Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Thuyết minh dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt rác thải công nghiệp tại Đức Hòa Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 63 trang )


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHU XỬ LÝ RÁC
SINH HOẠT & CÔNG NGHIỆP
TẠI : ĐỨC HÒA - LONG AN
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG
ĐẠI ĐÔNG DƯƠNG

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH

NGUYỄN VĂN DỤC

NGUYỄN VĂN MAI

Long An – Tháng 8 năm 2012


CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG
ĐẠI ĐÔNG DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 01 /ĐĐD - 2012/TTr-DA
V/v đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư dự
án “Khu xử lý rác sinh hoạt và công

Long An, ngày tháng 8 năm 2012

------------------

nghiệp tại Đức Hòa - Long An”

Kính gửi:
-

UBND tỉnh Long An
Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An

 Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của
Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
 Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005; Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính
Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương đề nghị UBND tỉnh Long An chấp thuận
địa điểm thực hiện dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An”
theo các nội dung sau:
I. Thông tin về nhà đầu tư:
1. Tổ chức, cá nhân: Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương
- Giấy phép kinh doanh số 0311597931
2. Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Văn Dục
3. Địa chỉ trụ sở: 43 Mạc Đỉnh Chi, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh

4. Điện thoại: 08 5448 9569
Fax: 08 5449 9568
5. Ngành nghề kinh doanh chính: Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại và độc hại.
6. Năng lực:
- Vốn điều lệ: 3,000,000,000 đồng
II- Nội dung đề nghị chấp thuận:
1. Tên dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An
2. Địa điểm xây dựng: Xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
3. Nhu cầu sử dụng đất: 28 ha (280,000m2)
4. Tổng vốn đầu tư là 198,248,395,000 VNĐ (Một trăm chín mươi tám tỷ hai trăm bốn mươi
tám triệu ba trăm chín mươi lăm ngàn đồng).
- Vốn chủ sở hữu: chiếm 30% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền là 59,474,518,000 đ (Năm
mươi chín tỷ bốn trăm bảy mươi bốn triệu năm trăm mười tám ngàn đồng).
- Vốn vay của Ngân hàng: 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là
138,773,876,000 đồng (Một trăm ba mươi tám tỷ bảy trăm bảy mươi ba triệu tám trăm bảy
mươi sáu ngàn đồng).
5. Quy mô dự án :
- Công suất xử lý rác sinh hoạt: 100 tấn/ngày


+ Sau khi qua phân loại với 100 tấn rác sinh hoạt/ngày thu được:
 Rác đốt: 20 tấn/ngày
 Rác chôn lấp: 10 tấn/ngày
 Rác ủ làm phân hữu cơ: 50 tấn/ngày
 Phế liệu kim loại, nhựa và cao su: 20 tấn/ngày
 Thương phẩm thu được từ rác sinh hoạt:
 Phân vi sinh: 50 tấn/ngày
 Dầu FO: 5,000 lít/ngày
 Phế liệu kim loại, nhựa và cao su: 20 tấn/ngày
- Công suất xử lý rác công nghiệp: 70tấn/ngày

 Thương phẩm thu được từ rác công nghiệp như sau:
 Gạch Block: 6 m3/ngày
 Phân vi sinh: 6 tấn/ngày
 Dầu FO: 2,067 lít/ngày
Tổng thương phẩm thu được từ rác thải sinh hoạt và công nghiệp như sau:
 Gạch block: 6m3/ngày
 Phân vi sinh: 56 tấn/ngày
 Dầu FO: 7,067 lít/ngày
 Phế liệu kim loại, nhựa và cao su : 20 tấn/ngày
6. Hình thức sở hữu dự án: công ty TNHH.
7. Tiến độ thực hiện dự án: từ tháng 9/2012 đến hết tháng 9/2013.
III- Các văn bản, tài liệu kèm theo công văn:
1. Văn bản đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư.
2. Báo cáo dự án sơ bộ.
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Bản trích lục địa điểm đầu tư
Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương đề nghị UBND tỉnh Long An xem xét chấp
thuận địa điểm nghiên cứu lập và thực hiện dự án đầu tư theo các nội dung nêu trên./.

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu TCHC.

CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG
ĐẠI ĐÔNG DƯƠNG

NGUYỄN VĂN DỤC




MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ..................................................................... 8
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư ...................................................................................................................... 8
I.2. Mô tả sơ bộ dự án ........................................................................................................................... 8
I.3. Căn cứ pháp lý................................................................................................................................ 8
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ ............................................................................... 12
II.1. Mục tiêu của dự án ...................................................................................................................... 12
II.2. Sự cần thiết phải đầu tư .............................................................................................................. 12
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ.................................................................... 14
III.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................................... 14
III.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................................................. 14
III.1.2. Địa hình ...................................................................................................................................... 15
III.1.3. Khí hậu –Thủy văn ..................................................................................................................... 15
III.1.4. Dân số và nguồn nhân lực .......................................................................................................... 16
III.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án ........................................................................................... 16
III.2.1. Hiện trạng sử dụng đất................................................................................................................ 16
III.2.2. Giao thông .................................................................................................................................. 16
III.2.3. Hệ thống cấp điện ....................................................................................................................... 16
III.2.4. Cấp –Thoát nước ........................................................................................................................ 16
III.3. Nhận xét chung .......................................................................................................................... 16
CHƯƠNG IV: QUY HOẠCH TỔNG THỂ ....................................................................................... 17
IV.1. Quy hoạch – phân khu chức năng ............................................................................................. 17
IV.1.1. Quy hoạch tổng mặt bằng........................................................................................................... 17
IV.1.2. Các hạng mục công trình ............................................................................................................ 17
IV.1.3. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan ..................................................................................... 18
IV.2. Quy hoạch xây dựng hạ tầng ..................................................................................................... 19
IV.2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng ................................................................................................. 19
IV.2.2. Quy hoạch giao thông ................................................................................................................ 19
IV.2.3. Hệ thống cung cấp điện .............................................................................................................. 19
IV.2.4. Hệ thống cấp nước...................................................................................................................... 20

IV.2.5. Thoát nước mưa ......................................................................................................................... 20
IV.2.6. Thoát nước bẩn ........................................................................................................................... 20
IV.2.7. Quy hoạch thông tin liên lạc ...................................................................................................... 20
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ............................................................... 21
V.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, sản phẩm ............................................................................................. 21
V.1.1. Nguyên liệu.................................................................................................................................. 21
V.1.2. Nhiên liệu..................................................................................................................................... 21
V.1.3. Sản phẩm ..................................................................................................................................... 21
V.2. Công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt ............................................................................................. 21
V.2.1. Lựa chọn công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt ............................................................................... 21
V.2.2. Công nghệ MBT-CD.08 .............................................................................................................. 22
V.2.3. Về thiết bị phục vụ công nghệ MBT-CD.08 ............................................................................... 25
V.3. Công nghệ xử lý chất thải công nghiệp nguy hại ....................................................................... 28
V.3.1. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải nguy hại .............................................................................. 28
V.3.2. Công nghệ lò đốt rác FBE ........................................................................................................... 29
V.3.3. Thông số kỹ thuật chính của lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE ............................................ 36


V.3.4. Chế độ nhiệt và chế độ nhiệt độ của lò đốt rác FBE.................................................................... 37
V.3.5. Mô hình lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE ............................................................................ 38
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................................................ 39
VI.1. Đánh giá tác động môi trường ................................................................................................... 39
VI.1.1. Môi trường đất và sạt lở ............................................................................................................. 39
VI.1.2. Môi trường nước ........................................................................................................................ 39
VI.1.3. Chất lượng không khí ................................................................................................................. 39
VI.1.4. Tiếng ồn và rung ........................................................................................................................ 39
VI.1.5. Chất thải rắn ............................................................................................................................... 40
VI.1.6. Rủi ro .......................................................................................................................................... 40
VI.2. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường ............................................................................... 40
VI.2.1. Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí ................................................................................... 40

VI.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước........................................................................ 40
VI.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất và sạt lở ............................................................ 41
VI.2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung ................................................................... 41
VI.2.5. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn ............................................................................................. 41
VI.2.6. Biện pháp giảm thiểu rủi ro ........................................................................................................ 42
VI.3. Kế hoạch quan trắc và giám sát môi trường .............................................................................. 42
VI.3.1. Đối tượng kiểm tra giám sát ....................................................................................................... 42
VI.3.2. Nội dung kiểm tra giám sát ........................................................................................................ 42
VI.4. Kết luận ..................................................................................................................................... 43
CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ............................................................................... 44
VII.1. Căn cứ pháp lý lập tổng mức đầu tư ........................................................................................ 44
VII.2. Tổng mức vốn đầu tư ban đầu ................................................................................................. 45
VII.2.1. Nội dung.................................................................................................................................... 45
VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư của dự án .......................................................................................... 48
CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ................................................................. 49
VIII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư ............................................................................ 49
VIII.1.1. Phân bổ vốn ............................................................................................................................. 49
VIII.1.2. Tiến độ thực hiện và sử dụng vốn của dự án ........................................................................... 49
VIII.1.3. Cơ cấu vốn ............................................................................................................................... 50
VIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay ................................................................................................... 51
CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH .......................................................................... 54
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ..................................................................................... 54
IX.2. Tính toán chi phí ....................................................................................................................... 54
IX.2.1. Chi phí hoạt động ....................................................................................................................... 54
IX.2.2. Chi phí lãi vay ............................................................................................................................ 55
IX.2.3. Chi phí khấu hao ........................................................................................................................ 55
IX.3. Phân tích doanh thu của dự án................................................................................................... 56
IX.3.1. Công suất và sản lượng xử lý rác công nghiệp nguy hại............................................................ 56
IX.3.2. Công suất và sản lượng xử lý rác sinh hoạt................................................................................ 56
IX.3.3. Sản lượng thương phẩm thu được từ rác sinh hoạt và công nghiệp ........................................... 57

IX.4. Hiệu quả kinh tế tài chính của dự án ......................................................................................... 58
IX.4.1. Hiệu quả kinh tế ......................................................................................................................... 58
IX.4.2. Hiệu quả tài chính ...................................................................................................................... 59
IX.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ............................................................................................ 60
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 61
X.1. Kết luận ....................................................................................................................................... 61


X.2. Kiến nghị .................................................................................................................................... 61
X.3. Đề xuất ........................................................................................................................................ 62


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
 Tên công ty
: Công ty TNHH Môi trường Đại Đông Dương
 Địa chỉ
: 43 Mạc Đỉnh Chi, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
 Giấy phép ĐKKD : 0311597931
 Ngày đăng ký
: 20 tháng 01 năm 2012
 Đại diện pháp luật : Ông Nguyễn Văn Dục
I.2. Mô tả sơ bộ dự án
 Tên dự án
: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
 Địa điểm xây dựng : Xã Đức Hòa Đông– Huyện Đức Hòa – Tỉnh Long An
 Hình thức đầu tư

: Đầu tư xây dựng mới
I.3. Căn cứ pháp lý
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình ;
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế
thu nhập doanh nghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết
thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định
việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
 Thông tư 08/2008/TT-BTC ban hành ngày 29/1/2008 sửa đổi Thông tư
108/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng đối với các dự án xử lý rác thải
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

8



Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

sinh hoạt và chất thải rắn đô thị sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ
Tài chính ban hành.
 Quyết định 13/2007/QĐ-BXD ban hành ngày 23/4/2007 ban hành “Định mức dự
toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị” do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng
ban hành
 Quyết định 1873/QĐ-TTg ban hành ngày 11/10/2010 phê duyệt Quy hoạch xây
dựng khu xử lý chất thải rắn Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long
đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
 Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành ngày 24/2/2010 quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Long An
do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành.
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định
số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng ;
 Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán,
dự toán công trình, xử lý rác thải công nghiệp nguy hại.
 Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án ‘Khu xử lý rác sinh hoạt, công nghiệp tại Đức Hòa Long An’ được thực
hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
 TCVN 2737-1995
: Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 229-1999
: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo

TCVN 2737 -1995;
 TCVN 375-2006
: Thiết kế công trình chống động đất;
 TCXD 45-1978
: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
 TCVN 5760-1993
: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và
sử dụng;
 TCVN 5738-2001
: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
 TCVN 2622-1995
: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;
 TCVN-62:1995
: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
 TCVN 6160 – 1996
: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống
chữa cháy;
 TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
 TCVN 4760-1993
: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
 TCXD 33-1985
: Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
 TCVN 5576-1991
: Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
 TCXD 51-1984
: Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 188-1996
: Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


9


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

 TCVN 4474-1987
 TCVN 4473-1988
 TCVN 5673-1992
 TCVN 4513-1998
 TCVN 6772
 TCVN 188-1996
 TCVN 5502
 TCXDVN 175:2005
 11TCN 19-84
 11TCN 21-84
 TCVN 5828-1994
chung;
 TCXD 95-1983
trình dân dụng;
 TCXD 25-1991
trình công cộng;
 TCXD 27-1991
công cộng;
 TCVN 46-89
 EVN
Viet Nam).

: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;

: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
: Cấp nước trong nhà;
: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
: Tiêu chuẩn nước thải đô thị;
: Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;
: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
: Đường dây điện;
: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
: Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật
: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công
: Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công
: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình
: Chống sét cho các công trình xây dựng;
: Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of

 Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường
 TCVN 5949-1998: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư
(theo mức âm tương đương);
 TCVN 3985-1999: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực lao động (theo mức
âm tương đương);
 Quyết định 3733-2002/QĐ-BYT: quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
 TCVS 1329/QĐ- BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với nước cấp và sinh hoạt của Bộ
Y tế;
 QCVN 30:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải
rắn công nghiệp;
 QCVN 02:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải
rắn y tế;
 QCVN 05:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh;
 QCVN 06:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
 QCVN 07: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại;
 QCVN 08:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

10


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

 QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
 QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
 QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
 QCVN 20:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;
 QCVN 24: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
 QCVN 25: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn
lấp chất thải rắn.
 Tuân thủ các quy định về quản lý chất thải nguy hại: bao gồm hoạt động kiểm soát
chất thải trong suốt quá trình từ khi chất thải phát sinh đến xử lý ban đầu, thu gom, vận
chuyển, tiêu hủy và lưu giữ chất thải nguy hại.

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

11



Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
II.1. Mục tiêu của dự án
Dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” được xây dựng tại xã Đức Hòa
Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, tái chế, tiêu huỷ rác sinh hoạt và công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An nhằm góp phần tăng cường công tác xã hội hoá, công
tác bảo vệ môi trường nói chung và quản lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp nguy hại nói
riêng.
- Thúc đẩy phát triển các hoạt động tái sử dụng, tái chế và tiêu hủy chất thải góp
phần giảm thiểu lượng chất thải, hạn chế chôn lấp, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi
trường và sức khỏe nhân dân vì mục tiêu phát triển bền vững.
- Xây dựng nhà máy xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp bằng công nghệ tiên tiến,
đồng bộ đảm bảo đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn/quy chuẩn
môi trường và hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương, tăng ngân sách.
- Giúp các cơ quan quản lý tại địa phương có những định hướng và phát triển
trong công tác quản lý chất thải nguy hại, nâng cao nhận thức người dân về bảo vệ môi
trường.
II.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá mạnh mẽ của nước ta khiến cho lượng
chất thải liên tục gia tăng. Theo Báo cáo hiện trạng môi trường của Cục Bảo vệ Môi
trường, tổng khối lượng chất thải rắn phát thải của Việt Nam trong năm 2010 vào khoảng
23 triệu tấn/năm. Chất thải rắn sinh hoạt chiếm khối lượng lớn (80%) trong tổng lượng
chất thải rắn. Chất thải rắn công nghiệp (chiếm xấp xỉ 20÷25% khối lượng trong rác sinh
hoạt) là 5÷6 triệu tấn/năm, trong đó có đến 700,000 tấn chất thải rắn nguy hại/năm. Mặc

dù lượng chất thải ngày càng lớn và đặc biệt nghiêm trọng nhưng công tác kiểm soát,
quản lý và xử lý chất thải vẫn chưa đáp ứng kịp thời. Bên cạnh đó, công nghệ xử lý rác
đặc biệt là với chất thải công nghiệp nguy hại vẫn còn lạc hậu dẫn tới những hậu quả
nặng nề về môi trường, gây tác động tiêu cực đến sức khỏe con người.
Trước đây, để xử lý rác thải Việt Nam ta thường sử dụng nhiều phương pháp như
chôn lấp, làm phân vi sinh và phương pháp đốt cháy trực tiếp (còn gọi là đốt hở hay đốt
một cấp). Tuy nhiên, chôn lấp rác chỉ áp dụng phổ biến với rác sinh hoạt và có hạn chế
lớn là chiếm nhiều diện tích đất, thời gian phân hủy kéo dài hàng trăm năm, phát tán mùi
hôi và côn trùng, dịch bệnh và đặc biệt là phát sinh một lượng lớn nước rỉ rác rất độc hại
cho môi trường đất cũng như nguồn nước ngầm. Còn phương pháp làm phân vi sinh
(phân compost) từ rác thải cũng chỉ thực hiện được với thành phần chất hữu cơ tách ra từ
rác, nhưng rất khó khăn để phân loại một cách tuyệt đối chúng trong rác thải đô thị,
nó đòi hỏi thiết bị và công nghệ phức tạp, tốn kém để thực hiện; thời gian xử lý thành
phân khá lâu nên công suất khó đáp ứng với lượng rác thải khổng lồ như hiện nay; chất
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

12


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

lượng phân compost từ rác thải hầu như không đảm bảo để bón cho cây trồng, đặc biệt là
cây lương thực. Với riêng phương pháp đốt cháy trực tiếp, do không kiểm soát được quá
trình phân hủy và oxy hóa hoàn toàn các chất thải hữu cơ nên phát sinh ra nhiều khí độc
như HC, CO…và đặc biệt là các hợp chất hữu cơ khó phân hủy có mạch vòng gốc
benzen chứa Clo như các chất cực độc Dioxin, Furan. Phương pháp đốt rác trực tiếp cổ
điển này hiện trên thế giới và ở nước ta đều không cho phép áp dụng, đặc biệt là đối với
rác nguy hại y tế và công nghiệp.
Do đó, để xử lý rác thải sinh hoạt, Công ty TNHH Môi trường Đại Đông Dương

đã sử dụng công nghệ MBT-CD.08 để giải quyết nỗi bức xúc về rác thải. Công nghệ
MBT-CD.08 của Công ty Thủy Lực – Máy (Việt Nam) hoàn thiện theo hướng xử lý và
tái chế triệt để chất thải rắn sinh hoạt thành nhiên liệu, phân sinh học và gạch không
nung, không chôn lấp. Thiết bị chế tạo trong nước theo dạng module kín, tự động và cơ
giới hóa, giảm thiểu công nhân tiếp xúc trực tiếp với rác, dễ dàng tăng công suất xử lý, dễ
bảo hành bảo dưỡng, không gây ô nhiễm thứ cấp. Sản phẩm từ công nghệ có thị trường
tiêu thụ rộng. Nhờ chủ trương đúng, Bộ Xây dựng đã cho ra đời một công nghệ phù hợp
với việc xử lý rác Việt Nam, do người Việt Nam chế tạo, vận hành có hiệu quả cao về
mọi mặt.
Đồng thời xuất phát từ yêu cầu cấp bách trong việc xử lý rác thải nguy hại,
công ty cũng ápd ụn g phương pháp Lò đốt chất thải rắn công nghiệp nguy hại đời
FSI-500E. Đây là một công nghệ mới của Công ty cổ phần Lò, thiết bị đốt và xử lý môi
trường Việt Nam (FBE Vietnam) và đối tác là IFZW Industrieofen und Feuerfestbau
GmbH từ CHLB Đức. Phương pháp từ công nghệ của Đức này có nhiều tiềm năng và
ưu điểm hơn so với các phương pháp khác như: xử lý triệt để mọi loại chất thải dạng rắn
và lỏng; giảm thể tích chất thải tối đa đến 95%; thời gian xử lý diễn ra nhanh ngay
trong Lò đốt rác; có thể xử lý ngay tại chỗ hay khu quy hoạch không xa nguồn thải
giảm bớt chi phí và rủi ro trong quá trình vận chuyển; mặt khác, nếu tận dụng được lượng
nhiệt dư của khí thải để phát điện, sinh hơi nước quá nhiệt hay gia nhiệt cho các quá trình
sấy… thì hiệu quả kinh tế của quá trình xử lý này sẽ tăng lên. Thêm một vấn đề cần nhấn
mạnh rằng, công nghệ này cho phép sử dụng nhiên liệu đốt là dầu diesel hoặc gas; tuy
nhiên chúng tôi sẽ sử dụng gas làm nhiên liệu đốt bởi tính thân thiện với môi trường
của gas cao hơn nhiều so với dầu diesel. Và vì được sự ưu đãi của Chính phủ nên về lâu
về dài sử dụng gas sẽ mang lại nhiều hiệu quả kinh tế cao hơn.
Ngoài công nghệ hiện đại, địa điểm xây dựng Khu xử lý Rác sinh hoạt và công
nghiệp là yếu tố quan tâm hàng đầu của chúng tôi. Qua những phân tích, chúng tôi khẳng
định xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An là địa điểm tối ưu để chúng tôi
lựa chọn đầu tư.
Cuối cùng, với niềm tin nguồn chất thải công nghiệp nguy hại sẽ được xử lý triệt
để, với niềm tự hào góp phần đem lại một môi trường xanh sạch cho đất nước Việt Nam,

Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương chúng tôi tin rằng việc đầu tư vào dự án
“Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa- Long An” là một sự đầu tư cần
thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

13


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
III.1. Điều kiện tự nhiên
III.1.1. Vị trí địa lý
Khu đất quy hoạch xây dựng dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp”
thuộc xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An có vị trí như sau:
 Phía Bắc giáp huyện Trảng Bàng (Tây Ninh) và huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn
(thành phố Hồ Chí Minh)
 Phía Đông Nam giáp huyện Bình Chánh (TP. HCM)
 Phía Tây giáp huyện Đức Huệ.
 Phía Tây Nam giáp huyện Bến Lức.

Vị trí xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa , tỉnh Long An

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

14


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp

tại Đức Hòa - Long An

Hình: Vị trí xây dựng Khu xử lý rác
III.1.2. Địa hình
Địa hình Đức Hòa tương đối bằng phẳng, độ cao bình quân 1- 2m, cao nhất là khu
vực Lộc Giang +8m, thấp nhất là kênh Xáng Lớn + 0.6 m, độ cao dốc thoai thoải theo
hướng Đông Bắc đến Tây Nam.
III.1.3. Khí hậu –Thủy văn
Huyện Đức Hoà chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa, mưa nhiều, với lượng mưa
trung bình hàng năm là 1,805 mmm, nhiệt độ trung bình là 27.70C. Nguồn nước cung cấp
cho sản xuất nông nghiệp chủ yếu là sông Vàm Cỏ Đông và nhờ vào nguồn nước xả của
hồ Dầu Tiếng.
Nhìn chung, khí hậu của huyện Đức Hoà có những thuận lợi cơ bản so với nhiều
địa phương khác, độ chiếu sáng, độ ẩm cao, thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây trồng,
ít bị ảnh hưởng của thiên tại. Nguồn nước ngầm chủ yếu cung cấp cho sinh hoạt của nhân
dân, đặc biệt là dân cư các khu vực đô thị.

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

15


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

III.1.4. Dân số và nguồn nhân lực
Tính đến năm 2011 huyện Đức Hoà có 220,000 người, gồm dân tộc Kinh là chính,
trong đó nữ 92.742 người chiến 52% dân số toàn huyện. Số người trong độ tuổi lao động
là 80,258 người, chiếm 45% dân số. Mật độ dân số toàn huyện là 476.0 km2 /người, cao
nhất là thị trấn Đức Hoà, thị trấn Hậu Nghĩa, thị trấn Hiệp Hoà. Dân số sống tại các thị

trấn trong huyện là 31,033 người, chiếm 17.4% dân số toàn huyện, trong đó lực lượng lao
động là 13,965 người, chiếm 45% dân số đô thị.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm từ 2.45% năm 1991 xuống còn 1.6% năm 1997, là
đơn vị có tỷ lệ tăng dân số tự nhiên thấp so với mức trung bình của toàn tỉnh.
Là huyện tiếp giáp TP.HCM song chất lượng nguồn nhân lực chưa được nâng cao,
phần lớn lực lượng lao động chưa được đào tào qua trường lớp, lao động giản đơn vẫn
giữ vai trò chính trong các hoạt động kinh tế của huyện.
III.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án
III.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
Dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” được xây dựng tại khu đất có
diện tích 28ha tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Đây là khu đất bằng
phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng dự án.
III.2.2. Giao thông
Từ Đức Hoà có thể liên hệ thuận lợi với các thị trấn của thành phố Hồ Chí Minh
nằm trên quốc lộ 22 và quốc lộ 1 như thị trấn Củ Chi, thị trấn Hóc Môn, phường An Lạc
và các thị trấn của các quận tiếp giáp với huyện Đức Hoà. Tỉnh lộ 8 còn là trục giao
thông quan trọng nối với quốc lộ 22 tạo thành trục giao thông liên hệ trực tiếp giữa Đông
Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
III.2.3. Hệ thống cấp điện
Khu vực các vùng kinh tế trọng điểm tỉnh Long An được cấp điện chủ yếu từ lưới
điện quốc gia qua trạm biến thế 500/220/110 KV Phú Lâm
III.2.4. Cấp –Thoát nước
Nguồn cấp nước: sông Vàm Cỏ Đông, Hồ Dầu Tiếng
Nguồn thoát nước: Sẽ được xây dựng theo quy hoạch trong quá trình xây dựng.
Do trong khu vực chủ yếu là đất trồng lúa, chưa có hệ thống thoát nước. Nước mưa chủ
yếu thoát theo địa hình tự nhiên, xuống ao, rạch, ra sông Vàm Cỏ Đông.
III.3. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng “Khu xử lý
Rác sinh hoạt và công nghiệp ” rất thuận lợi về các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và
nguồn lao động dồi dào. Đây là những yếu tố quan trọng làm nên sự thành công của một

dự án.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

16


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG IV: QUY HOẠCH TỔNG THỂ
IV.1. Quy hoạch – phân khu chức năng
IV.1.1. Quy hoạch tổng mặt bằng
Dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” tại Đức Hòa – Long An” với
28ha được tổ chức phân khu chức năng, từ ngoài vào trong như sau:

IV.1.2. Các hạng mục công trình
I
1
2
3
4
5
6
7
8

Khu xử lý rác sinh hoạt
Nhà điều hành
Khu tái chế
Xưởng cơ khí

Kho phân vi sinh
Phòng bảo vệ
Hệ thống xử lý rác sinh hoạt
Kho gạch
Hệ thống xử lý nước thải

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

II
1
2
3
4
5
6
7
8

Khu xử lý rác công nghiệp
Nhà tiếp nhận-lưu giữ-phân loại
Dự trữ phát triển nhà tiếp nhận
Nhà đốt rác
Đất dự trữ phát triển lò đốt
Hồ điều hành
Kho nhiên liệu
Nhà nghỉ ca
Trạm xử lý nước thải
17



Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An
9
III
1
2

Kho nhiên liệu
Xưởng cơ khí
Nhà xưởng
Nhà kho

V
1
2
3
4
5
6

Khu vực bãi xe
Garage
Bãi xe chuyên dùng
Nhà xe nhân viên
Bãi xe nhân viên
Trạm xử lý nước cấp
Trạm biến thế

9
IV

1
2
3
4
VI
1
2
3

Xưởng cơ điện
Khu tái chế
Xưởng cơ điện
Trạm xử lý nước thải
Xưởng tái chế
Kho xưởng
Khu vực văn phòng
Nhà nghỉ
Nhà văn phòng
Nhà ăn

IV.1.3. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan
- Khu đất xây dựng dự án có vị trí gần Kênh Tây rất thuận lợi nhưng phải đảm bảo
việc xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn nhà nước quy định trước khi thải ra nguồn
tiếp nhận là Kênh Tây.
- Khu hành chính, dịch vụ công cộng được bố trí tại góc đường chính dẫn vào,
nhằm thể hiện nơi tiếp đón và quản lý hoạt động từ ngoài vào trong. Tầng cao được xây
dựng 1 trệt 2 lầu, mái lợp ngói, kết cấu bằng bêtông cốt thép.
- Khu nhà máy sản xuất chính, xây dựng trệt, thể hiện theo dây chuyền sản xuất từ
bãi đổ đến khu nhà điều hành và dịch vụ, nhà kho đóng gói, hoặc các khâu tạo ra sản
phẩm gần văn phòng để tiện việc giao dịch, ký hợp đồng, giao nhận sản phẩm, tạo điều

kiện thuận lợi cho các hoạt động đối ngoại. Nhà xưởng lợp mái tole, móng, đà, cột bê
tông cốt thép, kèo thép, có thông gió mái.
- Khu bãi đổ, sân phơi bố trí nằm cuối hướng gió, có sân, đường thuận tiện cho
việc vận chuyển rác, từ các khâu phơi, ủ đến khâu thành phẩm, đóng gói.
- Xung quanh khu đất trồng cây xanh cách ly (dừa nước, hoặc giống cây thích hợp
đất phèn) có bề dày 20m, nhằm góp phần cảnh quan cho khu vực nhà máy.
- Luồng xe rác ra vào cặp theo đường vành đai phía bắc khu đất, kết hợp trạm cân,
và bãi đổ xe vận chuyển và thu gom rác.
- Luồng giao thông nội bộ, từ nhà xưởng chính ra sân phơi và vào khu vực đóng
gói đều thuận lợi, riêng biệt.
- Nơi nghỉ ngơi cho chuyên gia, công nhân, cạnh sân tennis, nhà ăn bố trí đầu
hướng gió chính (Đông Nam và Tây Nam) nên phục vụ thích hợp.
- Khu xử lý nước thải tập trung, nằm tại khu vực cây xanh cách ly, cạnh bãi vật
liệu lớn, nặng cồng kềnh lấy ra từ bãi đổ rác.
Nhìn chung, mặt bằng tổng thể được thể hiện mặt đứng chính của nhà máy, có
đường nét kiến trúc công nghiệp. Về mặt thông thoáng công trình được thể hiện bởi hệ
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

18


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

thống giao thông nội bộ, bãi đổ và sân phơi rác sau khi băm nhuyễn được tách biệt phía
sau nhưng không làm ảnh hưởng dây chuyền hoặc tổ chức không gian trong khu vực. Sử
dụng diện tích đất phù hợp, đường dây 110KV dẫn vào các lộ an toàn và thực hiện đúng
quy định về hành lang bảo vệ.
IV.2. Quy hoạch xây dựng hạ tầng
IV.2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng

- Cao độ hiện trạng bình quân : + 0.45 m
- Cao độ nền xây dựng
: + 1.80 m (so với cốt quốc gia)
- Chiều cao san lắp bình quân : + 1.35 m
- Khối lượng đất san nền
: 30,389.6 m3
(12,506 m2 x 1.35 m x 1.80 =30,389.6 m3).
IV.2.2. Quy hoạch giao thông
+ Đường chính là đường đôi vào trước nhà điều hành nhà máy có lộ giới 32m,
trong đó mặt đường đôi rộng 2 x 10m, dãy cây xanh phân cách mềm 3m, lề 2 bên, mỗi
bên rộng 4m.
+ Đường phía trước nhà văn phòng và một bên đường có trạm cân 60 tấn có mặt
đường rộng 10m.
+ Đường nội bộ xung quanh khu vực, đường vào bãi đỗ, sân phơi có lộ giới từ
14m - 20m.
IV.2.3. Hệ thống cung cấp điện
- Nguồn điện: lấy từ trạm biến thế Đức Hòa 110/22KV - 2 x 40MVA qua đường
dây 22KV.
- Tiêu chuẩn tính toán:
+ Cấp điện cho sản xuất và kho tàng : 250 KW/ ha
250 KW x 12,506 m2 = 3,126.5 KW
=> 3,126.5 KW/0.7 = 4,466.43 KVA. Trong đó, hệ số công suất Cosφ=0.7
Toàn bộ đường dây đi ngầm dưới lòng đường và vỉa hè hạ tầng khu quy hoạch
được thiết kế như sau:
- Các tuyến trung thế và hạ thế được đi ngầm dọc theo vỉa hè các trục đường quy
hoạch.
- Cáp mắc điện từ tủ phân phối vào công trình được thiết kế đi ngầm trong các
mương cáp nổi có nắp đậy, xây dựng kết hợp mương cáp phân phối đi dọc theo các vỉa hè
bao quanh công trình.
- Đèn đường là loại đèn cao áp Sodium 220V – 250W đặt cách mặt đường 9m,

cách khoảng trung bình là 30m dọc theo đường. Đối với mặt đường rộng trên 12m đèn
được bố trí 2 bên đường. Mặt đường rộng từ 12 mét trở xuống, đèn được bố trí một bên
đường hoặc 2 bên theo vị trí lệch nhau (xen kẽ vị trí cột). Các đèn được đóng tắt tự động
bằng công tắc định thời hay công tắc quang điện đặt tại các trạm hạ thế khu vực.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

19


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

IV.2.4. Hệ thống cấp nước
- Sử dụng nguồn nước cấp từ nhà máy cấp nước có công suất lớn của Nhà máy
nước của tỉnh, xây dựng phục vụ các khu công nghiệp, khu dân cư và khu vực lân cận.
- Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp: 50m3/ha/ngày đêm
- Nước cho người lao động sản xuất và phụ trợ : 1,233 m3/ngày đêm
- Nước cho công trình hành chính và sinh hoạt : 1,233 m3 x 25% = 308 m3
- Nước tưới cây, tưới đường : 1,233 m3 x 10% = 123 m3
- Cho bản thân hệ thống cấp nước : 10% x 1,233m3 = 123m3/ngày đêm
- Nước dự phòng rò rỉ : 20% x 1,233 m3 = 247 m3/ngày đêm
- Trên mạng lưới có bố trí các trụ cứu hỏa 100, với khoảng cách từ 120m 150m/trụ. Tổng số trụ cứu hỏa gồm 04 trụ.
IV.2.5. Thoát nước mưa
- Thoát nước từ sân đường, vỉa hè, mặt đường được thu gom tại vị trí đặt hố ga thu
nước xuống các tuyến ống dọc vỉa hè về các tuyến cống chính, thoát ra cống thoát chung
khu vực ra kênh Tây, sông Vàm Cỏ Đông.
- Hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt tách riêng.
IV.2.6. Thoát nước bẩn
- Lưu lượng nước thải sinh hoạt và sản xuất : 1,800 m3/ngày đêm.
- Tiêu chuẩn thoát nước thải bằng 80% nước cấp.

- Xây dựng trạm xử lý nước thải Q = 1.800 m3/ngày đêm, đặt tại vị trí cuối khu
đất, nằm hướng Đông Bắc khu quy hoạch, cuối hướng gió nên không ảnh hưởng đến sản
xuất và sinh hoạt trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước thải:
+ Bố trí ống 300, thu gom nước thải về trạm xử lý, ống hoàn toàn tự chảy với
tổng chiều dài: 2,950m.
- Xử lý nước thải: Nước thải được thu gom về trạm xử lý tập trung khu vực theo
tiêu chuẩn TCVN 6772 - 2000 (giới hạn 1) trước khi xả ra Kênh Tây.
IV.2.7. Quy hoạch thông tin liên lạc
Xây dựng các tủ cáp gần giao lộ trục chính và lắp đặt tuyến cáp ngầm từ tủ cáp và
nối đến công trình.
+ Tuyến cáp thông tin liên lạc từ trung tâm viễn thông của tỉnh dẫn về
+ Tủ cáp
: 07 tủ.
+ Nhà điều hành và dịch vụ
: 6 - 10 thuê bao/ nhà máy.

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

20


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
V.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, sản phẩm
V.1.1. Nguyên liệu
Nguyên liệu của “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” tại Đức Hòa, Long An
là các loại chất thải từ các khu dân cư trên địa bàn huyện, các nhà máy/cơ sở sản xuất

trong các khu công nghiệp tại huyện Đức Hòa và các huyện lân cận Đức Hòa. Những loại
rác thải này bao gồm chất rắn sinh hoạt và hầu hết các chất thải công nghiệp đã được quy
định trong danh mục tại quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT. Riêng đối với chất thải có
chứa thành phần gốc Halogen cao, gốc halogen liên kết với mạch vòng (hóa chất bảo vệ
thực vật, hóa chất tồn lưu,…) và dầu có chứa hợp chất PCB sẽ không tiếp nhận xử lý.
V.1.2. Nhiên liệu
Các loại nhiên liệu được sử dụng bao gồm:
+ Xăng, dầu, gas cho lò đốt;
+ Điện năng cung cấp cho hoạt động của toàn khu xử lý rác.
V.1.3. Sản phẩm
Sản phẩm của “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” tại Đức Hòa, Long An
bao gồm:
+ Các sản phẩm tái chế;
+ Các sản phẩm ổn định hóa rắn;
+ Phân bón thành phẩm;
+ Dầu nhớt thành phẩm;
+ Chất lỏng thải đạt tiêu chuẩn xả vào môi trường bên ngoài;
+ Khí thải đạt tiêu chuẩn đưa vào môi trường.
V.2. Công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt
V.2.1. Lựa chọn công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt
 Nhược điểm của các phương pháp xử lý rác sinh hoạt hiện nay:
+ Phương pháp chôn lấp:
. Tốn quỹ đất và chi phí vận chuyển
. Phát tán ô nhiễm: khí thải, nước rĩ và mầm bệnh
. Khó quy hoạch địa điểm, phải đặt xa khu dân cư
+ Phương pháp xử lý thành phân compost
. Tỉ lệ thu hồi thấp 20-30%
. Tỉ lệ chôn lấp cao
. Sản phẩm khó tiêu thụ
. Chi phí đầu tư và vận hành rất cao


--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

21


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

Với những nhược điểm từ các phương pháp xử lý rác trên, Công ty TNHH Môi
trường Đại Đông Dương đã nghiên cứu và đi đến quyết định sử công nghệ MBT-CD.08
của Công ty TNHH Thủy Lực-Máy (Số 187 Đê La Thành, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà
Nội) để xử lý và tái chế rác sinh hoạt. Công ty này được công nhận là Doanh nghiệp
Khoa học và Công nghệ theo Giấy chứng nhận số 08/DNKHCN cấp ngày 21 tháng 5 năm
2012 của Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội. Danh mục sản phẩm hàng hóa hình thành
từ kết quả Khoa học và Công nghệ là Hệ thống xử lý và tái chế rác thải đô thị từ Bằng
độc quyền sáng chế số 7338 và 9680 và Các hợp đồng chuyển giao công nghệ xử lý, tái
chế chất thải đô thị từ bằng độc quyền sáng chế số 7338 và 9680. Riêng công nghệ xử lý
chất thải rắn thành nhiên liệu MBT-CD.08 được Bộ xây dựng cấp giấy chứng nhận công
nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp theo quyết định số 925/QĐ-BXD ngày 18/7/2008
V.2.2. Công nghệ MBT-CD.08
 Tính năng của công nghệ:
- Một quy trình công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt có đặc điểm riêng, vận
dụng kết hợp các phương pháp cơ học và sinh học (MBT) trong xử lý rác thải sinh hoạt
chưa qua phân loại tại nguồn của Việt Nam:
. Phương pháp cơ học (M: mechanical) trong các thiết bị giảm kích cỡ, tách lọc
đơn giản các dòng vật chất từ hỗn hợp rác thải tận thu tài nguyên. Cơ học áp lực cao để
đóng rắn tạo các loại viên nhiên liệu tái tạo dùng làm chất đốt (CD. 08) trong công
nghiệp.
. Phương pháp sinh học (B: Biological) trong việc xử lý các chất thải hữu cơ dễ

phân hủy thành nguyên liệu ổn định để sản xuất viên nhiên liệu công nghiệp.
. Ứng dụng các phương pháp cơ sinh học xử lý (T: Treatment) hầu hết các thành
phần có trong rác thải, không phát sinh ô nhiễm thứ cấp tại nơi xử lý.
- Tạo ra các sản phẩm từ công nghệ là Chất Đốt (CD.08) có thị trường rộng.
- Có thể áp dụng cho các quy mô xử lý với năng suất từ nhỏ đến lớn, phù hợp với
các loại rác thải huyện thị, khu đô thị mới đến tỉnh và các thành phố trên cả nước.
- Diện tích xây dựng nhà máy xử lý ít, có thể lắp đặt trong các khu công nghiệp và
khu dân cư với khoảng cách ly không xa, giảm chi phí vận chuyển rác thải và sản phẩm
nhiên liệu từ công nghệ.
 Nguyên lý công nghệ
1- Công đoạn tiếp cận rác
- Rác thải thu gom, vận chuyển về nhà máy được tiếp nhận tại nhà tập kết. Có sàn
chứa rác nghiêng 15 độ để nước rác chảy xuống bể xử lý nước.
- Nhà tập kết kín có hệ thống ống hút thu khí thải và quạt hút lớn (2000m3/h) không
phát tán mùi ra ngoài. Khí thải hút ra được sục qua bể xử lý khí hóa học, đảm bảo tiêu
chuẩn xả thải MTVN.
- Hệ thống phun chế phẩm EM khử mùi
- Thiết bị nâng hạ(cầu trục hoặc xe súc ngoạm nạp nhiên liệu) làm nhiệm vụ đảo
(hoặc vận chuyển) rác khi tập kết
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

22


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

2- Công đoạn định lượng, tách lọc sơ cấp
- Thiết bị cuốn ép, vận chuyển tiếp nhận rác từ máy ngoạm lên máy BT1500. Tại
đây rác được dồn ép để trong phễu chứa lớn, lực cơ học tác động qua các dao móc để xé

bao sơ bộ, được nhả xuống băng vận chuyển theo định lượng dự kiến, phù hợp. Đến tổ
hợp phân loại thủ công rồi được chuyển sang cắt nhỏ và đồng đều kích thước rồi quay lại
khu nạp liệu để tiếp tục hòa trộn và quay lại dây chuyền.
- Các vật chất có kích thước nhỏ hơn các khe đĩa quay sẽ rơi xuống sang rung 2 tầng
được bố trí phía dưới, tại đây hỗn hợp rác được tách tuyển thoe kích thước lỗ sàng đã
định sẵn để phân ra 3 dòng hỗn hợp.
3- Công đoạn máy cắt xé và tuyển từ trung cấp
- Rác có kích thước to và các bao, bọc, gói trên sàng đĩa được chuyển qua máy cắt
xé để cắt xé và làm bung rơi bao bọc (nhỏ) bằng các dao móc động và tĩnh có chiều quay
vô cấp và tốc độ các trục dao quay không đồng tốc. Hỗn hợp chất thải được chèn ép, làm
dập nát và cắt đứt tương đối đồng đều kích thước thoát xuống phía dưới đáy máy trộn rác
nhỏ xuống dưới sàng rung và đi qua thiết bị tuyển từ để loại bỏ kim loại còn sót đến công
đoạn tách lọc thứ cấp.
4- Công đoạn tách lọc thứ cấp
- Rác hỗn hợp sau khi qua các thiết bị cắt xé sơ-trung cấp-hòa trộn với nhau để
chuyền đến- đi qua thiết bị SL500 để phân loại theo kích thước to/nhỏ theo mong muốn
- Hỗn hợp vật chất (trên sàn rung) đã được cắt xé từ máy theo băng tải vận chuyển
lên rơi vào sàng lồng. Tại đây hỗn hợp rác được tách tuyển theo kích thước lỗ sàng để
phân ra 2 dòng hỗn hợp.
5- Công đoạn cắt xé đa tầng và tận thu nylon
- Hỗn hợp vật chất kích thước to 10-70mm trên sàng lồng. Các vật chất dạng phế
thải dẻo xẽ được tách riêng bằng dòng khí xoáy phân loại trọng lượng của hai tầng cắt xé,
các vật chất có trọng lượng riêng cao hơn nylon sẽ rơi xuống máng có vít tải vận chuyển
ngược lại buồng cắt xé thứ cấp và thoát ra theo ở đáy máy cắt xé.
6- Công đoạn nghiền cuối nguồn
- Rác thải hỗn hợp kích thước vừa ( chủ yếu là hữu cơ, giẻ da cao su, giấy, gỗ, xơ
sợi, chất trơ và xelluyo…) được nghiền nhỏ hòa trộn theo kích thước mong muốn, các vật
chất này sau khi ngiền nhỏ sẽ theo băng tải vận chuyển lên tháp ủ để xử lý sinh học.
7- Công đoạn ủ hoai trong tháp ủ sinh học
- Hỗn hợp chất thải sau khi cân bằng các thông số kỹ thuật và phối trộn vi sinh

vật(hiếu khí) được vận chuyển lên tổ hợp ủ
- Hỗn hợp chất thải khi qua xử lý sinh học sẽ tạo ra polymer kết dính từ vật chất hữu
cơ và cũng tạo ra bề mặt bám dính của các vật chất trơ được chuyển qua khu tái chế phân
sinh học.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

23


Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp
tại Đức Hòa - Long An

8- Công đoạn nghiền và phối trộn phụ gia (sản xuất viên nhiên liệu)
- Hỗn hợp được băng chuyền vận chuyển đi qua máy nghiền mịn và phối trộn phụ
gia, hỗn hợp sau khi được phối trộn đủ các thành phần theo mong muốn sẽ tạo ra nguyên
liệu để tái chế và định hình áp lực thành viên nhiên liệu.
9- Công đoạn ủ tự nhiên để ổn định nguyên liệu
- Nguyên liệu sau nghiền có kích thước nhỏ đến mong muốn phải được qua công
doạn ủ tự nhiên khoảng 15-20h
10- Công đoạn đóng rắn và định hình áp lực thành viên nhiên liệu
- Hỗn hợp nguyên liệu đã nghiền nhỏ kích thước và ổn định các yếu tố cần thiết
được chuyển đến máy đóng rắn áp lực để ép định hình thành các sản phẩm viên nhiên
liệu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
11- Công đoạn nghiền và phối trộn phụ gia (sản xuất gạch không nung)
- Hỗn hợp vô cơ được băng chuyền vận chuyển vào máy nghiền thành kích thước
nhỏ đến mong muốn
- Hỗn hợp vô cơ nhỏ sau nghiền được đưa vào máy trộn, sau khi đã đủ các thành
phần theo mong muốn sẽ tạo ra nguyên liệu để tái chế và định hình áp lực thành viên
gạch xỉ không nung.


--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

24


×