ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
NHỒI MÁU NÃO CÓ HẸP
ĐỘNG MẠCH NỘI SỌ
Nguyễn Bá Thắng
Đơn vị công tác: Bộ môn Thần Kinh
TP. HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2018
Mục tiêu
• Phân tích được đặc điểm của nhồi máu
não có hẹp động mạch nội sọ
• Chỉ định được các cận lâm sàng đánh giá
hẹp động mạch nội sọ
• Phân tích được kết quả các nghiên cứu
can thiệp hẹp động mạch nội sọ
• Trình bày được các khuyến cáo điều trị
cho hẹp động mạch nội sọ
Nội dung
• Đặc điểm nhồi máu não có hẹp ĐM nội sọ
• Chẩn đoán hẹp động mạch nội sọ
• Các phương pháp điều trị hẹp động mạch
nội sọ
– Phẫu thuật bắc cầu, dùng thuốc kháng đông
– Nghiên cứu SAMPRIS và The VISSIT
– Tương lai cho can thiệp nội mạch
• Khuyến cáo điều trị
ĐẶC ĐIỂM NHỒI MÁU NÃO
HẸP ĐM NỘI SỌ
Cas lâm sàng 1
• Võ Văn T. , nam, 45 tuổi
• Tăng huyết áp
• T1/16 đột ngột yếu nửa người trái
nói đớ
– Kiểm soát yếu tố nguy cơ, dùng
thuốc chống tiểu cầu, statin
– Cải thiện một phần, còn yếu nhẹ, tự
sinh hoạt, đi làm lại được
• T4/16 tái phát yếu nửa người trái và
nói đớ nặng thêm
Hẹp động mạch nội sọ
Tỉ suất hiện mắc ở người châu Á
3057 BN người TQ với ít nhất một YTNC
TCD Hẹp MCA (12.6%)
Wong KS et al, Neurology 2007
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
Phẫu thuật bắc cầu EA-IA
8
1377 BN có tiền căn NNM có kèm hẹp nặng ĐM
não giữa hay ĐM cảnh trong cùng bên.
714 BN được chọn lựa ngẩu nhiên ĐT nội khoa.
663 BN được phẫu thuật bypass (STA-MCA),
kèm chế độ ĐT nội khoa tương tự.
Kết quả: Tỷ lệ ĐQ tái phát xảy ra cao hơn rõ rệt
ở nhóm BN điêu trị phẫu thuật
N Engl J Med. 1985; 313: 1191–1200
9
10
Warfarin – Aspirin Symptomatic
Intracranial Disease (WASID) Trial
• Bao gồm các BN thiếu máu não thoáng
qua hoặc ĐQ do nguyên nhân hẹp ĐM
nội sọ (50-99%)
• Lựa chọn ĐT ngẫu nhiên: Warfarin (INR
2-3) vs. Aspirin 1300 mg.
• 569 BN được theo dõi trong thời gian 1.8
năm
Chimowitz. NEJM
2005
11
12
13
14
Nguy cơ ĐQ tăng dần theo mức độ hẹp
Hẹp 70-99%: HR 2.08 (1.31-3.30), p= 0,0019
Năm đầu tiên
Năm thứ hai
Hẹp 50 – 69%
6%
10%
Hẹp 70 – 99%
19%
20%
15
Can thiệp nội mạch đặt Stent
16
Bằng chứng cho Stent nội sọ
WASID Trial. NEJM 2005 ; Zaidat et al. Neurology 2008
17
NGHIÊN CỨU SAMPRIS
• Bao gồm 451/ 764 Bn đột quỵ/ TIA có hẹp 7099% ĐM nội sọ tại 50 trung tâm Đột quỵ tại Hoa
Kỳ
• Lựa chọn ngẫu nhiên điều trị nội khoa & đặt
stent kèm theo điều trị nội khoa sau đó.
• Tiêu chí chính: tỷ lệ ĐQ/ tử vong trong 30 ngày
SAMMPRIS Trial. NEJM 2011
19
Lý do SAMPRIS thất bại
Tỷ lệ các biến chứng liên quan đến kỹ thuật đặt
stent cao hơn mong đợi
Tỷ lệ các biến cố đột quỵ tái phát ở nhóm điều trị
nội khoa thấp hơn một cách rõ rệt so với nghiên
cứu trước đây
Wasid 19% vs Sammpris 12.2%
KHÁC BIỆT ĐIỀU TRỊ NỘI CỦA SAMPRIS:
Chống Kết tập tiểu cầu kép
Aspirin 325mg + Clopidogrel 75mg (3 tháng)
Statin: LDL < 70 mg/dl
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
Huyết áp tâm thu
< 140mmHg
< 130 mmHg ở BN ĐTĐ
21
NGHIÊN CỨU THE VISSIT
The VISSIT
The VISSIT trial
The VISSIT - results
JAMA. 2015;313(12):1240-1248