Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

BÁO CÁO DỰ ÁN TIẾN HÀNH KHẢO SÁT THỰC ĐỊA VÀ LẬP MÔ HÌNH THỦY LỰC LƯU VỰC SÔNG THẠCH HÃN VÀ BẾN HẢI, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.78 MB, 130 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRÍ TUỆ ðẤT VIỆT
TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------------------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT DỰ ÁN

TIẾN HÀNH KHẢO SÁT THỰC ðỊA
VÀ LẬP MÔ HÌNH THỦY LỰC LƯU VỰC
SÔNG THẠCH HÃN VÀ BẾN HẢI,
TỈNH QUẢNG TRỊ

DỰ ÁN QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI (WB4 – Cr.4114)

HÀ NỘI 9-2010
0


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRÍ TUỆ ðẤT VIỆT
TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------------------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT DỰ ÁN

TIẾN HÀNH KHẢO SÁT THỰC ðỊA
VÀ LẬP MÔ HÌNH THỦY LỰC LƯU VỰC
SÔNG THẠCH HÃN VÀ BẾN HẢI,
TỈNH QUẢNG TRỊ

BẢN DỰ THẢO LẦN 1

HÀ NỘI, 27 tháng 9 năm 2010


1


MỤC LỤC
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................................................ 5
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ðỒ .............................................................................. 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................ 9
MỞ ðẦU ............................................................................................................................. 10
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN........................................................... 12
1.1 Mục tiêu và nhiệm vụ của dự án ................................................................................ 12
1.2 Các sản phẩm chính của dự án................................................................................... 12
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ VÙNG DỰ ÁN .............................................................. 14
2.1 ðặc ñiểm ñịa lý tự nhiên ............................................................................................ 14
2.1.1 Vị trí ñịa lý .......................................................................................................... 14
2.1.2 ðịa hình, ñịa mạo ................................................................................................ 14
2.1.3 ðịa chất, thổ nhưỡng........................................................................................... 16
2.1.4 Thảm thực vật ..................................................................................................... 17
2.1.5 Khí hậu ................................................................................................................ 17
2.1.6 Thuỷ văn ............................................................................................................. 18
2.2 ðặc ñiểm kinh tế xã hội ............................................................................................. 18
2.2.1 Dân số ................................................................................................................. 18
2.2.2 Cơ cấu kinh tế của tỉnh ....................................................................................... 19
2.2.3 Cơ sở hạ tầng ...................................................................................................... 19
CHƯƠNG 3 MÔ TẢ TÀI LIỆU VÀ ðIỀU TRA KHẢO SÁT BỔ SUNG .................. 21
3.1 Tình hình thu thập số liệu .......................................................................................... 21
3.1.1 Số liệu ñịa hình ................................................................................................... 21
3.1.2 Số liệu khí tượng thủy văn .................................................................................. 24
3.1.3 Số liệu vết lũ và ñộ sâu ngập lụt các trận lũ lịch sử ............................................ 26
2



3.1.4 Các báo cáo chuyên ñề có liên quan ñến tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị......... 27
3.2 Khảo sát bổ sung ........................................................................................................ 27
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỦY VĂN CHO CÁC LƯU VỰC TRÊN
KHU VỰC DỰ ÁN ............................................................................................................ 31
4.1 Giới thiệu mô hình NAM ........................................................................................... 31
4.2 Hiệu chỉnh và kiểm ñịnh mô hình.............................................................................. 33
4.2.1 Hiệu chỉnh mô hình............................................................................................. 34
4.2.2 Kiểm ñịnh mô hình ............................................................................................. 38
4.3 Ứng dụng mô hình tính toán dòng chảy lũ thiết kế ................................................... 39
4.3.1 Tính toán mưa thiết kế ........................................................................................ 41
4.3.2 Tính toán lũ thiết kế ............................................................................................ 49
CHƯƠNG 5 XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỦY LỰC........................................................ 55
5.1 Giới thiệu mô hình MIKE FLOOD ........................................................................... 55
5.1.1 Giới thiệu mô hình MIKE 11 .............................................................................. 55
5.1.2 Giới thiệu mô hình MIKE 21 .............................................................................. 59
5.1.3 Giới thiệu các kết nối MIKE FLOOD ................................................................ 60
5.2 Xây dựng mạng thủy lực............................................................................................ 64
5.2.1 Mạng thủy lực 1D ............................................................................................... 64
5.2.2 Mạng thủy lực kết nối 1-2D ................................................................................ 69
5.3 Hiệu chỉnh và kiểm ñịnh mô hình thủy lực 1 chiều ................................................... 74
5.3.1 Hiệu chỉnh ........................................................................................................... 75
5.3.2 Kiểm ñịnh ........................................................................................................... 78
5.4 Hiệu chỉnh và kiểm ñịnh mô hình thủy lực kết nối 1-2 chiều ................................... 80
5.4.1 Hiệu chỉnh ........................................................................................................... 80
5.4.2 Kiểm ñịnh ........................................................................................................... 82
5.5 Kết luận chung ........................................................................................................... 86
3



CHƯƠNG 6 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS VÀ QUY TRÌNH THÀNH LẬP
BẢN ðỒ NGẬP LỤT KHU VỰC NGHIÊN CỨU ......................................................... 89
6.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS khu vực nghiên cứu...................................................... 89
6.1.1 Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu ............................................................................ 89
6.1.2 Các dạng dữ liệu ................................................................................................. 90
6.1.3 Xử lý dữ liệu ñịa hình ......................................................................................... 92
6.2 Quy trình xây dựng bản ñồ ngập lụt .......................................................................... 92
CHƯƠNG 7 ỨNG DỤNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN LŨ THIẾT KẾ VÀ CÁC
KỊCH BẢN - XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ DỰ BÁO LŨ ............................................. 100
7.1 Ứng dụng mô hình thủy lực tính toán lũ thiết kế ..................................................... 100
7.2 Ứng dụng mô hình tính toán lũ ứng với các kịch bản phát triển trên lưu vực ......... 109
7.3 Xây dựng công nghệ dự báo lũ ................................................................................ 112
7.3.1 Cơ sở dữ liệu ..................................................................................................... 115
7.3.2 Công nghệ dự báo ............................................................................................. 116
7.3.3 Nhận xét ............................................................................................................ 117
CHƯƠNG 8 HỘI THẢO VÀ TẬP HUẤN .................................................................... 120
8.1 Hội thảo.................................................................................................................... 120
8.2 Tập huấn và ñào tạo ................................................................................................. 122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 125
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 128

4


CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Ban chỉ huy

BCH


Khí tượng Thủy văn

KTTV

Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn

PCLB&TKCN

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Sở NN&PTNT

Tài nguyên và Môi trường

TN&MT

Trung tâm Khí tượng Thủy văn

TT KTTV

5


DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ðỒ
Hình 2.1 Bản ñồ hành chính tỉnh Quảng Trị ....................................................................... 15
Hình 4.1 Cấu trúc thẳng ñứng của mô hình NAM .............................................................. 33
Hình 4.2 ðường quá trình thực ño và mô phỏng trận lũ năm 2004 .................................... 37
Hình 4.3 ðường quá trình thực ño và mô phỏng trận lũ năm 2005 .................................... 37
Hình 4.4 ðường quá trình thực ño và mô phỏng trận lũ năm 2007 .................................... 37
Hình 4.5 ðường quá trình thực ño và mô phỏng trận lũ năm 2009 .................................... 38

Hình 4.6 ðường quá trình lũ tính toán và thực ño trận lũ năm 1999 .................................. 38
Hình 4.7 Bản ñồ phân chia lưu vực con khu vực nghiên cứu ............................................. 40
Hình 4.8 Tính toán trọng số mưa theo phương pháp ña giác Thiessen.............................. 42
Hình 4.9 Mưa cực ñại năm với các thời khoảng khác nhau ở lưu vực Bến Hải ................. 43
Hình 4.10 Mưa cực ñại năm với các thời khoảng khác nhau ở lưu vực Thạch Hãn ........... 43
Hình 4.11 Mưa cực ñại với các thời khoảng khác nhau ở lưu vực Ô Lâu .......................... 43
Hình 4.12 Biểu ñồ mưa ñiển hình (28/09 – 01/10/2009) .................................................... 44
Hình 4.13 Giao diện của FFA spreadsheet 2.0.................................................................... 45
Hình 4.14 Biểu ñồ tần suất mực ñại 3 ngày, lưu vực sông Bến Hải ................................... 45
Hình 4.15 Biểu ñồ tần suất mưa cực ñại 3 ngày, lưu vực sông Thạch Hãn ........................ 46
Hình 4.16 Biểu ñồ tần suất mưa cực ñại 3 ngày, lưu vực sông Ô Lâu................................ 46
Hình 4.17 Biểu ñồ mưa thiết kế ứng với tần suất khác nhau .............................................. 49
Hình 4.18 Quá trình lưu lượng thiết kế của các lưu vực con ứng với tần suất 1% ............. 50
Hình 4.20 Quá trình lưu lượng thiết kế của các lưu vực con ứng với tần suất 5% ............. 51
Hình 4.21 Quá trình lưu lượng thiết kế của các lưu vực con ứng với tần suất 10% ........... 51
Hình 4.22 Quá trình lưu lượng thiết kế của các lưu vực con ứng với tần suất 20% ........... 52
Hình 5.1a Sơ ñồ sai phân hữu hạn 6 ñiểm ẩn Abbott ......................................................... 56
Hình 5.1b Sơ ñồ sai phân 6 ñiểm ẩn Abbott trong mặt phẳng x~t...................................... 56
Hình 5.2 Nhánh sông với các ñiểm lưới xen kẽ ................................................................. 57
Hình 5.3a Cấu trúc các ñiểm lưới xung quanh ñiểm nhập lưu ........................................... 57
Hình 5.3b Cấu trúc các ñiểm lưới trong mạng vòng ........................................................... 57
Hình 5.4 Các thành phần theo phương x và y ..................................................................... 60
Hình 5.5 Các ứng dụng trong kết nối tiêu chuẩn ................................................................ 61
Hình 5.6 Một ứng dụng trong kết nối bên .......................................................................... 63
Hình 5.7 Một ví dụ trong kết nối công trình ...................................................................... 63
Hình 5.8 Sơ ñồ tính toán thủy lực trên 3 lưu vực sông tỉnh Quảng Trị ............................. 65
Hình 5.9 Phân chia lưu vực gia nhập trên hệ thống sông tỉnh Quảng Trị .......................... 66
Hình 5.10 ðập Thạch Hãn ................................................................................................. 66
Hình 5.11 Cống An Tiêm ................................................................................................... 69
Hình 5.12 Cống Mai Xá ..................................................................................................... 69

6


Hình 5.13 Giới hạn vùng tính toán 2 chiều ........................................................................ 70
Hình 5.14 Chia lưới tại khu vực nghiên cứu ...................................................................... 71
Hình 5.15 Minh họa lưới phần tử hữu hạn sử dụng cho khu vực nghiên cứu ................... 71
Hình 5.16 Vị trí tương ñối các biên trong mô hình 2 chiều ............................................... 72
Hình 5.17 Sơ ñồ mạng lưới thủy lực ñã kết nối 1-2 chiều ................................................. 73
Hình 5.18 So sánh quá trình mực nước tính toán và thực ño trận lũ tháng 10/2004 ......... 76
Hình 5.19 So sánh quá trình mực nước tính toán và thực ño trận lũ tháng 10/2004 ......... 76
Hình 5.20 So sánh quá trình mực nước tính toán và thực ño trận lũ tháng 11/2005 ......... 76
Hình 5.21 So sánh quá trình mực nước tính toán và thực ño tại trạm Gia Vòng trận lũ
11/2005 ................................................................................................................................ 77
Hình 5.22 So sánh quá trình mực nước tính toán và thực ño trận lũ tháng 11/2005 ......... 77
Hình 5.23 So sánh quá trình mực nước tính toán và thực ño trận lũ tháng 9/2009 ........... 78
Hình 5.24 So sánh quá trình mực nước tính toán và thực ño tại trạm Gia Vòng trận lũ
tháng 9/2009 ........................................................................................................................ 78
Hình 5.25 So sánh quá trình mực nước tính toán và thực ño của trận lũ tháng 9/2009 ..... 79
Hình 5.26 Quá trình mực nước tính toán và thực ño trận lũ 10/2005 ................................ 81
Hình 5.27 So sánh vết lũ tính toán và thực ño trên lưu vực sông Bến Hải với trận lũ tháng
10/2005 ................................................................................................................................ 81
Hình 5.28 Sơ ñồ ngập lụt khu vực nghiên cứu trận lũ năm 2005 ...................................... 81
Hình 5.29 Quá trình mực nước tính toán và thực ño trận lũ năm 1999 ............................. 82
Hình 5.29 ðộ sâu ngập lụt cực ñại tính toán và khảo sát trận lũ năm 1999....................... 84
Hình 5.30 ðộ sâu ngập lụt cực ñại tính toán và khảo sát trận lũ năm 1999....................... 84
Hình 5.31 So sánh diện ngập tính toán và diện ngập thống kê năm 1999 ......................... 85
Hình 5.32 So sánh diện tích ngập thống kê và tính toán theo các xã năm 1999 ................ 85
Hình 5.33 ðường tương quan diện ngập tính toán và diện ngập thống kê năm 1999 ....... 86
Hình 6.1 Sơ ñồ thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................. 90
Hình 6.2 Các khuôn dạng dữ liệu chính ............................................................................. 91

Hình 6.3 Dữ liệu ngập lụt trong phần mềm Excel ............................................................. 94
Hình 6.4 Nhập dữ liệu từ Excel vào Arcgis ....................................................................... 94
Hình 6.5 Kết quả nhập dữ liệu dạng ñiểm vào Arcgis ....................................................... 95
Hình 6.6 Dữ liệu chuyển ñổi vào phần mềm Arcgis .......................................................... 95
Hình 6.7 Kết quả nội suy sơ bộ từ mô hình TIN ................................................................ 96
Hình 6.8 Cắt kết quả nội suy theo ranh giới khu vực nghiên cứu ...................................... 96
Hình 6.9 Chức năng kết nối dữ liệu thuộc tính với kết quả nội suy .................................. 97
Hình 6.10 Kết quả thể hiện bản ñồ ngập lụt trên ArcGIS .................................................. 97
Hình 6.11 Ví dụ về các lớp thông tin ñược quản lý và biên tập trong Mapinfor ............... 98
Hình 6.12 Kết quả biên tập bản ñồ mực nước lũ bằng phần mềm Mapinfor ..................... 99
Hình 7.1 Phân bố tần suất mực nước ñỉnh lũ trạm Thạch Hãn (1977-2009) ................... 101
7


Hình 7.2 Phân bố tần suất mực nước ñỉnh lũ trạm ðông Hà (1977-2009) ...................... 102
Hình 7.3 Bản ñồ mực nước ñỉnh lũ trận lũ thiết kế 1% ................................................... 104
Hình 7.4 Bản ñồ ñộ sâu ngập lụt tối ña trận lũ thiết kế 1% ............................................. 104
Hình 7.5 Vận tốc dòng chảy ñỉnh lũ ứng với trận lũ thiết kế 1% .................................... 105
Hình 7.6 Bản ñồ mức ñộ rủi ro lũ trận lũ thiết kế 1% ...................................................... 105
Hình 7.7 Bản ñồ mực nước ñỉnh lũ trận lũ thiết kế 2% ................................................... 106
Hình 7.8 Bản ñồ ñộ sâu ngập lụt tối ña trận lũ thiết kế 2% ............................................. 106
Hình 7.9 Bản ñồ mực nước ñỉnh lũ trận lũ thiết kế 10% ................................................. 107
Hình 7.10 Bản ñồ ñộ sâu ngập lụt tối ña trận lũ thiết kế 10% ......................................... 107
Hình 7.11 Bản ñồ mực nước ñỉnh lũ trận lũ thiết kế 20% ............................................... 108
Hình 7.12 Bản ñồ ñộ sâu ngập lụt tối ña trận lũ thiết kế 20% ......................................... 108
Hình 7.13 Sơ ñồ minh họa vị trí và lưới tính xung quanh ñường cứu hộ cứu nạn trong kịch
bản 1 và kịch bản 2 ............................................................................................................ 110
Hình 7.14 Bản ñồ ñộ sâu ngập lụt tối ña theo kịch bản 1 ................................................ 110
Hình 7.15 So sánh mức ñộ ngập lụt trước và sau khi hoàn thành ñường cứu nạn với trận lũ
thiết kế 10% ....................................................................................................................... 111

Hình 7.16 Bản ñồ mực nước ñỉnh lũ kịch bản 4 .............................................................. 111
Hình 7.17 Bản ñồ ñộ sâu ngập lụt tối ña theo kịch bản 4 ................................................ 112
Hình 7.18 Dự báo thử nghiệm tại ðông Hà từ 20/8-30/11/2007 ..................................... 113
Hình 7.19 Dự báo thử nghiệm tại Thạch Hãn từ 20/8-30/11/2007 .................................. 113
Hình 7.20 Dự báo thử nghiệm tại Hiền Lương từ 20/8-30/11/2007 ................................ 114
Hình 7.21 Dự báo thử nghiệm tại ðông Hà từ 20/8-30/11/2005 ..................................... 114
Hình 7.22 Dự báo thử nghiệm tại Thạch Hãn từ 20/8-30/11/2005 .................................. 114
Hình 7.23 Dự báo thử nghiệm tại Hiền Lương từ 20/8-30/11/2005 ................................ 114
Hình 7.24 Giao diện của phần mềm dự báo ..................................................................... 116
Hình 7.25 Giao diện của menu số liệu ............................................................................. 118
Hình 7.26 Giao diện menu nhập số liệu mưa ................................................................... 118
Hình 7.27 Giao diện xuất kết quả dự báo......................................................................... 119
Hình 8.1 Chương trình hội thảo ........................................................................................ 121

8


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Phân bố dân số vùng nông thôn theo huyện ở Quảng Trị .................................... 19
Bảng 3.1 Mặt cắt ngang ño ñạc năm 1997 ......................................................................... 23
Bảng 3.2 Danh sách các trạm ñã thu thập số liệu mưa ngày .............................................. 25
Bảng 3.3 Danh sách các trạm ñã thu thập số liệu thủy văn ................................................ 26
Bảng 3.4 Số liệu ñiều tra, thu thập vết lũ năm 2005 ........................................................... 30
Bảng 4.1 Ý nghĩa và giới hạn của các thông số trong NAM............................................... 35
Bảng 4.2 Các bộ thông số hiệu chỉnh mô hình MIKE-NAM .............................................. 36
Bảng 4.3 ðánh giá kết quả hiệu chỉnh bộ thông số từng trận lũ ......................................... 36
Bảng 4.4 Kết quả ñánh giá bộ thông số ñại biểu ................................................................. 36
Bảng 4.5 Diện tích bề mặt và chu vi lưu vực con tỉnh Quảng Trị ...................................... 39
Bảng 4.6 Trọng số của các trạm mưa ñối với các lưu vực .................................................. 42
Bảng 4.7 Tổng lượng mưa thiết kế tính toán trên các lưu vực (mm) .................................. 47

Bảng 4.8 Hệ số hiệu chỉnh xây dựng ñường quá trình mưa thiết kế từ mưa ñiển hình ....... 47
Bảng 4.9 Dòng chảy ñỉnh lũ của các lưu vực con ứng với các tần suất khác nhau............. 52
Bảng 4.10 Dòng chảy tổng (106 m3) của các lưu vực con ứng với các tần suất khác nhau 53
Bảng 5.1 Mô tả mạng lưới tính toán 1 chiều ....................................................................... 67
Bảng 5.2 Mô tả các tiểu lưu vực gia nhập khu giữa ........................................................... 68
Bảng 5.3 Lựa chọn kết nối trong mô hình MIKE FLOOD ................................................ 73
Bảng 5.4 ðánh giá sai số theo chỉ tiêu Nash mô phỏng trận lũ năm 2004......................... 75
Bảng 5.5 ðánh giá sai số theo chỉ tiêu Nash mô phỏng trận lũ tháng 11/2005.................. 77
Bảng 5.6 ðánh giá sai số theo chỉ tiêu Nash mô phỏng trận lũ năm 2009......................... 78
Bảng 5.7 Hệ số nhám lòng sông mạng thủy lực 1 chiều .................................................... 79
Bảng 5.8 Kết quả thực ño và tính toán ñộ sâu ngập lụt cực ñại trận lũ năm 1999 .............. 83
Bảng 5.9 Thống kê diện tích ngập lụt tỉnh Quảng Trị trận lũ lịch sử năm 1999 ................ 87
Bảng 6.1 Mô tả ñặc tính của dữ liệu ngập lụt..................................................................... 92
Bảng 7.1 Giá trị mực nước và lưu lượng ñỉnh lũ tại trạm Thạch Hãn và ðông Hà .......... 103
Bảng 7.2 ðánh giá chất lượng dự báo ñỉnh lũ .................................................................. 114
Bảng 7.3 ðánh giá chất lượng dự báo quá trình lũ ......................................................... 115

9


MỞ ðẦU

Tỉnh Quảng Trị nằm trong phạm vi từ 16 018 ñến 17010 vĩ ñộ Bắc và 106032 ñến
107024 kinh ñộ ðông; phía Bắc giáp huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; phía Nam giáp
tỉnh Thừa Thiên Huế; phía Tây là biên giới Việt - Lào và phía ðông là biển ðông, với
chiều dài bờ biển là 75 km. Diện tích tự nhiên của tỉnh là 4.746 km2 ñược chia thành 10
ñơn vị hành chính, gồm 8 huyện và 2 thị xã. Quảng Trị ở vào vị trí cầu nối của hai miền
Nam – Bắc có quốc lộ 1A, ñường mòn Hồ Chí Minh và tuyến ñường sắt Bắc – Nam
chạy qua, có quốc lộ 9 nối hành lang ðông Tây rất thuận lợi cho việc giao lưu và phát
triển kinh tế. Tuy vị trí ñịa lý có nhiều thuận lợi nhưng cũng giống như nhiều tỉnh miền

Trung khác, hàng năm tỉnh Quảng Trị luôn phải gồng mình chống chọi với các rủi ro
thiên tai ñặc biệt là bão lũ.
Do ñịa hình hẹp, dãy Trường Sơn chạy dọc phía Tây tạo nên ñộ dốc ñịa hình lớn,
vừa hình thành nên mạng lưới thủy văn ngắn, khả năng tập trung nước nhanh, vừa là dạng
ñịa hình ñón gió dễ hình thành các hình thế gây mưa lớn cho khu vực, vì vậy khu vực miền
Trung nói chung và Quảng Trị nói riêng luôn luôn bị uy hiếp bởi các trận lũ lớn, gây ra
nhiều thiệt hại về tính mạng và tài sản của nhân dân.
Mặt khác, riêng với lưu vực hệ thống sông Bến Hải và Thạch Hãn, sự phân hóa
giữa ñồng bằng và miền núi là rất rõ rệt, hầu như không có phần trung du và ñịa hình
chuyển tiếp, các dãy núi từ dải Trường Sơn chạy ra sát biển tiếp nối với các khu vực trũng
ven biển, do vậy khi xảy ra lũ lớn thường gây ra ngập lụt trên diện tích ñồng bằng rộng
lớn. Bên cạnh ñó, do phía ñông các huyện Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng lại có cồn cát
cao chạy song song với bờ biển làm hạn chế ñáng kể khả năng thoát lũ khiến cho vấn ñề
ngập lụt càng trở nên trầm trọng hơn.
Dự án Quản lý Rủi ro Thiên tai (NDRMP) với sự hỗ trợ bằng nguồn vốn vay từ
Ngân hàng Thế giới (WB) thông qua Hiệp hội phát triển Quốc tế (IDA) gồm có các hợp
phần chủ yếu: (1) ðầu tư giảm nhẹ và ngăn chặn thiên tai; (2) Quản lý rủi ro trong thiên
tai dựa vào cộng ñồng; (3) Tái thiết sau thiên tai; (4) Tăng cường năng lực thể chế và quản
lý dự án.
Một trong những hoạt ñộng quan trọng của Hợp phần 4 (WB4) là xây dựng hệ
thống mô hình lũ cho các lưu vực và vùng ngập ven biển ở các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Trị
và Quảng Nam. Kết quả của các hoạt ñộng này sẽ nhằm mục tiêu:
10


- Thiết lập cơ sở dữ liệu ñể quản lý lũ (như bản ñồ ngập lũ, khu vực lũ nguy hiểm
và phân tích rủi ro thiên tai ñể củng cố quy hoạch sử dụng ñất, phục vụ các hoạt ñộng
phòng lũ và ứng phó như di dời, sơ tán, cứu hộ ...);
- Thiết lập công cụ dự báo lũ và cảnh báo lũ (qua ñó nâng cao năng lực các cơ quan
cấp tỉnh trong việc triển khai các hoạt ñộng ứng phó với rủi ro thiên tai).

Dự án “Tiến hành khảo sát thực ñịa và lập mô hình thủy lực lưu vực sông Thạch
Hã và Bến Hải, tỉnh Quảng Trị” là bước ñi thích hợp nhằm cụ thể hóa các nội dung nói
trên ñáp ứng nhu cầu cấp thiết về quản lý, dự báo và lập phương án phòng chống lũ lụt trên
ñịa bàn tỉnh Quảng Trị.

11


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1 Mục tiêu và nhiệm vụ của dự án
Mục tiêu chung:
Dự án “Tiến hành khảo sát thực ñịa và lập mô hình thủy lực lưu vực sông Thạch
Hã và Bến Hải, tỉnh Quảng Trị” nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng và triển khai các mô
hình thủy lực và thủy văn ñể hỗ trợ cho các thể chế cấp tỉnh trong việc lập kế hoạch và
quản lý lũ tại những vùng ngập thấp hơn của tỉnh Quảng Trị.
Nhiệm vụ:
Thu thập ñánh giá dữ liệu hiện có và khảo sát bổ sung số liệu phục vụ lập
mô hình thủy lực và cơ sở dữ liệu GIS về ngập lụt cho lưu vực sông Thạch Hãn và
Bến Hải, tỉnh Quảng Trị;
Xây dựng và hiệu chỉnh mô hình lũ 1 chiều cho mạng sông (bao gồm mô
hình thủy văn và mô hình thủy lực) và 2 chiều cho vùng ngập lũ trên lưu vực sông
Thạch Hãn và Bến Hải, tỉnh Quảng Trị;
Ứng dụng mô hình vào ñiều kiện lũ hiện tại cộng thêm một số kịch bản
quản lý lũ;
Xây dựng và tích hợp hệ thống các bản ñồ ngập lụt trên nền hệ thống GIS
phục vụ quản lý và ứng phó với lũ;
Xây dựng và chuyển giao công nghệ dự báo và cảnh báo lũ cho tỉnh Quảng
Trị;
Tổ chức tập huấn cho cán bộ ñịa phương nhằm ñảm bảo tính bền vững của
kết quả dự án.


1.2 Các sản phẩm chính của dự án
Báo cáo tổng kết dự án và các phụ lục (bản giấy và ñĩa CD-ROM);
Bộ cơ sở dữ liệu khu vực nghiên cứu: tài liệu ñịa hình, mặt cắt sông, số liệu
qua trắc KTTV, ...
Bộ mô hình thủy văn – thủy lực 1 chiều cho mạng sông vùng dự án (CDROM);
12


Bộ mô hình thủy văn – thủy lực kết nối 1-2 chiều cho vùng dự án (CDROM);
Bộ bản ñồ ngập lụt khu vực hạ lưu các hệ thống sông Bến Hải, Thạch Hãn
và Ô Lâu ứng với các trận lũ lịch sử, lũ thiết kế và các kịch bản lũ(bản giấy và CDROM);
Công nghệ dự báo và cảnh báo lũ cho hạ lưu hệ thống sông Bến Hải, Thạch
Hãn và chuyển giao cho ñịa phương;
Tổ chức hội thảo và tập huấn cho cán bộ ñịa phương.

13


CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ VÙNG DỰ ÁN
2.1 ðặc ñiểm ñịa lý tự nhiên
2.1.1 Vị trí ñịa lý
Vùng dự án gồm hai lưu vực sông Bến Hải và Thạch Hãn thuộc tỉnh Quảng Trị với
tổng diện tích là 3469 km2 (chiếm 73% diện tích cả tỉnh) trải dài từ từ 16018 ñến 17011 vĩ
ñộ Bắc, 106032 ñến 107024 kinh ñộ ðông, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình, phía Nam giáp
lưu vực sông Ô Lâu và tỉnh Thừa Thiên - Huế, phía Tây giáp lưu vực sông Sê Păng Hiêng
và Sê Pôn và lãnh thổ Lào gồm 8 huyện, 1 thành phố và 1 thị xã.

2.1.2 ðịa hình, ñịa mạo
Vùng dự án có thế dốc chung từ dãy Trường Sơn ñổ ra biển. Do sự phát triển của

các bình nguyên ñồi thấp nên ñịa hình ở vùng này rất phức tạp. Theo chiều Bắc Nam, phần
ñồng bằng ñịa hình có dạng ñèo thấp, thung lũng sông - ñèo thấp. Theo chiều Tây - ðông,
ñịa hình ở ñây có dạng núi cao, ñồi thấp, nhiều nơi theo dạng bình nguyên - ñồi, ñồng
bằng, ñồi thấp ven biển. Có thể phân chia ñịa hình ở ñây theo các dạng ñặc trưng sau:
- Vùng cát ven biển: dải cát này chạy dọc từ cửa Tùng ñến bãi biển Mỹ Thuỷ theo
dạng cồn cát. Chiều rộng cồn cát nơi rộng nhất tới 3-4 km, dài ñến 35 km. Dốc về 2 phía:
ñồng bằng và biển, cao ñộ bình quân của các cồn cát từ +6 ÷ +4 m. Vùng cát có lớp phủ
thực vật nghèo nàn. Cát ở ñây di chuyển theo các dạng cát chảy theo dòng nước mưa, cát
bay theo gió lốc, cát di chuyển theo dạng nhảy do mưa ñào bới và gió chuyển ñi; dạng cồn
cát này có nguy cơ di chuyển chiếm chỗ của ñồng bằng. Tuy nhiên dạng ñịa hình này có
khả năng cải tạo thành vùng trồng cây trồng cạn nếu như có nước ñể cải tạo.
- Vùng ñồng bằng: dạng ñồng bằng ở ñây là các thung lũng sâu kẹp giữa các dải
ñồi thấp và cồn cát hình thành trên các cấu trúc uốn nếp của dãy Trường Sơn, có nguồn
gốc mài mòn và bồi tụ. Ở ñây có các vùng ñồng bằng rộng lớn như:
+ ðồng bằng hạ du sông Bến Hải, cao ñộ biến ñổi từ +1,0 ÷ 2,5 m; ñịa hình bằng
phẳng, ñã ñược khai thác từ lâu ñời ñể sản xuất lúa nước. Xuôi theo chiều dài dòng chảy
của sông Sa Lung, dạng ñồng bằng này có tới gần 8.000 ha.
+ ðồng bằng dọc sông Cánh Hòm: là dải ñồng bằng hẹp chạy từ phía Nam cầu
Hiền Lương tới bờ Bắc sông Thạch Hãn, thế dốc của dải ñồng bằng này là từ 2 phía Tây và
ðông dồn vào sông Cánh Hòm. Cao ñộ bình quân dạng ñịa hình này từ +0,5 ÷ 1,5m. Dạng
ñịa hình này cũng ñã cải tạo ñể gieo trồng lúa nước.
14


Hình 2.1 Bản ñồ hành chính tỉnh Quảng Trị
15


+ ðồng bằng hạ du sông Vĩnh Phước và ñồng bằng Cam Lộ: dạng ñịa hình bằng
phẳng, tập trung ở Triệu Ái, Triệu Thượng (Vĩnh Phước). Cao ñộ bình quân dạng ñịa hình

này từ +3,0 ÷ 1,0m. ðây là cánh ñồng rộng lớn của Triệu Phong và thành phố ðông Hà.
ðịa hình ñồng bằng có cao ñộ bình quân từ +2,0 ÷ 4,0m, dải ñồng bằng này hẹp chạy theo
hướng Tây - ðông, kẹp 2 bên là các dãy ñồi thấp.
+ ðịa hình ñồng bằng phù sa phân bố ven sông nằm kẹp giữa vùng gò ñồi phía Tây
và vùng cát ven biển, các cánh ñồng nhỏ hẹp, có ñộ cao không ñều là thành tạo của các quá
trình bồi ñắp phù sa của các hệ thống sông và các dải ñất dốc tụ ñược khai phá từ lâu phân
bố dọc theo quốc lộ 1A từ Vĩnh Linh ñến Hải Lăng.
+ Một dạng ñịa hình nữa trong vùng nghiên cứu là các thung lũng hẹp ñộc lập diện
tích khoảng 5 - 50 ha cũng ñã ñược khai thác ñể trồng lúa nước.
- Vùng núi thấp và ñồi: ðịa hình vùng ñồi ở ñây có dạng ñồi bát úp liên tục, có
những khu nhỏ dạng bình nguyên như khu ñồi Hồ Xá (Vĩnh Linh) và khu Cùa (Cam Lộ).
ðộ dốc vùng núi bình quân từ 15 ÷ 180. ðịa hình này rất thuận lợi cho việc phát triển cây
trồng cạn, cây công nghiệp và cây ăn quả; cao ñộ của dạng ñịa hình này là 200 – 1000 m,
có nhiều thung lũng lớn.
- Vùng núi cao: Do chiều ngang tỉnh Quảng Trị hẹp, từ dải Trường Sơn ra ñến biển
khoảng 100km, núi cao nên ñịa hình này dốc, hiểm trở; các triền núi cao có xen kẽ các cụm
ñá vôi ñược hình thành do quá trình tạo sơn xảy ra vừo ñầu ñại mêzôzôi tạo nên dãy
Trường Sơn. Dạng này phân bố phía Tây, giáp theo biên giới Việt – Lào theo hướng Tây
Bắc – ðông Nam với bậc ñịa hình từ 1000 – 1700 m với bề mặt bị xâm thực và chia cắt
mạnh.

2.1.3 ðịa chất, thổ nhưỡng
ðịa tầng phát triển không liên tục, các trầm tích từ Paleozoi hạ tới Kainozoi trong
ñó trầm tích Paleozoi chiếm chủ yếu, gồm 9 phân vị ñịa tầng, còn lại 6 phân vị thuộc
Meôzoi và Kainozoi. ðịa chất trong vùng có những ñứt gãy chạy theo hướng từ ñỉnh
Trường Sơn ra biển tạo thành các rạch sông chính cắt theo phương Tây ðông. Tầng ñá gốc
ở ñây nằm sâu, tầng phủ dày, trong vùng có rất nhiều quặng nhưng phân bố rất phân tán,
không thành khu tập trung.
Vỏ phong hoá chủ yếu phát triển trên ñất ñá bazan (Hướng Hóa) vùng trầm tích
biển và phù sa sông; vùng gò ñồi có dạng ñịa hình ñồi thấp, một số dạng thung lũng sông

thuộc ñịa phận huyện Gio Linh, Cam Lộ nằm trên vỏ phong hoá Mazma và vùng ñồi, núi
dãy Trường Sơn

16


2.1.4 Thảm thực vật
Trong thời gian chiến tranh, tỉnh Quảng Trị nằm trong vùng bị huỷ diệt khốc liệt,
lớp phủ thực vật bị tàn phá. Rừng trồng theo chương trình hỗ trợ của PAM dọc các quốc lộ
hoặc tỉnh lộ phát triển nhanh và có hiệu quả môi trường rõ rệt. Từ các Chương trình Quốc
gia 327, 264 và kế hoạch trồng rừng, trồng cây nhân dân của cấp tỉnh, phát ñộng và ñầu tư,
ñã nâng cao tỷ lệ che phủ rừng khá nhanh, ñộ che phủ rừng ñã tăng bình quân 1%/năm.

2.1.5 Khí hậu
Quảng Trị nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa, nóng, ẩm mang ñầy ñủ sắc
thái khí hậu các tỉnh miền Trung Việt Nam. Trong năm có hai mùa rõ rệt, mùa khô và mùa
mưa. Mùa khô từ tháng XII tới tháng VIII năm sau, mùa mưa từ tháng IX tới tháng XI. Từ
tháng III ñến tháng VIII chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam khô và nóng. Từ tháng IX ñến
tháng II năm sau chịu ảnh hưởng của gió ðông Bắc ñi liền với mưa phùn và rét ñậm.
1. Mưa: Mưa trong vùng phụ thuộc vào yếu tố ñịa hình trên từng lưu vực. Lượng mưa
hàng năm nằm trong khoảng 2.000 - 2.800 mm. Lượng mưa 3 tháng mùa mưa chiếm tới 68
÷ 70% lượng mưa năm.
2. Nhiệt ñộ không khí: Nhiệt ñộ không khí trong vùng thấp nhất vào mùa ñông (tháng XI
tới tháng III), cao nhất vào mùa hè (tháng V tới tháng VIII). Nhiệt ñộ bình quân nhiều năm
vào khoảng 24,3OC. Chênh lệch nhiệt ñộ trong ngày từ 7 tới 10OC.
3. ðộ ẩm tương ñối: ðộ ẩm tương ñối bình quân nhiều năm nằm trong khoảng 85 tới 89%.
4. Bốc hơi: Bốc hơi bình quân nhiều năm nằm trong khoảng 1200-1300mm. Ở vùng ñồng
bằng bốc hơi bình quân nhiều năm cao hơn vùng núi.
5. Số giờ nắng: Bình quân số giờ nắng trong năm khoảng 1840 giờ.
6. Gió và bão: Lưu vực sông Thạch Hãn chịu chế ñộ khí hậu nhiệt ñới, gió mùa. Một năm

có 2 chế ñộ gió mùa chính: Gió mùa Tây Nam hoạt ñộng mạnh vào mùa hè từ tháng IV
ñến tháng XI, tốc ñộ gió bình quân 2,0 ÷ 2,2m/s. Gió mùa này mang ñộ ẩm và gây mưa
cho vùng. Gió mùa Tây Bắc hoạt ñộng mạnh từ tháng XII ñến tháng III năm sau, tốc ñộ
gió bình quân từ 1,7 ÷ 1,9m/s. Thời gian chuyển tiếp các hướng gió Tây Nam và Tây Bắc
là thời gian giao thời và gió Tây khô nóng hoạt ñộng vào tháng IV, tháng V (nhân dân ñịa
phương gọi là gió Lào). Thời kỳ có gió Lào là thời kỳ nóng nhất trong tỉnh Quảng Trị. Bão
và xoáy thuận nhiệt ñới là những biến ñộng thời tiết trong mùa hạ, hoạt ñộng rất mạnh mẽ
và thất thường. Bão theo hướng chính Tây chiếm khoảng 30%. Bình quân 1 năm có 1,2 ÷
1,3 cơn bão ñổ bộ vào Quảng Trị. Vùng ven biển Quảng Trị bão và áp thấp nhiệt ñới
thường gặp nhau tới 78%, do vậy khi có bão thường gặp mưa lớn sinh lũ trên các triền
sông. Trong thời gian có bão thường ñi kèm mưa lớn và có thể gây ra hiện tượng lũ quét
17


gây thiệt hại lớn về người và tài sản ðây cũng là một trong các yếu tố tự nhiên cản trở tới
tiến trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị.

2.1.6 Thuỷ văn
Hệ thống sông Thạch Hãn (còn gọi là sông Quảng Trị) có 37 con sông gồm 17
sông nhánh cấp I với 3 nhánh tiêu biểu là Vĩnh Phước, Rào Quán và Cam Lộ, 13 sông
nhánh cấp II, 6 sông nhánh cấp III. Diện tích toàn lưu vực là 2660 km2, ñộ dài sông chính
là 156 km, ñộ cao bình quân lưu vực 301 m, ñộ dốc bình quân lưu vực là 20,1%, ñộ rộng
trung bình lưu vực là 36,8 km, mật ñộ lưới sông là 0,92; hệ số uốn khúc là 3,5.
(2) Hệ thống sông Bến Hải có diện tích lưu vực là 809 km2, dài 64,5 km, ñộ cao
bình quân lưu vực 115 m, ñộ dốc bình quân lưu vực là 15,7%, mật ñộ lưới sông là 1,15; hệ
số uốn khúc là 1,43.
(3) Hệ thống sông Ô Lâu thuộc lưu vực sông Mỹ Chánh chảy qua phá Tam Gaing
về cửa Thuận An bao quát một diện tích lưu vực là 855 km2, dài 65 km. ðầu nguồn lưu
vực nằm ở ñịa phận tỉnh Thừa Thiên – Huế.
Ngoài ra còn có một số sông suối lưu vực sông Xê Pôn và Sê Păng Hiêng thuộc

Tây Trường Sơn và một số suối nhỏ vùng cồn cát ñổ thẳng ra biển

2.2 ðặc ñiểm kinh tế xã hội
2.2.1 Dân số
Theo Niên giám thống kê năm 2008 của Cục thống kê Quảng Trị, dân số của tỉnh
là: 630339 người, số dân sống ở thành thị chiếm 24.57% còn lại hầu hết dân số sống ở
nông thôn (75.43%). Cơ cấu dân số vùng nông thôn như sau:
Nam:

211009 người

Nữ:

220790 người

Dân số vùng nông thôn trong ñộ tuổi lao ñộng: 214492 người, xấp xỉ 50%
Dân số phân bố không ñều ñặc biệt có sự khác biệt lớn giữa ñồng bằng và miền núi.
Mật ñộ dân số trung bình toàn tỉnh: 133 người/km2 trong khi ñó huyện miền núi ðakrông
29 người/km2, Hướng Hoá có mật ñộ dân là 62 người/km2. Dân cư trong vùng chủ yếu là
người Kinh, sống tập trung ở ñồng bằng ven biển, các thị trấn. Số còn lại là các dân tộc ít
người như người Sách, Thái, Dao, Vân Kiều, Sào, Pa Cô tập trung chủ yếu ở Hướng Hoá
và ðakrông. Tỷ lệ người Kinh chiếm tới 84%, người Vân Kiều, Pacô chiếm 10% còn lại là
các dân tộc ít người khác. Tốc ñộ tăng dân số trong vùng còn cao. Theo thống kê, tốc ñộ
tăng dân số của tỉnh Quảng Trị là 10,48%0 (2007).
18


Bảng 2.1 Phân bố dân số vùng nông thôn theo huyện ở Quảng Trị
Dân số


Nữ

Nam

Lð trong ñộ tuổi

Vĩnh Linh

64499

32349

32150

32679

Hướng Hoá

52666

26734

25932

26379

Gio Linh

41042


22087

18955

19624

ðakrông

30722

15359

15363

14632

Cam Lộ

41169

20995

20174

21647

Triệu Phong

105117


53806

51311

53453

Hải Lăng

96584

49460

47124

46078

Tổng

431799

220790

211009

214492

Huyện

2.2.2 Cơ cấu kinh tế của tỉnh
Nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 36 %, dịch vụ 38,4%, công nghiệp và xây

dựng 25,6% tổng sản lượng của tỉnh (năm 2007). Có tới 70% dân sống nhờ vào sản xuất
nông nghiệp, 12% dân số sống dựa vào công nghiệp, 5% dựa vào ngư nghiệp, 8% sống
nhờ vào lâm nghiệp còn lại là nhờ dịch vụ buôn bán nhỏ và các ngành khác.

2.2.3 Cơ sở hạ tầng
Y tế : Mạng lưới y tế ở vùng ñồng bằng phát triển rộng khắp ở các cộng ñồng dân
cư nhất là y tế cộng ñồng, phòng ngừa quản lý và phát hiện các dịch bệnh. Mỗi huyện có
một bệnh viện với quy mô 80 giường bệnh, công tác y tế ñã ñóng vai trò tích cực trongviệc
bảo vệ sức khoẻ nhân dân và phát huy thắng lợi chương trình sinh ñẻ có kế hoạch. Tuy
nhiên, ở các xã miền núi, hệ thống y tế còn chưa ñược phát triển, nhìn chung mỗi xã có 1
trạm y tế, song do khoảng cách từ các cụm dân cư tới trạm xá còn xa và do mê tín, nên tệ
nạn chữa bệnh bằng cúng vái vẫn còn tồn tại ở một số ñịa phương. Giáo dục : Các xã trong
vùng ñồng bằng ñã thực hiện tốt công tác xoá mù chữ. Lực lượng lao ñộng vùng nông thôn
có tới 60% ñã qua trình ñộ văn hoá cấp cơ sở và 20% số lao ñộng có trình ñộ văn hoá phổ
thông trung học. Ở vùng núi, tình trạng bỏ học còn phổ biến. Tỷ lệ mù hoặc tái mù chữ còn
cao. Giao thông: Hệ thống giao thông ở ñây tương ñối phát triển, tuy nhiên vẫn có sự khác
biệt giữa vùng ñồng bằng ven biển và miền núi. Có 3 tuyến quốc lộ chính ñi qua: tuyến
ñường 1A từ ranh giới Quảng Bình - Quảng Trị ñến Thừa Thiên Huế, tuyến ñường 9 từ thị
xã ðông Hà ñi Lào và cửa Việt (ñường 9 ñến cửa khẩu Lao Bảo dài 82 km). Tuyến ñường
14 từ cầu ðakrông ñi sang thượng nguồn sông Hương. Tuyến ñường này cùng với ñường
19


mòn Hồ Chí Minh trở thành tuyến ñường Trường Sơn công nghiệp. ðường thuỷ có trục
ñường theo sông Bến Hải, Sông Hiếu, sông Thạch Hãn từ biển vào sâu ñất liền, tuy nhiên
tuyến ñường thuỷ này cũng chỉ cho phép thuyền trọng tải 10 tấn ñi lại. Tuyến ñường sắt
chạy theo hướng Bắc Nam có ga chính ðông Hà là nơi trung chuyển hàng hoá ra Bắc và
vào Nam. Ngành dịch vụ thương mại, du lịch: Ngành dịch vụ ở ñây phát triển ñã lâu. Dịch
vụ chủ yếu là buôn bán hàng hoá qua Lào, Thái Lan theo trục ñường 9 và phục vụ sản xuất
nông nghiệp như sửa chữa công cụ lao ñộng, cung cấp vật tư và bao tiêu sản phẩm cho sản

xuất nông nghiệp. Khu thương mại quốc tế Lao Bảo ñược hình thành và ñóng vai trò lớn
trong hành lang kinh tế ðông – Tây. Dịch vụ của tư nhân hiện tại phần nào ñáp ứng ñược
nhu cầu của người tiêu dùng nhưng chỉ tập trung ở vùng ñồng bằng nơi dân cư ñông ñúc..
Về du lịch, trong vùng có bãi tắm cửa Tùng, bãi biển Cửa Việt, Mỹ Thuỷ khá ñẹp, nhưng
chủ yếu mới chỉ thu hút ñược khách ñịa phương ñến trong mùa hè. Các cơ sở vui chơi giải
trí, ăn nghỉ chưa ñược xây dựng nên cũng chưa thu hút ñược nhiều khách.

20


CHƯƠNG 3 MÔ TẢ TÀI LIỆU VÀ ðIỀU TRA KHẢO SÁT
BỔ SUNG
3.1 Tình hình thu thập số liệu
Nhằm phục vụ việc xây dựng, hiệu chỉnh và kiểm ñịnh mô hình thủy lực cho các
lưu vực sông Bến Hải và Thạch Hãn, tỉnh Quảng Trị, các số liệu cần thu thập, ñược chia
thành các mảng như sau:
- Số liệu ñịa hình bao gồm: ñịa hình bề mặt lưu vực (các bản ñồ, số liệu DEM), mặt
cắt lòng sông và các công trình có liên quan ñến dòng chảy lũ (công trình thủy lợi, ñường
giao thông, cầu cống,…)
- Số liệu khí tượng thủy văn bao gồm: mưa, bốc hơi, mực nước, lưu lượng tại các
trạm quan trắc thuộc mạng lưới ñài trạm của Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia, Bộ
Tài nguyên và Môi trường
- Số liệu ñiều tra vết lũ và ñộ sâu ngập lụt các trận lũ lịch sử
- Các báo cáo chuyên ñề có liên quan ñến tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị.
Danh mục các tài liệu ñã thu thập ñược liệt kê chi tiết trong Phụ lục 1 và tóm tắt
trong các mục tiếp theo.

3.1.1 S li u ñ a hình
Nhằm phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu GIS, trích xuất tài liệu ñịa hình phục vụ
xây dựng mô hình dòng chảy lũ trên bề mặt lưu vực, ñơn vị tư vấn ñã thu thập các loại bản

ñồ trên ñịa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:


Bản ñồ ñịa hình tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế tỷ lệ 1/50.000 ñã số hóa
(ñịnh dạng Mapinfo)



254 mảnh bản ñồ ñịa chính cơ sở tỉnh Quảng Trị, tỷ lệ 1/10.000 do phòng
Quản lý ñất ñai, Sở TN&MT Quảng Trị cung cấp



25 mảnh bản ñồ ñịa hình tỉnh Quảng Trị tỷ lệ 1/25.000 do Trung tâm Kỹ
thuật ðịa chính, sở TN&MT Quảng Trị cung cấp (bản giấy)



Ảnh hàng không tỷ lệ 1:32.000 cho toàn khu vực ñồng bằng ven biển tỉnh
Quảng Trị



Atlat toàn quốc năm 2000 (bản giấy)

Ngoài ra, ñơn vị tư vấn ñã thu thập thêm một số các bản ñồ chuyên ñề có liên quan:
21





Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2005 tỉnh Quảng Trị tỷ lệ 1/25.000 do Sở
TN&MT tỉnh Quảng Trị cung cấp (ñịnh dạng Mapinfo)



Bản ñồ chuyên ñề về quy hoạch tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1/100.000 (ñịnh
dạng Mapinfo)



Bản ñồ chuyên ñề quy hoạch nước ngầm miền ñồng bằng tỉnh Quảng Trị, tỷ
lệ 1/50.000 (ñịnh dạng Mapinfo)



Bản ñồ chuyên ñề chất lượng nước sinh hoạt tỉnh Quảng Trị năm 2009, tỷ lệ
1/50.000 (ñịnh dạng Mapinfo)



Bản ñồ chuyên ñề ñịa chất thủy văn tỉnh Quảng Trị tỷ lệ 1/100.000 (ñịnh
dạng Mapinfo)



Bản ñồ chuyên ñề hiện trạng nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Trị năm 2007,
tỷ lệ 1/50.000 (ñịnh dạng Mapinfo)

Bên cạnh ñó, ñối với các công trình có ảnh hưởng ñến dòng chảy lũ trên bề mặt lưu

vực, ñơn vị tư vấn ñã có thu thập các tài liệu bao gồm:


Bình ñồ trắc dọc tuyến ñường tránh lũ do Sở giao thông tỉnh Quảng Trị cấp.



Tổng hợp thông số các tuyến ñê biển và ñê cửa sông tỉnh Quảng Trị, Chi cục
thủy lợi và PCLB, Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Trị cấp.



Vị trí các công trình thoát nước trên Quốc Lộ 1A do Hạt quản lý giao thông
ñường bộ tỉnh Quảng Trị cấp.



Bình ñồ duỗi thẳng tuyến DT.580, DT.581, DT. 582, QL9, do công ty cổ
phần Nam Hiếu cấp.



Thống kê các thông số kỹ thuật cơ bản hệ thống Nam Thạch Hãn do Xí
nghiệp thủy nông Nam Thạch Hãn cấp.



Thống kê hệ thống công trình thoát nước trên các tuyến ðT 571 – ðT 577 do
Công ty cổ phần Tân Hưng cấp.




Kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp tỉnh Quảng Trị ñến năm 2020, Dự
án quản lý rủi ro thiên tai tỉnh Quảng Trị, Chi cục thủy lợi và PCLB, Sở
NN&PTNT tỉnh Quảng Trị cấp.

Quan trọng nhất, ñơn vị tư vấn ñã thu thập ñược tổng cộng 100 mặt cắt ngang sông
ño ñồng bộ tháng 6 năm 1997 của Viện Quy hoạch Thủy lợi trên tất cả các sông lớn của hệ
thống 3 sông Bến Hải, Thạch Hãn và Ô Lâu theo hệ thống cao ñộ Quốc gia cùng một số
các mặt cắt ño bổ sung do Sở TN&MT tỉnh Quảng Trị thực hiện trong khuôn khổ một số
các dự án có liên quan. Danh mục cụ thể các mặt cắt như sau:

22


Bảng 3.1 Mặt cắt ngang ño ñạc năm 1997
Nguồn: Viện Quy hoạch Thủy lợi
TT

Tên sông

Số mặt cắt ñã
thu thập

Ghi chú

1

Dòng chính Bến Hải


10

Từ Phước Sơn ñến Cửa Tùng

2

Sa Lung

7

Từ Phúc Lâm ñến Hiền Lương

3

Cánh Hòm

16

Từ sông Bến Hải ñến sông Thạch Hãn

4

Dòng chính Thạch Hãn

16

Từ ñập Trấm ñến Cửa Việt

5


Sông Hiếu (Cam Lộ)

6

Từ Mộc ðức ñến Gia ðộ

6

Vĩnh ðịnh

21

Từ sông Ô Lâu ñến ñập Việt Yên

7

Dòng chính Ô Lâu

19

Từ cầu Phố Trạch ñến Cửa Lác

8

Ô Giang

5

Từ sông Ô Lâu ñến Vĩnh ðịnh


Tổng cộng

100

ðây là bộ tài liệu ñầy ñủ và ñồng bộ nhất ở khu vực hạ lưu các hệ thống sông trên
ñịa bàn tỉnh Quảng Trị, ñã ñược sử dụng trong rất nhiều các nghiên cứu hiện tại và trước
ñây. Kể từ sau 1997, hiện chưa có một ñiều tra khảo sát ở quy mô tương tự mà chủ yếu là
các ño ñạc bổ sung một số yếu tố và mặt cắt, hoặc tập trung vào một số khu vực trọng ñiểm
xung quanh các ñiểm xói lở hoặc bồi lấp dòng.
Nhận xét:
Nhìn chung, số liệu ñịa hình phục vụ xây dựng mô hình thủy lực 2 chiều cho ñồng
bằng ngập lũ ñã tương ñối ñầy ñủ và chi tiết. Số liệu có ñộ phân giải cao nhất là bản ñồ ñịa
chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000 kết hợp với ảnh hàng không tỷ lệ 1/32.000. Các số liệu này có
thể kết hợp thêm với bản ñồ ñịa hình tỷ lệ 1/25.000 ñể ñảm bảo ñộ dày của các ñiểm cao
ñộ trong khu vực ñồng bằng ngập lũ.
Tuy nhiên, do sự biến ñổi của ñịa hình trong vùng ngập lũ ở hạ lưu các hệ thống
sông khá nhỏ (từ 2-8m) do vậy tại một số khu vực cần tăng dày các ñiểm khống chế ñộ cao
bằng các khảo sát bổ sung ñặc biệt trên vùng trũng Hải Lăng – Triệu Phong.
Về cơ bản, số liệu hệ thống ñường giao thông, ñê bao, kênh nổi,… ñã ñáp ứng yêu
cầu nhưng riêng với số liệu cao trình ñường sắt ñã rất khó khăn khi thu thập (thuộc quản lý
chuyên ngành) nên cũng cần có các ño ñạc bổ sung.

23


Mặc dầu bộ số liệu mặt cắt ngang sông ñã tương ñối ñồng bộ và ñầy ñủ nhưng thực
tế sử dụng bộ số liệu ñó xây dựng mô hình thủy lực mô phỏng lũ và ngập lũ hạ du thì vẫn
gặp một số tồn tại sau ñây:
-


Bộ số liệu tuy ñồng bộ và ñầy ñủ nhưng mới chỉ tập trung chủ yếu vào khu vực hạ
lưu, cụ thể trên dòng chính sông Bến Hải mới chỉ từ Phước Sơn và trên dòng
chính Thạch Hãn mới chỉ từ ñập Trấm ñến cửa sông. Do ñặc ñiểm lũ ở sông ngòi
miền Trung nói chung và tỉnh Quảng Trị nói riêng là thời gian tập trung nước
ngắn, vì thế nếu chỉ giới hạn mạng lưới tính toán theo bộ số liệu này thì thời ñoạn
dự báo sẽ rất hạn chế . Bên cạnh ñó, trên toàn tỉnh Quảng Trị chỉ có 01 trạm ño
lưu lượng là trạm Gia Vòng, nằm ở thượng lưu Phước Sơn, vì vậy cần tận dụng
tối ña nguồn số liệu sẵn có này. Tương tự, trên sông Thạch Hãn nếu chỉ giới hạn
mạng tính thủy lực từ hạ lưu ñập Trấm (chiếm khoảng 35% diện tích lưu vực), và
trên sông Hiếu (Cam Lộ) nếu chỉ tính từ hạ lưu Mộc ðức về ngã ba Gia ðộ sẽ bỏ
sót một phần lớn diện tích lưu vực.

-

Mặc dầu phần lớn lòng dẫn các sông tỉnh Quảng Trị ñều ổn ñịnh và ít biến ñổi
(dòng chảy sông ñã ñược ñiều tiết ổn ñịnh và kiểm soát bằng cống ñể giữ ngọt),
nhưng do ảnh hưởng của các hoạt ñộng kinh tế nhất là các hoạt ñộng khai thác cát,
sỏi và vật liệu xây dựng trên sông kết hợp với sự thay ñổi các yếu tố dòng chảy,
một số mặt cắt ngang ñã có sự thay ñổi nhất ñịnh. Do ñó, trước khi sử dụng bộ số
liệu cần phải có thêm các khảo sát và ño ñạc bổ sung nhằm mô tả tốt nhất ñiều
kiện hiện trạng hệ thống sông.

3.1.2 Số liệu khí tượng thủy văn
Trên ñịa bàn tỉnh Quảng Trị, có 4 trạm thủy văn và 3 trạm khí tượng thuộc mạng
lưới quan trắc của TT KTTV Quốc gia, Bộ TN&MT:
Trạm thủy văn:Thạch Hãn và Cửa Việt trên sông Thạch Hãn, ðông Hà trên sông
Hiếu (Cam Lộ) và Gia Vòng trên sông Bến Hải.
Trạm khí tượng: ðông Hà, Khe Sanh và Cồn Cỏ.
ðối với các trạm quan trắc này, ñơn vị tư vấn ñã thu thập các chuỗi số liệu quan
trắc các yếu tố khí tượng và thủy văn từ năm 1977 ñến 2009.

Ngoài ra, ñơn vị tư vấn ñã thu thập thêm số liệu mực nước và lưu lượng của trạm
dùng riêng Rào Quán (phục vụ thiết kế và xây dựng công trình thủy ñiện Rào Quán); mực
nước và lượng mưa tại các trạm dùng riêng (do BCH PCLB&TKCN tỉnh quản lý): Hiền
Lương (sông Bến Hải), Dakrong (sông Thạch Hãn), ðầu Mầu (Tân Lâm, sông Hiếu), Hải
24


×