trường.
Và đề tài “Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải,
huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận công suất 230 m3/ngđ” nhằm giải quyết những vấn
đề trên.
Hệ thống xử lý nước thải đầu ra đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B.
Kết hợp những yêu cầu về mặt công nghệ và yêu cầu từ phía chủ đầu tư, Khóa luận
tốt nghiệp đã đề ra 2 phương án xử lý cho nước thải của ngành chăn nuôi sau khi tham
khảo các quy trình công nghệ xử lý đang áp dụng hiện nay.
 Từ đó, tác giả đề xuất 2 phương án xử lý nước thải cho trại chăn nuôi như sau:
- Phương án 1:
Nước thảiHầm bơm + SCRBể điều hòa Bể lắng 1 Bể USBF Hồ sinh
học 1Hồ sinh học 2 Bể khử trùngSuối.
- Phương án 2:

Nước thải Hầm bơm + SCRBể điều hòa Bể lắng 1  Bể UASBBể trung
gianBể SBRHồ sinh học 1Hồ sinh học 2Bể khử trùngSuối.
Sau quá trình tính toán chi tiết, rút ra kết quả:
 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải của phương án 1 là: 10000 VNĐ.
 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải của phương án 2 là: 14000 VNĐ
Sau khi phân tích kỹ về nhiều mặt như: tính kinh tế, tính kỹ thuật, thi công và vận
hành thì ta chọn Phương án 1 là phương án thực hiện đầu tư và xây dựng trong thực tế.
Thiết kế được trình bày chi tiết trong bản vẽ.

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

ii


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... I
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................... II
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................... VII
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... VIII
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
1.2.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 1
1.3.MỤC TIÊU KHÓA LUẬN ................................................................................. 2
1.4.NỘI DUNG THỰC HIỆN ................................................................................... 2
1.5.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ......................................................................... 2
1.6.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI ................................................................ 2
1.7.Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ............................................................................................... 3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN TRẠI CHĂN NUÔI HEO ...................... 4
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRANG TRẠI ................................................. 4
2.2. Ý NGHĨA KINH TẾ XÃ HỘI .............................................................................. 6
2.3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN...................................................................................... 7
2.3.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................... 7
2.3.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................................... 8
2.3.3. Địa chất công trình......................................................................................... 8
2.3.4. Đặc điểm khí tượng, thủy văn ....................................................................... 8
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ TÍNH CHẤT
NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI....................................................................................... 10
3.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI ............................ 10
3.1.1.Phương pháp xử lý cơ học ............................................................................ 10
3.1.2.Phương pháp xử lý hóa lý ............................................................................. 10
3.1.3.Phương pháp xử lý sinh học ......................................................................... 11
3.2. NGUỒN GỐC PHÁT SINH NƯỚC THẢI..................................................... 15
3.3. CHỈ TIÊU NƯỚC THẢI TẠI CÁC TRẠI CHĂN NUÔI .............................. 16

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

iii


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

3.4. THÔNG SỐ THIẾT KẾ CHO TRẠI .............................................................. 17
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG HTXL
CHO TRẠI CHĂN NUÔI HEO CÔNG NGHIỆP .................................................. 18
4.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ. .................................................................. 18
4.2. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ. .................................................................... 19
4.2.1. Phương án 1 ................................................................................................. 19

4.2.2. Phương án 2 ................................................................................................. 21
4.2.3. Hiệu suất từng phương án ............................................................................ 22
4.3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XLNT ................................................... 25
4.3.1. Phương án 1 ................................................................................................. 26
4.3.1.1 Rổ chắn rác ............................................................................................. 26
4.3.1.2. Hầm bơm ............................................................................................... 26
4.3.1.3. Bể điều hòa ............................................................................................ 27
4.3.1.4. Bể lắng 1................................................................................................ 28
4.3.1.5. Bể USBF................................................................................................ 29
4.3.1.6. Hồ sinh học 1......................................................................................... 30
4.3.1.7. Hồ sinh học 2......................................................................................... 31
4.3.1.8. Bể khử trùng .......................................................................................... 31
4.3.1.9. Bể chứa bùn sinh học ............................................................................ 32
4.3.2. Phương án 2 ................................................................................................. 33
4.3.2.1. Bể UASB ............................................................................................... 33
4.3.2.2. Bể trung gian ......................................................................................... 34
4.3.2.3. Bể SBR .................................................................................................. 35
4.3.2.4. Bể chứa bùn ........................................................................................... 36
4.4. TÍNH TOÁN HÓA CHẤT ................................................................................. 37
CHƯƠNG 5: DỰ TOÁN KINH TẾ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN .................. 38
5.1. DỰ TOÁN KINH TẾ CHO PHƯƠNG ÁN 1 ..................................................... 38
5.1.1. Chi phí đầu tư cơ bản ................................................................................... 38
5.1.2. Chi phí quản lý vận hành ............................................................................. 38
5.1.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ......................................................................... 38
5.1.4. Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý ................................................ 39

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

iv



Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

5.2. DỰ TOÁN KINH TẾ CHO PHƯƠNG ÁN 2 ..................................................... 39
5.2.1. Chi phí đầu tư cơ bản ................................................................................... 39
5.2.2. Chi phí quản lý vận hành ............................................................................. 39
5.2.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ......................................................................... 39
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 41
6.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 41
6.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 41
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ......................................................................................... 43
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 44
PHỤ LỤC 1 – TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ..................... 45
PHỤ LỤC 2 – DỰ TOÁN KINH TẾ ........................................................................... 93
PHỤ LỤC 3 – BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ THUẬT ..................................................... 109

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

v


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5 : Nhu cầu oxy sinh hóa 5 (Biochemical Oxygen Demand).
COD : Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand).
DO

: Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen).


F/M

: Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật (Food and microorganism ratio).

MLSS : Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch (Mixed Liquor Suspended Solids).
SS

: Cặn lơ lửng (Suspended Solids).

SBR : Bể lọc sinh học từng mẻ (Squencing Biological Reactor)
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam.
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
UASB: Bể lên men kỵ khí (Upflow anaerobic sludge blanket).
USBF: Công nghệ lắng kết hợp lọc ngược dòng (Upflow Sludge Blanket Filtration).
HTXLNT: Hệ thống xử lý nước thải
SCR

: Song chắn rác

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

vi


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 – TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ............... 45
PHỤ LỤC - 1 ............................................................................................................... 45
P1.1. PHƯƠNG ÁN 1 ................................................................................................... 45

P1.1.1. Song chắn rác + Hầm bơm – T01 .............................................................. 45
P1.1.2. Bể điều hòa - T02 ...................................................................................... 46
P1.1.3. Bể lắng 1 ( lắng đứng) - T03 ..................................................................... 52
P1.1.4. Bể USBF – T04 ......................................................................................... 56
P1.1.5. Hồ sinh học bậc 1 – T05 ............................................................................ 65
P1.1.6. Hồ sinh học bậc 2 – T06 ............................................................................ 66
P1.1.7. Bể khử trùng – T07.................................................................................... 67
P1.1.8. Bể chứa bùn – T08 .................................................................................... 69
P1.1.9. Dung dịch Polymer Cation. ....................................................................... 73
P1.2. PHƯƠNG ÁN 2 ................................................................................................... 73
P1.2.1. Bể UASB .................................................................................................. 73
P1.2.2. Bể trung gian ............................................................................................. 81
P1.2.3. Bể SBR ...................................................................................................... 83
P1.2.4. Bể chứa bùn ............................................................................................... 90
P1.2.5. Dung dịch Polymer Cation. ....................................................................... 92
PHỤ LỤC 2 – DỰ TOÁN KINH TẾ......................................................................... 93
PHỤ LỤC - 2 ............................................................................................................... 93
P2.1. DỰ TOÁN KINH TẾ PHƯƠNG ÁN 1................................................................ 93
P2.1.1- Chi phí đầu tư cơ bản ................................................................................ 93
P2.1.2. Chi phí vận hành ........................................................................................ 98
P2.1.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ....................................................................... 99
P2.1.4. Giá thành cho 1m3 nước thải đã xử lý ..................................................... 100
P2.2. DỰ TOÁN KINH TẾ PHƯƠNG ÁN 2.............................................................. 101
P2.2.1. Chi phí đầu tư cơ bản .............................................................................. 101
P2.2.2. Chi phí vận hành ...................................................................................... 106
P2.2.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ..................................................................... 107
P2.2.4. Giá thành cho 1m3 nước thải đã xử lý ..................................................... 108
PHỤ LỤC 3 – BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ THUẬT ................................................. 109
PHỤ LỤC - 3 ............................................................................................................. 109
 


SVTH: Võ Thị Huyền Trang

vii


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các hạng mục công trình chính ................................................................................ 4
Bảng 3.1: Cơ sở lựa chọn phương pháp xử lý nước thải bằng sinh học .................................. 12
Bảng 3.2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt. ............................................. 15
Bảng 3.3: Chỉ tiêu nươc thải các trại chăn nuôi ...................................................................... 16
Bảng 3.4: Chỉ tiêu thiết kế HTXLNT chăn nuôi xã Thắng Hải............................................... 17
Bảng 4.1: Các thông số thiết kế và kích thước rổ chắn rác ..................................................... 26
Bảng 4.2: Các thông số thiết kế và kích thước hầm bơm ........................................................ 27
Bảng 4.3: Thông số thiết kế bể điều hòa ................................................................................. 27
Bảng 4.4: Các thông số thiết kế và kích thước bể lắng 1 ........................................................ 29
Bảng 4.5: Các thông số thiết kế và kích thước USBF ............................................................. 30
Bảng 4.6: Các thông số thiết kế và kích thước hồ sinh học 1.................................................. 31
Bảng 4.7: Các thông số thiết kế và kích thước hồ sinh học 2.................................................. 31
Bảng 4.8: Các thông số thiết kế và kích thước khử trùng ....................................................... 32
Bảng 4.9: Thông số thiết kế bể chứa bùn sinh học .................................................................. 33
Bảng 4.10: Các thông số thiết kế bể UASB ........................................................................... 34
Bảng 4.11: Các thông số thiết kế bể trung gian ....................................................................... 35
Bảng 4.12: Các thông số thiết kế bể SBR ............................................................................... 36
Bảng 4.13: Các thông số thiết kế bể chứa bùn ........................................................................ 37

SVTH: Võ Thị Huyền Trang


viii


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

Chương1: MỞ ĐẦU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ xưa cuộc sống của người nông dân Việt Nam gắn liền với cây lúa và chăn

nuôi gia súc. Chăn nuôi heo không chỉ cung cấp phần lớn thịt tiêu thụ hằng ngày, là
nguồn cung cấp phân hữu cơ cho cây trồng, mà chăn nuôi heo còn tận dụng thức ăn và
thu hút lao động dư thừa trong nông nghiệp. Với những đặc tính riêng của nó như tăng
trọng nhanh, vòng đời ngắn chăn nuôi heo luôn được quan tâm và nó trở thành con vật
không thể thiếu được của cuộc sống hằng ngày trong hầu hết các gia đình nông dân.
Trong những năm gần đây đời sống của nhân dân ta không ngừng được cải thiện và
nâng cao, nhu cầu tiêu thụ thịt trong đó chủ yếu là thịt heo ngày một tăng cả về số
lượng và chất lượng đã thúc đẩy ngành chăn nuôi heo bước sang bước phát triển mới.
Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích về kinh tế chăn nuôi heo còn gây một tác
động khá lớn đến môi trường sống. Nước thải từ quá trình chăn nuôi gây ô nhiễm
nguồn nước, các vi rút, vi trùng xâm nhập ra môi trường gây bệnh cho người và gây
dich bệnh hàng loạt cho động vật.
Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kể cả lớn nhỏ đều chưa xây dựng hệ thống xử lý
nước thải đạt tiêu chuẩn. Nguyên nhân là doý thức của nhà đầu tư chưa coi việc xử lý
chất thải là thật cần thiết. Mặc khác ngành chăn nuôi là một ngành sản xuấtchưa có lợi
nhuận cao, chưa ổn định về cơ sở trang trại, chưa tìm được công nghệ đầu tư thích
hợp.
1.2.


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Dự án trại chăn nuôi heo tại xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận

với quy mô 10.000 con sẽ thải một lượng lớn nước thải ra môi trường, ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh và ô nhiễm môi trường. Vì thế, việc xây dựng hệ thống xử lý
nước thải trước khi dự án đi vào hoạt động là cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng môi
trường và không ảnh hưởng đến người dân.

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

1


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

1.3.

MỤC TIÊU KHÓA LUẬN
Đề xuất phương án thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho dự án chăn nuôi heo

công nghiệp quy mô 10.000 con tại xã Thắng Hải, Huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận,
nước thải sau xử lý sẽ được xả ra suối (QCVN 24:2009/BTNMT, cột B).
Triển khai bản vẽ công nghệ.
1.4. NỘI DUNG THỰC HIỆN
 Tìm hiểu tổng quan về nước thải ngành chăn nuôi
 Tìm hiểu quy mô dự án, quan sát mặt bằng tại trại.
 Tìm hiểu tính chất nước thải của một số trại chăn nuôi khác để từ đó có số liệu
thiết kế cho trại.
 Đề xuất phương án tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trại chăn
nuôi.

 Tìm hiểu cách thức thể hiện bản vẽ.
 Lựa chọn phương án thiết kế phù hợp với điều kiện thực tế.
 Hoàn thiện bản vẽ thiết kế.
1.5.

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 Thu thập số liệu, tài liệu về dự án xây dựng trại chăn nuôi, các công nghệ xử lý

của những trại chăn nuôi khác.
 Tổng hợp số liệu.
 Lựa chọn công nghệ trên cơ sở phù hợp với thành phần, tính chất nước thải,
điều kiện mặt bằng, tiêu chuẩn xả thải, khả năng đầu tư.
 Dùng Excel để xử lý số liệu.
 Dùng công cụ Word để tính toán và trình bày.
 Dùng Autocad để thể hiện các bản vẽ HTXLNT.
1.6.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI

 Đối tượng: Nước thải chăn nuôi.
 Giới hạn: Là một luận văn tốt nghiệp nên đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước
thải cho dự án trại chăn nuôi heo công nghiệp quy mô 10000 con tại xã Thắng Hải,
huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận” chỉ tiến hành nghiên cứu trong phạm vi sau:
 Không gian: xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang

2


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm


 Không xét đến chất thải rắn, khí thải.
 Công suất thiết kế: quy mô 10.000 con.
 Niên hạn thiết kế hệ thống xử lý nước thải là 20 năm.
1.7.
-

Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải đúng công suất và tiêu chuẩn qui định giúp

cho trại chăn nuôi tránh những rắc rối về môi trường.
-

Tránh gây ảnh hưởng đến người dân quanh khu vực.

-

Giảm lây lan dịch bệnh.

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

3


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

Chương 2: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN TRẠI CHĂN NUÔI HEO
CÔNG NGHIỆP
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRANG TRẠI
2.1.1. Tên dự án

DỰ ÁN TRẠI CHĂN NUÔI HEO CÔNG NGHIỆP, QUY MÔ 10.000 CON TẠI XÃ
THẮNG HẢI, HUYỆN HÀM TÂN, TỈNH BÌNH THUẬN.
Địa điểm thực hiện: xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.
2.1.2. Chủ đầu tư
- Chủ đầu tư: Nguyễn Đức Ưng.
- Địa chỉ liên hệ: 114 Trần Quốc Toản , phường 7, quận 3, TP Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 0973 856 001
2.1.3. Nội dung chủ yếu của dự án
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi heo công nghiệp nằm trên khu đất
có diện tích 16 ha. Trong đó, tổng diện tích xây dựng 0,8 ha bao gồm: chuồng trại
6.000m2, nhà kho 400m2, nhà ở công nhân 100m2 và các công trình phụ khác. Diện
tích đất còn lại là 15 ha chủ yếu là đất trồng cây tràm, keo đã được 1,5 năm tuổi. Xung
quanh khu vực chủ yếu trồng cây nông nghiệp ngắn ngày.
Các hạng mục công trình và thiết bị máy móc
Bảng 2.1: Các hạng mục công trình chính
Stt Công trình

Đơn vị tính

Khối lượng

01 Khu vực chuồng nuôi (6 dãy chuồng)

m2

6.000

02 Kho cám

m2


400

03 Kho thuốc và khu làm việc

m2

50

04 Nhà điều hành

m2

100

05 Nhà bảo vệ

m2

5

06 Khu nhà vệ sinh

m2

10

08 Đài nước

m2


1

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

4


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

Công suất và sản phẩm của dự án
Sản phẩm của trại sẽ là heo thịt với số lượng: 10.000 con
Heo giống nhập trại, từ 20-21 ngày tuổi, trọng lượng trên 4kg. Thời gian mỗi
lứa nuôi khoảng 4 tháng, trọng lượng xuất chuồng từ 100-120 kg, trung bình 110kg;
thời gian nghỉ giữa 02 kỳ nuôi từ 10-20 ngày, trung bình mỗi năm nuôi 2,5 lứa, tỷ lệ
hao hụt cho phép 2%. Như vậy đàn heo hậu bị 2000 con, mỗi năm trang trại sản xuất
bán ra thị trường:
10.000 con x 2,5 lứa x 98% = 49.000 con
Tổng trọng lượng thịt hơi tăng đạt được/năm
49.000 con x ( 110kg – 05kg ) = 5145.000kg
Phương án kỹ thuật và quy trình công nghệ
 Sơ đồ công nghệ
Sơ đồ công nghệ trình bày trong hình 2.1
 Mô tả công nghệ
Sau khi chuẩn bị xong chuồng trại, heo được đón về và sau giai đoạn nghỉ,
chống stress sẽ được tiêm vacxin phòng chống bệnh và bắt đầu đưa vào chuồng trại.
Thời gian nuôi khoảng 4 tháng heo đạt trọng lượng yêu cầu thì sẽ được xuất chuồng.
Trong quá trình chăn nuôi lượng nước thải từ việc rửa chuồng cùng với phân
heo đã được khử mùi bằng chế phẩm EM, toàn bộ lượng nước thải và chất thải này sẽ
được xử lý không gây ô nhiễm môi trường.


SVTH: Võ Thị Huyền Trang

5


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm
Chuẩn bị chuồng nuôi

Quá trình vận chuyển

Đón heo về trại

Tiếng ồn, bụi,
mùi

Nghỉ ngơi, chống stress

Tiêm thuốc + Vacxin

Thức ăn, nước uống,
thuốc

Nuôi dưỡng ( 4 tháng )

Chất thải rắn: vỏ
chai lọ

Phân heo, nước thải,
chất thải rắn, mùi


Xuất chuồng

Hình 2.1: Quy trình chăn nuôi heo
2.1.4. Nhu cầu lao động
Số lượng lao động của trại chăn nuôi 10 người gồm:
- 01 cán bộ kỹ thuật.
- 09 công nhân.
Thời gian làm việc được quy định đối với công nhân trại chăn nuôi là 8
giờ/ngày. Chủ dự án sẽ sắp xếp chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí, khám sức khỏe
định kì để đảm bảo sức khỏe cho công nhân trại chăn nuôi.
2.2. Ý NGHĨA KINH TẾ XÃ HỘI
Dự án “Đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo thịt quy mô 10.000 con tại xã Thắng
Hải, huyện Hàm Tân – tỉnh Bình Thuận”sẽ mang lại lợi ích lớn về kinh tế xã hội cho
xã Thắng Hải nói riêng và huyện Hàm Tân nói chung, góp phần đáp ứng nhu cầu phát
triển nông nghiệp cho khu vực. Trại đi vào hoạt động sẽ:
 Cung cấp một lượng lớn heo thịt cho khu vực và cả các vùng lân cận như Phan
Thiết, Biên Hoà, Tp. Hồ Chí Minh.
 Cải thiện và nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nông dân, nhất là lao động nông
nghiệp nhàn rỗi trong vùng.
SVTH: Võ Thị Huyền Trang

6


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

 Tạo việc làm cho lực lượng lao động tại địa phương.
 Là bước đi tích cực thúc đẩy cho sự phát triển năng động của kinh tế nông nghiệp
huyện Hàm Tân.

 Góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo trong khu vực theo đúng chủ trương xóa đói giảm
nghèo của Nhà nước nói chung và tỉnh Bình Thuận nói riêng.
Ngoài những lợi ích chung cho cộng đồng, hoạt động của dự án sẽ mang lại lợi ích
kinh tế khá lớn cho chủ đầu tư.
2.3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.3.1. Vị trí địa lý
Dự án nằm cách quốc lộ 55 khoảng 1,5km và cách xa khu vực dân cư 1km về
hướng Nam. Có tiếp giáp như sau:
+ Đông giáp : Đất sản xuất của dân
+ Tây giáp : Đất sản xuất của dân
+ Nam giáp : Đất sản xuất của dân
+ Bắc giáp : Rừng xà cừ của dân
Có tọa độ khu vực dự án như sau:
Tọa độ

Tọa độ VN 2000 BT

Điểm

X (m)

Y (m)

1

1175598

400066

2


1175652

400154

3

1175381

400385

4

1175305

400491

5

1175271

400458

6

1175980

400540

7


1175978

400408

8

1175274

400272

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

7


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

2.3.2. Địa hình, địa mạo
Khu đất dự án có địa hình tương đối bằng phẳng. Địa hình hơi nghiêng thoải về
phía Tây Nam, rất thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống thoát nước nội bộ và hệ thống
thoát nước ra môi trường ngoài. Cây trồng chủ yếu xung quanh khu vực là: keo, điều,
xoài và cây ngắn ngày.
2.3.3. Địa chất công trình
Đây là vùng đất tương đối bằng phẳng với thành phần chủ yếu là sét pha cát,
càng xuống sâu lớp sét xuất hiện càng nhiều, trạng thái nửa cứng có khả năng chịu lực
trung bình.
Nhìn chung tình hình địa vật ở đây tương đối đơn giản, đất nền có khả năng
chịu lực trung bình khá, việc xây dựng công trình tương đối thuận lợi không cần phải
dùng những biện pháp xử lý phức tạp.

2.3.4. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
Đặc điểm khí tượng
Quá trình lan truyền, phát tán và chuyển hóa các chất ô nhiễm ra ngoài môi
trường phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố sau :
- Nhiệt độ không khí
- Gió và hướng gió
- Độ ẩm không khí
- Lượng mưa
- Độ bền vững khí quyển
Dự án nằm trong khu vực mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng nóng,
lượng mưa tương đối cao so với các khu vực trong tỉnh, có hai mùa rõ rệt trong năm.
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 05 đến tháng 10.
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 04 năm sau.
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận 2008)
a. Nhiệt độ không khí:
SVTH: Võ Thị Huyền Trang

8


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

- Nhiệt độ không khí trung bình: 29,450C.
- Nhiệt độ không khí cao nhất: 32,10C.
- Nhiệt độ không khí thấp nhất: 25,00C.
b. Giờ nắng trung bình: 2.429 giờ/năm, nằm trong vùng dồi dào nắng.
- Số giờ nắng nhiều nhất trong ngày: 9 giờ đến 10 giờ vào mùa khô.
- Số giờ nắng ít nhất trong ngày: 7 giờ đến 8 giờ vào mùa mưa.
c. Chế độ gió:
- Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 04 năm sau.

- Gió mùa Tây Nam từ tháng 05 đến tháng 10.
- Tốc độ gió trung bình: 2,5 – 5,6m/s.
d. Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm tương đối trung bình: 83%.
- Lượng bốc hơi trung bình: 97mm/năm.
e. Mưa:
- Lượng mưa trung bình năm 2.029mm tập trung chủ yếu vào các mùa mưa
(chiếm 97% lượng mưa cả năm).
f. Giông bão:
Thường xuất hiện vào các mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 10 có kèm theo mưa
to gây lũ lụt.
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận 2008).
Thủy văn
- Nước mặt: Cách khu vực dự án khoảng 300m có một con suối nhỏ chảy vào
sông Dinh thuận lợi cho việc thoát nước.
- Nước ngầm: Chưa khảo sát được toàn bộ vùng dự án nên chưa xác định được
trữ lượng nước ngầm. Dự án đã khoan thăm dò hai giếng có độ sâu 25m, kết quả lượng
nước và chất lượng nước tốt đạt yêu cầu cho sử dụng sinh hoạt và sản xuất.
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận 2008)

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

9


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

Chương 3: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ TÍNH
CHẤT NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
3.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI

3.1.1. Phương pháp xử lý cơ học
Mục đích là tách chất rắn, cặn, phân ra khỏi hỗn hợp nước thải bằng cách thu
gom phân riêng. Có thể dùng song chắn rác, bể lắng sơ bộ để loại bỏ cặn thô, dễ lắng
tạo điều kiện thuận lợi và giảm khối tích của các công trình xử lý tiếp theo. Ngoài ra
có thể dùng phương pháp ly tâm hoặc lọc. Hàm lượng cặn lơ lửng trong nước thải chăn
nuôi khá lớn (khoảng vài ngàn mg/l) và dễ lắng nên có thể lắng sơ bộ trước rồi đưa
sang các công trình xử lý phía sau.
Sau khi tách, nước thải được đưa sang các công trình phía sau, còn phần chất
rắn được đem đi ủ để làm phân bón.
3.1.2. Phương pháp xử lý hóa lý
Nước thải chăn nuôi còn chứa nhiều chất hữu cơ, chất vô cơ dạng hạt có kích
thước nhỏ, khó lắng, khó có thể tách ra bằng các phương pháp cơ học thông thường vì
tốn nhiều thời gian và hiệu quả không cao. Ta có thể áp dụng phương pháp keo tụ để
loại bỏ chúng. Các chất keo tụ thường sử dụng là phèn nhôm, phèn sắt,… kết hợp với
polymer trợ keo tụ để tăng quá trình keo tụ.
Nguyên tắc của phương pháp này là: cho vào trong nước thải các hạt keo mang
điện tích trái dấu với các hạt lơ lửng có trong nước thải (các hạt có nguồn gốc silic và
chất hữu cơ có trong nước thải mang điện tích âm, còn các hạt nhôm hidroxid và sắt
hidroxid được đưa vào mang điện tích dương). Khi thế điện động của nước bị phá vỡ,
các hạt mang điện trái dấu này sẽ liên kết lại thành các bông cặn có kích thước lớn hơn
và dễ lắng hơn.
Theo nghiên cứu của Trương Thanh Cảnh (2001) tại trại chăn nuôi heo 2/9:
phương pháp keo tụ có thể tách được 80-90% hàm lượng chất lơ lửng có trong nước
thải chăn nuôi heo.

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

10



Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

Ngoài ra keo tụ còn loại bỏ được P tồn tại ở dạng PO43- do tạo thành kết tủa
AlPO4 và FePO4.
Phương pháp này loại bỏ được hầu hết các chất bẩn có trong nước thải chăn
nuôi.Tuy nhiên chi phí xử lý cao.Áp dụng phương pháp này để xử lý nước thải chăn
nuôi là không hiệu quả về mặt kinh tế.
Ngoài ra, tuyển nổi cũng là một phương pháp để tách các hạt có khả năng lắng
kém nhưng có thể kết dính vào các bọt khí nổi lên.Tuy nhiên chi phí đầu tư, vận hành
cho phương pháp này cao, cũng không hiệu quả về mặt kinh tế đối với các trại chăn
nuôi.
3.1.3. Phương pháp xử lý sinh học
Phương pháp này dựa trên sự hoạt động của các vi sinh vật có khả năng phân
hủy các chất hữu cơ. Các vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ và một số chất khoáng
làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Tùy theo nhóm vi khuẩn sử dụng là hiếu khí
hay kỵ khí mà người ta thiết kế các công trình khác nhau. Và tùy theo khả năng về tài
chính, diện tích đất mà người ta có thể dùng hồ sinh học hoặc xây dựng các bể nhân
tạo để xử lý.
Phương pháp xử lý hiếu khí
Sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện có oxy. Quá trình
xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí gồm 3 giai đoạn :
+ Oxy hóa các chất hữu cơ :
CxHyOz + O2   CO2 + H2O + Q
Enzyme

+ Tổng hợp tế bào mới :
CxHyOz + O2 + NH3   Tế bào vi khuẩn (C5H7O2N) + CO2 + H2O - OH
Enzyme

+ Phân hủy nội bào :

C5H7O2N + O2   5CO2 + 2H2O + NH3- OH
Enzyme

Phương pháp xử lý kỵ khí

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

11


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

Sử dụng vi sinh vật kỵ khí, hoạt động trong điều kiện yếm khí không hoặc có
lượng O2 hòa tan trong môi trường rất thấp, để phân hủy các chất hữu cơ.
Bốn giai đoạn xảy ra đồng thời trong quá trình phân hủy kỵ khí :
 Thủy phân
Trong giai đoạn này, dưới tác dụng của enzyme do vi khuẩn tiết ra, các phức chất
và các chất không tan (như polysaccharide, protein, lipid) chuyển hóa thành các phức
chất đơn giản hơn hoặc chất hòa tan (như đường, các acid amin, acid béo).
 Acid hóa
Trong giai đoạn này, vi khuẩn lên men chuyển hóa các chất hòa tan thành chất đơn
giản như acid béo dễ bay hơi, rượu, acid lactic, methanol, CO2, H2, NH3, H2S và sinh
khối mới.
 Acetic hóa
Vi khuẩn acetic chuyển hóa các sản phẩm của giai đoạn acid hóa thành acetat, H2,
CO2 và sinh khối mới.
 Methane hóa
Đây là giai đoạn cuối của quá trình phân hủy kỵ khí. Acid acetic, H2, CO2, acid
formic và methanol chuyển hóa thành methane, CO2 và sinh khối mới.
Để chọn được phương pháp xử lí sinh học hợp lí cần phải biết hàm

lượng chất hữu cơ (BOD, COD) trong nước thải. Các phương pháp lên men kỵ khí
thường phù hợp khi nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao. Đối với nước thải hàm
lượng chất hữu cơ thấp và tồn tại chủ yếu dưới dạng chất keo và hoà tan thì cho chúng
tiếp xúc với màng vi sinh vật là hợp lí.
Bảng 3.1: Cơ sở lựa chọn phương pháp xử lý nước thải bằng sinh học
Hàm lượng BOD5 của
nước thải
Cao ( 500 mg/l)
Trung bình (300-500mg/l)
Thấp (< 300mg/l)
SVTH: Võ Thị Huyền Trang

Chất hữu cơ
không hoà tan

Chất hữu cơ
dạngkeo

Chất hữu cơ
hoà tan

Xử lí sinh học kị khí
Xử lí sinh học bằng bùn hoạt tính
Xử lí sinh học bằng bùn hoạt tính
Xử lí sinh học bằng màng sinh vật
12


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm


Các hệ thống xử lý tự nhiên bằng phương pháp sinh học:
 Ao hồ sinh học:
Trong các hồ, hoạt động của vi sinh vật hiếu khí, kỵ khí, quá trình cộng sinh của vi
khuẩn và tảo là các quá trình sinh học chủ đạo. Các quá trình lý học, hóa học bao gồm
các hiện tượng pha loãng, lắng, hấp phụ, kết tủa, các phản ứng hóa học … cũng diễn ra
tại đây. Việc sử dụng ao hồ để xử lý nước thải có ưu điểm là ít tốn vốn đầu tư cho quá
trình xây dựng, đơn giản trong vận hành và bảo trì. Tuy nhiên, do các cơ chế xử lý
diễn ra với tốc độ tự nhiên (chậm) do đó đòi hỏi diện tích đất rất lớn. Hồ sinh học chỉ
thích hợp với nước thải có mức độ ô nhiễm thấp. Hiệu quả xử lý phụ thuộc sự phát
triển của vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí, tùy nghi, cộng với sự phát triển của các loại vi
nấm, rêu, tảo và một số loài động vật khác nhau.
Hệ hồ sinh học có thể phân loại như sau:
- Hồ hiếu khí (Aerobic Pond);
- Hồ tùy nghi (Facultative Pond);
- Hồ kỵ khí (Anaerobic Pond);
- Hồ xử lý bổ sung.
 Cánh đồng tưới và bãi lọc:
Việc XLNT được thực hiện trên những cánh đồng tưới và bãi lọc là dựa vào khả
năng giữ các cặn nước ở trên mặt đất, nước thấm qua đất như đi qua lọc nhờ có oxy
trong các lỗ hổng và mao quản của lớp đất mặt các VSV hiếu khí hoạt động phân hủy
các chất hữu cơ nhiễm bẩn. Càng xuống sâu lượng oxy càng ít và quá trình oxy hóa
các chất hữu cơ nhiễm bẩn giảm dần, tại độ sâu đó chỉ diễn ra quá trình khử Nitrat.
Ở cánh đồng tưới không được trồng rau xanh và cây thực phẩm vì vi khuẩn,
virus gây bệnh trong nước thải chưa được loại bỏ có thể gây tác hại cho sức khỏe của
con người sử dụng các loại rau và thực phẩm này.
Các hệ thống xử lý nhân tạo bằng phương pháp sinh học:
 Các phương pháp xử lý hiếu khí

SVTH: Võ Thị Huyền Trang


13


Thiết kế HTXLNT trại chăn nuôi heo công nghiệp xã Thắng Hải, công suất 230m3/ngày.đêm

Quá trình xử lý hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng (bùn hoạt
tính). Quá trình này sử dụng bùn hoạt tính dạng lơ lửng để xử lý các chất hữu cơ hòa
tan hoặc các chất hữu cơ dạng lơ lửng. Sau một thời gian thích nghi, các tế bào vi
khuẩn bắt đầu tăng trưởng và phát triển. Các hạt lơ lửng trong nước thải được các tế
bào vi sinh vật bám lên và phát triển thành các bông cặn có hoạt tính phân hủy các
chất hữu cơ. Các hạt bông cặn dần dần lớn lên do được cung cấp oxy và hấp thụ các
chất hữu cơ làm chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Một số công trình hiếu
khí phổ biến xây dựng trên cơ sở xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính :
 Bể aeroten thông thường
 Bể aeroten xáo trộn hoàn toàn
 Bể aeroten mở rộng
 Mương oxy hóa
 Bể hoạt động gián đoạn (SBR)
Quá trình xử lý hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám điển hình là
bể lọc sinh học: Khi dòng nước thải đi qua những lớp vật liệu rắn làm giá đỡ, các vi
sinh vật sẽ bám dính lên bề mặt. Trong số các vi sinh vật này có loài sinh ra các
polysaccaride có tính chất như là một polymer sinh học có khả năng kết dính tạo thành
màng. Màng này cứ dày thêm với sinh khối của vi sinh vật dính bám hay cố định trên
màng. Màng được tạo thành từ hàng triệu đến hàng tỉ tế bào vi khuẩn, với mật độ vi
sinh vật rất cao. Màng có khả năng oxy hóa các hợp chất hữu cơ, trong do ít tiếp xúc
với cơ chất và ít nhận được O2 sẽ chuyển sang phân hủy kỵ khí, sản phẩm của biến đổi
kỵ khí là các acid hữu cơ, các alcol,…Các chất này chưa kịp khuếch tán ra ngoài đã bị
các vi sinh vật khác sử dụng. Kết quả là lớp sinh khối ngoài phát triển liên tục nhưng
lớp bên trong lại bị phân hủy hấp thụ các chất bẩn lơ lửng có trong nước khi chảy qua
hoặc tiếp xúc với màng.

 Các phương pháp xử lý kị khí
 Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng:


XLNT bằng hầm ủ khí sinh vật (biogas)

SVTH: Võ Thị Huyền Trang

14


×