Tải bản đầy đủ (.pptx) (157 trang)

NHẬP MÔN NGÀNH NÔNG LÂM NGƯ – MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.31 MB, 157 trang )

NHẬP MÔN NGÀNH NÔNG LÂM
NGƯ – MÔI TRƯỜNG
TS Hoàng Vĩnh Phú
ThS Nguyễn Đức Diện
TS Nguyễn Công Thành
TS Nguyễn Hữu Hiền
ThS Phạm Mỹ Dung
TS Nguyễn Thị Việt Hà
TS Trần Thị Tuyến


NỘI QUY LỚP HỌC
Sinh viên được phép:
Dùng máy tính, điện thoại trong giờ học
Thưởng hoặc phạt điểm
 Phát biểu đúng: +0.5đ
 Nhóm trưởng: +1.0đ
 Vắng không rõ lí do: -1.0đ
 Chậm học 2 lần: -0.5đ
 Vắng có phép 2 lần: -0.5đ
 Không trả lời được câu hỏi bài cũ, không làm bài tập: -0.5đ
 Mất trật tự, gây ảnh hưởng người khác: -0.5đ

Ngủ trong lớp
 Đi học muộn trước 5p
Hỏi thầy về bài giảng
Yêu cầu thầy giảng dạy đúng giờ, đúng nội dung
Khiếu nại về điểm số

 Sinh viên không được phép:
Đi vào cửa sau khi chậm học


Dùng facebook, chat trong giờ học
Gọi điện trong giờ học


NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Giới thiệu về nhóm ngành
Giới thiệu về nhóm ngành và cơ hội nghề nghiệp
 Giới thiệu chương trình đào tạo
 Định hướng nghề nghiệp

Chương 2: Giới thiệu về hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực NLN-MT
Luật lao động và chiến lược phát triển nhân lực Quốc gia
 An toàn lao động
Văn bản pháp luật, dưới luật liên quan

Chương 3: Bối cảnh và đạo đức nghề nghiệp
 Bối cảnh và thách thức quốc tế
Bối cảnh và thách thức ở Việt Nam
 Chuẩn nghề nghiệp
Đạo đức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp

Chương 4. Kỹ năng nghề nghiệp
 Kỹ năng học tập
 Kỹ năng làm việc nhóm
 Kỹ năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng giao tiếp


PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
 Đọc tài liệu theo phân công của giảng viên

 Thảo luận trên lớp, trong nhóm facebook
 Làm bài tập trên lớp
 Check kết quả tự học ở nhà
 Làm việc theo nhóm, điểm được tính theo nhóm
 Kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ bằng câu hỏi trắc nghiệm


Ngành Quản lí tài nguyên và môi trường


Ngành Quản lí đất đai


Ngành Khoa học môi trường


Ngành Công nghệ sinh học

Chuyên
Chém tất cả các loại
gió, buôn bán lựu đạn,
bom các loại


Chương 1. Giới thiệu nhóm ngành
1.2. Vai trò, vị trí của nhóm ngành NLN-Môi trường
17 sustainble development goals for the world
(Vào google tra cứu và phát biểu)




Chương 1. Giới thiệu nhóm ngành
1.2. Vai trò, vị trí của nhóm ngành NLN-Môi trường
- Vai trò và vị trí của các ngành nông nghiệp
+) Xuất hiện sớm nhất
+) Sản xuất vật chất cơ bản,
+) Đảm bảo an ninh lương thực
- Vai trò và vị trí của ngành Tài nguyên và Môi trường
+) Yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
+) Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên >< bảo vệ môi trường
+) BVMT là thước đo hiệu quả và bền vững của phát triển kinh tế
- Vai trò, vị trí của ngành Công nghệ sinh học
+) Thúc đẩy sự phát triển nhanh, bền vững của các ngành thuộc
lĩnh vực NLN-MT.
+) Thúc đẩy sự phát triển nhanh của các ngành chăm sóc sức khỏe


Chương 1. Giới thiệu nhóm ngành
1.3. Chuẩn đầu ra của nhóm ngành Nông Lâm Ngư và
Môi trường
- CDIO là gì?
Conceive – Design – Implement - Operate
- Quan điểm xây dựng CDIO của Nhà trường
- Danh mục chuẩn đẩu ra


Danh mục chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra cấp 1 theo CDIO
 Kiến thức và lập luận ngành (Học để biết)
 Kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp (Học để trưởng


thành)
 Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp (Học để chung sống)
 Năng lực thực hành nghề nghiệp (Học để làm)


Danh mục chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra cấp 2 theo CDIO
Kiến thức và lập luận ngành
 Kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên
 Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội
 Kiến thức khoa học nền tảng
 Kiến thức khoa học cốt lõi
 Kiến thức khoa học chuyên ngành

 Kỹ năng , phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp
 Khả năng lập luận và phân tích vấn đề
 Khả năng nghiên cứu và khám phá tri thức
 Khả năng tư duy hệ thống
 Kỹ năng tư duy thực nghiệm
 Kỹ năng và thái độ cá nhân
 Kỹ năng và thái độ nghề nghiệp


Danh mục chuẩn đầu ra
Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp
Làm việc theo nhóm
 Giao tiếp
 Giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
 Trình bày vấn đề khoa học


 Năng lực CDIO
Bối cảnh bên ngoài xã hội
 Bối cảnh nghề nghiệp
Năng lực hình thành ý tưởng
Năng lực thiết kế
 Năng lực triển khai
Năng lực vận hành


Các ngành trong nhóm NLN-MT
Nông học
Phát triển nông thôn
Chăn nuôi
Nuôi trồng thủy sản
Quản lí tài nguyên và môi trường
Quản lí đất đai
Khoa học môi trường
Công nghệ sinh học


Vị trí việc làm của người tốt nghiệp các ngành
thuộc nhóm NLN và MT


Vị trí việc làm của người tốt nghiệp các ngành
thuộc nhóm NLN và MT
Tốt nghiệp xong
mình có thể làm gì
nhỉ?



Mục tiêu đào tạo ngành QLTN và MT
1. Mục tiêu tổng quát
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học
ngành Quản lí tài nguyên và môi trường có kiến thức cơ sở,
chuyên ngành; có khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển
khai, cải tiến hoạt động quản lí tài nguyên và môi trường
trong bối cảnh hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.


Mục tiêu đào tạo ngành QLTN và MT
1

2

3

4

KIẾN THỨC VÀ LẬP LUẬN NGÀNH
1 Hiểu kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật
2 Sử dụng các kiến thức nền tảng về toán học, hóa học, sinh học
3 Áp dụng các kiến thức cơ sở về tài nguyên thiên nhiên và môi trường
Áp dụng các kiến thức chuyên ngành về quản lí tài nguyên thiên nhiên, quản lí môi trường; công nghệ, kỹ
4
thuật phục vụ quản lí tài nguyên và môi trường
KỸ NĂNG, PHẨM CHẤT CÁ NHÂN VÀ NGHỀ NGHIỆP
1 Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề
2 Triển khai thử nghiệm và khám phá tri thức

3 Tư duy hệ thống
4 Kỹ năng và thái độ cá nhân
5 Kỹ năng và thái độ nghề nghiệp
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM VÀ GIAO TIẾP
1 Kỹ năng làm việc nhóm
2 Kỹ năng giao tiếp
3 Giao tiếp bằng tiếng Anh
NĂNG LỰC HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, THIẾT KẾ, TRIỂN KHAI VÀ CẢI TIẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÍ
TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG
1 Hiểu bối cảnh xã hội
2 Hiểu bối cảnh cơ quan và doanh nghiệp
3 Hình thành ý tưởng quản lí tài nguyên và môi trường
4 Thiết kế hoạt động quản lí tài nguyên và môi trường
5 Triển khai hoạt động quản lí tài nguyên và môi trường
6 Cải tiến hoạt động quản lí tài nguyên và môi trường


Vị trí việc làm của ngành Quản lí TN và MT
Viện, trường và Trung tâm đào tạo, nghiên cứu về quản

lí, khai thác và sử dụng tài nguyên và môi trường
 Các cục, vụ, viện, trung tâm thuộc các cấp từ Bộ đến
địa phương
 Các công ty môi trường, các tổ chức phi chính phủ
 Các đơn vị đo đạc, thiết lập bản đồ
 Các tổ chức, công ty cung ứng dịch vụ tư vấn
 Các công ty khai thác và sử dụng tài nguyên thiên
nhiên



Mục tiêu đào tạo ngành Quản lí đất đai
1. Mục tiêu tổng quát
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học
ngành Quản lí đất đai có kiến thức cơ sở và chuyên ngành
quản lí đất đai, có khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế,
triển khai và phát triển hoạt động quản lí đất đai trong bối
cảnh hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.


Mục tiêu đào tạo ngành QLTN và MT
1

2

3

4

KIẾN THỨC VÀ LẬP LUẬN NGÀNH
Hiểu cơ bản về kiến thức khoa học xã hội, chính trị và pháp luật
Sử dụng các kiến thức nền tảng về Toán học, Hóa học, Sinh học, Biến đổi khí hậu để giải quyết các vấn đề liên quan đến quản
lí đất đai
Áp dụng các kiến thức về Cơ sở quản lí Tài nguyên và môi trường, Khoa học đất, Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vào
quản lí đất đai
Áp dụng các kiến thức chuyên ngành về quản lí, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, xây dựng hệ thống thông tin đất đai và quản lí
tài chính về đất đai phục vụ Quản lí đất đai
KĨ NĂNG, PHẨM CHẤT CÁ NHÂN VÀ NGHỀ NGHIỆP
Có khả năng lập luận phân tích và giải quyết vấn đề quản lí đất đai
Triển khai thử nghiệm và khám phá tri thức
Thể hiện tư duy hệ thống

Thể hiện kỹ năng và thái độ cá nhân
Thể hiện kỹ năng và thái độ nghề nghiệp
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM VÀ GIAO TIẾP
Thể hiện kỹ năng làm việc nhóm
Thể hiện kỹ năng giao tiếp
Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh
NĂNG LỰC HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, THIẾT KẾ, TRIỂN KHAI VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI
TRONG BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP VÀ XÃ HỘI
Hiểu bối cảnh xã hội
Hiểu bối cảnh cơ quan quản lí nhà nước và doanh nghiệp
Hình thành ý tưởng về quản lí đất đai
Thiết kế hoạt động quản lí đất đai
Triển khai hoạt động quản lí đất đai
Phát triển hoạt động quản lí đất đai


Vị trí việc làm của ngành Quản lí đất đai
Cơ quan hành chính, chuyên môn từ cấp xã đến trung

ương về lĩnh vực Quản lí đất đai
Cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản lí đô thị
 Cơ quan nghiên cứu như: Viện nghiên cứu địa chính,
Viện Tài nguyên và môi trường, Viện Quy hoạch thiết
kế, Cục đo đạc bản đồ, Cục Quản lí đất đai, Chi cục
Quản lí đất đai…
 Công ty, dự án trong và ngoài nước liên quan đến đất
đai, bất động sản.


Mục tiêu đào tạo ngành Khoa học môi trường

1. Mục tiêu tổng quát
Chương trình nhằm đào tạo các cử nhân Khoa học môi trường có năng
lực hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và chuyển giao các sản
phẩm khoa học, kỹ thuật liên quan đến môi trường và phát triển bền
vững trong bối cảnh hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên sẽ:
- Có đủ kiến thức khoa học về thế giới tự nhiên và hiểu được những cách
thức mà con người tương tác với thế giới tự nhiên.
- Có đủ kiến thức và kỹ năng để thu thập, xử lý thông tin khoa học, áp dụng
và đề xuất các giải pháp khoa học, kỹ thuật cho các vấn đề môi trường và phát
triển bền vững.
- Có đủ kiến thức, kỹ năng và phẩm chất cần thiết để tham gia và thực hành
nghề nghiệp.


×